2 W/M5»
Ề
s
BỌ Y TẾ
cvc CL'ẢN LÝ th'ợc
ĐÀ PIiÊ DUYẺT
`- Thuócdừigdiobẹnhviẹn
… dãư: ..... @ .!iị.:9ẽz…l91
R( Thuõc bán theo đơn
Hộp 30 vì x 15 viên nén / 7 \
EHA l AClLO,5mg
Dexamethason acetat
lucng ứng vởn Dexamethason 0,5mg '
°…s’ó1mv1vuao
MpùbnMỏỉvưnnớnd'nt Nnưhbịbủn.
f` … , ,…P Min… Dọckýhlhdhnửùngfflủlg.
nm… …... sa…mụcbmwcđnúnmlợcmlnuhủv
ouqmmnaaqnmmulumnmmmmc WủWú°~hm-WNMWW
Xuntừhihìgdlnsửdựuuúmkbhntmnghộn
Iloụù:
NGMMÙMW
moduụmtccs
Drugsfuhospíds
“< 2311 /\
EHATAClL 0,5mg
Dexamelhasone acetate
equivalent to Dexarnethason D.Smg
DEHATACILò,5mg
f“ -—ẹ.—,; mr ~* nc… MInuthmud-uhduunn.
G | ] … MưuhdindbmWfflãt __
- - D | ni . , ., lh4thht HIDonu Ni
Snlhepodugelnunhsùde. WIW z
W smsxcmm
Swehndơdmbewa mu(mm
Wlhmbmueở IINEmDIe)
ủ—
iClLO,5mg M DEHATACILO,5mg
wmgvùDenmtmmtủvụ _,… W…Wuwm
[[me W~ID WMWWK Ù-W
_ _ Ễ
DEHATACILO,Smg M DEHATACILO,Sm
… ……mmqudWahm …… ……Wuừnvúmnũ’
yuMndndnuựfflouú g..» u.…mwmmnnt mm _
9
_ -ầB
.6zỉ,ẫỉ.ễzẻơzaẫcoẵgẵ
ẵẫỉẳẫìễ:ẵ
.ẵẵÌỂỄ
lslzẳ .ịtiẵtqlfs.
…Ễisẵ
uoc… ẫ.uunl bua :.uBỂễ
nE . ucoẺ ỉEuxơ o… :..w n› :ơu
ẩẵo£ơomỄliil imo : n. . .
DuũuUUffl DCDmMZuUEGXUD
_ ẸầoEH>OFPỂỔ
Q
HƯỚNG DẨN SỬ DỤNG THUỐC CHO CÁN BỘ Y TẾ
]. Tên thuốc: DEHATACIL 0 ,Smg
2. Thânh phần: Mỗi viên nén chứa:
Dexamethason acetat
tương ứng dexamethason O,Smg
Tả dược vừa đủ 1 viên
(Tả dược gồm: Lactose, tinh bột sắn, magnesi stcarat, natri lauryl sulph-
3. Dạng bâo chế: Viên nén
4. Đặc tính dược lực học, dược động học:
- Dược lưc học.
Dexamethason lả tiuomethylprcdnisolon, glucocorticoid tống hợp, hầu như không tan
trong nước. Cảc giucocoxticoid tảo dụng bằng cách gãn kết vảo thụ thể mảng tế bảo, chuyển vị
vảo nhân tế bảo và ở đó đã tác động đến 1 sô gen được dịch mã. Các glucọcorticoid cũng còn
có một số tảc dụng trực tiếp, có thế không qua trung gian gắn kết vảo thụ thế. Dexamethason có
cảc tảo dụng chính của glucocorticoid là chống viêm, chống dị ứng vả ức chế miễn dịch, còn tảc
dụng đến cân bằng điện giải thì rất ít. Về hoạt lực chống viêm, dcxamcthason mạnh hơn
hydrocortison 30 lần, mạnh hơn prednisolon 7 lần.
Dexamcthason được dùng uống, để điều trị cảc bệnh mà corticosteroid được chỉ dịnh
(trừ suy tuyến thượng thận) các bệnh viêm khớp và mô mếm như viêm khớp dạng thấp. Dùng
dexamethason phải kết hợp với điều trị khảng sinh toản thân vả cảc biện phảp hỗ trợ, khi cân.
Với liều tác dung dược lý, dcxamethason gây ức chế tuyến yên giải phóng corticotropin
(ACTH), lảm cho vò tuyến thượng thận ngừng tiết hormon corticosteroid nội sinh (gây suy vò
tuyến thượng thận thứ phảt). Nếu cần thiết phải đỉều trị bằng glucocorticoid lâu dải, chỉ dùng
thuốc với liếu thắp nhất có thế vả thường chỉ dùng như một thuốc hỗ trợ cho điều trị khảo. Khi
ngừng liệu phảp toản thân với liếu dược lý, phải gíảm lỉều dần, cho đến khi chức năng của trục
dưới đồi — yên - thượng thận được hồi phục
- Dược động học:
Thuốc hấp thu tốt từ đường tiêu hỏn, vả cũng được hấp thu tốt ở ngay vị trí dùng thuốc và sau
đó được phân bố vảo tất cả cảc mô trong cơ thế. T huốc qua nhau thai vả một lượng nhỏ qua
sưa.
Thuốc cũng liên kết với protein huyết tương (tới 77%) và chủ yếu là albumin. Thuốc được phân
phối mạnh vảo gan, thận và các tuyến thượng thận.
Chuyến hóa ở gan chậm vả thải trừ chủ yêu qua nước tiếu, hầu hết ở dạng steroid không liên
hợp
Nửa đời huyết tương là 3, 5- 4 ,5 giờ, nhưng khi nói đến tác dụng ,thường dùng nửa đời sinh
học. Nưa đời sinh học cùa dcxamethason là 36- 54 giờ, do vậy thuốc đặc biệt thích hợp với cảc
bệnh cần có glucocorticoid tác dụng liên tục.
5. Quy cảch đóng gói:
Hộp 20 vĩ (nhôm—PVC) x 30 viên nén.
Hộp 30 vi (nhôm- PVC) x 15 viên nén
6. Chỉ định, liếu dùng, cách dùng và chống chỉ định
- Chỉ định. Điều trị cảc bệnh mà coxticostcmid được chỉ định (trừ suy tuyến thượng thận) như
cảc bệnh viêm khớp và mô mềm như viêm khớp dạng thắp.
- Liều lượng và cách dùng:
Liều lhông thường:
+ Liều ban đầu người lớn: Uống 0,75 - 9 mg/ngảy, tùy theo h ả thường chia iảm 2 - 4 lần.
+ Trẻ cm: Uống 0,02 - 0,3 mg/kg/ngảy, hoặc 0,60 - 10 mgl | gảy chia iảm 3-4 lần.
Nguyên tắc chung:
+ Liều dùng cần thay đổi tùy theo từng người bệnh, dụa trên bệnh tật và zẨ , '
bệnh. Để giảm thiểu cảc tác dụng phụ, nên dùng liều nhỏ nhất, có hiệu quả '
+ Chứng suy thượng thận thứ câp vi thuốc, có thế do ngừng thuốc quá n .
hạn chế bằng cảch giả~m liều từ từ sau nhiến tuần hoặc nhiếu tháng tùy thuộ \ …
gian điều trị, nhưng vân có thế còn tồn tại nhiều thảng sau khi đã ngừng dừn;`
- Chống chỉ định:
Quả mân với dexamcthason hoặc cảc hợp phần khác của thuốc; nhiễm nấm toản thân, sốt rét
thế não, nhiễm virus tại chỗ hoặc nhiễm khưần lao, lậu chưa kiếm soát được bằng thuốc khảng
khuấn vả khớp bị hủy hoại nặng.
7. Thận Itrọng:
— Ở người bệnh nhiễm khuấn hoặc nghi ngờ nhiễm khuấn, phải đặc biệt chủ ý và điều trị bằng
các thuốc khảng khuẩn đặc hiệu là cân thiết trước tỉên, do tác dụng ức chế miễn dịch nên
dcxamethason có thể gây nên những cơn kịch phảt và lan rộng nhiễm khuẳn. Tuy nhiên, người
viêm mảng năo nhiễm khuấn cân phải dùng dexamcthason trước khi dùng các thuốc khảng
khuấn đặc hiệu đế để phòng viêm não do phản ứng với cảc mảnh xảc vi khuẩn đã bị thuốc
kháng khuẩn hủy diệt. Ở người loãng xương, hoặc mới phẫu thuật ruột, loạn tâm thần, loét dạ
dảy tả trảng, đải tháo đường, tăng huyết' ap, suy tim, suy thận, Iao, thì cần phải theo dõi chặt chẽ
và điều trị tích cực các bệnh đó nêu cân phải dùng dexamcthason.
- Sử dụng cho phụ nữ có thai hoặc cho con bú:
+ Thời kỳ mang thai: Thuốc có thề lảm giảm trọng lượng nhau thai và trọng lượng thai nhi.
Thuốc cũng có thể gây ưc chế tuyến thượng thận ở trẻ sơ sinh nếu người mẹ dùng thuốc kéo
dải. Dung glucocorticoid trước khi đẻ non đã chứng minh có khả năng bảo vệ chống nguy cơ
hội chứng suy hô hấp sơ sinh vả bệnh loạn sán phổi - phế quản do đẻ non.
+ Thời kỳ cho con bú: Dexamcthason vảo sữa mẹ và có nguy cơ đối với trẻ bú mẹ.
-Tác động lên khả năng lái xe và vận hảnh máy: Thuốc có tác dụng không mong muốn gây
mất ngủ vì vậy cần thận trọng khi lải xe và vận hảnh mảy.
8. Tương tác thuốc:
+ Trảnh dùng đồng thời dexamcthason với cảc thuốc sau: Evcrolimus, natalizumab, nilotinib,
nisoldipin, ranolazin, tolvaptan, vắc xin(sống ).
+ Tăng tác dụng/độc tính: Dcxamcthason lảm tăng tác dụng của amphotericin B, cảc chất ức
chế acetylcholinestcrasc, cyslosporin, lenalidomid, thuốc lợi tiểu quai, natalizumab, thalidomid,
thuốc chống viêm khộng steroid (chất ức chế COX2), thuốc chống viêm không steroid (không
chọn iọc), thuốc IơL t1cu thLaZLd vảc xin(sống), warfarin.
+ Dexamcthason có thể tăng bởi: IAprepitant, asparaginase, các chất chẹn kênh calci (không
dihydropyridin), các chất chống nấm (các dẫn xuất azol, tác dụng toản thân); cảc chất ức chế
CYP3A4 (vừa); các chất ức chế CYP3A4 (mạnh); các dẫn xuất cstrogcn; các chất phong bế
thần kinh cơ (không khử cục); các chất ức chế p- glycoprotein; cảc khảng sinh quinolon;
dasatiníb; salicylat; trastuzumab.
+ Dcxamcthason có thế lảm giảm tảo dụng của cảc chất nền CYP3A4, cảc chất nền p-
glycoprotein; cảc tác nhân chống đải thảo đường; calcitriol, caspofugin, corticorelin, dabigatran
ctcxilat, evcrolimus, isoniazid, maraviroc, nilotinib, nisoldipin, ranoiazin, các salycilat,
sorafenid, tolvaptan, vắc xỉn(bấthoạt)
+ Tảc dụng của dexamethason có thể giảm bởi: aminoglutethimid; barbiturat; các chất thu giữ
acid mật; các chất cảm ứng CYP3A4 (mạnh); các chất gây cảm ứng p- glycoprotein; các chất
khảng acid; các dẫn xuất Lifamycin; deferasirox; primidon ` . '
+ Dùng liệu phảp corticosteroid tảc dụng toản thân có th ê độ ăn uông tăng lượng kali,
vitamin A, vitamin B6, vitamin C, vitamin D, folat, calci, ẽm, phospho và giảm natri.
if
+ Cảo barbiturat, phenytoin, rifampicin, rifabutin, carbamazepin, ephedrin, aminoglutethimid có
thế lảm tãng thanh thải corticosteroid nên lảm giảm tảc dụng điếu trị.
+ Corticoid đối Ikhảng tác dụng cùa cảc tác nhân gây hạ đường huyết (kể cả insulin), thuốc hạ
huyết' ap và thuốc lợi tiếu. Corticostemid lảm tăng tác dụng hạ kali huyết của acetazoiamid, cảc
thiazid lợi tiếu quai, carbenoxolon.
+ Hiệu lực của các dẫn chất cumarin chống đông mảu có thể tăng khi dùng đồng thời với
corticoid, nên cần kiếm tra chặt chế thời gian prothrombin đế trảnh chảy máu tự phảt.
+ Sự thanh thải salicylat tăng khi dùng đông thời với corticoid, vì vậy khi ngừng corticoid dễ bị
ngộ độc salicylat.
+ Cảc thuốc lợi tiếu lảm giảm kali huyết (ví dụ thiazid, furosemid) vả am :::-'
lảm tăng tác dụng giảm kali huyết của glucocorticoid. '
9. Tác dụng không mong muôn của thuốc:
+ Thường gap: ADR > 1/100
phục, loãng xương, gãy xương bệnh iý, nứt đốt sống, hoại từ xương vô khuã\l :
trảng, loét chảy máu, loét thung viêm tụy cấp. Teo da, ban đỏ, bầm mảu, rậm lông. Mất ngù,
sảng khoải
+ Ít gặp: l/IOOO < ADR < …00
Quả mẫn, đôi khi gây choáng phản vệ, tăng bạch cầu, huyết khối tắc mạch, tăng cân, ngon
miệng, buồn nôn, khó ở, nấc, ảp xe vô khuấn.
+ Triệu chứng vả cảc dắu hiệu ngừng thuốc: Giảm quá nhanh liều thuốc sau khi điều trị kéo dải
có thể dẫn tới suy thượng thận cấp, hạ huyết ảp và chết. Ngừng thuốc đôi khi giống như tải phát
bệnh.
Hưởng dẫn cách xử trí ADR: Cần ngừng điếu trị.
10. Quả liều và cách xử trí:
— Quá liều: Quả liều glucocorticoid gây ngộ độc cắp hoặc gây chết rất hiếm.
- Cách xử trí: Không có thuốc giải độc đặc hiệu Không có chỉ định cho việc điếu trị ngộ độc
mạn, trừ trường hợp người bệnh quả nhạy cảm với corticosteroid, gây bệnh lý; lúc đó cân điều
trị cảc triệu chứng. Chống phản vệ hoặc phản ứng quá mẫn có thế được điều trị bằng
epinephrin, hô hấp nhân tạo và aminophylin. Người bệnh nên được giữ ấm và yên tĩnh.
Biều hiện quá Iiều như cảc triệu chng bao gôm buồn nôn, nôn, rối loạn thượng vị, tiêu chảy.
11. Khuyến cáo: Không có báo cáo.
12. Điều kiện bảo quản và hạn dùng:
- Bảo quản: Nơi khô, nhiệt độ dưới 300C.
- Hạn dùng: 36 thảng kế từ ngảy sản xuất. Không đuợc dùng thuốc đã quá hạn dùng.
* Lưu ý Khi thấy viên thuốc bị ảm mốc, loang mảu, nhãn thuốc … số lô SX, HD mờ.. .hay có
các biểu hiện nghi ngờ khảo phải đcm thuốc tới hỏi lại nơi bản hoặc nơi sản xuất theo địa chi
trong đơn.
13. Tên, địa chỉ của cơ sở sản xuất: .
Tên cơ sở sản xuất .- CÔNG TY cò PHÂN DƯỢC PHÀM HÀ TAY
Địa chỉ: Tổ dân phố số 4 - La Khê — Hà Đông - TP. Hà Nội
Điện thoại: 04.33522204, 04.33824685 Fax: 04.33522203, 0
14. Ngảy xem xét sửa đỗi, cập nhật lại nội dung hướng dẫn s"
Ngây thảng năm
HƯỚNG DẨN SỬ DỤNG THUỐC CHO NGƯỜI BỆNH
1. Tên thuốc: DEHATACIL 0 ,5mg
2. Khuyến cảo:
6Thuốc bản theo đơn”
“Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng”
“Đế xa tầm tay trẻ em”
“Thông báo ngay cho bảo sỹ hoặc dược sỹ nhũng tảc dụng không mong muốn ặp phải khi sử
dụng thuốc”
“Thuốc nảy chỉ dùng theo đơn của bác sỹ
3. Thảnh phần, hâm lượng: Mỗi viên nén chứa:
Dexamethason acetat
tương ứng dexarnethason 0,5mg
Tả dược vừạ đủ 1 viên ~,
(Tá dược gôm: Lactose, tinh bột sắn, magnesi stearat, natri iauryl sulphat).
4. Mô tả sản phẩm:
Viên nén bao phim hình trụ, mảu trắng, mặt viên nhẵn, thảnh và cạnh viên lảnh lặn
5. Quy cách đóng gói:
Hộp 20 vì (nhôm-PVC) x 30 viên nén.
Hộp 30 vi (nhôm-PVC) x 15 viên nén.
6. Thuốc đùng cho bệnh gì?
Điếu trị cảc bệnh mà corticosteroid được chỉ định (trừ suy tuyến thượng thận) như các bệnh
viếm khớp và mô mềm như viếm khớp dạng thấp.
7. Nên dùng thuốc nảy như thế nảo vả liếu lượng?
Lỉều thóng thường:
+ Liều ban đằu người lớn: Uống 0, 75- 9 mg/ngảy, tùy theo bệnh và thường chia iảm- 7 - 4 lần.
+ Trẻ em: Uống 0, 02- 0,3 mg/kg/ngảy, hoặc 0, 60 - 10 mg/m²/ngảy chia lảm 3-4 lần.
Nguyên tắc chun g
+ Liều dùng cần thay đối tùy theo từng người bệnh, dựa trên bệnh tật và đáp ứng của người
bệnh. Để giảm thiếu các tảc dụng phụ, nẽn dùng iiếu nhỏ nhất, có hiệu quả điều trị.
+ Chứng suy thượng thận thứ câp vỉ thuốc, có thế do ngừng thuốc quá nhanh, và có thế được
hạn chế bằng cách giảm liều từ từ sau nhiếu tuần hoặc nhiều thảng tùy thuộc vảo liều dùng, thời
gian điếu tLị, nhưng vân có thế còn tồn tại nhiều thảng sau khi đã ngừng dừng thuốc.
8. Khi nâo không nên dùng thuốc nảy?
Quá mẫn với dexamethason hoặc các hợp phần khác của thuốc; nhiễm nấm toản thân, sốt rét
thế não, nhiễm vỉrus tại chỗ hoặc nhiễm khuần lao, lậu chưa kiếm soát được bằng thuốc kháng
khuấn vả khớp bị hủy hoại nặng.
9. Tác dụng không mong muốn:
+ Thường gặp: ADR > l/iOO
Hạ kali huyết, giữ nam và nước gây tăng huyết' ap và phù nề. Hội chứng dạng Cushing, giảm
bải tiết ACTH, teo tuyến thượng thận, giảm dung nạp glucid,1ối Ioạn kinh nguyệt. Teo cơ hồi
phục, loãng xương, gãy xương bệnh lý, nứt đốt sông ,hoại tư xương vô khuấn. Loét dạ dảy— tá
trảng, loét chảy mảu, loét thủng, viêm tụy cấp. Teo da, ban đỏ, bầm mảu, rậm lông. Mất ngù,
sảng khoải.
+ Ítgặp. lJ’lOOO < ADR < 1/100
Quả mân, dôi khi gây choáng phản vệ, tảng bạch cầu, huyết ' ac mạch, tăng cân, ngon
miệng, buồn nôn, khó ở, nâc, áp xe vô khuần.
19
\`›
+ Triệu chzmg vả cảc dấu hỉệu ngừng thuốc: Giảm quá nhanh liếu thuốc sau khi điếu trị kéo dải
có thể dẫn tới suy thượng thận câp, hạ huyết' ap và chết Ngừng thuốc đôi khi giống như tái phảt
bệnh.
10. Nên tránh dùng những thuốc hoặc thực phẫm gì khi đang sử dụng thuốc nây'?
+ Tránh dùng đồng thời dexamethason với các thuốc sau: Everolỉmus, natalizumab, nilotinỉb,
nisoldipin, ranolazin, toivaptan, vắc xin(sống).
+ Tăng tảc dụng/độc tính: Dexamethason iảm tăng tảc dụng cùa amphotericin B, cảc chất ức
chế acetylcholinesterase, cyslosporin, lenalidomid, thuốc lợi tiếu quai, natalizumab, thalidomid,
thuốc chống viêm khộng steroid (chất ức chế COX2), thuốc chống viếm không steroid (không
chọn lọc), thuốc lợi tiếu thiazid, văc xin (sống), warfarin.
+ Dexamethason có thể tăng bởi: Aprepitant, asparaginase, cảc chất chẹn kếnh calci (không
dihydropyridin), các chất chống nấm (các dẫn xuât azol, tảc dưng toản thân); các chất ức chế
CYP3A4 (vừa); các chất ức chế CYP3A4 (mạnh); cảc dẫn xuất estrogen; các chắt phong bế
thần kinh cơ (không khứ cực); cảc chất ức chế p-glycoprotein; cảc kháng sinh quinolon;
dasatinib; salicylat; trastuzumab.
+ Dexamcthason có thế lảm giảm tảc dụng cứa cảc chắt nến CYP3A4, cảc chất nến p-
glycoprotein; cảc tác nhân chống đảỉ tháo đuờng; calcitriol, caspofugin, corticorelin, dabigatran
etexilat, everolimus, isoniazid, maraviroc, nilotinỉb, nisoldipin, ranolazin, cảc salycilat,
sorafeniđ, tolv,aptan vắc xin (bấthoạt).
+ Tảo dung của dcxamethason có thế giảm bời: aminoglutethimid; barbiturat; các chắt thu gíư
acid mật; cảc chất cảm ứng CYP3A4 (mạnh); cảc chắt gây cảm ứng p— glycoprotein; cảc chất
kháng acid; các dẫn xuất rifamvcin; deferasirox; primidon.
+ Dùng liệu phảp corticosteroid tác dụng toản thân có thế cần chế độ ăn uống tăng lượng kali,
vitamin A vitamin B6, vitamin C, vitamin D folat, calci kẽm, phospho và giảm natri.
+Cảc barbiturat, phenytoin, rifampicin, rifabutin. carbamazepin, cphedrin, aminoglutethimid có
thế iảm tăng thanh thải corticosteroid nên lâm giảm tảc dụng điếu trị.
+ Corticoỉd đối kháng tảc dung của các tác nhân gây hạ đường huyết (kể cả insulin), thuốc hạ
huyết' ap và thuốc lợi tiểu. Corticosteroid lảm tăng tảc dụng hạ kali huyết cùa acetazolamid, các
thiazid lợi tiếu quai, carbenoxolon.
+ Hiệu lục cùa các dẫn chất cumarin chống đông mảu có thể tăng khi dùng đồng thời với
corticoid, nên cần kiềm tra chặt chế thời gian prothrombin để tránh chảy máu tự phát.
+ Sự thanh thải salicylth tăng khi dùng đồng thời với corticoid, vì vậy khi ngừng corticoid dễ bị
ngộ độc salicyiat.
+ Các thuốc lợi tiểu lảm giảm kali huyết (ví dụ thiazid, furosemid) vả amphotericin B có thế
lảm tãng tác dụng giảm kaiỉ huyết của glucocorticoid.
11. Cần lảm gì khi một lần quên không dùng thuốc?
Bổ sung liều ngay khi nhớ Lu. Tuy nhiên, nêu thời gian giãn cách với liều tiếp theo quá ngắn thì
bỏ qua liếu đã quên và tiếp tục lịch dùng thưốc. Không dung IỉềLL gấp đôi đ, ` ` IO iiếu đã bị
bỏ lỡ. As°°”’tõo \
12. Cần bão quãn thuốc nây như thế nảo'.’
Giữ thuốc trong hộp kin, ngoải tầm với của trẻ em.
Bảo quản thuốc ở nơi khô, nhiệt độ dưới 30°C.
Tránh nguồn nhiệt và ánh sảng trưc tiếp. _
13. Những dẩu hiệu và triệu chủng khi dùng thuốc quá liều? ớ4'00uG l—v`
Biếu hiện quá liếu như cảc triệu chứng bao gôm bLLồn nôn, nôn, rối loạn thưg ————— _, eu chảy
14. Cần phãi lảm gì khi dùng thuốc quá liều khuyến cáo?
Không có thuốc giải độc đặc hiệu. Không có chỉ định cho việc điề
hợp người bệnh quá nhạy cảm với corticosteroid, gây bệnh lý;
gỏ độc mạn, trừ trường
úc đó cân điêu trị cảc triệu
\Ủirnr
chứng. Chông phản vệ hoặc phản ứng quả mẫn có thế được điều trị bằng epineplưin, hô hấp
nhân tạo và aminophylin Người bệnh nên được giữ ấm và yên tĩnh.
15. Những điều cần thận trọng khi dùng thuốc nảy?
— Ở người bệnh nhiễm khuấn hoặc nghi ngờ nhiễm khuẩn, phải đặc biệt chú ý và điều trị bằng
cảc thuốc kháng khuần đặc hiệu là cân thiểt trước tiên, do tảo dụng ửc chế miễn dịch nên
dexamethason có thể gây nên những cơn kịch phát vả lan rộng nhiễm khuẩn. Tuy nhiên, người
viêm mảng não nhiễm khuẩn cân phải dùng dexamethason trước khi dùng cảc thuốc khảng
khuấn đặc hiệu để đề phòng viêm não do phản ứng với cảc mảnh xảc vi khuấn đã bị thưốc
khảng khuấn hủy diệt. Ở người loãng xương, hoặc mới phẫu thuật ruột, loạn tâm thần, loét dạ
dảy tá trảng, đải tháo đường, tăng hưyết ảp, suy tim, suy thận, lao, thi cằn phải theo dõi chặt chẽ
vả điều trị tích cực cảc bệnh đó nêu cân phải dùng dexamethason.
— Sử dụng cho phụ nữ có thai hoặc cho con bú:
+ Thời kỳ mang thai: Thưốc có thề lảm giảm trọng lượng nhau thai và trọng lượng thai nhi.
Thuốc cũng có thể gây ức chế tuyến thượng thận ở trẻ sơ sinh nếu người mẹ dùng thuốc kéo
dải. Dùng glucocorticoid trước khi đẻ non đã chứng minh có khả năng bảo vệ chống nguy cơ
hội chứng suy hô hấp sơ sinh và bệnh loạn sản phổi - phế quản do đẻ non.
+ Thời kỳ cho con bú: Dexamethason vảo sủa mẹ vả có nguy cơ đối vởi trẻ bú mẹ.
-Tác động lên khá nãng lái xe và vận hânh máy: Thuốc có tảc dụng không mong muốn gây
mất ngủ vì vậy cần thận trọng khi lải xe và vận hảnh máy.
16. Khi nâo cân tham vân bác sỹ, dược sỹ?
Hãy gọi cho bảc sĩ ngay nếu bạn mắc phải tác dụng phụ nghiêm trọng như:
Hạ kali huyết, giữ natri và nước gây tăng huyết áp và phù nế. Hội chứng dạng Cushing, giảm
bảí tiết ACTH, teo tuyến thượng thận, giảm dung nạp glucid, rối loạn kinh nguyệt. Teo cơ hồi
phục, loãng xương, gãy xương bệnh lý, nưt đốt sông, hoại từ xương vô khuấn Loét dạ dảy — tả
trảng, loét chảy máu. loét thùng, viêm tụy cấp. Teo da, ban đò, bầm máu, rậm lông. Mất ngù,
sảng khoải. '
Quả mẫn, đôi khi gây choáng phản vệ, Lãng bạch cầu, huyết khôi tắc mạch, tăng cân, ngon
miệng, buồn nôn, khó ở, nấc, áp xe vô khuần.
Không phải ai cũng biều hiện cảc tác dụng phu ner trên. Có thế có cảc tác dụng phụ khảc
không được đề cập. Nếu bạn có bất kỳ thắc măc nảo về cảc tảc dụng ơphụ, hãy tham khảo ý kiến
bác sỹ hoặc dược sỹ.
17. Hạn dùng của thuốc:
— Hạn dùng: 36 thảng kế từ ngảy sản xuất Không đuợc dùng thuốc đã quá hạn đùn
* Lưu ý: Khi thấy viên thuốc bị ầm mốc, loang mảu, nhãn thuốc … số lô SX, HD mơ.. .hay có
cảc biểu hiện nghi ngờ khảo phải đem thuốc tới hỏi lại nơi bán hoặc nơi sản xuất theo địa chi
trong đơn.
18. Tên, địa chi, biễu tuợng của nhà sản xuất:
Tên cơ sở sản xuất: CÔNG TY CỔ PHẦN DƯỢC PHÀM HÀ TÂY
Trụsở. lOA— Quang Trung- Hà Đông— TP. Hà Nội
Địa chi': Tổ dân phố số 4 - La Khê … Hà Đông - TP. Hà Nội
Điện thoại: 04.33522204, 04.33824685 Fax: 04.33522203, 04.3382
DMT
Biểu tượng ễffllfflìẵffln
19. Ngây xem xét sủa đổi, cập nhật lại
Ngây tháng năm
mo. cục TRUÒNG
P. TRUÒNG PHÒNG
Ốlẫ .ẢlớnẢ Jẩìm
+ "Lưu ý những sản phẩm đăng trên website thuộc loại thực phẩm chức năng: những sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh"
+ Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
+ Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng