……ẵ ằãễ
zẵzễẵẳỗ
ã
mã 20xuỄ<õ … _.onoồo cOỄ.EU
…mũ
U.E.m mĩễ~ẫm
...Ễẳẳạ.ẫễ Ế
b……ỀDQ ……Ểa …ẵ ooỉổo .….<ẳmO… xOm
uc.Ế Ê zỂơ u….õ
……c › om
, .ẵiwẽ
ku
anơm liõu m. vả am dùng, chống
dlỈđfflh. va'cácthỏngtinffláczxindọc
trong fở hưùig dãn sủ dụng.
indicaơons. ơosage and administraiion.
contraindícal’ions. and Imher Information:
read anciased Ioahet cam/ully.
Phân phối tại Vỉệ1 Nan l Distlủuled in
V'BIDSTI
SĐK:
Oui cảch liêu chuẩn Specitìcation:
Nhã sản xuất! ln house
Nhã nhập khấu | Importar.
Thảnh phản I Composỉtion:
Glidazide: 30mgl Gliclazide: 30mg
Ti dượclExcbienlrvừafflcfwmợtvión
néndangbảoduẽphóngthfchoỏloểmsoa'll
q.s for one modified rateau tablez
Lu Laomm Suvicr- chl
* Nhì ũl lũ I Munullcủm:
f … mama… s…… Industh:
… !06. m do Slm
4553) GIIW' FRANOE IPHẢP
J
]
6woe amzepns
UWWOUJIWVIG
'ainoJ mo | Buọn We
o…oe …… =uomvuoo oũems
oae iọnp On ieiuu uẹnb wa
Thuốc bán theo đơn
Prescription only
ă
ẳ
ả
Q
Ở)
ẵ
°:
«›
E
ễ
ẵ
CD
`8
W
~ẳ
8
.:
se
S
8’
E
Q
:
Ê
z
Ề
8
›<
N
2 x 30 modified release hblats
…: usxummư
HSD.LEnLOII
ot
CEDEX
NCE
50 ue
92284 RESNES
LES LABORAT timss SERVIER
KMng dùng cho trẻ em
Not forchildran
Đẩxa ũm vớicủatrảom
Keep out of reach of children
Ế 28 mm Ì
ALU FORMAT 02#00
…~~' TJIAMICRON"MR
Les Laboratoires Sorvier ~
France | Pháp
Nha sản xuátl Manufacturer:
Les Laboratoires Sewier lndustrie
`
`
`
`
`
`
`
`
Scale 100%
\
I 18mm1
t79826
BONVH:i
EiềlfìS
ng '
08V1 831
ỊOUJ
HBIAUEIS SE!
ỆỄ
`JE]CJẳD SHNS
` V
i
( 28 mm Ì
DIWÉỮN"AĨÉ '
mm
Scale 200%
~ _ ' ' ' DIAMÌẺRON "MR
`!
G/iclazide 30 mg
Distributed in Wetnarn
[
|
|
`
`
`
`
NON an DWON 'MR
I """ mun :
\ÙÙ la v …hh II
ALU ; Format 02 SI DTC
(25i
Création 09/03/2015 DIAMICRON MR
Version 0465_04.08
VIETNAM
_;nzx'ẸS SERVIER
Je Carnot
`éSNES CEDEX
RANCE
ĐỌC KỸ HƯỚNG DÃN sử DỤNG TRƯỚC KHI DÙNG THUỐC
ĐỂ có THÊM THÔNG TIN, XIN HỎI v' KIÉN BÁC sỉ
THUỐC BÁN THEO ĐON
Rx
DIAMICRON®MR
Viên nẻn dạng bảo chế phóng thích có kiềm soát
Gliclazid 30mg
Đọc kỹ tờ hướng dẫn nảy trước khi dùng thuốc vì từ hướng dẫn nảy chứa những thông tin
quan trọng cho bạn.
~ Hãy giữ lại tờ hướng dẫn nảy. Bạn có thế cần phải đỌc lại
~ Nếu bạn còn có thắc mắc nảo khác, hãy hòi bảo sĩ hoặc dược sĩ cùa bạn.
~ Thuốc nảy dược kê dơn cho bạn. Không đưa thuốc cho người khác vỉ thuốc nảy có thể
không tốt cho họ ngay cả khi họ có cảc triệu chứng giống như bạn.
~ Nếu bạn gặp bẩt kỳ tác dụng không mong muốn nâo, bao gổm cả những tác dụng không
mong muốn không được đề cập đến trong tờ hướng dẫn nảy hãy báo ngay cho bác sĩ hay
dược sĩ của bạn.
THÀNH PHÀN
Hoạt chất: Một viên chửa 30mg gliclazid dưới dạng bảo chế phóng thích có kiểm soát.
Tá dược: canci hydrogen phosphat dihydrat, maltodextrin, hypromellose, magiê stearat, silica khan dạng
keo.
TRÌNH BÀY
Viên Diamicron MR là dạng viên bảo chế phóng thích có kiểm soát mảu trắng, hình thuôn dải, có khẳc &
hai mặt, một mặt khẳc “DIA 30” và mật kia khắcv .
Hộp | hoặc 2 vì 30 viên nén dạng bảo chế phóng thích có kiếm soát.
CHỈ ĐỊNH
Đái thảo đường không phụ thuộc insulin (đái tháo đường tuýp 2) ở người lớn, khi chế độ dinh
dưỡng, thể dục và giảm cân đơn thuần không đủ để kiểm soát đường huyết.
CHỐNG cui ĐỊNH
- Dị ứng vởi gliclazid hoặc với bất cứ thảnh phần tả dược, cảc thuốc khảc thuộc nhóm sulfonylure,
cảc sulfonamid,
- Đải thảo dường tuýp ];
@
fl
~ Trạng thái tiển hôn mê hoặc hôn mê đải tháo đường; nhiễm toan ceton do đải thảo đường,
- Suy thận hoặc suy gan nặng: trong những trường hợp nảy đề nghị sử dụng insulin,
- Điều tri bằng mỉconazole,
- Cho con bủ.
CẢNH BẤO ĐẶC BIỆT VÀ THẬN TRỌNG KHI sử DỤNG
Ha đường huvết:
Điều trị bằng thuốc nảy chi được kê khi bệnh nhân thật sự có chế độ ăn uống đều đặn (bao gồm bữa
sáng). Việc ăn một lượng carbon hydrat đến dặn lả rẩt quan trọng do sự tăng nguy cơ hạ đường huyết khi
ăn muộn, nếu lượng thức ăn đưa vảo cơ thể không đủ hoặc nêu thức ăn có hảm lượng carbon hydrate
thắp
Sư hạ dường huyết hay xảy ra khi chế độ ãn có mức calo thắp, sau khi luyện tập kéo dải hoặc đòi hỏi
găng sức, uông rượu hoặc nếu kết hợp sử dụng các thuốc hạ dường huyết khác.
Sự hạ đường huyết có thể xảy ra sau khi dùng các thuốc nhóm sulfonylure. Một số trường hợp có thể trở
nên nghiếm trọng vả kéo dải. Khi đó cần nhập viện và nạp đường liên tục trong vải ngảy.
Cần lựa chọn cẩn thận dối tượng bệnh nhân, liều dùng và hưởng dẫn bệnh nhân một cách rõ rảng nhằm
giảm nguy cơ hạ đường huyết.
Cảc yếu tố lảm tăng nguy cơ hạ dường huyết:
Bệnh nhân từ chối hoặc (đặc biệt ở đổi tượng người cao tuổi) không có khả nãng hợp tác,
0
o Suy dinh dưỡng, thời gian ăn uống thất thường, bỏ bữa, các giai đoạn nhin ăn hoặc thay đổi chế độ
ăn kiếng,
0 Sự mắt cân bằng gỉữa chế độ luyện tập thể lực và lượng carbon hydrat nạp vảo,
ơ Suy thận
c Suy gan nặng
0 Quá liều Diamicron MR,
o Rối loạn nội tiết nảo đỏ: rối loạn tuyến giảp, suy giảm tuyến yên và suy thượng thận,
0 Sử dụng đồng thời một số loại thuốc khác.
Suy thận và suy gan: các tính chất dược động học vảlhoặc dược lực học của glỉclazid có thế biển đổi ở
bệnh nhân suy gan hoặc suy thận nặng Sự hạ đường huyết ở những bệnh nhân nây có thể kéo dải, do đó
cần kiểm soát bệnh nhân chặt chẽ.
Thông tin bệnh nhân:
Nguy cợ hạ đường huyết,x cùng với những triệu chứng, việc diều trị và những điều kiện có thể dẫn đển sự
phát triến nguy cơ nảy cần được giải thích cho bệnh nhân và người nhà được biểt
Bệnh nhân cũng cần được thông bậo về tầm quan trọng của việc tu'ân thủ lời khuyên về chế độ ăn, về việc
luyện tập thưòng xuyên và việc kiêm soát định kỳ mức đường huyêt.
Kiếm soát đường huỵết kém: việc kiềm soát dường huyết ở bệnh nhân đang dược diều trị đải tháo đường
có thể bị ảnh hưởn bới một trong những yếu tô sau: sốt, chấn thương, nhiễm khuẩn hoặc can thiệp phẫu
thuật. Trong một so trương hợp, có thể cần sử dụng insulin
Hiệu quả giảm đường huyết của bẩt cứ thuốc điều trị đải thảo dường dùng đường uống, bao gổm
gliclazid, bị suy giảm đi theo thời gian ở một số bệnh nhân: điều nảy có thể do sự tiến triền mức độ
nghiêm trọng của bệnh đải tháo đường, hoặc giảm đảp ứng với điếu trị Hiện tượng nảy được biết đến như
là thất bại thứ phảt, khác với thất bại nguyên phảt khi hoạt chất không có hiệu quả khi mới điếu trị. Việc
đỉều chinh liều một cách thích hợp và tuân thủ chế độ an cần được xem xét trước khi phân loại bệnh nhân
vảo nhóm thất bại thử phảt
Xét nghiêm: Việc đo mức hemoglobin glycat (hay nồng độ đường huyết tương tĩnh mạch lùc đói) được ếá/
khuyến cáo nhằm đảnh giá mức đường huyết. Việc tự đo mức đường huyềt cũng có thể hữu hiệu
Việc điều trị bệnh nhân thiếu GõPD với các thuốc nhóm sulfonylure có thể dẫn tới thỉếu máu tan huyết
Do gliclazid thuộc nhóm hoá dược sulfonylure, cần thặn trọng ở bệnh nhân thiếu GôPD vả có thể cân
nhắc sử dụng thuốc thay thế không thuộc nhóm sulfony.lure
TƯỢNG TÁC THUỐC vÀ cÁc DẠNG TƯỜNG TẢC KHÁC
l}Các thuốc sau có khả nảnz Iảm tăm: nguv cơ ha đường huvết
Phối hơg lả chóng chi đinh
' Miconazole (dùng đường toản thân, gel bôi niêm mạc miệng}: tãng tảo dụng hạ đường huyết với khả
nãng gây ra triệu chứng giảm đường huyết, hoặc thậm chí hôn mẽ.
Phối thg không đươc khuvên dian
o Phenylbutazone (dùng đường toản thân}: tãng tảc dụng hạ đuờng huyết cùa sulfonylure (thay thế
Iiên kết vởí protein huyết tương vả/hoặc giảm sự thải trừ của chúng).
Việc lụa chọn một thuốc chống vìêm khảo sẽ thich hợp hơn, hoặc cảnh báo bệnh nhân và nhấn mạnh vảo
tầm quan trọng cùa việc tự kiềm soát Nếu cần thiết điều chỉnh liều trong vả sau quá trình điếu tri bằng
thuốc chống viêm
o RI.IỌÌI: lảm tăng phản ứng giảm đuờng huyết (do ức chế các phản ứng bù), đíều nảy có thể dẫn tới
tinh trạng hôn mê giảm đường huyết.
Tránh uống rượu hoặc các thuốc có chứa cồn.
Phổi hgỵ Lần rhân trong
Do nguy cơ lảm giảm mức đường huyết và do đỏ, trong một số trường hợp, hạ đường huyết có thể xảy ra
khi một trong số thuốc sau được sử dụng:
Cảo thuốc chống đải thảo đường khác (insulin, acarbose, metformin, thiazolidinedione, thuốc ức chế
dìpeptỉdyl peptidase-4, chất đối khảng thụ thể GLP-l), thuốc chẹn kênh beta, fluconazole, thuốc ức chế
men chuyến angiotensin (captoprỉl, enalapril), chẳt đối khảng thụ thể H2, cảc thuốc IMAO, cảc thuốc
nhóm sulfonamide, clarithromycin vả thuốc chống viêm non-steroid.
2) Các thuốc sau có thế gâv tăng mức đường huỵết
Phối hơn khómz đươc khuvên dùng
0 Danazol: tảc động gây đái tháo đường cùa danazol
Nếu không thể tránh sử dụng hoạt chắt nầy, cằn cảnh bảo bệnh nhân vả nhắn mạnh tẩm quan trọng của
việc kiếm soát nước tỉếu và đường huyết. Việc điều chinh ]iểu thuốc điếu trị đái tháo đường có thế cần
thiết trong và sau quá trình điếu trị với danazol
Phối hơQ cần thân trong
/ “
o Chlorpromazine (thuốc an thần): liếu cao (>IOOmg chlorpromazine mỗi ngảy) iảm tăng mửc đường
huyết (giảm giải phóng insulin).
~Cẩn cảnh bảo bệnh nhân và nhẩn mạnh tằm quan trọng cùa việc kiếm soát đường huyết. Có thế cần điều
chinh liếu thuốc chống đái thảo dương trong và sau khi điều trị bằng thuốc an thần
Á Glucocorticoid (dùng đường toản thân vả dùng tại chỗ: trong khớp, hắp thu qua da và qua đường
trực trảng) vả tetracosactrin: ]ảm tăng nồng độ đuờng huyết kèm khả năng bị nhíễm toan ceton (giảm sự
dung nạp carbon hydrate do cảc thuốc glucocorticoid).
Cần cảnh bảo bệnh nhân và nhắn mạnh tãm quan trọng của việc kiếm soát đường huyết, đặc hiệt ở thời
điếm khời đấu điếu trị. Có thế cằn đỉều chinh ]iếu thuốc chống đái thảo đường trong và sau khi dùng
thuốc nhòm glucocorticoid
o Ritodrine, salbutamol, tcrbưtaline: (dùng đưòngtĩnh mạch)
Lâm tăng mức đường huyết do tảc động đổi kháng beta-2
Cẩn nhẩn mạnh tẩm quan trọng của việc kiềm soát mức đường huyết. Nếu cẳn, chuyến sang dùng insulin.
3) Phối hgp cần cân nhắc
o Liệu pháp chống đông (Warfarin… .):
Các thuốc nhỏm sulfonylure có thể dẫn tới nguy cơ chống đông mảu trong quả trinh dùng đồng thời. Việc
điếu chỉnh thưốc chồng đông có thế iả cần thiết.
có THAI VÀ CHO CON BÚ
Có thai
Không có bằng chứng nghiên cứu nảo về việc sử dụng glỉclazid trong quá trinh mang thai (1 người, mặc
dù có một sô dữ liệu đôi vởi cảc thuôo khảc thuộc nhóm sulfonylure.
Nghiên cứu trên động vật cho thẳy gliclazid không gây quải thai.
Điều trị đái thảo đường cằn được tiến hảnh trước thời điếm mang thai nhằm lảm giảm nguy cơ gây dị tặt
bẳm sinh liên quan đến không kiếm soát được bệnh đải thảo đường.
Các thuốc hạ đường huyết dùng đường uống không thich hợp, insulin là lựa chọn hảng đầu cho điếu trị
đái tháo đường trong quá trình mang thai. Liệu pháp hạ đường huyết dùng đường uông được khuyến cảo
lả nến chuyến sang sử dụng ỉnsuiỉn trưởc khi có thai, hoặc ngay khi phát hiện mang thai
Cho con bú
ilíện tại chưa biết được liệu gliclazỉd hoặc cảc chất chuyến hoá cùa nó có được bải tỉết qua sữa mẹ hay
không. Do nguy cơ hạ đường huyết ở trẻ sơ sinh, chống chỉ định dùng thuốc nây trên phụ nữ cho con bú.
LÁ] XE VÀ VẶN HÀNH MÁY MÓC
Chưa phát hiện Dỉamicron MR có ảnh hưởng nảo trên khả năng lái xe vả vận hảnh máy móc. Tuy nhiến,
bệnh nhân cẳn được thông bảo tmớc nhưng triệu chứng hạ đường huyềt vả cần thặn trọng khi lải xe hoặc
vận hảnh mảy móc, dặc bíệt ở giai đoạn đẩu đỉếu trị.
LIÊU LƯỢNG VÀ CÁCH DÙNG
Liễu hảng ngảy có thể thay đồi từ 1 đến 4 viên mỗi ngảy, ví dụ từ 30 tới 120mg dùng đường uống một
iần lúc ãn sảng.
Nên nuốt cả viên thuôc.
Nếu quên uống một ]iếu, không được tăng liều ở lần uống tiếp sau đó.
Tương tự như ơ các thuốc hạ đường huyết khác liếu dùng cần được điếu chinh theo mức dảp ứng chuyến
hoá cùa tưng bệnh nhân cụ thể (mức đươn g huyết, HbAlc)
- …
Liếu khởi đầu được khuyến các lá 30mg mỗi ngảy.
Nếu múc đường huyết được kiếm soát hiệu quả, mức liếu nảy có thế được dùng để điếu trị duy tri.
Nếu mức đường huyết không được kỉếm soát đầy đù, cần tăng iiếu tới 60, 90 hoặc l20mg mỗi ngảy ở
bước điếu trị kế tiếp Khoảng thời gian giữa môi lần tăng iỉếu tối thiều iả 1 tháng trừ trường hợp bệnh
nhân có mức đường huyết không giảm sau hai tuần điếu trị Trong trường hợp đỏ, iiếu dùng có thể tăng
lên ở thời điểm cuối cùa tuân điếu trị thứ hai.
Liều tối đa khuyến cáo hảng ngảy lả 120mg.
o Chuvến từ dùng viến nén Diamicron 80me sang dang viên phòng thích có kiếm soát Diamicron MR
1 viên Diamicron 80mg có thế tương đương với 1 viên Diamicron MR. Do đó việc chuyến đối sử dụng có
thế được tiến hảnh miên lả kiếm soát thận trọng đưò ng huyết.
o Chuvển đổi từ các thưốc chống đái thảo đường dùng đường uống khác sang Diamicron MR:
Diamicron MR có thế được dùng để thay thế các thuốc thuốc chống đái thảo đường dùng đường uống
khảc.
Liều và thời gian bán thải cùa cảc thuốc chống đái thảo đường dùng trước đó cẩn được xe… xét khi
chuyến sang dùng Diamìcron MR.
Nhìn chung, không cần giai đoạn chuyến tiếp khi chuyến thuốc. Nên khờỉ đầu dùng với liếu 30mg và nên
điếu chỉnh liếu để phù hợp với đảp' ưng đường huyết cùa bệnh nhân, như đã mô tả trên đây.
Khi chuyền từ một thuốc hạ đường huyết nhóm sulfonyiure với thời gian bán thải kéo dải. giai đoạn
không điêu trị thuôo trong vải ngảy có thế lả cần thiết đế trảnh các tác dụng cộng thêm cùa hai thuốc, mả
có thể gây ra hạ đường huyết. Quá trình mô tả đế khời đầu điếu trị cũng nên được áp dụng khi chuyến
sang điều trị với Diamicron MR, ví dụ ]iếu khởi đầu 30mg/ngảy, sau đó là sự tăng đần tưng bưởc iiếu
dùng tuỳ theo đảp ửng chuyển hoá của bệnh nhân.
. Phối hơp điếu trì với cảc thuốc chống đải tháo đường khác:
Diamicron MR có thế được dùng phối hợp với cảc thuốc biguanide, cảc thuốc ức chế alpha glucosidase
hoặc insulin.
Trên những bệnh nhân không được kiểm soát đầy đủ vởi Diamicron MR, liệu pháp dùng phối hợp với
ỉnsuiin có thế được khờì đẳu dưới sự theo dõi y tế chặt chẽ
Các đối tượng đặc biệt
Người cao Iuối'
Diamicron MR nến được kế với ]iếu tương tự liếu khuyến cáo cho bệnh nhân dưới 65 tuổi.
Bệnh nhân suy thận
Ở bệnh nhân suy thận mức độ nhẹ tởi vừa, có thể dùng ]iếu tương tự như 6 bệnh nhân có chức năng thận
bình thường, kèm theo chế độ theo dõi chặt chẽ. Nhũhg dữ liệu nảy đã được chứng minh trên iâm sảng.
Bệnh nhản có nguy cơ hạ đường huyết:
- Dinh dưỡng kém hoặc suy dinh dưỡng,
- Rối loạn nội tiết mức độ nặng hoặc kém bù (suy tuyến yên, suy giảp, gỉảm ACTH)
- Dừng liệu phảp corticosteroid kéo dải vảfhoặc Iiếu cao,
~ Bệnh mạch mảu nặng (bệnh mạch vảnh nặng, suy động mạch cảnh nặng, bệnh mạch máu lan toả).
Khuyến cảo liếu tối thiếu khởi đầu mỗi ngảy iả 30mg.
. Trẻ em
Cảo dữ liệu về an toản yả hiệu quả của Diamicron MR ở trẻ em vả trẻ vị thảnh niên chưa được thiết lập.
Không có dữ liệu nảo vế vỉệc đùng thuốc nảy trên trẻ em.
QUÁ LIỀU
Việc dùng quá liều thuốc nhóm suifonyiụrc có thể gây ra hạ đường huyết
Các triệu chửng nhẹ cùa hạ đường huyết, không kèm mất ý thức hoặc cảc dấu hiệu thần kinh, cẩn được
điếu chinh bằng cách nạp carbon hydrat, điếu chính liếu vả/h0ặc thay đối chế độ ãn kiếng. Kiếm soát chảt
dlỄ cần được duy trì cho tới khi bảc sĩ chắc chắn rằng bệnh nhân đã ra khỏi tình trạng nguy hiếm.
Phản ứng hạ đưòng huyết nghiêm trọng, kèm hôn mê, co giật hoặc nhũng rổi loạn thần kinh khác có thể
xả ra vả cần đuợc xử trí như trường hợp cấp cứu, cần đưa bệnh nhân tới bệnh viện ngay lập tức.
Neu tinh trạng hôn mê hạ đường huyết được phát hiện hoặc nghi ngờ xảy ra, bệnh nhân cẳn được tiêm
tĩnh mạch nhanh SOml dung dịch glucose nổng độ cao (20% tởi 30%). Sau đó nên truyền liên tục dung
dịch glucose nồng độ loãng hơn (10° %} với tôc độ duy trì mức đường huyết trên lg/l. Bệnh nhân nên đuợc
kiểm soát chặt chẽ vả, tuỳ thuộc vảo tỉnh trạng của từng bệnh nhân sau thời điếm nảy, bảc sĩ sẽ quyết định
liệu có cấn tiếp tục kiếm soát hay không
Không cẩn tiên hảnh thấm tách cho bệnh nhân do có liên kết mạnh mẽ giữa gliclazid vởi protein.
LÀM GÌ KHI QUÊN UỐNG DIAMICRON MR
Điếu quan trỌng là bạn phải uống thuốc nảy hảng ngảy, vì việc điếu trị đến đặn có tảc dụng tốt hơn
Tuy vậy, nên bạn quên uô_ng một liếu Diamicron MR, hãy dùng iiếu tiếp theo vảo thời gian thường lệ
Không dùng liều gâp đôi để bù vảo liếu đã quên.
NẺU DỪNG UỐNG DIAMICRON MR
Vì việc điếu trị đải thảo đưòng thường kéo dải suốt đời cho nên bạn phải thảo luận với bảc sĩ trước khi
ngừng thuốc nảy. Việc ngừng thuốc có thể gây tăng đường huyết dẫn tởi việc gia tăng những nguy cơ
phát triền cảc biển ch' ưng của bệnh đải thảo đường
Nếu bạn có thắc mắc nâo khác khi sử dụng thuốc nảy, hãy hòi bảo sĩ hoặc dược sĩ.
TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN
Dựa trên những dữ ]ỉệu về gliclazid, những tác dụng không mong muốn sau đã được ghi nhận.
Hạ đường huyết
Tương tự cảc thuốc nhóm sulfonylure, việc điếu tri vởi Diamicron MR có thể gây hạ đường huyết, nếu
thời gian ăn không điếu độ vả, đặc biệt, nếu bỏ bữa ăn. Cảo triệu chứng cùa sự hạ đường huyết có thể xảy
ra lả: đau đầu, đói dữ dội, buồn nôn, nôn, mệt mói, rổi ioạn giấc ngủ, io lắng, hung hãng, kém tập trung,
giặm nhận thức và phản ưng chậm, sưy nhược, bối rối, rối loạn thị giảc vả rôi loạn khả năng nói, chứng
mất ngôn ngữ, run, chửng liệt nhẹ, rôi loạn cảm giảc, chóng mặt, cảm giảc bẳt lực mất khả năng tự đìều
chinh, mê sảng, co giật, thở nông, nhịp tim chậm, buồn ngủ vả mẩt ý thức, có khả năng dẫn đến hôn mê
và gây tử vong.
Ngoải ra, có thế quan sát thấy các đấu hiệu của điều hoả ngược hệ giao cảm bao gổm: đổ mồ hôi da lạnh,
lo lẳng, nhịp tim nhanh, cao huyết áp, đảnh trống ngực, đau thắt ngực vả loạn nhịp tim.
Thông thường, các triệu chứng sẽ mắt đi sau khi nạp carbon hydrat (đường) Tuy nhiến, các viên ngọt
nhân tạo không có tác dụng gì. Cảo nghiến cứu với các thuốc khác thuộc nhóm sulfonylure cho thấy giảm
đường huyết có thể xảy ra ngay cả khi các biện phảp có bắng chứng hiệu quả đã được tiến hảnh
Nếu cơn hạ đường huyết nặng hoặc kéo dải, thặm chi đã được kiếm soát tạm thời bằng cảch nạp đường,
việc điếu trị câp cứu hoặc nhập viện ngay lập tức vẫn được yếu cầu
Rối loạn tiệu hoá, bao gồm triệu chứng đau bụng, buồn nôn, nôn, khó tiếu, tiêu chảy và tảo bón đã được
báo cảo: nếu những triệu chúng nảy xảy ra, chúng có thế được phòng trảnh hoặc giảm thiều ảnh hưởng
nếu gliclazid được dùng lủc an sảng.
Nhưng tác dụng không mong muôn sau đây hiếm gặp hơn:
0 Rối loạn về da và mô dưới da: ban da, ngứa, nồi mề đay, phù mạch, ban đỏ, ban sần trên da, phồng
giộp (như hội chứng Stevens- Johnson vả hoại tử biếu bì nhiễm độc)
o Rối loạn về máu và hệ bạch huyết: Thay đổi về huyết học hiếm khi xảy ra, có thể bao gổrn thiếu
má.u,ID ưiảm bạ_ch cầu, giảm tiếu cầu, giảm bạch cầu hạt. Những triệu chứng nảy nhin chung có thể hồi phục
khi dừng thuôo
o Rối loạn gan- ~mật: tăng nồng độ enzym gan (AST, ALT, aikaline phosphatase), viêm gan (báo cáo
riên g lẻ). Dừng thuốc nểu xuất hiện triệu chứng vả_ng da ư mật.
Những triệu chứng nảy thường mất đi khi dừng điếu trị
0 Rối loạn về mắt: Rối loạn thị giác thoảng qua có thể xảy ra đặc biệt khi khới đầu điếu trị, đo sự thay
đổi về nống độ đường huyết.
0 Tác dụng không mong muốn thuộc phân nhóm thuốc: Tương tự cảc thuốc khác thuộc nhóm
sulfonylure, những biến cố bất lợi sau đây đã được ghi nhận: các trường hợp giảm hồng cằu, mất bạch cằu
hạt, thiếu mảu tan huyết, giảm toản thế huyết cẩu, viêm mạch dị ứng, hạ natri mảu tăng mcn gan và thậm
chí suy chức năng gan (ví dụ ứ mật và vảng da) và viêm gan — triệu chửng náy có thế thoái lui khi dừng
thuốc sulfonylurc hoặc dẫn tới suy gan đe doạ đến tính mạng trong một vải trường hợp cá biệt
TÍNH CHẤT DƯỢC LỰC HỌC
Thuốc thuộc nhỏm suifonamid, dẫn xuất urea.
Mã ATC: AIOBBO9
Gliclazỉd iả một thuốc thuộc nhóm suifonylurc dùng đường uống để hạ đường huyết, hoạt chất chống đái
thảo đường nảy khảc với cảc hợp chắt có liên quan khảc bởi một đi vòng chứa nitơ (N) với một liên kết
nội vòng
Gliclazỉd lảm giảm mức đường huyết do kich thích tiết insulin từ các tế bảo bê ta của. các tiến đảo
Langerhans. Sự tăng tiêt insulin và C peptid sau bữa ăn vân tôn tại sau 2 nảm điếu trị.
Cùng vởi cảc đặc tỉnh chuyến hoá nảy, giiclazid cỏ tảc đụng trên mạch mảu.
Tảo dụng trên sự giải phóng insulin:
Trên bệnh nhân đải thảo đường tuýp 2, gliciaziđ phục hồi đỉnh tiết insulin sớm trong đảp ứng với glucose
vả giúp tăng tiết insulin trong pha 2 Sự tảng đảng kế đáp ứng với insulin đã được quan sát thẳy sau khi có
kích thich gây ra bới bữa ãn hoặc glucose.
Tính chất huyết mạchz _ ’ _
Gliclazid lảm giảm vi huyết khôi bảng hai cơ chế có thế có vai trò trong biến chứng của đải thảo đường:
\oílf.
- Uc chế một phần sự kết lặp và dính cùa tỉểu cầu, cũng như lảm giảm các dấu hìệu của sự hoạt hoá
tiếu cầu (bê ta thromboglobulin, thromboxane B2);
[Ự- Tảc dụng trên hoạt tinh tiêu fìbrin cùa nội mạc mạch máu, kèm tăng hoạt tính cùa t-PA.
//I`ỈNH CHẤT DUỢC ĐỌNG HỌC
Hấp thu
Nồng độ thuốc trong huyết tương tăng dần trong 6 gỉờ đầu tỉên và duy trì ở mức đinh từ giờ thứ 6 đến giờ
thứ 12 sau khi uống.
Sự khác biệt giữa các cá thể không đáng kể.
Gliclazid được hấp thu hoản toân, thức an không có ảnh hưởng tới tốc đó hoặc mức độ hấp thu.
Phân bố
Glịclazỉd gắr1 khoảng 95% vảo protein huyết tương. Thể tích hân bố khoảng ao lít.
Liêu duy nhât hâng ngảy cùa Diamỉcron MR duy trì được nong dộ gliclazỉd hữu hiệu trong huyết tương
trong hơn 24 gỉờ.
Chuyển dạng sinh học
Gliclazid chuyển hoá chủ yếu qua gan vảo đảo thải chủ yếu qua nước tiểu; dưới 1% dạng chưa chuyển
hoá được tìm thấy trong nước tíểu. Không tìm thấy các chất chuyển hoá còn hoạt tính trong huyết tương
Thảỉ trừ
Thời gian bán thái của gliclazid dao dộng từ 12 dển 20 gỉờ.
Tuyền tinh/ Không tuyển tính
Cho tới lỉều l20mg, thì sự lỉên quan giữa Iiều lượng với diện tích dưới đường biều diễn nồng độ thời gian
là tuyến tính (AUC).
Dân số đặc biệt
Người lớn tuối
Không có thay đối rõ rệt trên lâm sảng về các thông số dược động học trên bệnh nhân lớn tuối.
BẤO QUẨN
Đế xa tầm vởỉ vả tầm nhìn cùa trẻ em.
Không dùng thuốc đã quá hạn in trên hộp và trên vỉ.
Đỉều kiện bảo quản: dưới 30°C.
Không được loại bỏ thuốc qua đường nước thải hoặc rác thải sinh hoạt Hãy hòi dược sĩ cách loại bỏ
thuốc không còn dùng đến. Các biện phảp nảy sẽ giúp bảo vệ mõỉ trường.
HẠN DÙNG: 3 năm kể từ ngảy sản xuất.
QUI CÁCH TIÊU CHUẨN: Của nhả sản xuất.
Chủ sở hữu giấy phép Ắỉạ
Les Laboratoires Servier- France | Pháp
Nhã sản xuất/ Manufacturer:
Les Laboratoires Servier lndustrie
905, foute de Saran LES LABORATO
45520, Gidy — France | Pháp 9 arnot
Website address: www.servier,ỵn. 2284 URES CEDEX
NCE
O ầ—.
ẵưW
w .c CTRUỚNG
p.TẵtỂNG PHÒNG
prẽn Jfưỹ *fflìnỹ
+ "Lưu ý những sản phẩm đăng trên website thuộc loại thực phẩm chức năng: những sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh"
+ Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
+ Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng