,Jb6 |ASẶ²
com; TY TNHH SX-TM ouợc PHÁM cơm: HOA XẢ HOI CHỦ NGHĨA VIẸT NAM
THẢNH NAM
Độc lập — Tự do — Hanh phủc
MẤU NHÂN x… ĐĂNG KÝ
VIÊN NANG CỬNG DEXAMETHASON
1. Mẫu nhãn lọ 200 viên
(Nano mảu trăng - xanh)
muon …Aư … … mu
l`›onemolhuư u 5mg
la mmr. vua Bu v vthn
cni … oto vm
Lúu rmaựv k…:ụ M:— Mu Mng smmu un: :_An Mu u:
m-n r:ur nhu mún … lvcnq mm non um: m
pnủn ung uu l…yln mm: Mn: mum cwởc
img r›ong
| nt
lhinq phủ hợp ~mn cư cnrh Mu m ưm: nong phu
…õo` tmng Mr uu Mu nọqun nhin Omer
nncu
tieu phw bõ Drc- túng dua…emmm tuong Mu tn
v… mang uao pM \ Iu
uéu Lum n cacw ouno
~Nọưmlnn U0nqu #: Uma nm u 5 …
Moc nom: mương mm mm ? | Hn
*.(é am ing ": 0? n ’imgìg củn Wg
tlm 3 4 lAn
Nản uông n…ó: un v~m tmu an
vủnn mv
non rmn
.,ẵ'br ,,,,. t,. cuduo c… m mạn mm. nc pwc mu. ru…
nc wuóc su ouue cnc mu uu co mm \… mùn
um v muc
Dexamahawn Im đl›f lr- hunng ơẨn su rtung
SUK Heg N..
Nm SXMFD: 81.07.2015
Hln dùngEXP: 80.07.2018
oảo…mmu-rưnmmm. numo0mưc
L°m“°m°W ohunan củnmteu
.` … mm…oùsunmvmnmom
nu …- Tcu
c… w … uan ouoc mu m'n… uu
ũl Dù LỤJ KCN VU Nam Smgqamo—
… n v…nn An Th… um Duong
Vn .ìA blng `lll P Thn Đmn «3 \ TP mìM
Bộ Y TẾ
CỤC QUẢN LÝ DƯỢC
ĐÃ PHÊ DUYỆT
Lân dãn:..ZZ.J...QL.J…ffl…
TP. HCM. ngây 15 thấna 09 nãm 2015
CÔNG TY TNHH SX—TM DP THẢNH NAM
' . guyẽn 0uơc cn…n
TỜ HƯỚNG DẨN SỬ DỤNG /,.
. , ² n
Viên nang cưng DEXAMETHASON J.: ““gJỆ,,:.
THÀNH PHẦN : Mỗi viên nang cứng chứa \_' \” ;"; J '
Dexamethason 0, 5 mg c \"1
Tá dược vừa đủ… ...... 1 viên.
(Lactose, Tinh bột sẩri, Gelatin, Nati-i starch giycolat, Talc, Magnesỉ stearat, Vỏ nang rỗng sô 4).
DƯỢC LỰC HỌC
Dexamethason lã fluomethylprednisolon, glucocorticoid tổng hợp, tác dụng bầng cách gấn kết văo thụ thể ở tế
bảo, chuyển vị vảo nhân tế bão vã ở đó tác động đến một số gen được dịch mã. Dexamethason có các tác dụng
chỉnh của glucocorticoid lả chống viêm, chống dị ứng và ức chế miễn dịch. Về hoạt lực chống viêm,
dexamethason mạnh hơn hydrocortison 301ẩn, mạnh hơn prednisolon 7 lẩn.
Dùng dexamethason phải kết hợp với điều trị kháng sinh toản thân vã các biện pháp hỗ trợ khi cẩn.
Với liều tác dụng dược lý, dexamethason dùng toăn thân gây ức chế tuyến yên giâi phóng corticotropin (ACTH),
lâm cho vô tuyến thượng thận ngừng tiết hormon corticosteroid nội sinh (gây suy vô tuyến thượng thận thứ phát).
Nếu cẩn thiết phải điều trị bằng glucocorticoid lâu dăi, chỉ dùng thuốc với liều thấp nhất có thể vã thường chỉ
dùng như một thuốc hỗ trợ cho điều trị khác. Khi ngừng liệu pháp toăn thân với liều dược lý, ph giãm liều dẩn,
cho đến khi chức nãng của trục dưới đổi-yên-thượng thận được hổi phục.
DƯỢC ĐỘNG HỌC
Các corticoid được hẩp thu tốt từ đường tiêu hóa vã ngay vị tn’ dùng thuốc, sau đó được phân bố vâo tất cả các mô
trong cơ thể. Thuốc qua nhau thai vả một lượng nhỏ qua sữa. Khi uống, thời gian đạt nổng độ đinh trong huyết
tương lả l — 2 giờ. Thuốc được hấp thu cao ở gan, thận vã các tuyến thượng thận. Chuyển hóa ở gan chậm và thâi
trừ chủ yếu qua nước tiểu, hẩu hết ở dạng steroid không liên hợp. Nửa đời huyết tương lả 3,5 — 4,5 giờ. Nửa đời
sinh học cũa dexamethason là 36 — 54 giờ, do vậy thuốc đặc biệt thích hợp với các bệnh cẩn có glucocorticoid tác
dụng liên tục;
CHỈ ĐỊNH ĐIỀU TRỊ
Liệu pháp không đặc hiệu bắng steroid, khi cẩn điều trị tích cực, như điều trị trạng thái hen, bệnh dị ứng nặng,
phản ứng sau truyền máu, viêm thanh quăn rít.
Dùng phối hợp với các cách điểu trị khác trong phù não, trong sốc do nhiều nguyên nhân khác nhau.
Liệu pháp bổ trợ bằng dexamethason trong điều trị viêm mâng não phế cẩu.
LIÊU LƯỢNG VÀ CÁCH DÙNG
Người lớn: Uống 0,75— 9 mg/ngây (1,5 — 18 viên] ngảy) tùy theo bệnh, thường chia lăm 2 — 4 lẩn.
Trẻ em: Uống 0,02 — 0,3 mglkg cân nặng/ngây, chia lâm 3 - 4 lẩn. Nên uống thuốc vâo các bữa ản.
CHỐNG CHỈ ĐỊNH
Quá mẫn với dexamethason hoặc bất kỳ thănh phẩn nâo của thuốc.
Người bị nhiễm nấm toân thân, sốt rét thể não, nhiễm virus tại chỗ hoặc nhiễm khuẩn lao, lậu chưa kiểm soát
được bằng thuốc kháng khuẩn và khớp bị hủy hoại nặng.
CẮNH BẤO VÀ THẬN TRỌNG KHI SỬ DỤNG
Bệnh nhân điều trị dexamethason lâu dâi nên cẩn có 1 quyển sổ cung cấp thông tin chi tiết của bác sĩ kê toa,
thuốc, liều lượng vả thời gian điều trị để giâm thiểu rủi ro.
Bệnh nhân vâ/ hoặc người chăm sóc phãi được cânh báo các phãn ứng bất lợi về tâm thẩn nghiêm trọng có thể
xảy ra khi dùng steroid. Các triệu chứng thường xuất hiện trong vòng văi ngảy hay văi tuẩn bắt đẩu điều trị.
Cẩn chăm sóc đặc biệt đối với những bệnh nhân sử dụng corticosteroid đường toản thân có tiền sử rối loạn (bao
gồm Lrẫm cảm hoặc bệnh hưng-trẩm câm vả rối loạn tâm thẩn steroid trước đó) nghiêm trọng.
Tuyến thượng thận: N gừng đột ngột sau khi điều trị kéo dăi với corticosteroid có thể dẫn đến suy tuyến thượng
thận cấp, hạ huyết áp hoặc tử vong. Điều trị bằng corticosteroid trong thời gian dầi, teo tuyến thượng thận và có
thể kéo dăi trong nhiều năm sau khi ngừng.
Ngừng thuốc cũng có thể bị sốt, đau cơ, đau khớp, viêm mũi, viêm kết mạc, các nốt sẩn ngứa đau và giãm cân.
Nhiễm trùng: Sử dụng dexamethason kéo dầi lảm tăng nhạy cãm với nhiễm trùng và mức độ nghiêm trọng của
nhiễm trùng; ví dụ nhiễm trùng huyết, bệnh lao, bệnh do amip hoặc giun lươn có thể được kích hoạt hoặc lãm
trẩm trọng hơn, nhiễm trùng mất do nấm hay virus cũng có thể lâm trẩm trọng hơn.
Thủy đậu: Bệnh nhân (trừ khi họ đã từng bệnh thủy đậu) được khuyên nên tránh tiếp xúc với người đang mẩc
Trang 1/4
bệnh thủy đậu hoặc herpes zoster và nếu tiếp xúc, nên đến cơ sở y tế để được chăm sóc khẩ
Bệnh sới: Bệnh nhân dùng dexamethason nên được tư vấn để chăm sóc đặc biệt vả trán , ' '
vã tìm kiếm sự tư vấn y tế ngay lập tức nếu xãy ra phơi nhiễm. Điều trị dự phòng bằng
thường tiềm bấp có thể cẩn thiết. 0
Trẻ sơ sinh, trẻ em và thanh thiếu niên: chậm phát triển tăng trưởng- có thể không hồi "
Người cao tuổi: Điều trị lâu dải cẩn theo dõi chặt chẽ. Các tác dụng phụ thường gặp cũa co
hơn ở tuổi giâ, đặc biệt lã bộnh loãng xương, tăng huyết áp, hạ kali máu, ticu đường, nhạy cả
và mỏng da.
Trẻ sơ sinh non tháng: Căn cứ cho thấy các bất lợi về phát triển thẩn kinh iâu dăi khi điều trị sớm (< 96 giờ) của
trẻ sinh non bị bệnh phổi mạn tính iúc bất đẫn liều 0,25mg/kg hai lẫn mỗi ngây.
Cẩn theo dõi chặt chẽ vè thường xuyên để tránh nguy cơ xẵy ra đổi với các trường hợp sau: Tiền sử bệnh
iao, tãng huyết áp, nhỗi máu cơ tim gẩn đây, suy tim sung huyết, suy thận, đái tháo đường bao gổm tiền sử gia
đình, loãng xương (phụ nữ sau mãn kinh có nguy cơ đặc biệt), bệnh tăng nhãn áp (bao gổm tiền sử gia đình),
thủng giãc mạc, rối loạn cãm xúc nặng (đặc biệt lả nếu tiền sử rối loạn tâm thẩn steroid gây ra), động kinh, loét
dạ dảy tá trảng, viêm loét đại trăng, viêm túi thừa, nối ruột non gẩn đây, giãm năng tuyến giáp, tiền sử bệnh cơ
steroid, suy gan, nhược cơ.
Ngừng dexamethason: Teo vỏ thượng thận phát triển trong quá trình điều trị kéo dâi và có ổ kéo dâi trong
nhiều năm sau khi ngưng điều trị, do đó phãi ngưng corticosteroid dẩn dẫn để tránh suy thượ g thận, giãm dẩn
trong văi tuẩn hoặc văi tháng theo liều lượng vã thời gian điều trị.
Ở những bệnh nhân đã sử dụng corticosteroid đường toăn thân ở iiều hơn liều sinh ý (khoãng [ mg
dexamethason) trong thời gian hơn 3 tuẩn, không nên ngững đột ngột.
Sự giãm liều corticosteroid đường toăn nên thực hiện ở những chứng bệnh có thể tái phát. Đánh giá lâm sâng của
bệnh có thể cẩn thiết trong quá trình ngừng thuốc. Nếu bệnh không có khải năng tái phát thì ngững sữ dụng
corticosteroid đường toân thân nhưng không chẩc chấn về sự ức chế HPA, liều corticosteroid toăn thân có thể
gìâm nhanh chóng tới liều sinh lý.
Khi một liều của dexamethason đạt tới [ mg/ngây, giãm liều từ từ để cho trục HPA có thể phục hối. Ủy ban An
toản về thuốc khuyến cáo ngừng dẩn corticosteroid đường toản thân nên được xem xét trong những người có bệnh
không có khả năng tái phát vã có:
0 Vừa trãi qua quá trình điều trị lặp đi lặp lại (đặc biệt nếu dùng lâu hơn 3 tuấn).
Điều trị ngấn hạn trong vòng 1 năm vã ngừng điều trị trong thời gian dăi.
Ức chế tuyến thượng thận do một nguyên nhân khác.
Dùng hơn 6 mg dcxamcthason hăng ngây.
Được cho liều lặp lại vâo buổi tối.
Được điều trị hơn 3 tuẩn.
Corticosteroid đường toản thân có thể được ngừng lại đột ngột ở những người có bệnh không có khả năng tái phát
vả những người đã được điều tứ 3 tuần hoặc ỉt hơn và những người không nằm trong các nhóm bệnh nhân được
mô tả ở trên. N gừng corticosteroid có thể giãm liều nhanh chóng xuống iiều sinh lý - khoảng 1 tng dexamethason
hăng ngãy và sau đó giãm chậm hơn. Sự đánh giá của căn bệnh nây có thể cẩn thiết trong quá trình ngừng thuốc
để đãm bâo rằng tái phát không xãy ra.
Cảnh báo đối với tá dược lactose : Bệnh nhân măc các rối loạn di truyền hiếm gặp về dung nạp galactose, chứng “
thiếu hụt lactase Lapp hoặc rối loạn hấp thu Glucose-Galactose không nên sử dụng thuốc nảy.
TƯỢNG TÁC THUỐC
Dexamethason có thể tươnỉtác với các thuốc khác như sau:
Thuốc Tác động
Aprepitant Ức chế chuyển hóa dexamethason, do đó giâm liều dexamethason
Caspofungin Dexamethason có thể lâm giãm nồng độ caspofungin trong huyết tương;
xem xét tăng liều caspofungin
Ephedrin Tăng chuyển hóa dexamethason
Indinavir, Lopinavir, Saquinavir Giâm nồng độ dexamethason trong huyết tương
Ritonavir Nồng độ dexamethason trong huyết tương có thể tăng
Trang 2/4
Dexamethason lã một corticosteroid, các tương tác sau đây có thể xãy ra: UỦMc _
ựỵM !:
Thuốc jfflờộũfgứ WJ…)’
,- : uv—
czit~mmịxiiuiuyõi
,,Ẻimstg
Il,Ĩỏ _ỏC`ò"
I-
Úc chế men chuyển, ức chế cường giao cãm trung ương, chẹn kênh an-pha, ức Sự đối khán
chế Angiotensin 11 tại thụ thể, chẹn kênh bêta, chẹn kênh calci áp
(Dihydropyridin, amlodipin, felodipin, isradipin, iacidipin, lercanidipin,
nicardipin, nifedipin, nimodipin, and nisoldipin), Clonidin, Diazoxid,
Hydralazin, Methyldopa, Minoxidii, Moxonidin, Nitrat, Nitroprussid.
O
Acetazolamid, Amphotericin*, Carbenoxolon, Cardiac glycoside, thuốc lợi Gia tăng nguy cơ hạ kali máu
tiểu, thuốc lợi tiểu quai, lợi tiểu thiazid vã Theophyllin
B-Sympathomimetics (thuốc cường giao câm) liều cao Theo dõi Kali huyết ở bệnh
nhân bị suyễn nặng
Aminoglutethimid, Barbiturat* Chuyển hóa cũa corticosteroid
nhanh (giãn: hiệu lực)
Carbamazepin*, Phenytoin*, Primidon*, Rifamycin*
Amphotericin* Tránh dùng đổng thời trừ khi amphotericin cẩn thiế để kiểm soát
phân ứng; yêu cẩu giám sát chặt chẽ; amphoterici độc thận
Chống tiểu đường Sự đối kháng tác dụng hạ đường huyết m
Aspirin NSAIDs Gia tăng nguy cơ chãy máu dạ dăy-ruột vả loét
Aspin'n Corticosteroid lăm giâm nổng độ trong huyết tương của salicylat
Coumarin* Corticosteroid có thể tăng cường hoặc giãm tác dụng chống đông của
coumarin (corticoid liều cao tăng cường tác dụng chống đông)
Thuốc lợi tiểu Sự đối kháng của tác dụng lợi tiểu
Erythromycin, Ketoconazol Chuyển hóa của corticosteroid có thế ức chế
Methotrexat* Gia tãng nguy cơ độc tính huyết học
Mifepriston Ẩnh hưởng của corticoid có thể được giâm cho 3-4 ngăy sau khi dùng
mifepriston
Thuốc độc thậan`huốc độc tế bâo Cẩn theo dõi chặt chẽ
Oestrogen Nỗng độ trong huyết tương cũa corticosteroid tãng khi dùng thuốc
tránh thai đường uống có chứa oestrogen; liều thấp trong HRT không
thể gây tương tác
Somatropin Thúc đẩy tăng trưởng ãnh hưởng của somatropin có thể bị ức chế
Vấc-xin* Liều cao corticosteroid lâm giảm đáp ứng miễn dịch với vắc—xin;
tránh dùng đổng thời với vấc-xin sống. vấc-xin sống phải được hoãn
lại cho đến ít nhất lã 3 tháng sau khi ngừng corticoid
Muối calci Corticosteroid lãm giảm hấp thu các muối canxi
Sodium phenylbutyrat Corticosteroid có thể iăm giãm tác dụng cũa natri phenylbutyrat
*: tương tác nguy hiểm
TRƯỜNG HỢP cớ THAI VÀ CHO CON BÚ
— Thời kỳ mang thai: Thuốc có khả năng lăm giãm trọng lượng cũa nhau thai và trọng lượng thai nhi. Thuốc
có thể gây ức chế tuyến thượng thận ở trẻ sơ sinh nếu người mẹ dùng thuốc kéo dải. Dùng glucocorticoid trước
khi đẻ non đã chứng minh có khả nãng bảo vệ chống nguy cơ hội chứng suy hô hấp sơ sinh vả bệnh loạn sân
phổi — phế quãn do đẻ non.
— Thời kỳ cho con bú: Dexamethason văo sữa mẹ và có nguy cơ đổi với trẻ bú mẹ.
TÁC DỤNG ĐỐI VỚI KHẢ NĂNG LÁI XE VÀ VẬN HÀNH MÁY MÓC
Steroid có thể gây chóng mặt, rối loạn thị lực hoặc yếu cơ. Nếu bệnh nhân bị ảnh hưởng cẩn được khuyên không
nên lái xe hoặc vận hảnh máy móc.
Trang 3/4
TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN
Thường gặp, ADR > 1/100
Rối loạn điện giải: Hạ kali huyết, giữ natri và nước gây tăng huyết áp và phù nề.
Nội tiết vã chuyển hóa: Hội chứng dạng Cushing, giăm bâi tiết ACTH, teo tuyến thượng thận, giâm dung nạp
glucid, rối loạn kinh nguyệt.
Cơ xương: Teo cơ hổi phục, loãng xương, gãy xương bệnh lý, nứt đốt sống, hoại từ xương vô khuẩn.
Tiêu hóa: Loét dạ dây tá trâng, ioét chãy máu, loét thủng, viêm tụy cấp.
Da: Tco da, ban đỏ, bẩm máu, rậm lông.
Thẫn kinh: Mất ngũ, sảng khoái.
ít gặp, mooo < ADR < moo
Quá mẫn, đôi khi gây choáng phân vệ, tăng bạch cẩu, huyết khối tắc mạch, tãng cân, ngon miệng, buổn nôn, khó
ở, nấc, áp xe vô khuẩn.
Triệu chứng và các dâ'u hiệu ngừng thuốc: Giãm quá nhanh iiểu thuốc sau khi điểu trị kéo dãi 6 thể dẫn tới suy
thượng thận cấp, hạ huyết áp vả chết. Ngừng thuốc đôi khi giống như tái phát bệnh.
Thông bặo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phắi khi sử dụng thuốc
QUÁ LIÊU VÀ XỬ TRÍ
Quá liều giucocorticoid gây ngộ độc cấp hoặc gây chết rất hiếm. Không có thuốc giâi độc đặc hiệu.
Không có chỉ định cho việc điều trị ngộ độc mạn, trừ trường hợp người bệnh quá nhạy cãm với corticosteroid, gây
bệnh lý; lúc đó cẩn điều trị các triệu chứng.
Sốc phản về hoặc phân ứng quá mẫn có thể được điều trị bầng epinephrin, hô hấp nhân tạo và aminophylin.
N gười bệnh nên được giữ ấm vã yên tĩnh.
BẢO QUẢN : Bảo quăn nơi khô mát, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30°C
HẠN DÙNG_ : 36 tháng kể từ ngảy sân xuất
TIÊU CHUẨN : TCCS
TRÌNH BÀY : Lọ 200 viên.
KHUYẾN CÁO : Thuốc nãy chỉ dùng theo đơn của thầy thuốc
Để xa tẩm tay của trẻ em
Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng
Nếu cần thêm thông tin xin hỏi ý kiến bác sĩ
CHI NHÁNH CÔNG TY TNHH SX-TM DƯỢC PHẨM THÀNH NAM
Địa chỉ: 60 Đại iộ Độc lập, KCN Việt Nam Singapore, Thuận An, Bình Dương
ĐT: (0650)— 3767850 Fax: (0650)— 3767852
Văn phòng: 3A Đặng Tất, P. Tân Định, Q.,I TP HCM TUQ C,ỤC TRUỒNG
Tp. HCM, ngãy 15 tháng 11 n ỉiiẵỉ Ĩ IS
. lGi_ám đôc go ' MẨ ffíớný
<.
Trang 4/4
+ "Lưu ý những sản phẩm đăng trên website thuộc loại thực phẩm chức năng: những sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh"
+ Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
+ Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng