Hjỉ?
, , _, Euhũnlnympanhlu:
1
_",J - Dunnhdhe ...................... 2.5mg
…. «(~ . \ 1 ~, › I'._ OC
t " _____,_ _._. : A Dmnnn:Smpudmgeinuưtfortưl
_`_ "_ ;_ ` , Ìư r .… -.. uru“ ’byme
- ' 1 .`. ÀJ .
ìiụì A ,-AJ LJ \» . ,
Lân địiuzẮg- …ỔỔ JM'Ẻ
ff——~f “J ~ ….
N.R:P. &:
Dẻ
mụ…m :.mm ' *
!ynu Eừun Sm.
_ uou SEDATING _
Dlndlous: Smu in | dty ullee, & « hnlơa
30°C. P… … llghL
To be sdd on the p…me of : mgislm
mech amđilimer only.
Keopdmedichesundhmeduddtldm.
MẸ. Ur. Nu. mm. Rq. Nn. N711!
W .
IS
Mme.
…
Rx Pmscription drug
._aJ
Deslet“
' ' (Doclonhdine ².5mgl5ml)
Deslet . s… =…—
_ ' Ench 5ml syrup eontllhl:
gtãẸ'E'ẵẳ'z'sẵ'e'rg'Plsm'Ì Dsslorandine .............. .2.5 mg
, Dmge:
NON SEDATINGị See package Insert forful ptescdbing
Informtìm or as diremd by the physidnn.
DIndom:
, Storoln adryplm, atorbelơw30t.
Pmted from llght.
Tobasoldmhpmscrlptlonofl
mgistared mocial pradỉtioneơ only.
Keopalmeúu'nesoutofthe teach ut
children.
M.R.P.Rs:
Mfg. Lic. No. 000151.
Rog. No: 067118
[Dosloratldine 2.5mgl5ml)
Syrup Efroze Specs.
NON SEDATING_
Mỏ! lọ so ml Il rõ có chửa:
, ae m son Trúnh ánh súng.
Deslet"
ỊDuImhdlno 2.5ưml5ml)
Syrup Efron Spocs.
Desloratadine ........... 30 mg
Chi đinh. chóng chi đỉnh. oách dùng. Ilòu
dùng vá dc thOng tin khác xín xem trong
tờ hưởng dẫn sử dung.
Bia quin: Báo quản nơi khô rúo. nhiet
Để xa tầm my trẻ em.
Đoc kĩ hưởng dẫn sử dwg trưởc khi
1481²3. Kmngl lndultrill Aru,
KnruchI—Pnlústln.
xl`
DESLET
Dcsloratadin 2,5 mg/5 ml
THÀNH PHẨN
Mỗi lọ 60 ml si rõ có chứa:
Hoạt chẩt : Desloratadin 30 mg.
Tá dược: Propylen g1ycol, dung dịch sorbitol 70%, natri citrat dihydrat, citric acid khan, povidon K-
30, sucralose, methyl paraben, propyl paraben, dinatri edetat, bleblc g…n flavor, sunset yciloxx
colour, nước tinh khiêt.
DƯỢC LỰC HỌC
Desloratadin thuộc nhóm khảng histamin. Desloratadin là chất chưyển hoá chủ yếu của lorau-ưlin`
khảng histamin H, thế hệ thứ 2 không gây buồn ngù. Desloratadin ức chế chọn lọc thụ thể histamin
1-h ở ngoại biên do thuốc hoản toản không thắm vảo hệ thần kinh trung ương.
Sự an toản của sĩ rô desloratadin đã được chứng minh trong ba thử nghiệm trên trẻ em. Khi dùng ở
liếu khuyến cảo, nồng độ trong huyết tương cùa desloratadine ở trẻ em tương tự như ở người lớn. Do
đó dữ liệu về hỉệu quả cùa desloratadỉn đối với viêm mũi dị ứng / mề đay vô căn mãn tính 0 người
1ớn có thể được suy ra cho trẻ em. Hiệu quả cùa si rô desloratadin không dược nghiên cứu 0 trc cm
dưới 12 tuổi.
DƯỢC ĐỘNG HỌC
Hắg thư
Nồng độ trong huyết tương desloratadin có thể được phát hiện trong vòng 30 phút sau khi uống 0
ngưòi lớn. Dcsloratadin được hấp thu tốt với nồng độ tối đa đạt được sau khoảng 3 giớ: thời ginn bán
thải pha cuối là khoảng 27 gỉờ. Mức độ tích lũy của desloratadin tương ứng \ấ' thời gjzfn bán thải cùa
thuốc (khoảng 27 gìờ) và tần suất liếu dùng. Sinh khả dụng của desloratađin Ệ\lỳvới liều dùng trong
phạm vi 5 mg đến 20 mg.
Trong một Ioạt cảc thử nghiệm dược dộng học và lâm sảng, 6% bệnh nhân đạt dược nồng độ
dcsloratadin cao hơn. Tỷ lệ chuyến hóa chậm ở người lớn (6%) và trẻ em từ 2 đến 1 1 tưới (6%), tỷ lệ
nảy lớn hơn ở người da den (18% người lớn, 16% trẻ cm) so với người da trắng (2% người lớn. 3%
trẻ em).
Trong một nghiên cứu được động học da liều tỉến hảnh với dạng vỉên ở người lớn khỏe mạnh, hốn
bệnh nhân có chuyến hóa chậm. Những bệnh nhân nảy có nồng độ đỉnh cao gấp khoảng 3 lần vả đạt
được sau khi uống khoảng 7 giờ với thời gian bán thải pha cuối lả khoảng 89 giờ.
Các thông số dược động học tương tự cũng được quan sảt thấy trong một nghiê— n cứu
\___.
đa liều tiến hảnh với dạng si rõ ở trẻ em từ 2 đến 1 1 tuổi được chấn đoán viêm mũi dị ứn . những
bệnh nhân chuyến hóa chậm, điện tích dưới đường cong (AUC) cao gắp khoảng 6 lần, nồng độ dinh
cao gấp khoảng 3-4 lần và đạt được sau khi uống 3-6 giờ vởi thời gian bản thải pha cuối là khoảng
120 giờ. Sự hấp thu thuốc lá như nhau ở người lớn và trẻ em chnyến hóa chậm khi điều trị với liếu
phù hợp lứa tuổi. Tính an toân của thuốc ở các bệnh nhân nảy không khảo so với cảc bệnh nhân khác
nói chung. Những ảnh hưởng của desloratadin đối vói bệnh nhân chuyến hóa chậm ở trẻ em dưới 2
tuối chưa được nghiên cứu.
’l`rong các nghiên cứu liều duy nhắt riêng biệt, ở liều khuyến cảo, diệc tích dưới đường cong và nồng
độ đỉnh ở trẻ em tương tự như ở người lớn khi uống sirô desloratadin vói một liền 5 mg.
Phân_bốr
Desloratadin liên kết vừa phải với protein huyết tương (83% - 87%). Không có bằng chứng về sự tích
lũy thuốc ở người lớn sau khi dùng liều mỗi ngảy một lần (5 mg đến 20 mg) trong 14 ngảy.
Chuvến hóa:
Desloratađin được chưyển hoá mạnh thảnh chất chuyến hoá hoạt động là 3-hydroxydesloratadìn, sau
đó sẽ bị glucuronid hoá.
Các enzyme chưyển hóa desloratadin chưa được xác định, do đó tương tảc với một số thuốc khúc
không thế được loại trừ hoản toản. Desloratadin không ửc chế CYP3A4, các nghiên cưu in vitro cho
thấy thuốc không ức chế CYP2D6 vả P-glycoprotein.
Thải trừ:
Thời gian bán thải pha cuối là khoảng 27 giờ. Thuốc thải trù“ qua nước tiến và phân.
Trong một thử nghiệm dùng liều duy nhắt 7,5 mg đesloratadin cho thắy thưc ản không nnh hướng đến
sự thải trù“ cùa desloratadin. Trong một nghiên cứu khảc, nước ép bưới không ảnh hướưậđ/ốiiSịi' thải
trừ cưa desloratadin.
_B_ệnh nhân sưv thân:
Dược động học của desloratadỉn ở bệnh nhân suy thận được so sánh với các đối tượng khờe mạnh
trong nghỉên cứu dùng một liếư duy nhất và một nghiên cưu đa Iiều. Trong nghiến cứu liếm dưy nhất,
sự hấp thu cùa desloratadin cao gấp khoáng 2 lần ở những người có mức độ sưy thận từ nhẹ đến vưn
và cao gấp khoảng 2,5 lần ở những người có mức độ suy thận nặng, so với ở ngưòi khỏe mạnh. Trong
nghiên cứu đa liều, trạng thái ổn định đạt được sau 1 1 ngảy, và so với người khóc mạnh thì sự hắp thu
của desloratađin cao gấp khoảng 1,5 lần ở những người có mức độ suy thận từ nhẹ đến vưa và cao
gắp khoảng 2,5 lần ở những người có mức độ suy thận nặng. Trong cả hai nghiên cưu, những thay đối
về nồng độ đỉnh và diện tích đưới đường cong cùa desioratadin vả 3-hydroxydesloratadin không gây
ảnh hướng trên lâm sảng.
CHI ĐỊNH
Desloratadin được chỉ định ở người lớn và trẻ em trên ] tuôỉ đê lảm giảm các triệu chứng liên quan:
- Viêm mũi dị ứng
- Mảy đay
LIÊU LƯỢNG VÀ CÁCH DÙNG
Liều dùng:
Người lớn vả thanh thiếu niên từ 12 tuổi trở lên:
Liếu khuyến cáo 1ả 10ml (5mg), mỗi ngảy một lần.
Trẻ em:
Hầu hết cảc trường hợp viêm mủi dưới 2 tuổi 1ả do nhiễm khuẩn và không có dữ liệu về việc hỗ trợ
điều trị viêm mũi nhiễm khuấn bằng desloratadin.
Trẻ em từ 1 đến 5 tuối: 2,5 ml (1,25 mg), mỗi ngảy một lần.
’1`rc em từ 6 đến 1 1 tuổi: 5 m1 (2,5 mg), mỗi ngảy một lần.
Sự an toản và hiệu quả của desloratadin 0,5 mg i’ m1 ở trẻ em dưới 1 tưôi chưa được thiết lập.
Dữ liệu lâm sảng về hiệu quả của desloratadin ở trẻ em từ ] dến 1 1 tuối và thiếu niên từ 12 đến 17
tưối còn hạn chế.
Cẩn phải theo dõi lịch sử viêm mũi dị ứng liên tục (ít hơn 4 ngảy mỗi tuần hoặc ít hơn 4 tuần) cưa
bệnh nhân và việc điếu trị có thế ngừng lại sau khi đã hết triệu chưng, sau đó có thể tiếp tục bắt đẩu
điều trị khi cảc triệu chưng tải phảt.
'l`rong viêm mũi dị ứng dai dẳng (trong 4 ngảy hoặc hơn mỗi tuần vả trong hơn 4 tuần). việc uiều trị
lìên tục có thể được đề nghị cho các bệnh nhân trong cảc giai đoạn tiếp xúc vói chẩt gảẶỞ'yirng
Cách dùng:
Thuốc được dùng đường uống.
Có thể uống cùng hoặc không cùng bữa ản.
CHỐNG cnỉ ĐỊNH
Deslct chống chỉ định ở những bệnh nhân quả mẫn với desloratadin hoặc bắt kì thảnh phẩn nảo cưa
thuôo hoặc với loratadine.
THẶN TRỌNG
Trẻ em
Ở trẻ em dưới 2 tuồi, việc chẳn đoản viêm mũi dị ứng lả đặc biệt khó khăn đề phân biệt với các clạng
vỉêm mũi khảo. Cẩn xem xét đến khả năng nhiễm khuẩn đường hô hấp trên, tiền sử cùa bệnh nhản vả
tỉến hảnh cảc xét nghiệm thích hợp.
hâp thu thuôo cao hơn. Sự an toản cùa dcsloratadin 0 trẻ cm từ 2 đên [ 1 tuôi có chuyên hóa chậm
cũng giống như ở trẻ em có chuyến hớa bình thường.
Những ảnh hườn g đối với trẻ cm dưới 2 tuồi có chưyển hớa chậm chưa được n ghìên cứu.
Phu nữ có thai
Cảo dữ liộu trên phụ nữ mang thai cho thắy không có độc tính cùa thuốc đối với thai nhi. Nghiên cưu
trên động vật không cho thấy tảo hại trực tiếp hoặc gián tiếp đến sinh sám. Tuy nhiên để đề phòng cúc
ngưy cơ có thể xảy ra, nên tránh việc sử dụng desloratadin trong khi mang thai.
Phu nữ cho con bú
Dcsloratađin đã được tìm thấy ớ trẻ bú sữa mẹ của phụ nữ được điều trị. H iệu quả của deslorntudin
trên trẻ bú mẹ lá không rõ. Phái quyết định hoặc là cho trẻ ngừng bú mẹ hcặc lả ngừng sử dnng
đesioratadin cho phụ nữ cho con bú, có tính đến 1ợi ích của việc cho con bú và các lợi ich cưa việc
điều trị cho người mẹ.
Ảnh hưởng của thuốc đối với khả năng Iải xe và vãn hảnh mảv mớc
Trong cảc thử nghiệm 1âm sâng, dcsloratadìn không ánh hướng hoặc ảnh hưởng không đảng kê dến
khả nãng lải xe vả sử đụng máy móc. Hầu hết bệnh nhân không bị bnồn ngủ khi dùng thuốc. Tuy
nhiên, do bệnh nhân có sự thay đối cơ thế để đảp ứng vởi tất cả cảc sản phẩm thuốc nên bệnh nhân
được khưyến không nên tham gỉa vảo cảc hoạt động đòi hỏi sự tinh tảo tỉnh thần, chẳng hạn như lái
xe hay sử dụng mảy móc, cho đến khi họ đã đảp ứng với thuốc.
TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUÔN
Tần suất của các tảo dụng không mong muốn được báo cáo trong thử nghiệm lâm sảng ›o'ả tác dụng
không mong muốn khác được báo cáo sau khi lưu hảnh thuốc được liệt kê trong báng iẮ.
Tần số được xác định là rất hay gặp (ỆI / 10), thường gặp (21 / 100 đến <1/10), ít gặp t_>1 f` 1000 đồn
~'fỉl.flOO), hiếm gặp (21 ./ 10.000 đến <1 1’ 1.000 ). rất hiếm gặp (
+ "Lưu ý những sản phẩm đăng trên website thuộc loại thực phẩm chức năng: những sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh"
+ Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
+ Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng