t 432/Xạ
BỘ Y TẾ mm… ttnlnmnidungdiehitomehửn: pmmoníloungdlcntiem
CỤ_C QUAỒ_LY DƯỢC ầffltiiiãị'ảệi'ii'iiị’“ ẩãỉầả…nnmm
ĐA PHÊ DUYỆT z…z:mm…… ẵ'Ẻ'h'ẫ'iẳỂữiỉằĩeĩitữw
Lân đáuzẵẵỦ
cam… modnnhixemfronctơhmdlnsữdunơkúm [heo
Đọckỹ huớgg dảẵlịl dụng … khldcìnn
n
nytn
ịlì Thuỏc kê đơn
mmnduụ ot 'me MM
o.oemư…wmcmstm
Ễ
;
ẵ
Ễ
Davicum
Vinpocetine 10mg/2ml
10 ỏnglhộp x 2mVõng
k JSC
74 Frunm nr.. Kyiv, 04000, Ukralm
)( Oapnn®®
mnmmm by
Furndt JSC
74 anzo w.. Kytv. moeo. Uknhe
ửwdem "
ã -
olndmnmuzxxoqnqndml OI ẵ & ẫ ẳ Ế
lLUZIBLUOL auneoodum ẾỄ Ễ cẵ
ẫẵẫăẩ
… n 0 ỊAEG
PNB Iloadụssud ầ
GIÁM oộ'c
DS.JẮỂạếa%ãa %
Đọc kỹ hưởng dẫn sử dụng trước khi dùng
Đê xa tâm tay trẻ em
DAVICUM
Thânh phần: 2m1 dung dịch tiêm chứa
Vinpocetine .................. lOmg
Tá dược: Glycin, Betaine hydrochloride. Disodium edctate, Propylene glycol, Nước cất pha
tiêm. .
Dược động học W
Khi dùng bằng đường tiêm, nồng độ điều trị đạt được trong huyết tương lả 10-
20ng/ml. Thuốc dễ dảng qua hảng rảo máu não. Thể tích phân bố 5 ,.31/kg Nó được chuyến
hóa ở gan thảnh nhiều sản phấm chuyến hóa Chất chuyến hóa chinh có tảo dụng dược lý lá
acid apovincaminic vả hydroxyvinpocetine. Thời gian bản thải 4- 5 giờ. Thuốc được thải tiù
qua nước tiêu và mật, chủ yêu dưới dạng liến hợp với acid glucuronic
Dưọc lực học
Vinpocetine cải thiện chuyền hóa vả tuần hòan não. Tác dụng nảy là nhờ sự tổng hợp
của nhiều cơ chế tác dụng. Nó tác dụng chọn lọc vả lâm tăng tuân hòan não vả thế tich máu
não trong một phút, giảm sự đối khảng mạch não, mã không có tác động lên hệ thống tuần
hoản (áp suất động mạch, thể tích mảu trong một phút, tốc độ mạch, đối khảng mạch ngoại
vi toản phần) Tảo dụng chính 1ả tăng cung câp máu tới nơi bị tồn thương, vùng thiếu máu 0
não, mà không có hiện tượng ăn căp máu; cung cấp máu tới những vùng mà mảu khó tới
được. Vincopectine cải thiện vòng tuân hoản nhớ, ức chế tập hợp tiêu câu, giảm độ nhớt cưa
máu, tãng biến dạng hồng cầu và ức chế xâm nhập cua adenosine. Tăng sức chịu đựng ct…
tế bảo năo khi giảm oxy huyết bằng cách giúp vận chuyên dễ dảng oxy vảo mô. Vinpocetine
giúp tăng hấp thu và chuyến hóa glucose, sự chuyến hóa sư dụng con đường hiếu khí, cũng
như kich thich sự chuyến hóa kỵ khí cưa glucose thông qua ức chế phosphodiesterase và
kích hoạt adenylate cyclase, kết quả là tăng nồng độ cAMP ở mỏ não. Tăng lượng
catecholamine ở mỏ não.
Chỉ định
Thần kỉnh: Trường hợp cấp và mạn tỉnh của bệnh suy giảm tuần hoản máu não (thiếu
máu cục bộ tạm thời, đột quỵ do thiếu mảu cục bộ, tinh trạng đột quỵ trước và sau khi bị
chấn thương não, chứng mất trí do đa nhồi mảu, vữa xơ động mạch não, sau chấn thương vả
tăng huyết ảp ở bệnh nhân mắc bệnh não, suy yếu ở nền cột sống, bệnh thần kinh và những
triệu chứng tâm thẩn của đột quỵ).
Trong khoa mắt: Tình trạng mắt có mảng chủ yếu lả do mảng trạch và do co thắt
võng mạc (bao gồm thoải hóa điểm vảng, nghẽn ở động mạch vả tĩnh mạch, tắc mạch hoặc
tăng nhãn ảp thứ phát)
Trong khoa tai Giảm sự nghe ( đo thuốc, những nguyên nhân khảo), điếc ớ tuồi giả
bệnh Ménière, viêm dây thần kinh ôc tai tiền đình chóng mặt, nghe thấy tiếng nói nong tai
tự phảt.
Liều dùng - Cách dùng
Đường dùng: Truyền tĩnh mạch chậm, tốc độ không quá 80 giọt/phủt. Không được
tiêm dưới da, tiêm bắp và tiêm tĩnh mạch nhanh
Liều dùng. Liều ban đầu hảng ngảy với người lớn là 20mg vinpocetine (2 ống) trong
500 -1000m1 dung dịch tiếm truyền. Nếu cần thiết và đáp ứng tột, lặp lại (2- 3 1ần/ngáy) tòc
độ truyền chậm, tăng liếu từ từ trong 3- 4 jgậỹỉh ên liếu tối đa lmg/kg/ngảy. Khoảng
cách giữa cảc đợt điều trị lả 10- 14 ngảy 1’lẽiìl’tt’ũỉgis ìũ `:Ịtảng ngảy 50mg/70kg cân nặng (5
é
*
7 CÔNG TY {ị-lj-`\
1ỉÁCHMMM tt
\\
4
nổi
6.
ống trong 500m1 dung dịch tr`uyến). Trên bệnh nhân bị bệnh gan và thận, có thế dùng liếu
tương tự. Sau đợt điêu trị băng đường truyền tĩnh mạch thường tiếp tục dùng vipocetine
Vien.
Theo qui định chuẩn bị dung dịch truyền, 0.9% dung dịch NaCl hoặc glucose chưa
trong dung dịch (Salzol, Ringer’s, Rindex, Rheomacrodex) có thể dùng. Dung dịch
Vinpocetine được dùng trong vòng 3 giờ sau khi phâu thuật.
Chống chỉ định
Bệnh nhân mẫn cám vởi bắt kỳ thảnh phần nảo cua thuốc
Bệnh nhân bị đột quỵ do xuất huyết ớ mức độ cấp tinh hoặc mới hồi phục
Bệnh nhân bị thiếu mảu cơ tim nặng, chứng loạn nhịp tim, ảp lực nội nhãn và nội sọ
cao
Phụ nữ có thai và cho con bú, trẻ em M
Tác dụng không mong muốn
Trên hệ Ihấn kinh và cảc giác quan. Rối loạn giấc ngủ (chứng mất ngủ), chóng mặt
đau đầu, mệt mỏi, cảm giảc sốt, nhiều mô hôi (những triệu chứng nảy có thế iả dắu hiệu ấn
chứa của bệnh)
Trên tím (0. 9%): Đoạn ST bị hạ xuống vả kéo dải khoảng cảch QT, tim đập nhanh,
ngoại tâm thu
Trên hệ lhống mạch _(2 5°/ ) Thay đổi ảp suất động mạch (thông thường xáy ra
chứng giảm huyết áp động mạch, chứng tăng huyết áp động mạch cũng hiếm khi xảy ra), đo
bừng da, viêm tĩnh mạch, mất bạch câu hạt
T ren bộ máy tỉêu hóa (0 6%). Khô miệng, buồn nôn, ợ nóng.
T rên da: Nhiếu mồ hôi
T rên hệ thống miễn dịch: Phán ứng mẫn cảm với da có thể xảy ra.
Thuốc nảy clu dùng theo đon của bác sỹ
Thông báo cho bác sỹ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sủ dung thuốc
Nếu cân thêm thông Iin xin hỏi ý kiến bác sỹ
Thận trọng
Trong trường hợp áp lực nội sọ cao, sử dụng thuốc chống loạn nhịp nhịp tim bảt
thường hoặc kéo dải khoảng QT, cân thận cân nhắc ty lệ lợi ich / rủi ro trước khi sự dụng
Vinpocetine.
Hội chứng kéo dải khoảng QT vả sử dụng cảc tác nhân kích thích kéo dải khoáng
QT, định kỳ để theo dõi điện tâm đồ Trảnh sử dụng thuốc trong trường hợp không dung
nạp fructose, thiếu fructose 1 ,6- diphosphatase
Không dùng thuốc nảy khi huyết ảp không on định vả mạch không rõ.
Cần thận trọng khi sử dụng trên bệnh nhân dùng thuốc giảm huyết ảp, cũng như bênh
nhân đảp ứng ít với thuốc từ alkaloids của cây dừa cạn (Vinca minor) và bệnh nhân có tôn
thương gan.
Sử dụng cho phụ nữ có thai vả cho con bú
Không sử dụng thuốc nảy trong thời kỳ mang thai. N gung cho con bú trong quá tt ình
điều trị
Ấnh hưỏng của thuốc khi lái xe và vận hảnh máy móc
Không sử dụng cho người lải xe vả vận hảnh mảy móc do thuốc gây đau đâu chóng
mặt, mệt mỏi.
Tương tác thuốc
Khi sử dụng vinpocetine cùng các thuốc chẹn [) (ch101 anolol pindolol), clopamide
glibenclamid, digoxìn, acenocoumarol hoặc hydrochlorothiazide: Trong quá trình nghiên
cứu lâm sảng chưa phát hiện sự hiệp đồng tác dụng hoặc phản ứng giữa các thuốc.
co
7) l
\. .t
Dùng vinpocetine cùng ư—methyldopa có thể gây hạ huyết ảp ở một vải múc độ. Vì
vậy, trong quá trình điều trị cân thường xuyên theo dõi huyết ảp động mạch. Mặc dù tậ_v,
chưa có nghiên cứu lâm sảng xảc nhận tương tảc xảy ra, tuy nhiên nên thận trọng khi sư
dụng vinpocetine cùng cảc thuốc tác động lên hệ thần kinh trung ương, thuốc chống loạn
nhịp tim, chống có giật, tác nhân tiêu fibrin
Quá liều và xử trí
Triệu chứng quá liều: Hạ huyết ảp, lờ đờ, buồn nôn, nôn có thể xảy ra.
Điều trị: Dừng thuốc và điều trị triệu chứng.
Đường dùng: Tiêm truyền tĩnh mạch
Dạng bảo chế
Dung dịch tiêm
Quy cách động gỏi, W
2mi/ông, 10 ông/Hộp
Tiêu chuẩn: NSX
Hạn dùng
02 nãm kế từ ngảy sán xuất
Bão quãn
Đề 0 nơi tối, nhiệt độ dưới 300C
Nhã sân xuất
Farmak JSC
74, Frunze str., Kyiv, 04080, Ukraine
PHỐ CỤC TRUỞNG
WnãvaW
+ "Lưu ý những sản phẩm đăng trên website thuộc loại thực phẩm chức năng: những sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh"
+ Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
+ Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng