f .
iDex®b
…...……J… ffl
Dexmm›
ỂEE
MNìI Mu :mm dĩ) A.LD
nxxn~n …
n~xm~n um
IỦ…G IN…G
msmanmaomaoua
Ymex W!
@… @…
n :mn Ms
mrxmm
MSIOIIWWSOMJDMS
nrxmatx W
@… @…
unmuzn mu 3… củ ua
n~xmn %
®… @…G
lỉ'lXĩl'Xí …
mmmaomnua
YX'YKXX'YI m
nm~n …
®… @…
mom…
\
NVOH HNIW 31 'SCI
m…. EIM v…. - s. …
Pl…. me1 P…. … T…. nua:
mmw.
ondmu:
en…mmmmmwm
WWJDUWWMWMM
WMmíwin—Meípvhminn.clc
NnhđvùnumBz-mSUMMỤM
nmmmmqm,mm.
enủmetđm-thmm-du
me
mm munmulnúmmõc
UẦDGÊN:
NGIMIIB.MÙINỦẸMSOOOC
'l'hlduínz'l'GN
DỄ … TÃM TAY Tnè_ EM
ooc KỸ HUONS DĂN su DUNG
tnUOc KM! DÙNG
S
ẫ“c
mắm WWMM
52IMLU.NHIWMCI.ÚÙMỤ
Eldtllù
M. Em Vnulln, … — 3. M
P… Pm P… Dund Thu. pum
mu...ụ
WWTIQII:
…ngeommoweuuozmmyotm
uwamũu.mmdơm
mm….demd …
Wdumuvm.muuianmm
W
cm…ucum IIDI le.
… :
F… … mo … n bu
…:
xoopmuyum.ummnmnm m
… soc mm.
W. W
KEEP OUT TME REACH OF CHILDREN
READ CAREFULLV THE INSTRUCTION
BCFORE USE
=mp mo
'XS 9l 95
uẽ!^ 0 L M ugqu “SW | I
ueiA OI x M OI dộtl WLNIIJl nsw1z
pr UEH
agan ịA uạn Ịgu dẹp 3ỏnp Bu
pi snye mx dỎl-I '[A NVHN nyw
$SV
HƯỚNG DẢN sử DỤNG
Viên nang mềm DEXTUSOL
Tiêu chuẩn áp dụng: TCCS
CỎNG THỪC : Mỗi viên nang mèm chứa:
Eucalyptol……......…...….…… 100.00 mg
Menthol…...…......................…….0.5 mg ,<
Tinh dầutần .................................. 0.18 mg /
Tinh dầu gừng ................................. 0,5 mg
Tá dược: Dầu đậu nảnh. Gelatin, Sorbitol, Glycerine, Methyl paraben, Ethyl Vanillin.
Propyl paraben. Green S, Dioxid Titan, nước tinh khiết vừa đủ một viên nang mèm.
TÍNH CHÁT:
Viên nang mềm Dextusol lá thuốc trị ho gồm 5 thảnh phần có tác dụng long đờm mã
không gây nghiện. Ở liều điều trị, Dextusol gia tăng lượng dịch tiêt ra từ đường hô hắp,
Iảm loãng đảm, giúp cơ thể tống đờm ra khỏi đường hô hấp dễ dảng hơn, vả thuốc cũng
giúp lảm dịu đường hô hắp khi bị kích ứng, hoặc dị ứng.
Eucalỵgtol ( cineon): Eucalyptol lả thảnh phần chính trong tinh dầu trảm có tác dụng sát
trùng đường hô hảp, trị nhỉễm khuẩn đường hô hấp trẻn, cảm cúm, nhức đầu. ngạt mũi.
Tinh dầu húng chanh (Essential oil of Colei): Được chiêt xuất từ lá của cây húng chanh
còn gọi là tần dảy lả (Plectranthus amboinicus, hoặc Coleus amboinicus. họ Hoa mõi
Lamiaceae). Trong tinh dầu húng chanh có chứa các hợp chât phenolic như thymol,
eugenol, carvacrol salicilat, vả một chất có mảu đỏ lả coein. Tinh dầu húng chanh có tính
kháng khuẩn mạnh. Theo đông y. tinh dầu húng chanh có vị cay. hơi chua, tính ắm. tác
dụng vảo hai kinh can. phế. Có tảo dụng ra mồ hôi, tiêu độc, trong đông y thường được
dùng chữa cảm cúm, sốt cao, sốt không ra mồ hôi, ho mắt tiếng, khan tiêng, ho tức ngực
ra máu, chảy máu cam. .
L- Menthol: Được chiết xuât từ tinh dầu bạc hả, theo đông y thuốc có vị cay, thơm, tính
âm. Tác dụng vảo hai kinh: can, phê. Thường được dùng sát khuấn. trị đau dây thần
kinh, nhức đầu. ngạt mũi, đau bụng, tìêu hóa kém, nôn mửa.
Tinh dầu Gừng có thể dùng chữa bệnh đi ngoải hay lảm long đởm, chữa và điều trị bệnh
thâp khởp,ngoải ra dầu gừng còn có thể giúp trấn tĩnh khi bạn tức giận hay nổi cáu do
những điều kỉện khảch quan, gừng còn giúp lảm nóng cơ thế. Nhỏ vải giọt dầu gừng vảo
nước nóng và hảy thưởng thức hương vị cùa nó. Sự căng thẳng của bạn sẽ mau chóng
được Iảm dịu vả tan biên. Gừng kích thích sự lưu thông. giải độc tố trong cơ thề. giúp hồi
phục và lảm trắn tĩnh tinh thần, Iảm giảm căng thắng , chống nôn rất hiệu quả khi đi tảu xe.
CHỈ ĐỊNH:
Giảm triệu chứng ho do nhiều nguyên nhân khác nhau: Dị ứng đường hô hắp trên, cảm
lạnh, viêm phế quản - phối cấp vả mản tính, các bệnh ở vùng mủi — xoang. Sát trùng
đường hô hấp. Lâm loãng niêm mạc dịch, loãng đờm.
CHỐNG CHỈ ĐỊNH: Không dùng thuốc trong các trường hợp:
Bệnh nhân mẫn cảm với bất cứ thảnh phần nảo cùa thuốc.
Ho ở người bệnh hen. suy chức năng hô hâp. bệnh glôcòm góc hẹp (tăng nhản áp),
Phì đại tuyến tiền liệt, nghẽn cố bảng quang (do có nguy cơ bí tiểu),
Bệnh nhãn đang dùng thuốc ức chế monoamine oxidase (MAC) do có nguy cơ sốt cao,
tăng hưng phân, truỵ, trường hợp bệnh tim mạch nặng, thiếu nảng gan hoặc thận.
Phụ nữ có thai, trẻ em dưới 6 tuổi.
AÃỄ
…
THẬN TRỌNG: Cần thận trọng với những người bệnh dưới đây.
- Người bệnh ho có quả nhiều đờm, ho mản tinh ở người hút thuốc. ho do trản khí.
- Tảc dụng an thần và chống tiết acetylcholin của thuốc tăng Ièn khi dùng~chung vởi rượu và
nước giải khảt có cồn.
- Người bẹnh cao tuon kZ
Thuốc có thể gãy kich ứng niêm mạc miệng. Ĩ '/
CHÚ ÝĐÊ PHÒNG
- anờng hợp ho có đảm cần phải đề tự nhiên vi là yếu tố cơ bản bảo vệ phối-phế quản.
- Trước khi kẻ toạ thuốc chống ho, cần tìm nguyên nhân gây ho đề có điều trị đặc hiệu, nhắt
lả hen phế quản, viêm phế quản mạn tính, giãn phế quản. các chất gây cản trở trong phế
quản. ung thư, nhiễm trùng phế quản-phồi, suy thât trái, tắc nghẽn phồi, trản dịch mảng
phồi.
- Nêu ho kháng với 1 loại thuốc ho dùng theo Iiêu thông thường, không nên tảng liều mà
cần khám iạì tình trạng lâm sảng của bệnh nhân.
TÁC DỤNG PHỤ:
- Tác dụng không mong muốn thường nhẹ. và hiếm gặp ở Iièu điều trị: Như rối loạn thần
kinh trung ương, rối loạn tiêu hóa, táo bón. buồn ngù, chóng mặt, buồn nôn. ói mừa, co
thắt phế quản, dị ứng da. ức chế hô hảp,
Thông bảo cho bác sỹ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
TƯỜNG TÁC THUỐC: Lưu ý khi phối hợp:
- Cảo thuốc khảo gây ức chế hệ thần kinh trung ương (thuốc giảm đau morphine, một vải
thuốc chống trầm cảm, thuốc kháng histamine H1 gây buồn ngủ. barbiturate,
benzodiazépine, cionidine vả cảc thuốc cùng họ, thuốc ngủ. thuốc thần kinh, thuốc giải lo
ảu không thuộc nhóm benzodiazépine): Lảm tăng tác dụng ức chế hệ thần kinh trung
ương có thể gây hậu quả nghiêm trọng, nhất là khi lái xe vả điều khiến máy móc.
- Các thuốc khác thuộc dẫn xuất morphine (giảm đau và chống ho): Gây ức chế hô hấp (do
hiệp đồng tác dụng) nhất là ở người giá
Không dùng chung với thuốc ức chế MAO các chảt nhóm quinidin.
LIỀU DÙNG, CÁCH DÙNG: Dùng uống
- Người lớn vả trẻ em trên 10 tuồi: Mỗi lần uống 1 —2 viên, ngảy uống 2 — 3 lần.
- Trẻ em từ 6 — 10 tuối: Mỗi lần uống 1 viên, ngảy uống 2 lần.
- Hoặc theo chỉ dẫn của bác sỹ.
ĐÓNG GÓI: Vĩ 10 viên nang mèm, hộp 10 vỉ.
BẢO QUÀN: Nơi khô ráo, tránh ánh sáng, dưới so°c
TIÊU cuuAn: Tiêu chuẩn cơ sở
HẬN DÙNG: 36 tháng kể từ ngảy sản xuất.
ĐỂ XA TẦM TAY CÙA TRẺ EM
ĐỌC KỸ HƯỞNG DẦN sứ DỤNG TRƯỞC KHI DÙNG
NÉU CẦN THÊM THÔNG TIN, XIN HỎI Ý KIÊN THẦY THUỐC.
TÊN VÀ ĐIA CHỈ NHÀ SẢN XUÁT
Công ty có Phần Dược Phầm MEDISUN
Địa chĩ: 512 An Lợi, Hòa Lợi, Bến Cát, Bình Dương
ĐT: (0650) 3 589 036 FAX:
+ "Lưu ý những sản phẩm đăng trên website thuộc loại thực phẩm chức năng: những sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh"
+ Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
+ Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng