MẢU NHÂN VIÊN DICLOFENAC so DỰ KIẾN
1. NHĂN vi 10 VIEN
cỉx` Ổc Ở
2. NHẢN HỌP 10 vĩ x 10 VIEN
RX Mhian nưmvixmvEmenmmcmmeW
Diclofgac 50
DICLOFENAC SODIUM 50mg
DICLOFENAC SODGUM 50mg
°hli.ỉtrJv`
c.…hnn, …… ch i~ncln›nzđ …1… 1-cin… .…
Kẽeũ :… vvieLilLlues 311! 1’ii lL—inl n’
OUAPHARCO
\
mm ửff .
nmwaooiviuinaiunouuuuiqmoi / ’
utl0M.OMCHiHHJỆUDWG—CJCHDWGVÀWWGHNKNÁC ./
nnxuntùWdlncửdụm. \
NWSk
I~D:
935069 60502!
WƯ IDMTEẺXWMWCOAVĐHIAETB
i Rmewa Gư-WHO
l
9.
0
_
9 0 C 0 enac
` 9' —
ẵ g _ ’
ẫ DICLOFENAC SODIUM 50mg
… 0
8 0
ẵ
ẳ … Fli-x'-tzãli1m=1llrlnẻa nui ni 1rJrli u' ’nim…
° ° 0 U A P H A R C 0 c.iri-iniit in.… 1m» eitciohuU ….nm 1…1… ›…
i akomẮwoéuumónAo.mAmfflnsfflcmệtbợfflsouAsoủ
1 muuuẢuApmmww savmm:
-o!nrhnuvcùamèen.
i oọcxỷnưđuenluuùnụuenưscmoủuơ
ổ 1
cònetv CPOP QUÁNG m…
HừuNgtn-TP ĐóngHÙ Ouửngtum
HƯỚNG DẨN SỬDỤNG THUỐC
Thuốc bản theo đơn
Viên nén bao phim tan trong ruột DICLOFENAC 50 // _;ẦẦ
Thảnh phần Hâm h@iỂ ` _
Diclofenac natri. 50 mgf Y
Avicell PHIOI (Microcrystaliine cellulose) 80 mg'Ư_ .. i \
Tale 2 mg `Ễ. `
Natri CMC 1 mg * "' — n n i…ĨgĨ,
Sodium starch glycolat (DST) 2 mg 5ìtJ"
Polyvỉnyi pyrrolidon (PVP) 2,5 mg
Magnesi stearat 2 mg
Tá dược bao phim (Eudragit LlOO, Titan dioxyd, PEG Vừa đủ một viên
6000, Tale, Tatrazin lake, Erythrosin lake, Ethanol 95“)
Dược lực học:
Diclofenac, dẫn chất của acid phenylacctic lá thuốc chống viêm khòng steroid. Thuốc có tác dụng
chống viêm, giâm đau và giảm sốt mạnh.
Diclofenac lã một chất ức chế mạnh hoạt tính của cyclooxygenase, do đó lăm giảm đáng kể sự tạo thănh
prostaglandin, prostacyclin vả thromboxan lã những chất trung gian của quá trình viêm. Diclofenac cũng điểu hòa
con đường lipoxygenase và sự kết tụ tìểu câu.
Giống như các thuốc khòng steroid khác, diclofcnac gây hại đường tiêu hóa do giảm tống hợp
protagiandìn dẫn đến ức chế tạo mucin (chất có tác dụng đường tiêu hóa). Prostaglandin có vai trò duy trì tưới
máu thận. Các thuốc chống viêm không steroid ức chế tổng hợp protaglandin nên có thể gây viêm thận kẽ, viêm
cẩu thận, hoại tử nhú vả hội chứng thận đặc biệt ở nhũng người bị bệnh thận hoặc suy tim mãn tính. Với những
người bệnh nây, các thuốc chống viêm không steroid có thể lăm tăng suy thận cấp vả suy tim cấp.
Dược dộng học:
Diclofenac được hấp thu dể dăng qua đường tiêu hóa sau khi uống. Thuốc được hấp thụ nhanh hơn nếu
uống lúc đói. Diclofenac gắn rất nhiều với protein huyết tương, chủ yếu với albumin (99%). Khoảng 50% liếu
uống được chuyển hóa qua gan lẩn đẩu và sinh khả dụng trong mãn tuần hoăn xấp xỉ 50% sinh khả dụng của
liều tiêm tĩnh mạch. Nổng độ thuốc tối đa trong huyết tuơng xuất hiện 2 giờ sau khi uống, nống độ trong dịch
bao hoạt dịch đạt mức cao nhất sau khi uống từ 4 đến 6 giờ. Tác dụng của thuốc xuất hiện 60 - 120 phút sau khi
uống.
Nửa dời trong huyết tương khoảng 1 - 2 giờ. Nửa đời thải trừ khỏi dịch bao hoạt dịch là 3 - 6 giờ. Xẩp
xỉ 60% liều dùng được thải qua thận dưới dạng các chất chuyển hóa còn một phẩn hoạt tính và dưới 1% ở dạng
thuốc nguyên vẹn; phân còn lại thải trừ qua mật và phân. Hấp thu, chuyển hóa vả dăo thải gân như không phụ
thuộc văo tuổi.
Chỉ dịnh: ' t.
Điều trị dăi ngăy viêm khớp mạn, thoái hóa khớp. Ì“ừ /
Thống kinh nguyên phât.
Đau cấp (viêm sau chẩn thương. sung nế) và đau mạn.
Liều dùng và cách dùng:
- Viêm dốt sổng cứng khóp: Uống 100-125 mg] ngăy chia lăm nhiều lắn.
- Thoái hóa khóp: Uống 100- 150 mg/ngây chỉa lăm nhiều lẩn. (50mg/lẩn x 2-3 lẩn] ngăy). Điều trị dăi ngăy
100 mg] ngăy ; không nèn dùng liều cao.
- Hư klióp : lOOmg/ngảy, uống 1 lẩn văo buổi tối trước lúc di ngủ hoặc uống 50mg] lẩn x21ẩn/ ngảy
- Viêm khóp dạng tháịa : 100-200 mg] ngăy chia lâm nhỉều lẩn (50 mg] lẩn x 34 lấn/ngây). Tổng liểu tối đa
là 200 mg/ ngăy. Điếu trị dăi ngãy: 100 mg] ngăy và nếu cân tâng, tối da 200 mg/ngăy chia 21ẩn
- Đau : Liều khởi đẩu lã 100 mg, sau đó 50 mg, 3 lẩn mỗi ngây. Liễu tối đa dùng mỗi ngăy là 200 mg vảo
ngăy thứ nhất , sau đó 150 mglngăy.
- Thống kinh nguyên phăt: 50 mg/ iẩn x 3 lẩn/ ngăy
Chống chỉ định:
Quá mẫn với diclofcnac, aspirin hay thuốc chống viêm khòng steroid khác (hen, viêm mũi, mảy đay sau khi
dùng aspirin).
Loe't dạ dăy tiến triển.
Người bị hen hay co thắt phế quản, chảy máu, bệnh tim mạch, suy thận nặng h0ặc suy gan nặng.
Người đang dùng thuốc chống động coumarin.
Người bị suy tim ứ máu, giảm thể tích tuần hoăn do thuốc lợi niệu hay do suy thận, tốc độ lọc cẩu thận <
30m1/ phút (do nguy cơ xuất hiện suy thận). ;—:1\
Người bị bệnh chất tạo keo (nguy cơ xuất hiện viêm mảng não vô khuẩn). Người man _ _'Ĩ ` ' _J"\ì
Thận trọng: .. 'z, _ *
Người có tiền sử loét, chảy máu hoặc thủng đường [iêu hóa. : ’ `
N gười bệnh suy thặn, suy gan, bị lupus ban đỏ toăn thân. i "
Người bị tăng huyết ãp hay bệnh tim có ứ nước hoặc phù. . \ . -_
Người có tiền sử bệnh gan. Cẩn theo dõi chức năng gan thường kỳ khi `êưị`ff_ “ *
diclofenac. ` - ` '
Người bị nhiễm khuẩn.
Người có tiển sử rối lọan đông máu, chảy mãn.
Cẩn khám nhãn khoa cho người bệnh bị rối ioạn thị giác khi dùng diclofcnac.
Thời kỳ mang thai:
Chỉ dùng diclofenac cho người mang thai khi thật cân thiết và khi người bệnh không dùng được các
thuốc chống vêm thuộc các nhóm khác và chỉ dùng với liều cân thiết thẩp nhất. Không nên dùng thuốc trong 3
tháng cuối thai kỳ (nguy cơ ức chế tử cung co bóp vã lăm ống dộng mạch đóng sớm, gây tãng áp lực tiểu tuân
hoãn không hồi phục, suy thận ở thai).
Người định mang thai không nẻn dùng bất kỳ thuốc năo có tãc dụng ức chế tổng hợp
prostaglandin, kể cả diclofenac, vì ức chế phôi bão lăm tổ.
Thời kỳ cho con bú:
Diclofenac dược tiết văo sữa mẹ rất ít. Chưa có dữ liẹu về tác dụng trén trẻ bú mẹ. Người mẹ cho con bú
có thể dùng diclofenac nếu cẩn phải dùng thuốc chống viêm không steroid.
Sử dụng thuốc cho người lái xe vận hânh máy móc: Thuốc gân như không ảnh hưởng đến quá trình lái
xe hay vận hănh máy móc.
Tác dụng khỏng mong muốn (ADR):
(5- 15% người bệnh dùng diclofenac có tác dụng phụ ở bộ máy tiêu hóa).
Thường gặp. ADR >1l100
Toản thân: Nhức dẩu, bổn chổn. —. ~
'Iiêu hóa: Đau vùng thượng vị, buôn nôn, nôn , ỉa chảy, trướng bụng, chán ãn, khó tiêu. ịỳl /
Gan: Tãng các transaminase.
Tai: ù tai.
ít gặp, 1/1000
+ "Lưu ý những sản phẩm đăng trên website thuộc loại thực phẩm chức năng: những sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh"
+ Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
+ Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng