' Wãf
BO Y "ỄHỈ
CỤC QLAN là Ỉ)lĨ_Í(Í g a
DÃ PIẮÊ LVLÌÍT sfflolxonẹg sufflẫoonẹa
, _. M ("M
Lãn dauOẫ’MQổfflb q/ Ề-“ưiẫẵwmị .…1ư…m…… ẳỉỂỂ
íiDesmmuoo rũDesumnuoo Ể ỂỂỂ
sa…l T… mo …g Si…le mo mg gẵ Ểẵ
Cồn
ln…th lb…nbnh
……Auun mcuou…ưn
v—
M ACLEODS PHARMACEUTIC ALS LTD.
: c … mcaơe Ju Fioor Mami Church Road.
ư a Mumbal- 400 059
WWJ,AMMMEEãIL_
l`/
i
/1 .
4 i 2 … DM 1x4Tablets Í_ Ẹhôcwan Hộp1vix4vièn
… Il l) i
D
\ ESILMAX [[ffl
ị ẵ1 mu nén Slidenafil l00mg |
QDGSILMAX
Slldemfil Tancu 100mg
ỉ Ế mm .…uị -ẵẵẩ
EỂ Ễg g_:.maaưmưá… Ễẽgg;
m……uunumu } ỉẫ ”"“wúzfflm … ẵ.É.ỂÌỂ
wamx…… -ì Ễ *- ỂfflME—“m“ ẳ²ẵắắ
Ể …Mdmfm nìm ễ. ẫẵ …ỀỀu Wmmhủ ẵẵãẵẵ
mmmeamn Illllllllillllllllllll W
DESILMAX [IE \
{ *— ___7
\\ /
. Pantone Reflex Blue C
. Pantone 874 C f
. Pantone 1807 C '
. Black Ổ
RX - Thuốc bán theo đơn
DESILMAX 100
(V iên nén bao phim sildenafil 100 mg)
… , MACLEODSPHARMA;
CANH BAOầ Allanla Arcade. % F100t «.
Chỉ dùng theo sự kê đon của bảc sĩ N9dn —.em r101...au.nneriỉEỡ
Nếu cần thêm thông tin, xin hỏi ý kiển bác sĩ.
Không dùng quá liều chỉ định.
Xín thông báo cho bác sz biết các tảc dụng khỏng mong muốn xảy ra trong quá trình sử dụng.
Để thuốc xa tẳm tay lrẻ em.
Đọc kỹ hưởng dẫn sử dụng trước khi sử dụng.
Khóng dùng thuốc đã quá hạn sử dụng.
THÀNHPHÀN:
Mỗi viên nén bao phim có chứa:
Hoạt chốt: Sildenafil citrat tương đương sildenafil ................................................... 100 mg
Tá dược: cellulose vi tinh thể RQ 101, dibasic calci phosphat dihydrat, natri crosscarmellose,
hypromellose (E-Scps), magnesi stearat, opadry xanh O3K80814® [hỗn hợp hypromellose 6cps,
titan dioxid (E171), triacetin, FD & C Blue # 2 /Indigo carmin alumỉnium lake (El32)].
DƯỢC LỰC HỌC:
Sildenafil là một thuốc ức chế chọn lọc phosphodiesterase tuýp S (PDES) được dùng dễ đíếu trị
rối loạn cương dương.
Cơ chế lác dụng: cơ chế sình Iỷ chịu trảch nhiệm cho sự cương cửng cùa dương vật liên quan
đến vỉệc giải phóng nỉtric oxid (N 0) ở thể hang trong suốt quá trình kích thích tình dục. Sau đó
NO hoạt hoá enzym guanylat cyclase, enzym nảy lảm tăng nông độ cùa cGMP (cyclic guanosin
monophosphat) từ đó lảm giãn cơ trơn mạch máu của thể hang và cho phép dòng máu chảy vảo.
Sildenafil là chất ức chế mạnh và chọn lọc phosphodiesterase tuýp 5 (có tảo dụng phân hùy
cGMP trong thể hang) nên lảm tăng nồng độ cGMP trong tế bảo. Khi kích thích tình dục tạo ra
sự giải phóng NO tại chỗ, thì sự ức chế PDES của sildenafil sẽ lảm tảng lượng cGMP trong thể
hang, kết quả lảm giãn cơ trơn và tăng dòng mảu tởi thể hang Ở liều đã khuyến cảo thì sildenafil
chỉ có tác dụng khi có kích thích tinh dục kèm theo
Cảo nghỉên cứu in vztro cho thấy síldenafil ức chế chọn lọc PDES. Tảo dụng của sìldenafil chọn
lọc trên PDES mạnh hơn cảc phOSphOdiesterase đã được biểt khảo (>10 lần đối với PDE6, > 80
lằn đối với PDEI, > 700 lần đối vởi PDE2, PDẸ3, PDE4 vả PDE7- PDEl 1). T ac dụng chọn lọc
trên PDES mạnh gấp 4 000 lần so vởi PDE3, điều nảy rất quan trọng vì PDE3 là một enzym liên
quan tới sự co bóp của tim.
DƯỢC ĐỘNG HỌC :
Hấp thu:
Sildenafil được hấp thu nhanh sau khi uống, với sinh khả dụng tuyệt đối khoảng 40% (dao động
từ 25- 63%) và đạt được nồng độ tối đa trung bình trong huyết tương từ 30- 120 phút (trung bình
60 phút). Bữa ăn có nhiều mỡ lâm chậm hấp thu, trung binh t,… dải hơn 60 phút, và Cmax gỉảm
29 %.
Phân bố.
Thể tích phân bố trung bình của sildenaíìl (Vss) là 105 L, phân bố tặp trung vảo cảc mô
Sildenafil và các chất chuyến hóa chính được tạo ra từ quá trình N-desmethyl hóa gắn tới 96%
vảo protein huyết tương Việc gắn vảo protein huyết tương không phụ thuộc vảo nông độ tống
của sildenafil Nổng độ cùa sildenafil trong tỉnh dịch của những người tình nguyện khỏe mạnh
sau khi uống thuốc 90 phút nhỏ hơn 0 ,0002% lỉểu sử dụng (trung bình 188 ng).
Chuyển hoá.
Sỉldenafil được chuyền hóa chủ yếu bởi các enzym CYP3A4 (đường chủ yếu) và CYP2C9
O
.. ›ỈJ~
ộẸ—x-f’ảủi
l…ò.
(đương thứ yểu) có ở gan Chất chuyến hoá chủ yếu (desmethylsildenafil) được tạo thảnh qua
quá trình N- -desmethyl hoả, và sau đó lại được chuyền hóa tíếp. Các chất chuyền hoả nảy có hoạt
tính chọn lọc đối với PDE tương tự như sỉlđcnafil và trên in vztro tinh chọn lọc đối với PDẸS xẩp
xỉ 50% của sildenafil. Nồng độ trong huyết tương của các chất chuyển hóa xâp xỉ 40% nồng độ
sildenafil.
Thải trừ:
Độ thanh thải toản phẩn của silđenafil lả 41 L/gỉờ với thời gỉan bản thải pha cuối lả 3- 5 giờ Sau
khi uống, sildenafil được thải trừ chủ yểu qua phân dưới dạng chất chuyến hôa (khoảng 80% liều
uống) và một phần nhỏ qua nước tiểu (khoảng 13% liều uống). Chất chuyển hóa N- desmethyl
có thời gỉan bán húy lả 4 giờ.
Dược động học ở các đối tượng bệnh nhân đặc bỉệt
Người giò. độ thanh thải của sildenafil trên những người gỉả khỏe mạnh (từ 60 tuổi trở lên) giảm
vả nông độ thuốc dưới dạng không liên kết trong huyết tương lớn hơn ở những người trẻ khỏe
mạnh (tuổi từ 18 đến 45) xâp xỉ là 40%.
Suy thận. trên những người suy thận nhẹ (độ thanh thải creatinin: 50- 80 mL/phủt) hay trung binh
(độ thanh thải creatinin: 30- 49 rnI./phút), khi dùng một lìểu đơn sildenafil (50 mg), không thẳy
có bất cứ sự thay đổi nảo về dược động học. Trên những người suy thận nặng (độ thanh thải
creatinin S 30 mL/phủt), độ thanh thải cùa silđenafil giảm, do đó diện tich dưới đường cong
AUC (100%) và Cmax (80%) tăng xấp xỉ gắp đôi so vởi người không bị suy thận. '
Suy gan: Trên những người xơ gan (Chỉld A, Child B), độ thanh thải của sildenafil bị giảm, kêt
quả lảm tăng diện tích dưới đường cong AUC (84%) và Cmax (47%) so với người không bị suy
gan.
CHỈ ĐỊNH: ' _ _ fflV
Sildenafil dùng để điêutrị cảc tịnh trạng rôi loạn cương dương ư
LIEU LƯỢNG VA CACH DUNG:
Thuốc dùng đường uống. Dùng theo sự chỉ dẫn cùa bảc sỹ nam khoa.
Cần có hoạt động kích thích tình dục thì sỉldenafil mới có hiệu quả.
Dùng cho nam giới trương thảnh:
Hầu hết các bệnh nhân được khuyến cáo dùng liều 50 mg, uống trưởc khi quan hệ tình dục
khoảng 1 giờ.
Dựa trên sự dung nạp vả tảo dụng của thuốc, liều có thể tãng lên tới mức tối đa là 100 mg hoặc
giảm tới mức 25 mg Liều tối đa là 100 mg, số lần dùng tối đa là 1 lần mỗi ngảy Tuy nhíên
không nên sử dụng thuốc mỗi ngảy vì tính an toản lâu dải cùa thuốc chưa được thực nghiệm.
Đổi với bệnh nhân suy thận
Các trường hợp suy thận nhẹ hoặc trung bình (độ thanh thải creatinin > 30- 80 mUphút), thi
không cân điều chinh liễu.
Cảo trường hợp suy thặn nặng (độ thanh thải creatinin < 30 mL/phủt ), thì lỉều nên dùng là 25
mg vì độ thanh thải của sildenafíl bị giảm ở những bệnh nhân nảy
Đối vơi bệnh nhân suy gan
Liều nên dùng là 25 mg vì độ thanh thải của sildenafil bị giảm ở những bệnh nhân nảy (ví dụ
bệnh xơ gan). Không nên dùng 0 bệnh nhân suy gan nặng vì chưa được nghiên cứu.
Đối với bệnh nhân đang phải dùng các thuốc khác
Những bệnh nhân đang phải dùng thuốc ritonavir thì liều không được vượt quá một liều đơn tối
đa là 25 mg sildenafil trong vòng 48 gìờ.
Những bệnh nhân đang phải dùng các thuốc có tảo dụng ức chế CYP3A4 (ví dụ erythromycin,
saquinavir, ketoconazol, itraconazol) thì liếu khởi đầu nên dùng là 25 mg.
Đổi với tre em
Không dùng cho trẻ em dưới 18 tuổi .
Đối vơi người giá
Không cân phải điều chỉnh liều.
* Với các liều 25mg, 50 mg: không dùng viên nén Desilmax 100, xìn tham khảo vỉên nén
sildenafil 25mg, 50mg.
m
'Ụt
CHỐNG CHỈ ĐỊNH:
Quả mẫn vởi sildenafil hay bất cứ thảnh phẩn nảo của thuốc.
Sildenafil iảm tảng tác dụng hạ huyết ảp của cảc nỉtrat. Vì vậy chống chỉ định dùng sildenafil
cho những bệnh nhân đang dùng những chất cung cấp nitric oxid, các nitrat hữu cơ hay những
nitrit hữu cơ.
Không dùng cho phụ nữ.
Trẻ dưới 18 tuổi.
CẨNH BÁO VÀ THẶN TRỌNG:
Khuyến cảo: Chỉ dùng theo sự kê đơn cùa bảo sỹ nam khoa
Phải khai thảo tiền sứ và khảm lâm sảng tỉ mỉ đề chấn đoản rối loạn cương dương, đề xảo định
những nguyên nhân tiềm ấn và xác định hưởng điều trị thích hợp.
Vì có thể có một số nguy cơ về tim mạch liên quan với hoạt động tinh dục có thể xảy ra, nên
thầy thuốc phải chú ý tới tình trạng tim mạch của bệnh nhân trưởc khi tíến hảnh điều trị rôi loạn
cương dương
Qua một sô thử nghiệm lâm sảng cho thẩy rằng sildenafil có thuộc tinh giãn mạch toản thân gây
hạ huy ẻt áp thoảng qua. Đối với hầu hết cảc bệnh nhân, điều đó có ảnh hưởng rất ít hoặc không
có ảnh hưởng gì Tuy nhiên, trưởc khi kê đơn thầy thuốc phải chủ ý tới những bệnh nhân có tinh
trạng bệnh lý mà có thể bị ảnh hưởng bởi tảo dụng nảy vả đặc biệt khi có thêm hoạt động tinh
dục. Những bệnh nhân có cân trở dòng chảy thất trải (ví dụ hẹp động mạch chủ, bệnh cơ tim phì
đại tắc nghẽn) hoặc những ngưởỉ có hội chứng hiếm gặp cùa bệnh teo đa hệ thống (biểu hiện
bằng sự suy giảm trầm trọng khả năng khống chế huyễt áp tự động) là những bệnh nhân có tãng
mẫn cảm vởi các yểu tố giãn mạch vì vậy cân phải rất cân nhắc khi điều trị.
Cẩn thận khi kê đơn các thuốc điều trị rôi loạn cương dương cho những bệnh nhân có cảc biến
dạng về gíải phẫu dương vật (như dương vật gập góc, bệnh xơ hoá thể hang, hay bệnh Peyronìe),
những bệnh nhân có bệnh lý dễ gây cương đau dương vật (như bệnh thỉểu mảu hồng câu hinh
liềm, bệnh đa u tuỳ, bệnh bạch cầu).
Cũng cấn thận khi kê đơn cảc tác nhân điếu trị rối loạn cương dương cho nhũng bệnh nhân có
cảc bệnh mà không thich hợp với hoạt động tỉnh dục (ví dụ bệnh nhân có rối loạn tim mạch lrầm
trọng như đau thẳt ngực không^ ỏn định, suy tim nặng)
Tính an toản vả hiệu quả của việc phối hợp sildenafil vởi cảc thuốc điểu trị rối loạn cương dương
khảo không được nghiên cứu, vì vậy không phối hợp điếu trị cảc thuốc nảy
Các nghỉên cứu in vitro trên tiễu câu người cho thấy sildenafil có ảnh hưởng tởi khả năng chống
ngưng kết tiểu cầu của natri nitroprussid (chất cho nitric oxid). Hiện nay chưa có thông tin an
toân về vỉệc sữ dụng sildenafil trên nhưng bệnh nhân bị rối loạn đông máu hoặc ioét tiêu hoá cấp
tính, vì vặy cần thận trọng ở những bệnh nhân nảy.
Một số ít bệnh nhân viêm võng mạc sẳc tố có cảc rối loạn về gen phosphodiesterase ở võng mạc,
cần phải thận trọng khi điều trị sìldenafii ở những bệnh nhân nảy vì chưa có những bằng chứng
an toản
SỬ DỤNG CHO PHỤ NỮ có THAI VÀ CHO CON BỦ :
Không có chỉ định sildenaffl cho phụ nữ. Không lảm thục nghiệm trên phụ nữ có thai và cho con
bú.
ÁNH HƯỚNG TRÊN KHẢ NĂNG LÁI XE VÀ VẬN HÀNH MÁY MÓC
Chưa có bảo cảo liên quan Tuy nhiên thuốc có thể gây tảo dụng phụ đau đầu, chỏng mặt, choáng
vảng, nhin mờ, sợ ảnh sáng. Do đó nên thận trọng khi lái xe và vặn hảnh mảy móc.
TƯỚNG TÁC THUỐC:
Các nghiên cứu in vỉtro
Chuyền hóa sildenafil diễn ra chủ yểu bởi ca'c phân nhóm cytochrom P450 (CYP) dạng 3A4
(đường chủ yếu) và 2C9 (đường thứ yểu). Vì vậy tất cả cảc tác nhân gây ức chế những phân
nhóm nảy đến lảm giảm độ thanh thải của sildenafil.
Cảc nghiên cửu in vivo
Cảc phân tich dược động học qua các dữ lìệu thử nghiệm lâm sảng cho thẳy, khi dùng đổng thời
sildenafil với các tảc nhân ức chế CYP3A4 (như erythr0mycin, ketoconazol, cimetidin) sẽ lảm
giảm độ thanh thải của sildenafil.
Cimetidin (800 mg) là một tảc nhân ức chế không đặc hiệu CYP, khi dùng đồng thời với
sildenafil (50 mg) sẽ lảm tăng nồng độ cứa sỉldenafil trong huyết tương lên 56% trên những
người khỏe mạnh.
Erythromycin (500 mg dùng 2 lần mỗi ngảy trong 5 ngảy) lả một tảc nhân ức chế đặc hiệu
CYP3A4, khi đùng đồng thời vởi lỉều đơn 100 mg sildenafil, đã lảm tãng diện tích dưới đường
cong sildenafil (AUC) lên tới 182%. Ngoài ra việc dùng đồng thời một Iỉểu đơn 100 mg
sildcnafil với tác nhân ức chế protease của HIV saquinavir (1200 mg dùng 3 lần mỗi ngảy), đây
cũng lả một tảo nhân gây ức chế CYP3A4, đả lảm tăng Cmax của sildenafil lên tới 140% và tăng
AUC lên tới 210%. Sildenafil không ảnh hưởng tởỉ dược động học của saquinavir. Cảc tác nhân
ức chế CYP3A4 mạnh hơn như ketoconazol vả itraconazol củng sẽ cộ những ảnh hướng lớn hơn.
Việc dùng đồng thời liều đơn 100 mg sildenafil với tảo nhân ức chế protease của HIV ritonavir
(500mg, dùng 2 lần mỗi ngảy) đă lảm tăng Cmax cùa sildenafil lên tởi 300% (gấp 4 lần) và tăng
AUC trong huyết tương lên tới 1000% (gấp 11 lần). Thời điếm 24 giờ sau dùng thuốc, nồng độ
của sildenafil trong huyết tương vẫn xâp xỉ 200 ng/mL so vởi 5 ng/mL khi dùng một minh
sildenaffl Điều nảy nói lẽn tảc động rõ rệt cùa ritonavir lên P450. Sildenafil không ảnh hưởng
tới dược động học cùa ritonavir.
Khi dùng sildenafil cho những bệnh nhân đang điều trị cảc tảo nhân có khả năng ức chế tiếm
tảng CYP3A4, như đã khuyến cáo thì nồng độ sildenafil tự do trong huyết tương không được
vượt quá 200 nM và phải dung nạp tốt.
Những liếu đơn cảc thuốc khảng axit (magnesi hydroxỉd, nhôm hydroxid) khôn ảnh hương tởi
sinh khả dụng của sildenafii.
Qua cảc dữ liệu về dược động học trên các thử nghiệm lâm sảng thấy rầng, các tảo nhân ức chế
CYP2C9 (như tolbutamid, wafarìn), ức chế CYP2D6 (như các thuốc ức chế tải hắp thu có chọn
lọc serotonin, thuốc chống trằm cảm loại 3 vòng), thưốc lợi niệu thiazid, cảc chất ức chế enzym
chuyến angiotensin (ACE) vả cảc thuốc chẹn kênh canxi đến không lảm ảnh hưởng tới dược
động học cùa sildenafil
Trên những nam giới tình nguyện khỏe mạnh không thấy có ảnh hưởng nảo của azithromycin
(500 mg mỗi ngảy trong 3 ngây) tới AUC, Cmax, Tmax, hằng số đảo thải, thời gian bản húy cùa
sildenafil cũng như chuyến hỏa 0 con đường chủ yếu cùa nó.
Ánh hưởng của sildenafíl đối với cãc thuốc khác
Cảc nghiên cửu in vỉtro '
Sildenafil là một tảo nhân ức chế yếu các cytocrom P450 phân nhóm 1A2, 2C9, 2C19, 2D6, 2E1
vả 3A4(1C50 > 150 ụM )
Sau khi dùng liểu khuyến cảo thi nồng độ đỉnh trong huyết tương của sildenafil xấp xỉ lụM
Điều đó không có nghĩa là sỉldenafil sẽ thay đối độ thanh thải cảc cơ chẳt của các isoenzym nảy.
Các nghiên cứu ỉn vívo
Sìldenafil đă được chứng mình lá có khả năng lảm tăng tảc động hạ huyết' ap của cảc nitrat Vì
vậy chống chỉ định dùng sildenafil cùng với các chất cho nitric oxid, các nitrit hữu cơ hay nitrat
hữu cơ dưới bất kỳ hình thức nảo dù là thường xuyên hay ngắt quãng
Không có tương tác có ý nghĩa nảo gìữa sildenafil vả tolbutamid (250 mg) vả warfarin (40mg)
(lá các chất được chuyến hoá bởi CYP2C9)
Sildenafil không ảnh hưởng tởi dược động học cùa cảc tác nhân ức chế protease của HIV như
ritonavír, saquinavir (lả nhưng cơ chất của CYP3A4).
Sildenafil (50 mg) không lảm tăng thêm thời gian chảy máu do a5pỉrin (150 mg).
Sildenafil (50 mg) không lảm tăng thêm tảo dụng hạ huyết áp của rượu trên những người khỏe
mạnh vởi nông độ tồi đa trung bình lả 0,08% (80 mg/dL)
Không có tương tảo có ý nghĩa nâo giữa sildenaftl (100 mg) vả amlodipỉn ở bệnh nhân tăng
huyết áp (ở tư thế nằm ngứa chi lảm hạ thêm huyết áp 8 mran đối với huyết áp tâm thu và 7
mmHg đối với hưyết ảp tâm trương).
Ở những bệnh nhân phi đại tuyến tiền liệt đang dùng doxazosin (4 mg) thì sildenafil (25 mg) lảm
giảm thêm huyết ảp trung bình là 7 mmHg đối với cả huyết’ ap tâm thu và tâm trương (đo ở tư
\0 \ Qlu. xdzịĩll
thế nằm) Khi dùng liếu cao sildenafil với doxazosỉn (4 mg) đã lảm hạ huyết ảp tư thế ơ một vải
bệnh nhân trong vòng 1- 4 giờ sau dùng thuốc Việc dùng sildenafil ở những bệnh nhân đang
phải điếu trị bằng cảc thuốc chẹn alpha giao cảm có thể gây hạ hưyết ap toản thân ở một số bệnh
nhân.
Qua những phân tích dựa trên cảc dữ liệu an toản cho thẳy, không có sự khảc nhau nảo về tác
dụng không mong muốn ở những bệnh nhân dùng sildenafil đổng thời vởi cảc thuốc hạ huyết áp
và những bệnh nhân không dùng các thuốc nảy.
TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUÔN:
T hương gặp, ADR > 100
Thần kinh trưng ương: nhức đầu, chóng mặt, mất ngủ, lo au, choáng vảng, sốt.
Tim mạch: đỏ bừng
Hô hấp: chảy mảu cam, sung huyết mũi.
Tiêu hóa: khó tiêu, tiêu chảy, nôn
Mắt: nhìn mờ, sợ ánh sảng, loạn sắc thị, không phân biệt được xanh/xanh lá cây, kích thích mắt,
đau mắt, đỏ mắt.
Hiếm gặp, ADR< 1000
Thằn kinh trung ương: mất trí nhớ, trầm cảm, nhức nữa đẩu, đau dây thần kỉnh, cơn động kinh,
sốc, ngất, huyết khối não, chảy mảu mạch nặo, xuất huyết trong não, xuất huyết dưới mảng nhện.
Tím mạch: đau thẳt ngực, nghẽn dẫn truyền nhĩ - thất, ngừng tỉm, bệnh cơ tim, suy tim, tăng
huyết ảp, thiếu máu cục bộ cơ tim, nhồi mảu cơ tim, đánh trống ngực, hạ huyết áp tư thế, nhịp
tim nhanh, ioạn nhịp tâm thất
Hô hấp: hen, xuất hưyết phối
Tiêu hóa: viêm ruột kết, khó nuốt, xuất huyết trực trảng, viêm miệng.
Miễn dịch dị ứng: phản ứng quả mẫn, phản ứng dị ứng.
Da: phù, vìêm da tróc.
Sính dục - tiểt niệu : viêm bảng quang, huyết niệu, cương đau dương vật, đải dầm.
Nội tiết- chuyến hóa: tăng/g ơiảm glucose huyết, tăng natri huyết, tăng acid uric huyết.
Thần kình cơ và xương: bệnh gút, nhược cơ, đứt gân.
Huyết học: thiếu mảu, gíảm bạch cầu, cơn tế bảo hình liếm.
Mắt: đục thủy tinh thế, chảy mảu mắt, tăng nhãn ảp, gỉãn đồng tứ, bệnh thần kinh thị giác do
thiếu máu cục bộ không viêm động mạch, bệnh mạch hoặc xưắt huyết võng mạc, mất trường
nhìn, bong/kẻo dãn thế thủy tinh.
Tai: giảm thính giác, mât thính giác.
ADR có tần suốt không xác định
Tiêu hóa : viêm dạ dảy.
Da: ban, ban đò, rụng tóc lông
Sinh dục- tiết niệu: nhiễm khuẩn đường tiết niệu, to vú đản ong.
Thần kinh- cơ và xương: đau cơ, dị cảm, đau các chi, đau lưng.
Hô hấp: khó thở, ho, viêm mũi, viêm xoang, viêm phế quản
Khác: viêm mô tế bảo.
QUÁ LIÊU VÀ XỬ TRÍ KHI QUÁ LIÊU:
Hiện nay có it thông tin và kinh nghiệm về quá liếu sỉldenafil.
T neu chứng: có thể gây tăng các ADR thường gặp.
Xứ lrí: điếu trị hỗ trợ vả điếu trị triệu chứng Đổi với cơn hạ huyết' ap nặng, cằn đặt bệnh nhân 0
tư thế Trendelenburg (nằm đầu dốc), hồi sức bằng truyền dịch, sử dụng thận trọng một thuốc chủ
vận alpha-adrenergic tiêm tĩnh mạch (như phenylephrỉn), sử dụng một thuốc chủ vận kết hợp
alpha- vả beta- -adrenergic (norepinephrin) để hỗ trợ huyết ảp (mặc dù một hội chứng thiếu mảu
cục bộ cơ tim câp tính có thể xảy ra hoặc nan g lên). Cơn hạ huyết ảp do sử dụng thiếu thận trọng
sildenafil vả một thuốc nitrat/nitrit được điếu trị một cảch tương tụ.
BẢO QUẢN.
Bảo quản dưới 30°C, nơi khô mảt. Trảnh ảnh sảng và ẩm
ẦL
dl—4
DẠNG BÀO CHẾ VÀ QUY cÁcn ĐÓNG GÓI:
Hộ 0] ví x 04 viên nén bao phim.
TI U CHUẨN CHÁT LƯỢNG:
Tiêu chuẩn nhà sản xuất
HẠN DÙNG: ,
24 thảng kể từ ngảy sản xuât
Số lô sản xuất (Batch No.), ngây sản xuất (Mfg. dat), hạn dùng (Exp. dat): xin xem trên nhãn bao
bì.
Sản xuất bỏ1':
MACLEODS PHARMACEUTICALS LTD.
T rụ sở: Atlanta Arcade, Church Road, Near Leela Hotel, Andheri — Kurla Road,
Andheri (East), Mumbai —400 059, India.
Nhờ máy: Block N-2, Vill. Theda, P.O. Lodhimajra, Baddi, Distt. Solan (H.P.), Ấn Độ
TUQ. c_ch TRUỜNG
P.TRUONG PHÒNG
›Ặ’ệạyẫn …Íf21fịgz Ẩlfửng
+ "Lưu ý những sản phẩm đăng trên website thuộc loại thực phẩm chức năng: những sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh"
+ Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
+ Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng