_ _ BỘ Y 1 ìỂ
`t ._ [* QL`Ẩ\\ LÝ DUỢC
ĐÃ PHÊ DUYỆT
« Lân du:aổLl…
Deferox 250
gglh
Deferox 250
Deferasirox 250 mg
Rx __Thuóc bán thon đơn
I I
"
Hộp1le10vlênnónphãnttn IEI
Deferox 250
ì
\
Thùnh phÌn: só đãng kỷ (
MỐI viỏn nén phản tản chúa: sóbúnma. \
Deferasimx ............. 250 mg
Ơ Tá dượczvừađủ 1 vien nén N9°W…ử
Ô Hen dùng
r-g Chỉ đlnh. cách dùng. chóng ohỉ định. eác
(D thỏng tin khác: ơè nghi xem trong từ sau ……-
l-g hưởng dãn sử dụng kèm iheo. cÔNG TY òP DƯỢC PHAM
DOPHARMA
Ộ Đlxadmttytròem. Điechisz'ũKfmoomnofm .
>< Đọckỹh…gdđnsửdụngmmkm °…MhủhWWUM PhWW
dùng. Chùuởhữucinphấmvùcôngtydhgký.
ã CÔNGTYTNHHRELIVPHARMA
Bioquăn: Đindưl:.22HidườngfflldwdủwTânũuă
O Nơi khô ráo. trảnh ánh sáng. nhiệt ơo ãmịghhườne … M … 7 … WH
dưới 30'C.
`i.
Deferox 250
Deferasirox 250 mg
Sản xuất lai:
CÓNG TY c DƯỢC PHAM TRUNG UơNG 2
~ DOPHARMA
Chủ sở hửu sản phẩm vả oỏn t dảng ky“:
CÔNG TY TNHH RELIV PHAẵMVA
Deferox 250
Deferasirox 250 mg
Sản xuát tạn:
CÔNG TY CP DƯỢC PHÀM TRUNG ƯỜNG 2
- DOPHARMA
Chủ sở hửu sản phám vả Cỏnlẵ
dảng kỷ:
CỎNG TY TNHH RELIV PHA
A
Deferox 250
Deferasurox 250 mg ạ
Ê
Sản xuất tax; ồ
CÓNG TY cp oươc PHAM TRUNG ƯơNG 2 ².².
- DOPHARMA g›
Chủ sở hừu sản phả… vả còng ty đảng ký. %
CÒNG TY TNHH REle PHARMA c
::”
Deferox 2 5 O
Deferasurox 250 mg
Sản xuất tạr ỄẮ
CÔNG TY cp DƯỢC PHÀM TRUN .,
- DOPHARMA ;
c… sở nc… sản phá… vả còn \ đã ký ®
CÒNG TY TNHH REle PHAẵNYA
. nm.ỊĨI—` _ồ
\\í › Ặ
. CÔNG TY_ "\Ẹ
.'HCP Nv ỉỆM ư..iu Wii I
RELW PHARMA n
/..= 7
i ./
ơiv.mrvM
CTCP Dược phảm trung ương 2 Hưởng dẫn sử dụng thuốc DEFEROX 250 Trang 1111
L
Rx - Thuốc bản theo đơn
DEFEROX 250
THÀNH PHẨN
Mỗi viên nén phân tản chứa:
Hoạt chất: Deferasirox .......................................................... 250 mg
Tá dược: cellulose vi tinh thể, iactose, povidon, bột talc, magnesi stearat, silicon dioxyd keo, natri
lauryl sulfat, crospovidon, natri croscarmellose.
DƯỢC LỰC HỌC
Cơ chế tác dụng: Deferasirox là chất tạo phức chelat (phức cảng cua) chọn lọc với sắt (dạng Fe”)
đường uống. Là một phối từ có 3 chạc, có ái lực cao với sắt, gắn với tỉ lệ 2 : 1. Mặc dù deferasirox có
ái lực thấp với kẽm và đồng, vẫn có khả nãng giảm nồng độ trong huyết thanh của cảc vết kim loại nảy
sau khi uống deferasirox. Ý nghĩa lâm sảng của những sự giảm nảy lá không chắc chẳn.
Dược lực học của thuốc được đảnh giả trong một nghiên cứu về chuyển hóa sẳt cho thấy deferasirox
(10,20 và 40 mg/kg/ngảy) trung bình có thể bải tiết tương ứng o,119; 0,329 vả o,445 mg sắt/kg thế
trọng/ngảy trong khoảng tương tự trên lâm sảng (0,1 - o,s mg/kg/ngảy). Sự bảỉ tìết sẳt chủ yếu là qua
phân.
DƯỢC ĐỘNG HỌC
Hấp thu
Deferasirox được hấp thu sau khi uống với thời gian trung vị đạt nồng độ đỉnh trong máu (Tmax) `
khoảng 1,5 — 4 giờ. Cmax vả AUC cùa thuốc tăng xấp xỉ tuyến tính với liều sau khi dùng liều đ _vả
cả khi ở trạng thải ốn định. Sinh khả dụng của deferasirox tăng lên do sự tích lũy ] — 2,3 au khi
dùng đa Iiều. Sinh khả dụng tuyệt đối (AUC) của viên phân tán tạo hỗn dịch uống de asì ox là 70%
so với đường tĩnh mạch. Sinh khả dụng (AUC) cùa deferasirox có thể thay dối khi d ng thuốc trong
bữa ăn.
Phân bố
Deferasirox Iiên kết mạnh (khoảng 99%) với protein chủ yếu là albumin huyết thanh. Tỉ lệ thuốc hạn '
chế trong tế bảo mảu là 5% ở người. Thể tích phân bố ở trạng thải ốn định (Vss) lả l4,37 i 2,69 L ở
người lớn.
Chuyển hỏa .;
Sự glucuronid hóa là con đường chuyền hóa chính cùa deferasirox, sau đó bải tiết qua mật. Có thể xảy
ra sự thủy phân phức hợp glucuronid hóa ở ruột và sau đó tải hâp thu (chu trình gan-ruột). Deferasirox
chủ yếu được glucuronid hóa bới UGTIAI chuyển thảnh UGTIA3 mức độ thắp hơn. Sự chuyển hóa
bời CYP4SO có vẻ như ít xảy ra ở người (khoảng 8%). Sự thùy phân chất chuyền hóa glucuronid hóa
trong ruột sau đó tải hấp thu (chu trình gan-ruột) đã được xảc minh trong một nghìên cứu trên người
tình nguyện khỏe mạnh uống cholestyramin (gắn mạnh với deferasirox và chất liên hợp) 12 g X 2
lần/ngảy 4 và 10 gỉờ sau khi uống liều đơn đeferasirox dẫn tới giảm sinh khả đụng (AUC) 45% do chu
trình gan—ruột cùa deferasirox.
CTCP Dược phấm trung ương 2 Hưởng dãn sử dụng thuốc DEFEROX 250 Trang 2111
Thải trừ
Deferasirox và chất chuyến hóa chủ yếu đảo thải qua phân (84% Iiều). Sự thải trừ qua thận cùa
deferasirox vả chất chuyền hoá là tối thiều (8% liều dùng). Thời gian bản thải trung bình (tuz) nằm
trong khoảng 8 — [6 giờ sau khi uống thuốc.
Dược động học trên các đối tượng đặc biệt
Bệnh nhi: Sau khi uống liều đơn hoặc đa, sinh khả dụng toản thân của thanh thiểu nỉên và trẻ em nhỏ
hơn so với người lớn. Ở bệnh nhân < 6 tuối, sinh khả dụng toản thân khoảng 50% ở người lớn.
Người cao tuối: Dược động học cùa deferasirox chưa được nghiên cứu trên người cao tuổi (từ 65 tuổi
trở lên).
Giới tính: Nữ giới có độ thanh thải bỉều kiến thấp hơn so với nam giới (17,5%).
Suy thận: Deferasirox bải tiết qua thận tối thiểu là 8%. Dược động học của deferasirox chưa được
nghiên cứu trên bệnh nhân suy thận.
Suy gan: Sự glucuronid hóa iả con đường chuyền hóa chính cùa deferasirox vả tối thiểu (8%) được
chuyển hóa bởi enzym oxy hóa cytochrom P450. Sinh khả dụng (AUC) trung binh cùa deferasirox
trong 6 đối tượng suy gan nhẹ (Child-Pugh A) tãng 16% so với 6 đối tượng được tìm thấy có chức
năng gan bình thường. Trong khi sinh khả dụng (AUC) trung bình của deferasirox trong 6 dối tượng
suy gan trung binh (ChiId-Pugh B) tăng 76% so với 6 đối tượng được tim thấy có chức năng gan bình
thường. Cmax trung bình cùa deferasirox ở những người suy gan nhẹ và vừa tăng 22% so với những
người được tim thấy có chức năng gan bình thường. Tác động của suy gan nặng (Child-Pugh C) được
đảnh giả chỉ trên 1 bệnh nhân nên trảnh sử dụng deferasirox ở những bệnh nhân suy gan nặng. Dược
động học của deferasirox không bị ảnh hướng bời nồng độ men gan transaminase khi tăng lên 5 lần so
với giới hạn trên cùa chỉ số bình thường.
CHỈ ĐỊNH
Deferasirox được chỉ định điều trị bệnh quá tải sắt mạn tính do truyền mảu (lắng đọng hem `deri
truyền mảu) ớ bệnh nhân từ 2 tuổi trở lên. Ô những bệnh nhân nảy, thuốc đã cho thấy lảm òng
độ sắt ở gan và nồng độ ferritin huyết thanh. Cảc nghiên cứu lâm sảng nhằm chứng minh gi tăng tỉ lệ
sống sót hoặc hiệu quả lâm sảng chưa được hoản thảnh.
Quyết định khời đầu điều trị bằng deferasirox dựa trên sự cân nhắc giữa hiệu quả và nguy cơ cùa việc
điều trị trên lâm sâng, có tính đến cảc yếu tố như tuối thọ dự tính và cảc bệnh mắc kèm của bệnh nhân.
An toản và hiệu quả cùa deferasirox khi dùng cùng với cảc liệu pháp tạo phức chelat với sắt khảc chưa
được công bố.
LIÊU LƯỢNG VÀ CÁCH DÙNG
Thông tin về liều
Trước khi bắt đầu đỉều trị, cần kiểm tra nồng độ fcrritin và sắt trong huyết thanh. Nguy cơ độc tính có
thế gia tăng khi dùng thuốc ở bệnh nhân có mức dung nạp sắt thấp hoặc ở bệnh nhân nồng độ ferritin
huyết thanh chỉ tăng nhẹ.
Liều khởi đầu khuyến cảo iả zo mg/kg thể trọng.
Dùng deferasirox ] lần/ngây vảo lúc đói ít nhất 30 phút trước bữa ăn, tốt nhất là cùng một thời điểm
hảng ngảy. Không nhai hoặc nuốt cả viên thuốc. Không dùng thuốc với cảc chế phấm antacid có chứa
u _.J zu D … n \’u-\\
CTCP Dược phẩm trung ương 2 Hưởng dẫn sử dụng thuốc DEFEROX 250 Trang 3/11
nhôm. Tính toản liều (mg/kg/ngảy) lảm tròn đến iiều nguyên viên gần nhất. Phân tán hoản toản vỉên
bằng cách khuấy cốc nước, nước cam ép, nước tảo ép cho đến Iủc tạo được hỗn dịch đồng nhất. Phân
tán Iiều dưới i g trong ioo ml chất lỏng và từ 1 g trở lên trong zoo ml chất lòng. Sau khi uống hết hỗn
dịch, thêm một lượng nhỏ nước để tráng cốc sau đó uống hết.
Quyết định_ loại phần sắt tich lủy dựa trên hìệu quả và nguy cơ trên lâm sảng đã được dự đoản. Ở bệnh
nhân cần điều trị bằng phương pháp tạo phức chelat với sắt, khuyến cáo rằng nên bắt đầu điều trị với
deferasirox khi có bằng chứng bị quá tải sắt mạn tính, ví dụ như truyền khoảng 100 lekg hồng cầu
(khoảng 20 đơn vị đối với người 40 kg) và ferritin huyết thanh tương ứng > 1000 pg/L.
Điều chỉnh liều
Deferasirox có thể cần phải điều chinh iiều, ngừng hoặc dừng do độc tính hoặc do một trong những
nguyên nhân dưới đây:
Dựa trẻnferritín huyết thanh:
Sau khi bắt đầu điều trị, cần theo dõi ferritin huyết thanh hảng tháng và điều chỉnh liều deferasirox nểu
cần mỗi 3 - 6 thảng dựa trên xu hướng ferritin huyết thanh. Điều chinh liều từng bước 5 hay 10 mg/kg
vả phù hợp với đáp ứng cùa từng bệnh nhân và mục tiêu điều trị (duy trì hay giảm sắt trong cơ thể). ó
bệnh nhân không được kiếm soát đầy đủ với liều 30 mg/kg (ví dụ, nồng độ ferritin huyết thanh liên tục
trên 2500 ụg/L và không thấy xu hướng giảm theo thời gian), có thể cân nhắc liều lên tới 40 mg/kg.
Không khuyến cáo dùng liều trên 40 mg/kg.
Nếu ferritin huyết thanh giảm liên tục xuống dưới 500 ụg/L, cân nhắc tạm thời ngừng thuốc.
Dựa Irẻn creatinin huyết thanh:
Đối với người lớn, giảm liều … mg/kg/ngảy nếu có tăng creatinin huyết thanh tới › 33% trên mức
trung binh trước khi điều trị trong 2 lần kiềm tra Iiên tiếp, và không thế là do nguyên nhân khảc. Đối
với bệnh nhi, giảm liều 10 mg/kg/ngây nếu nồng độ creatinin huyết thanh cao hơn mức giới hạn trên
của chỉ số bình thường tùy theo mức tuổi ở 2 lần kiểm tra liên tiếp.
Ế—ì—.`-'A \'n
1/
Dùng đồng thời với thuốc gảy cảm ứng UGT ( UDP-glucuronosyltransferase) hoặc cholestyramine:
Dùng đồng thời với thuốc gây cảm ứng UGT hoặc cholestyramin lảm giảm sinh khả dụng
cùa deferasirox (AUC). Trảnh dùng thuốc đồng thời với choiestyramin hoặc chất gây cảm '
mạnh (ví dụ, rifampicin, phenytoin, phenobarbital, ritonavir). Nếu cần phải dùng đồng thời
nảy với nhau, cần cân nhắc tăng liều dùng cùa deferasirox lên 30 mg/kg, và theo dõi nồng đ ferritin
huyết thanh và đáp ứng lâm sảng để thay đồi liều.
Suy gan:
Trảnh dùng deferasinox ở bệnh nhân suy gan nặng (Child-Pugh C). Giảm khoảng 50% liều khởi đầu ớ
bệnh nhân suy gan trung binh (Child-Pugh B). Theo dõi chặt chẽ bệnh nhân suy gan nhẹ (Child-Pugh
C) hoặc trung bình (Child-Pugh B) đề phòng thiếu hoặc phản ứng bất lợi có thẻ cần chuân độ liêu.
›- `x_
CHỐNG CHỈ ĐỊNH
Deferasirox chống chỉ định ở những bệnh nhân:
- Độ thanh thải creatinin < 40 mL/phút hoặc creatinin huyết thanh > 2 lần giới hạn trên của giá trị
bình thường tùy lứa tuối.
- Chức năng hoạt động kém và hội chửng loạn sản tùy nguy cơ cao hoặc di căn tiến triền.
- Số lượng tiểu cầu < 50 X 109/L.
CTCP Dược phẩm trung ương 2 Hưởng dẫn sử dụng thuốc DEFEROX 250 Trang 4l11
: › - - . x \ i ì \ v Ả
- Qua mẫn vơi deferasưox va bat ky thanh phan nao cua thuoc.
KHUYẾN CÁO VÀ THẶN TRỌNG
Thận
Suy thận cấp, gây tử vong ở một số bệnh nhân và yêu cầu thẩm tảch mảu ở cảc bệnh nhân khảc, đã
được báo cảo sau khi deferasirox được đưa ra thị trường. Hầu hết cảc trường hợp tử vong đều xảy ra ở
những bệnh nhân có bệnh đi kèm và những bệnh nhân rối loạn huyết học đang trong giai đoạn tiển
triến. Theo dõi creatinin huyết thanh vảlhoặc độ thanh thải creatinin ở những bệnh nhân: có nguy cơ
biến chứng, có bệnh thận trước đó, người giả, mắc kèm cảc bệnh khảc, hoặc dùng các thuốc gây ảp lực
trên thận. Theo dõi nghiêm ngặt chức năng thận ở những bệnh nhân có độ thanh thải creatinin giữa 40
và dưới 60 mL/phủt, đặc biệt trong tình huống bệnh nhân có thêm cảc yếu tố nguy cơ có thể gây tốn
thương thận như dùng thuốc, mất nước hoặc nhiễm khuẩn nặng.
Đánh giá creatinin huyết thanh vảlhoặc độ thanh thải creatinin trước khi điều trị để thiểt lập biểu dỗ
cảc chỉ số cơ bản trước khi điều trị, thông qua một loạt cảc xét nghiệm. Theo dõi creatinin huyết thanh
vả/hoặc độ thanh thải creatinin hảng thảng sau đó. Ở cảc bệnh nhân có thêm cảc yếu tố nguy cơ trên
thận, theo dõi creatinin huyết thanh vả/hoặc độ thanh thải creatinin hảng tuần trong tháng đầu tiên điều
trị hoặc khi điều chinh chế độ điều trị hoặc hảng thảng sau đó.
Xem xét giảm liều, ngưng, hoặc dừng thuốc nếu creatinin huyết thanh tăng. Nếu có sự gia tăng liên tục
creatinin huyết thanh lên trên giới hạn trên của chỉ số bình thường tùy theo lứa tuổi, cần ngừng thuốc.
Chỉ khi creatinin nằm trong khoảng giới hạn binh thường, mới bắt đầu lại điều trị với deferasirox ở liều
thấp hơn sau đó tăng dần lên, nếu hiệu quả lâm sảng dự kiến lớn hơn nguy cơ tiềm ẩn.
Trong cảc nghiên cứu lâm sảng, đối với creatinin huyết thanh tăng trong 2 lần đo liên tiếp (> 33% ở
bệnh nhân trên 15 tuồi hoặc > 33% hoặc cao hơn giới hạn trên của chỉ số binh thường tùy theo mức
tuổi đối với các bệnh nhân dưới 15 tuồi), cần giảm liều dcferasirox 10 mg/kglngảy. Bệnh nhân có biểu
đồ creatinin huyết thanh vượt giới hạn trên của chỉ số bình thường được loại trừ trong cảc nghiên cứu
lâm sảng.
Trong cảc nghiên cứu lâm sảng, bệnh nhân điều trị bằng deferasirox có mức tăng creatinin huyết t
liên quan liều dùng. Những gia tăng nảy xảy ra ở tần số lớn hơn so với bệnh nhân điều tr'
deferoxamin (tương ứng 38% và 14% trong nghiên cứu !; 36% và 22% ở nghiên cứ
creatinin vẫn duy tri trong giới hạn bình thường. Cũng đã có cảc báo Cảo bệnh ống th_
nhân điều trị bằng deferasirox. Phần lớn những bệnh nhân nảy là trẻ em và thanh thiếu
thiếu mảu huyết tán (B—thalassemia) và nồng độ ferritin huyết thanh < 1500 ụg/L.
iên bị bệnh
Suy giảm chửc năng gan
Trảnh dùng thuốc ở bệnh nhân suy gan nặng (ChiId-Pugh C). Bệnh nhân suy gan trung bình (Child—
Pugh B) khuyến cảo giảm 50% liều khởi đầu. Theo dõi nghiêm ngặt ở bệnh nhân suy gan nhẹ (Child-
Pugh A) và trung bình (Child-Pugh B) có thế bị thiếu hoặc xuất hiện phản ứng ngoại ý cẳn phải dịnh
lượng liều.
Trong nghiên cứu 1, 4 bệnh nhân dừng deferasirox do bất thường chức năng gan (vỉêm gan do thuốc ở
2 bệnh nhân và tăng transaminase huyết thanh ở 2 bệnh nhân). Đã có các báo cảo sau khi đưa thuốc ra
thị trường về suy gan, một số tử vong, ở cảc bệnh nhân điều trị với deferasirox. Hầu hết những biến cố
xảy ra ở bệnh nhân trên 55 tuối. Hầu hết cảc bảo cảo suy gan bao gồm các bệnh nhân có bệnh đi kèm,
bao gồm cả xơ gan và suy chức năng đa cơ quan. Cần theo dõi transaminase huyết thanh và bilirubin
7
`OLInr
CTCP Dược phấm trung ương 2 Hướng dẫn sữ dụng thuốc DEFEROX 250 Trang 5l11
trước khi khởi đẩu điều trị, mỗi 2 tuần trong tháng đầu tiên và hảng thảng sau đó. Xem xét điều chỉnh
hoặc ngưng dùng thuốc khi có tăng nghiêm trọng hay kéo dải.
Dạ dây — ruột
Tử vong do chảy mảu tiêu hóa, dặc biệt ở bệnh nhân cao tuổi có u ảc tính huyết học tiến triền vả/hoặc
số lượng tiếu cầu thấp, đã được bảo cáo. Kích ửng, loét và chảy mảu đường tiêu hóa trên không từ
vong đã được bảo cáo ở các bệnh nhân, bao gổm trẻ em và thanh thiếu niên dùng deferasirox. Bảc sĩ vả
bệnh nhân cần chú ý về dắu hiệu và triệu chứng loét và chảy máu tỉêu hóa khi dùng deferasirox và kịp
thời đảnh giả thêm và điều trị nếu phảt hiện biến cố ngoại ý trên tiêu hóa nghiêm trọng. Cần thận trọng
khi dùng deferasirox đồng thời với các thuốc gây loét hoặc chảy mảu, như các thuốc chống vỉêm
không steroid (NSAIDs), corticosteroid, biphosphonat đường uống, hay thuốc chống đông mảu.
Giảm tế bâo máu
Đã có cảc bảo cảo khi lưu hảnh thuốc trên thị trường (cá tự phát vả từ các thử nghiệm lâm sảng), bao
gồm mất bạch cầu hạt, giảm bạch cẳu, giảm tiều cầu, ở cảc bệnh nhân điều trị bằng deferasirox. Một số
bệnh nhân tử vong. Mối liên hệ với điều trị bằng đeferasirox chưa chắc chắn. Hầu hết cảc bệnh nhân đã
có rối Ioạn huyết học thường liên quan bệnh suy tủy xương. Cần theo dõi công thức mảu thường
xuyên. Cân nhắc ngưng điều trị ở bệnh nhân giảm tế bảo mảu không giải thích được. Có thể xem xét
tải điều trị với deferasirox một khi nguyên nhân gây giảm tế bảo mảu được Iảm sảng tò.
Mẫn cảm
Các phản ứng quá mẫn nghiêm trọng (như sốc phản vệ và phù mạch) đă được bảo cảo ở bệnh nhân
dùng deferasirox, với khời phát cùa phản ứng xảy ra ở phần lớn các trường hợp trong thảng đầu tiên.
Nếu phản ứng là nghiêm trọng, dừng thuốc và can thiệp y tế thích hợp.
Phát ban
Có thể xuất hiện phảt ban trong quá trình điều trị với deferasirox. Đối với phảt ban từ nhẹ đến trung
bình, có thể tiếp tục điều trị mà không cần điều chinh liều, do phảt ban có thể tự hết. Trong các trường
hợp nghiêm trọng, cần ngưng thuốc. Có thể xem xét tái điều trị ở mức iiều thấp hơn phối hợp với các
steroid dạng uống trong thời gian ngắn. Đã có báo cảo về hống ban đa dạng khi điều trị với
deferasirox.
Bệnh mắc kèm
Các thử nghiệm iâm sảng nhằm chứng minh tỉ lệ sống sót tăng lên và xảc minh hiệu quả I
được hoản thảnh. Deferasirox cho thấy Iảm giảm ferritin huyết thanh và nồng độ sắt tr
cảc thử nghiệm lâm sảng. Cân nhắc tầm quan trọng cùa cảc yếu tố nảy cũng như các yếu t từng cá thể
bệnh nhân và tiên lượng do trạng thái tiềm ấn trước khi khởi đầu điều ni với deferasirox.
Khi thuốc lưu hảnh trên thị trường, đã có bảo cảo vế cảc phản ứng bất lợi nghiêm trọng, một số đã dẫn
tới tử vong ở bệnh nhân dùng deferasirox, chủ yếu ở bệnh nhân cao tuổi, biến chứng từ cảc bệnh tiềm
tang hoặc bệnh rất nặng. Hầu hết cảc trường hợp tử vong xảy ra trong vòng 6 thảng sau khi điều trị với
deferasirox và nói chung sẽ Iảm xấu đi trình trạng bệnh tiềm tảng. Cảo bảo cảo không Ioại trừ khả năng
deferasirox đóng vai trò trong sự tử vong.
Các giảc quan đặc biệt
Rối loạn thính giảc (mất khả năng nghe tần số cao, giảm thính giảc), và rối loạn thị giảc (mờ mắt, đục
thùy tinh thề, tăng nhãn áp, và rối ioạn võng mạc) đã được bảo cảo với tần số < 1% khi điều trị với
deferasirox trong các nghiên cứu lâm sảng. Khuyến cảo kiềm tra thính giảc và thị giác (cả khảm đèn
?
CTCP Dược phẩm trung ương 2 Hướng dẫn sử dụng thuốc DEFEROX 250 Trang 6/11
khe vả giãn nở võng mạc) trước khi điều trị bằng deferasirox và đều đặn sau đó (mỗi 12 thảng). Nếu
xuât hiện rôi loạn, xem xẻt giảm liêu hoặc ngưng dùng thuốc.
Xét nghiệm
Kỉếm tra ferritin hảng thảng để đánh giá đáp ứng với điều trị và đánh giá khả nảng tạo phức chelat với
sãt quá mức. Nếu ferritin huyết thanh liên tục giảm xuống dưới 500 ụglL, xem xét tạm ngừng điều trị.
Trong cảc nghiên cứu lâm sảng, hệ số tương quan giữa ferritin huyết thanh và LlC là 0,63. Do đó, thay
đôi nồng độ ferritin huyết thanh không phải iuôn luôn phản ảnh sự thay đối LlC.
Tiến hảnh theo dõi xe't nghiệm chức năng thận và gan.
Độc tính không lâm sâng:
Ung thư hóa, biến đổi gen và suy giảm chức năng sinh sản:
Một nghiên cứu 104 tuần về gây ung thư bằng đường uống ở chuột Wistar không thấy có bằng chứng
vê sự gây ung thư cùa deferasirox ở liều lên tới 60 mg/kg/ngảy (0,48 lần MRDH (Maximum
Recommended Human Dose —— Liều khuyên cảo tối đa ở người) tính trên mg/mz). Một nghiên cứu 26
tuân về gây ung thư băng dường uống ở chuột bỉến đổi gen p53 (+/-) không thấy có bằng chứng
deferasirox gây ung thư ở iiêu lên tới 200 mg/kg/ngảy (0,8 lần MRHD tinh trên mg/mz) ở chuột đực và
Iiêu 300 mglkg/ngảy (1,21 lân MRDH tinh trên mg/mz) ở chuột cải.
Deferasirox âm tính với test Ames vả kiếm tra đột biến thế nhiễm sắc lympho bảo ngoại vi. Thuốc
dương tính với xét nghiệm vì nhân đường uông ở chuột in vivo.
Liều deferasirox lên tới 75 mg/kg/ngảy (0,6 lần MRHD tính trên ngm²> cho thấy không có tác dụng
ngoại ý trên khả năng sinh sản cùa chuột đực và cải.
ẨNH HƯỚNG ĐÊN KHẢ NĂNG LÁI XE VÀ VẶN HÀNH MÁY MÓC
Không có nghiên cứu về tác dụng cùa deferasirox lên khả năng lái xe và vận hảnh mảy móc. Bệnh
nhân đã từng bị phản ứng ngoại ý về chóng mặt cần thận trọng khi lái xe và vận hảnh mảy móc.
TƯỢNG TÁC THUỐC
Dùng đồng thời deferasirox với cảc chế phẩm kháng acid (antacid) có chứa nhôm chưa đ
cửu chính thức. Mặc dù deferasirox có ái lực thấp với nhôm hơn lá với sắt, không dùng defe sirox với
cảc chế phấm antacid có chứa nhôm.
Tảc dụng của deferasirox trên các enzym chuyển hóa thuốc:
Deferasirox ức chế CYP3A4, CYP2C8, CYP1A2, CYP2A6, CYP2D6, vả CYP2C19 ở người ín vitro.
Không rõ sự ức chế cùa deferasirox với CYP2A6, CYP2D6 vả CYP2C19 trên lâm sảng.
Tương tảc với midazolam và các tác nhân chuyển hóa bởi CYP3A4 khác:
Ở người tinh nguyện khỏe mạnh, dùng đồng thời deferasirox với midazolam (cơ chất của CYP3A4)
dẫn tới gỉảm nồng dộ đỉnh của midazolam khoảng 23% và sình khả dụng khoảng 17%. Trong thực tế
lâm sảng, tảc dụng nảy có thể sẽ rõ hơn. Do vậy, theo khả nảng giảm nồng độ của cơ chất CYP3A4 và
bị mất hiệu quả, cần thận trong khi dùng đồng thời deferasirox với cảc thuốc chuyển hóa bởi CYP3A4
(ví dụ, cyclosporin, simvastatin, cảc tác nhân trảnh thai nhờ hormon).
Tương tảc với repaglidin và các tác nhân chuyển hỏa bới CYP2C8 khác:
Trong một nghiên cứu trên người tinh nguyện khỏe mạnh, dùng đồng thời deferasirox (30 mglkg/ngảy
trong 4 ngảy) và cơ chất cùa CYP2C8 repaglinid (liều đơn 0,5 mg) dẫn tới sinh khả dụng toản thân cùa
/cbfl
CTCP Dược phẩm trung ương 2 Hưởng dẫn sử dụng thuốc DEFEROX 250 Trang 1111
repaglinid (AUC) tăng lên tới gấp 2,3 lần mức kiềm soát và Cmax tăng 62%. Nếu deferasinox vả
repaglinid được dùng đồng thời, xem xét giảm liều repaglinid vả theo dõi chặt chẽ nồng độ glucose
máu. Cần thận trọng khi dùng deferasirox với các cơ chất cùa CYP2C8 khảc như paclitaxel.
Tương tảc với theophyllin vả câc tác nhân chuyển hóa bởi CYP1A2 khác:
Trong một nghiên cứu lâm sảng trên người tinh nguyện khỏe mạnh, dùng đồng thời deferasirox (liều
lặp lại 30 mg/kg/ngảy) và cơ chất của CYP1A2 theophyllin (Iiều đơn 120 mg) dẫn tới xấp xỉ gấp đôi
AUC và thời gian bán thải cùa theophyllin. Cmax của liều đơn không bị ảnh hưởng, nhưng dự đoản
Cmax của theophyllin sẽ tăng khi dùng dải ngảy. Sự gia tăng nồng độ trong huyết tương nảy có thể dẫn
tới có các triệu chứng lâm sảng trên thần kinh trung ương do theophyllin hoặc cảc triệu chứng khảo.
Trảnh dùng đồng thời theophyllin hoặc cảc cơ chất CYP1A2 có chỉ số điều trị thấp với deferasirox.
Nếu buộc phải dùng đồng thời, theo dõi nồng độ theophyllin và xem xét điều chinh liều.
Cần thận trọng khi dùng đeferasỉrox với các thuốc chuyền hỏa bới CYP1A2 khảo như cyclobenzaprin,
imipramin, haloperidol, fluvoxamin, mexỉietin, olanzapin, tizanidin, zileoton, vả zolmitriptan.
Tương tác với các tác nhân cảm ứng UDP — glucoronosyltransferase (U GT):
Trong một nghiên cứu trên người tình nguyện khỏe mạnh, dùng đồng thời deferasirox (lỉều đơn 30
mg/kg) với chất gây cảm ứng UGT mạnh rifampicin (600 mg/ngảy trong 9 ngảy) dẫn tới giảm sinh khả
dụng của deferasirox (AUC) 44%. Do đó, dùng deferasirox với cảc thuốc gây cảm ứng UGT mạnh (ví
dụ, rifampicin, phenytoin, Phenobarbitai, ritonavir) có thể gây thiếu deferasirox.
Trảnh dùng đồng thời các thuốc gây cảm ứng UGT mạnh với deferasirox mạnh. Nếu buộc phải dùng
đồng thời với cảc thuốc nảy, cân nhắc tăng liều khởi đầu deferasirox lên 30 mg/kg và theo dõi nồng độ
ferritỉn huyết thanh và đảp ứng iâm sảng đề tiếp tục điều chinh liều.
Tương tác với cholestyramin:
Dùng đồng thời deferasirox với cholestyramin dẫn tới thiếu deferasirox. Ở người ti ngu _n khỏe
mạnh, dùng cholestyramin sau một iiều đơn deferasirox dẫn tới giảm 45% sinh khả _ UC) cùa
deferasirox. Tránh dùng đồng thời choiestyramin vả deferasirox. Nếu buộc phải dùng c tác nhân nảy
với nhau, cân nhắc điều chỉnh liều deferasirox tới 30 mg/kg và theo dõi nồng độ ferritin huyết thanh và
đảp ứng lâm sảng để tiếp tục điều chỉnh liều.
SỬ DỤNG CHO PHỤ NỮ có THAI VÀ CHO CON BÚ
Phụ nữ có thai
Phụ nữ có thai nhóm C.
Không có nghiên cứu đầy đủ và có kiếm soát khi dùng deferasirox trên phụ nữ có thai. Dùng
deferasirox ở động vật trong thời gìan mang thai và nuôi con bú dẫn tới giảm khả năng sống sót cùa
thai và tãng tỉ lệ bất thường chức năng thận ớ thai nhì là nam giới ớ nồng độ nhỏ hơn nồng độ khuyến
cáo ớ người. Chỉ nên dùng deferasirox ở phụ nữ có thai khi mà lợi ích nhiều hơn nguy cơ đối với thai
nhi.
Trong cảc nghiên cứu trên sự phảt triển cùa thai nhi, chuột và thô có thai được uống deferasirox trong
quả trinh hình thảnh cảc cơ quan ở liều lên tới 100 mg/kglngảy ở chuột và 50 mg/kg/ngảy ở thò (0,8
lần liều khuyến cảo tối đa trên người tính trên mg/m2 ). Quan sảt thấy những Iiều nảy dẫn tới độc tính ở
người mẹ nhưng không có hại đối với thai nhi.
Trong một nghiên cứu về sự phảt triển trưởc và sau khi sinh, chuột có thai uống deferasirox hảng ngảy
từ khi hinh thảnh cảc cơ quan tới ngảy 20 cho con bú ở liều 10, 30 và 90 mg/kg/ngảy tương ứng gâp
Ồ ẫủz “< /r."ll
\\ f`n\
i
CTCP Dược phấm trung ương 2 Hướng dẫn sử dụng thuốc DEFEROX 250
Trang 8I11
0,08; 0,2; và 0,7 lần liều khuyến cảo tối đa trên người tính trên mg/mz. Độc tính trên mẹ, mất thể tích,
và giảm khả nãng sống của thai xuất hiện ở mức 0,7 lần liều khuyến cảo tối đa trên người tinh trên
mg/mz, vả tãng tỉ lệ bất thường thận ở thai nhì là nam xảy ra ở mức 0,2 lần liều khuyến cảo tối đa trên
người tính trên mg/mz.
Phụ nữ nuôi con bú
Không rõ deferasirox có bải tiết vâo sữa mẹ hay không. Deferasirox và chất chuyến hóa được bải tiết
trong sữa cùa chuột. Do có nhiều thuốc bải tiết vảo sữa mẹ và do khả năng xảy ra các phản ứng ngoại ý
nghiêm trọng ở trẻ bú mẹ do deferasirox và chất chuyền hóa, cần cân nhắc ngừng cho con bú hoặc
ngừng thuốc, tùy vảo tầm quan trọng cùa thuốc đối với người mẹ.
TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN
Dữ liệu trong các thử nghiệm lâm sâng:
Cảc phản ứng ngoại ý sau đã được thảo luận trong cảc phần trước:
Suy thận, suy gan, chảy máu tiêu hóa tử vong và không từ vong, giảm tế bảo mảu.
Do cảc thử nghiệm lâm sảng được tiến hảnh ở cảc điều kiện khác nhau, tỉ lệ cảc phản ứng ngoại ý quan
sát thấy trong cảc thử nghiệm lâm sảng của thuốc không thế so sảnh trực tiểp với tỉ lệ trong cảc thử
nghiệm lâm sảng của thuốc khảo và có thể không phản ảnh được tỉ lệ quan sảt được trên thực tể.
Tống số 700 bệnh nhân người lớn và trẻ em được điều trị với deferasirox trong 48 tuần trong nghiên
cứu tiền thị trường. Trong đó bao gồm 469 bệnh nhân thiếu mảu tan máu [3 (B-thalassemia), 99 bệnh
nhân thiếu máu hiếm và 132 bệnh nhân bị hồng cằu lưỡi lỉềm. Trong số dó, 45% là nam giởi, 70% là
người da trắng và 292 bệnh nhân dưới 16 tuổi. Ở nhóm bệnh nhân bệnh hồng cầu lưỡi liềm, 89% iả
người da đen. Trung vị thời gian điều trị cho bệnh nhân hồng cầu lưỡi liềm là 51 tuần. Trong số 700
bệnh nhân được điều trị, 469 bệnh nhân 1403 bệnh nhân thiếu máu tan mảu và 66 bệnh nhân thiếu mảu
hiếm tham gia vảo phần mở rộng của đề cương nghiên cứu ban đầu. Trong cảc nghiên cứu mờ rộn
trung vị thời gian điều trị là 88 … 205 tuần.
Bảng 1 biếu diễn cảc phản ứng ngoại ỷ xảy ra > 5% ở bệnh nhân thiếu máu tan mảu [3 Nghiên ứu ])
và bệnh nhân bị hồng cầu lưỡi iiềm (Nghiên cứu 3) điều trị bằng deferasirox với ng '
đến thuốc nghiên cứu. Đau bụng, buồn nôn, nôn, tiêu chảy, ban da, và tãng creatinin uyết thanh là
những phản ứng ngoại ỷ thường gặp nhất đã được bảo cáo với nghi ngờ là do deferas rox. Cảc triệu
chứng tiêu hóa, tăng creatinin huyết thanh và ban da là có phụ thuộc liều dùng.
Bãng ]: Câc phản ứng ngoại ý xuất hiện ở > 5% bệnh nhân điều trị bằng deferasirox trong
Nghiên cứu 1 và Nghiên cứu 3*
Phản ứng Nghiên cửu ] (B-Thalassemia) Nghiên cứu 3 (Bệnh hồng cầu lưỡi
ngoại ý liềm)
Deferasirox Deferoxamin Deferasirox Deferoxamin
N=296 N=290 N=132 N=63
n (%) n (%) n (%) n (%)
Đau bụng** 63 (21,3) 41 (14,1) 37 (28,0) 9 (14,3)
Tiêu chảy 35 (11,8) 21 (7,2) 26 (19,7) 3 (4,8)
Tăng 33 (11,1) 0 (0) 9 (6,8) 0
creatinin***
/n` J/
\\ ở.N" A
CTCP Dược phẳm trung ương 2 Hướng dẫn sử dụng thuốc DEFEROX 250 Trang 9/11
Buồn nôn 31 (10,5) 14 (4,8) 30 (22,7) 7(11,1)
Nôn 30 (10,1) 28 (9,7) 28 (21,2) 10 (15,9)
Phảt ban 25 (8,4) 9 (3,1) 14 (10,6) 3 (4,8)
ngoại ý.
” GE
** Bao gồm “đau bụng , đau bụng dưới”, và “đau bụng tren
^31
Ă Ả . › ~ J A J -Ẩ Ả ~ . r ; Ả A Ả- .
* Tan so cua phản ưng ngoại y dựa tren cac bien co ngoại y được bao cao bat ke mm quan hẹ
với thuôo nghỉên cứu.
đã được bảo cáo là các biến cố
*** Bao gôm “tăng creatinin máu” và ““bất thường creatinin mảu” đã được bảo cảo lả cảc biến
Ả . , A ,
co ngoại y. Xem them bang 2.
Trong nghiên cứu 1, tổng số 113 bệnh nhân (38%) điều trị với deferasirox có tăng creatinin huyết
thanh > 33% so với trước khi điều trị trong 2 đợt riêng rẽ (Bảng 2) và 25 bệnh nhân (8%) cần giảm
liều. Creatinin huyết thanh tăng dường như là liên quan liều dùng. Trong nghiên cứu nảy, 17 bệnh
nhân (6%) điều trị bằng deferasirox xuất hiện nồng độ SGPT/ALT tăng > 5 lần so với giới hạn trên của
chỉ số bình thường trong 2 lần khảm liên tiếp. Trong số đó, sinh thiết gan 2 bệnh nhân đã khắng định
bệnh viêm gan do thuốc và đều được ngừng điều trị với deferasirox.
Thêm 2 bệnh nhân nữa không bị tăng tỉ lệ SGPT/ALT › 5 lần giới hạn trên của chỉ số bình thường
(ULN), bị ngừng thuốc do tăng SGPT/ALT. Transaminase tăng dường như không liên quan liều dùng.
Cảc phản ứng ngoại ý dẫn tới ngưng điều trị bao gồm bất thường chức năng gan (2 bệnh nhân) và viêm
gan đo thuốc (2 bệnh nhân), ban da, đường niệulprotein niệu, ban xuất huyết Henoch Schõnlein, tăng
động/mất ngù, sốt do thuốc, và đục thùy tinh thế (mỗi phản ứng 1 bệnh nhân).
Trong Nghiên cứu 3, tống số 48 bệnh nhân (36%) điều trị với deferasirox có tăng creatinin huyết than
> 33% so với đường nền trước điều trị trong 2 đợt riêng rẽ (Bảng 2). Trong số cảc bệnh hân tã g
creatinin huyết thanh trong nghiên cứu 3, 8 bệnh nhân cần giảm liều. Trong nghiên cứu n`
nhân thuộc nhỏm xuất hiện mức SGPT/ALT cao > 5 lần so với giới hạn trên cùa chỉ số bìn thường
trong 2 lần khảm liên tiếp và 1 bệnh nhân dừng thuốc do phản ửng bất lợi nghi ngờ do thuế nghiên
cứu, bao gồm tiêu chảy, viêm tụy do sòi mật, Iao không điến hình và ban da.
Bảng 2: Tỉ lệ (%) bệnh nhân tãng creatinin huyết thanh hoặc SGPT/ALT trong nghiên cứu 1 và
nghiên cửu 3
Chỉ số xét
Nghiên cửu 1 (Thiểu máu tan máu 1»
Nghiên cứu 3 (Bệnh hồng cầu lưỡi
tăng > 33% ở
2 lần khảm.
nghiệm liềm)
Deferasirox Deferoxamin Deferasirox Deferoxamin
N=296 N=290 N=132 N=63
n (%) n (%) n (%) n (%)
Creatinin huyết thanh
Creatinin 1 13 (38,2) 41 ( 14,1) 48 (36,4) 14 (22,2)
n*\. 11
\\ IVÂ
CTCP Dược phả… trung ương 2 Hướng dãn sử dụng thuốc DEFEROX 250 Trang 10111
Creatinin 7 (2,4) 1 (0,3) 3 (2,3) 2 (3,2)
tăng › 33%
và › ULN ở 2
lần khảm Iiên
tiếp
SGPT/ALT
SGPT/ALT 25 (8,4) 7 (2,4) 2 (1,5) 0
›5 x ULN ở
2 lần khám
SGPT/ALT 17 (5,7) 5 (1,7) 5 (3,8) 0
›5 x ULN ở
2 lần khảm
liêntiếp
Protein niệu:
Trong các nghiên cứu lâm sảng, protein niệu được kiểm tra hảng tháng. Protein niệu từng đợt (tỉ lệ
protein niệu/creatinin > 0,6 mg/mg) xuất hiện ở 18,6% bệnh nhân điều trị bằng deferasirox so với 7,2%
bệnh nhân diều trị bằng Deferoxamin trong Nghiên cứu 1. Mặc dù không có bệnh nhân nảo cần phải
ngưng dùng deferasirox trong cảc nghiên cứu lâm sảng tới hơn 1 năm do protein niệu, khuyến cảo theo
dõi hảng thảng. Cơ chế và dấu hiệu lâm sảng cùa protein niệu chưa rõ.
Các phản ứng ngoại ý khác:
Trong một nhóm hơn 5000 bệnh nhân điều trị bằng deferasirox trong cảc thử nghiệm lâm sảng,
phản ứng xảy ra ở 0,1% đến 1% bệnh nhân bao gồm viêm dạ dảy, phù, rối ioạn giấc ngù, rối lo
tố da, chóng mặt, lo lắng, bệnh hoảng điếm, sỏi mật, sốt, mệt mòi, đau họng — thanh quản, _
tinh thể sớm, giảm thính giảc, xuất huyết tiêu hóa, loét dạ dảy (nhiều vết 1oét), loét ản và bệnh
ống thận (hội chửng Fanconi). Các phản ứng ngoại ý xảy ra ở 0,01% đển 0,1% bệnh 11 bao gồm
viêm thần kinh thị giảc, viêm thực quản và hồng ban đa dạng. Cảc phản ứng ngoại ý ường dẫn tới
phải ngưng thuốc hoặc điều chinh Iiều dùng trong các nghiên cứu lâm sảng bao gồm phá ban, rối Ioạn
tiêu hóa, nhiễm khuấn, tăng creatinin huyết thanh và tảng transaminase huyết thanh
Nghiên cửu trong quá trình lưu hânh thuốc:
Cảc phản ứng ngoại ý sau được bảo cáo trong quá trinh sử dụng deferasirox. Do những phản ứng bất
lợi được tự nguyện bảo cáo bởi nhóm người không rõ cỡ mẫu, ở những bệnh nhân nảy có thể đang
dùng đồng thời nhiều thuốc, nên không phải lúc nảo cũng ước tính được tần số một cảch tin cậy và đưa
ra mối quan hệ nhân quả đối với thuốc điều trị.
Rối loạn da và mô dưới da: Viêm tiểu mạch ở da, mề đay, rụng tóc.
Rối loạn hệ miễn dịch: phản ứng quả mẫn (bao gồm cả sốc phản vệ và phù mạch).
Hướng dẫn xử trí ADR:
Cảc tảc dụng không mong muốn xảy ra như bất thường chức năng gan, viêm gan do thuốc, ban xuất
huyết Henoch Schõnlein, tăng động/mất ngủ, sốt do thuốc và đục thủy tinh thế, ban da, rối loạn tiêu
hóa, nhiễm khuẩn, tãng creatinin huyết thanh, phải ngưng thuốc hoặc điều chinh Iiều dùng, theo dõi
thường xuyên creatinin huyết thanh, enzym gan, protein niệu được kiếm tra hảng thảng, kiềm tra thinh
giảc và thị giác hảng năm.
Jlbnv J'I
"
CTCP Dược phẩm trung ương 2 Hướng dẫn sử dụng thuốc DEFEROX 250 Trang 11I11
QUÁ LIÊU VÀ XỬ TRÍ KHI QUÁ LIÊU
Cảc trường hợp quá Iiều (liều gấp 2— 3 lần liều được kê trong vải tuần) đã được báo cáo. Trong một
trường hợp, quá lỉều dẫn tới viêm gan mà mất đi sau một thời gian ngưng thuốc. Liều đơn iên tới 80
mg/kg/ngảy ở bệnh nhân thiếu mảu huyết tản bị quá tải sắt đã bị nôn và tiêu chảy. Ở người tình nguyện
khóe mạnh, có thẻ dung nạp được liêu lên tới 40 mg/kglngảy. Không có chất gíải độc đặc hiệu cho
deferasirox. Trong trường hợp quá Iiều, áp dụng biện phảp gây nôn và rửa dạ dảy.
TRÌNH BÀY
Hộp ] vi X 10 viên
HẠN DÙNG
24 tháng kể từ ngảy sản xuất
Không sử dụng thuốc quá hạn dùng in trên nhãn hộp
BẢO QUẢN
Bảo quản nơi khô, nhiệt độ dưới 30°C, trảnh ánh sáng.
THUỐC NÀY CHỈ DÙNG THEO ĐON CỦA BÁC SỸ
ĐỌC KỸ HƯỚNG DĂN SỬ DỤNG TRƯỚC KHI DÙNG
NỂU CÀN THỂM THÔNG TIN x… HÒI Ý KIÉN BÁC si, DƯỢC si
ĐỂ XA TÀM TAY TRẺ EM
Sản xuất tại: CÔNG TY CP DƯỢC PHẨM TRUNG ƯƠNG 2
Lô 27 khu công nghiệp Quang Minh, thị trấn Quang Minh, huyện Mê Linh, th
Chủ sở hữu sản phẩm vả Công ty đãng ký : CÔNG TY TNHH RELIV PHA
22H] đường số 40, khu dân cư Tân Quy Đông, phường Tân Phong, Q7, TP.HC
TUQ. CỤC TRUỎNG
P. TRUỎNG PHÒNG
f/f ẨỈmẨ ÍÍủny
+ "Lưu ý những sản phẩm đăng trên website thuộc loại thực phẩm chức năng: những sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh"
+ Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
+ Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng