xfaé,,
MẤU NHÂN vi, HỘP ĐÃNG KÝ
1. Mẫu nhãn vỉ
Ghi Chủ: Số 16 SX, ngây SX. hạn dùng được in phun trẻn vỉ thuóc
2. Mẫu nhãn Hộp
A1
BỌ v TE
cục QUẢN LÝ DƯO
A
ĐA PHÊ DUY
_ c
T
.
,
h
WIMJƯINt
un
ysnụeoJ
ẳõ
! i
_
-i`
£2arius4 g
SUIÌOÚI
Bc…………
Acenocoumanol
Viên nén
4 mg
i
{ Darius 4
31110…
i tfflị_us4
1
1 mm ............................................... tin
1 Tlủmvltvihnh.
\
[Darius4 ` i
SPM annnn.rp nbcmmmam
Tp. HCM, ngả 22/12l2012
TÒNG GI M ĐÔC
3vixtOviđn
m…aựoộuencômAnsnu ……úumll
Ổ mm.mm ơGMP-WHO
. us:.mózxcutnĩnnfurrm. ~tsooooum
°ISOMOMZZW
wmmmụ:uhmnmau
wmmmná;mmmm
Xunúitủitlbluủmủnữcưq
cọcnmmmeommncmm
ctxnhưavnúu
obụưmmmmnummom
wmơc;
mủmm…h
mmdranctmdan
,nsnmdzmrumnrunumcumtpcu
HdMM'
HM-
UIMmJRRM.QJDJbM
… Uth ~ Fumnam
spa
3Vỉx10viđn
T…mmỀ m.
Seumm ủ TM. _
| , Tói .
Cỏng ty cổ phần SPM Hướffl Dẫn Sử Dụng Thuốc DARIUS 4
Rx: Thuốc bán theo đơn ' , …,Ỉ " ~
HU’ơNG DẢN sư DỤNG THUỐC (
VIÊN NÉN DARIUS 4
THÀNH PHAN: Mỗi viên nén chứa:
Acenocoumarol .................................. 4,00 mg
Tá dược vừa đủ 1 viên nén. (Lactose; Hypromellose; Tinh bột ngô; Colloidal silicon dioxide;
Magnesỉ stearate; Tale; Ethanol 96°; Nước tinh khiết).
DƯỢC LỰC HỌC:
Acenocoumarol lá thuốc chống đông, có tác dụng tương tư như warfarin. Nó được sử dụng
trong việc ngăn ngừa chứng huyêt khói.
Acenocoumarol có tảc dụng khử vitamin K ở gan. Vitamin K dạng khử đóng vai trò như
carboxylase chuyền acid glutamic thảnh acid gamma-carboxyglutamic trên cảc yếu tố đông máu.
Do đó mà lảm giảm các yếu tố đông máu như prothrombin (yếu tố Il), ca'c yêu tố VII, IX, X vả các
protein C vả S.
Sau khi uống, các kháng vitamin K gây hạ prothrombin duy tri trong máu khoảng 36 đén 72 giờ.
Đỉều trí bằng thuốc kháng vitamin K đòi hỏi nhiều ngảy. Sau khi ngừng thuốc. tác đụng chống đông
máu còn có thể kéo dải thẻm 2 - 3 ngảy. Thuốc han chế được sự phát triẻn của các cục huyết khối
đá có trước vả ngăn ngừa được các triệu chứng huyết khối tắc mạch thứ phảt, tuy không có tác
dụng tiêu huyết khối trưc tiếp vi không đảo ngược được thương tổn của mô bị thiếu máu cục bộ.
DƯỢC ĐỘNG HỌC
Acenocoumarol được hấp thu gần như hoản toản sau khi uổng. Nồng độ trong huyêt tương cao
nhất sau 1 - 3 giờ với liều dùng 10 mg. Giá trị AUC tỉ lệ thuận với iièu dùng trong khoảng 8 — 16
mg.
Acenocoumarol được bải tiết 60% trong nước tiều dưới dạng chảt chuyền hóa, 29% trong phân
vả một phần nhỏ được đảo thải ở thận dưới dạng không đổi. Acenocoumarol Iiẻn kẻt mạnh với
protein trong huyết tương chủ yêu lả albumin khoảng 97%. Chu kỳ bán hủy cùa acenocoumarol lả
khoảng 8 — 11 giờ.
Đối với người phụ nữ mang thai. acenocoumarol & qua nhau thai vả một lượng nhỏ & qua sữa
mẹ.
CHỈ ĐỊNH: Điều trị vả dự phòng bệnh mảu đông, chứng huyết khối.
CHỐNG CHỈ ĐỊNH
— Quá mẫn cảm với acenocoumarol, cảc dẫn xuất của coumarin hay thảnh phản có trong thuốc.
— Phụ nữ mang thai.
- Người giả yếu, nghiện rượu, bi rói Ioạn thần kinh hoặc người không có sự giảm sát.
— Tai biên mạch máu nảo.
— Suy gan vả thận nặng.
- Trưởc hoặc sau khi phẩu thuật hệ thần kinh trung ương, mắt hoặc iiên quan đến các vết thương
của cảc mỏ.
— Giản tĩnh mạch thưc quản.
- Loét da dảy tá trảng hoảc xuát huyết trong đường dạ dảy - ruột, đường niệu sinh dục, hệ thống
hô hảp, viêm mảng ngoải tim cấp tinh, trản dịch hoặc nhiễm trùng mảng ngoải tim, tăng huyêt
áp nặng.
- Hoạt động phản hủy fibrin tăng trên phối, các tuyến tiền liệt hoặc tử cung.
uEu LƯỢNG VÀ CÁCH DÙNG:
Cảch dùng:
— Dùng uống
- Liều lượng phải được điều chỉnh nhằm đạt mục đich ngản cản cơ chế đông máu tới mức không
xảy ra huyêt khối nhưng tránh được chảy máu tự phát. Liều dùng tùy thuộc vảo đáp ứng fflêu tri
của từng người.
— Acenocoumarol được dùng một Iiều duy nhất tại cùng một thời điểm mỗi ngảy.
.-fầểi`ụ\
#.k lư"~ “1
cộngty cổ phần SPM Hưởng Dẫn Sử Dụng Thuốc DARIUS 4 Trang 216
Người lớn:
Nêu thời gian Thrombopiastin ở mức bình thường. liều thông thường là 8
đảu tiên, vả 48 mg vảo ngảy thứ hai, sau đó duy tri Iièu 1-8 mg tùy thuộc, r
bệnh nhản : *1' c '
Nêu thời gian Thromboplastin bắt thường thì việc đ ều tri phải theo chỉ dẫn của ả
Bệnh nhân cao tuối bệnh nhân bị bệnh gan hoặc suy tim nặng bi nghê .. ' : c`ẹ’~nh
nhân suy dinh dưỡng dùng Iièu tháp hơn trong thời gian bắt đầu đ èu "f ìịỆ ,
thường với những bệnh nhản trên, bắt đầu với liều 4— -8mgl ngảy; liều duy tri 1—8mi . y
Điều trị duy trì: Liều duy tri của Acenocoumarol thay đồi tùy theo mỗi bệnh nhân vả phải được
xác đinh trèn cơ sở xét nghiệm thường xuyên thời gian đông máu cùa mỗi bệnh nhãn.
Trước khi bắt đầu điều trị, đên khi tinh trang động máu được Ổn định, hảng ngảy phải xảo định
thời gian thromboplastin cùa bệnh nhản.
Nói chung. sau khi dừng dùng thuốc Acenocoumarol, thường là không có nguy cơ mắc chứng
máu đông nhanh trở iai (hypercoagulabili) tạo chứng huyết khối do vậy không cần giảm liều từ
từ. Tuy nhiên, trong những trường hợp rát hiếm trong một số bệnh nhân có nguy cơ cao (ví dụ
như sau khi nhồi mảu cơ tim) nên giảm liều từ từ. trảnh nguy cơ chứng huyết khối.
Người cao tuối:
Liều khởi đầu phải tháp hơn iiều người iớn Liều trung bỉnh cân bằng trong đèu trị thường chỉ
bằng 1/z - % liều người lớn.
Điều trị nối tiếp heparin — Iiệu pháp: Do tác dụng chống đông máu chậm của cảc thuốc kháng
vitamin K nên heparin phải được duy trì với liều không đổi trong suốt thời gian cản thiét, nghĩa
lá cho tới khi INR nằm trong trị số mong muốn 2 ngảy Iiên tiếp. Trong trường hợp có giảm tiểu
cầu do heparin, không nẻn cho kháng vitamin K sởm ngay sau khi ngừng heparin vi có nguy cơ
tãng đông máu do protein S (chống đông máu) bị giảm sớm. Chỉ cho kháng vitamin K sau khi đã
cho các thuốc thrombin (danaparoid hoặc hirudin). W
Trẻ em: Không sử dụng thuôo nảy cho trẻ em.
THẬN TRỌNG:
Phải lưu ý đến khả nảng nhận thức của người bệnh trong quả trinh điều trị (nguy cơ uống thuốc
nhầm). Hường dẫn cấn thận để họ tuân thủ chỉ định chính xác. hiểu rõ nguy cơ vả thái ơộ xử lý,
nhảt lá với người cao tuỏi.
Phải nhân mạnh việc uống thuốc đèu hảng ngảy vảo cùng một thời điểm.
Phải kiếm tra sinh học (INR) đinh kỳ vả tai cùng một nơi.
Trường hợp can thiệp ngoại khoa. phải xem xét từng trường hợp để điều chỉnh hoặc tam ngừng
dùng thuốc chống đông máu. căn cứ vảo nguy cơ huyết khối của người bệnh và nguy cơ chảy
máu lièn quan đén từng loại phẫu thuật.
Theo dõi cấn thận vả điều chỉnh liều cho phù hợp ở người suy gan, suy thận hoặc hạ protein
máu.
Tai biến xuất huyết dễ xảy ra trong những tháng đèu điều tri, nên cần theo dõi chặt chẽ, đặc biệt
khi người bệnh ra viện trở về nhả.
Cần thận trọng đói vởi các trường hợp bệnh có thể Iảm giảm khả nảng liên kêt với protein như
bệnh tuyến giảp, khôi u, bệnh thận, nhỉểm trùng vả viêm.
Đói vởi người cao tuối, bệnh nhản rối Ioạn chức năng gan và rối loạn chức năng tiểu cầu khi sử
dụng thuốc nảy nên được theo dõi vả chăm sóc đặc biệt.
Lưu ỷ: sự rối loạn hấp thu của ruột và dạ dảy có thể lảm thay đối tác dụng chóng đòng máu của
thuốc.
Thận trọng khi dùng thuốc nảy cho những bệnh nhân suy thận, suy tim nặng; thiếu hụt hay nghi
ngờ thiếu hụt protein C vả protein 8.
Trong quá trình mèu tri bằng thuốc nảy dưới dang thuốc tiêm. Không nên tiêm bắp vì có thể gây
máu bầm. Chỉ dùng tiêm dưới da hoặc tiêm tĩnh mạch.
Những bệnh nhân có bệnh di truyền thiếu hụt Lapp lactase hoặc kém hắp thu glucose —
galactose không nẻn dùng thuốc nảy.
ta zi ủ»: _.:z—, 'ưu
Công ty cổ phần SPM Hướng Dẫn Sử Dụng Thuốc DARIUS 4 Trang 3I6
THỜI KÝ MANG THAI
— Đã có thống kê khoảng 4% dị dạng thai nhi khi người mẹ dùng thuốc nảy , . s -' ~ oủ ~1 kỳ.
Vảo cảc quỷ sau vẳn thấy có nguy cơ (cả xảy thai). Vì vậy chỉ dùng thưđ'Ắ ỦỦỦW «
heparin. __, -
THỜI KÝ cnc con 80
— Tránh cho con bủ. Nếu phải cho bú thi nèn bù vitamin K cho đứa trẻ.
TƯỢNG TÁC THUỐC: ’w , ,, ,,
Rất nhièu thuốc có thể tương tác với thuốc khảng vitamin K nên cản theo dõi ngư ~—
sau khi thèm hay bớt thuốc phối hợp.
Chống chỉ đinh ghối hffl
— Aspirin (nhất lả vởi lièu cao trên 3 glngảy) lảm tăng tác dụng chóng đóng mảu vả nguy cơ chảy
máu do ức chế kết tập tiểu cầu vả chuyến dich thuốc uống chống động mảu ra khỏi liẻn kêt với
protein huyết tương.
— Miconazol: Xuất huyết bất ngờ có thể nặng do tăng dạng tự do trong máu vả ức chế chuyền hóa
của thuốc kháng vitamin K.
— Phenylbutazon lảm tăng tác dụng chóng đông máu kết hợp với kich ứng niêm mạc đường tiêu
hỏa.
— Thuốc chống viêm không steroid nhóm pyrazol: táng nguy cơ chảy máu do ức chế tiểu cầu vè
kỉch ứng niêm mạc đường tiêu hóa.
Khõng nến ghối hgg:
— Aspirin với iiều dưới 3 glngảy. W
- Các thuốc chống viêm không steroid, kể cả ioai ức chế chon lọc COX-2
— Cioramphenicol: Tăng tác dụng cũa thuốc uống chống đông mảu do lảm giảm chuyển hóa thuốc
nảy tại gan. Nếu không thế trảnh phối hợp thì phải kiểm tra iNR thường xuyên hơn hiệu chỉnh
Iiều trong và sau 8 ngảy ngừng cloramphenicoi.
- Diflunisal: Tăng tác dụng của thuốc uống chống đông mảu do canh tranh iiên kết với protein
huyết tương.
— Nên dùng thuốc giảm đau khác. thí dụ Paracetamol.
Thân trgng khi ghối hgg:
— Alopurinol, aminoglutethimid, amiodaron, androgen, thuốc chống trầm cảm cường serptonin,
benzbromaron, bosentan, carbamazepin, cephalosporin, cimetidin (trên 800 mglngảy), cisaprid,
colestyramin, codicoid (trừ hydrocortison dùng điều trị thay thế trong bệnh Addison), cyclin,
thuốc gây độc tế bảo. fibrat, các azol tri ấm, fluoroquinolon, cảc loại heparin, nội tiết tố tuyến
giáp. thuốc gậy cảm ứng enzym, các statin, macroiid (trừ spiramycin), neviparin. efavirenz.
nhóm imidazol, oriistat. pentoxifylin, phenytoin, propafenon, ritonavir, lopinavir, một số suifamid
(suifamethoxazol, sulfafurazol, suifamethizol), sucraflat. thuốc trị ung thư (tamoxifen. raioxifen),
tibolon, vitamin E trẻn 500 mglngảy. rượu. thuốc chống lập kết tiểu cầu, thuốc tiêu huyết khối.
.. cũng lảm thay đối tảc dụng chống đông máu.
Các thụốc Iảm_tănq tác dụng chốnq đônơ máu của acenocoumarol:
— Aliopurinol; Anabolic steroids; Androgen;
— Thuốc chống ioạn nhịp tim (như amiodarone. quinidine);
— Thuốc kháng sinh, kháng sinh phố rộng (như amoxicillin, coamoxiclav) macrolit (như
erythromycin, ciarithromycin);
— Cephalosporin thế hệ thứ hai vả thứ ba;
- Metronidazole; Quinolone (như ciprofloxacin, norfloxacin, ofloxacin); Tetracyclines; Neomycin;
Chloramphenicol; Fibrates (như acid clofibric).
— Các dẫn xuất của tìbrates hoặc có cáu trúc tương tự (như gemfibrozil. fenotibrate);
— Disultirarn; Etacrynic acid; Glucagon; Thuốc kháng Hz (như cimetidine);
- Cảc dẫn xuát cùa imidazole (econazole. fiuconazoie, ketoconazole. miconazole);
- Paracetamol; Suifonamides (bao gồm cả co-trimoxazoie); Antidiabetic (glibenclamide);
ẮfJ/l
.'
d
Công ty có phấn SPM Hưởng Dẫn Sử Dụng Thuốc DARIUS 4 TrangịlG
Kich thích tố tuyến giảp (dextrothyroxine);
Suitĩnpyrazone; Sulphonylureas (toibutamide vả chiopropamide);
Statin (atorvastatin, fiuvastatin simvastatin);
Các chát ức chế sự tải háp thu serotonin chọn lọc (fluoxetine, pả 4
fluorouracil; Tramadol;
Corticosteroid (methylprednisolone, prednisone) 7 >
Các chất ức chế của CYPZCS thuốc cầm mảu bao gồm heparin; "Ề… " "“tlểU cầu
(clopidogrel, dipyridamole) axit salicyclic vả các dẫn xuất như acetylsalicylic axit, para-
aminosaiicyiic acid; diflunisal phenylbutazone và các dẫn xuất pyrazolone (suiiinpyrazone); chất
chống viêm không steroid (NSAIDs) bao gồm thuốc ức chế COX-2 (ceiecoxib) vả
methylprednisolone. Chủng có thề lảm tăng nguy cơ xuất huyết. Trong trường hợp việc sử dụng
đồng thời iả không thể trảnh khỏi thì việc xét nghiệm đông máu nẻn được thực hiện thường
xuyến.
Các thuốc Iảm qiảm tác dụng chống đônđ máu của thuốc acenocoumarol:
Aminoglutethimide;
Các loại thuốc chống ung thư (azathioprine, 6—mercaptopurine); Barbiturates (Phenobarbital);
Carbamazepine; Colestyramine; Gn'seofulvin; Thuốc tránh thai; Rifampicin;
Các thuốc lợi tiếu; các tảc nhân gây cảm ứng: CYP2C19, CYP2C9 hoặc CYP3A4.
Ngoải ra, thuốc ức chế protease (indinavir, neltinavir, ritonavir, saquinavir) cũng có ảnh hưởng
đến tác dụng chống động máu của thuốc vả chưa có báo cáo nảo về việc tăng hay giảm hoạt
động chống đông máu cũa thuốc.
Nồng độ hydantoin trong huyết thanh có thể tăng khi mèu trị đồng thời với những dẫn xuất cùa
hydantoin (như phenytoin).
Acenocoumarol có thẻ lảm tăng tảo dụng hạ đường huyết khi sử dụng những dẫn xuất của
sulphonyiurea (như glibenclamide. glimepiride).
Bệnh nhân bị rối loạn chức năng gan khi mều trị với Acenocoumarol nên hạn chế uống mợu.
Khi điều trị vởi Acenocoumarol, bệnh nhân nên trảnh uông nước èp cùa quả quất. Tảng cường
giám sát vả theo dõi INR đối vởi bệnh nhân thường xuyên sử dụng nước ép quất.
Không được phối hợp vởi aspirin liều cao. thuốc chống viêm không steroid nhản pyrazol.
miconazol dùng đường toản thán, âm đạo; phenylbutazol, cloramphenicol. diflunisal.
TÁC DỤNG KHỎNG MONG MUÔN:
Cảo biẻu hiện chảy máu lả biến chứng hay gặp nhảt. có thể xảy ra trên khắp cơ thế: Hệ thần
kinh trung ương, các chi, các phủ tạng. trong ổ bụng. trong nhản cầu.…
Đôi khi xảy ra tiêu chảy (có thể kèm theo phân nhiễm mỡ), đau khớp riêng lè.
Hiếm khi xảy ra: Rụng tóc; hoại tử da khu trú. có thế do di truyền thiếu protein C hay đòng yếu
tố lả protein S; mấn da dị ứng.
Rất hiếm tháy bị viêm mạch mảu, tỏn thương gan.
Xuất huyết trong cảc cơ quan nội tạng khác nhau do liều lượng thuôo sử dụng, đó tuỏi của bệnh
nhản và bản chát cùa các bệnh tiềm ấn (nhưng khộng phải trong thời gian mền tri). Cảc vi trí
xuất huyết có thế tháy ở: da dảy, ruột, năo. đường niệu sinh dục. tử cung, gan. túi mật vả mắt.
Nếu xuất huyết xảy ra ở một bệnh nhân với một thời gian thromboplastin trong phạm vi fflều trị,
chấn đoản tinh trang của bệnh nhân phải được xảo định rõ để có biện pháp điều trị thỉch hợp.
Đôi khi xuất hiện các triệu chứng liên quan đến coumarin vả dẫn chất của nó như: rối loạn dạ
dảy-ruột (mất cảm giác ngon miệng. buồn nỏn, nôn), dị ứng (nổi mề đay vả phảt ban, viêm da
và sốt), rụng tóc, xuảt huyết hoại tử da (do thiếu hụt protein C vả protein S bấm sinh). viêm
mạch và tồn thương gan.
<“ me/ x “11
\' a-`
Công ty có phản SPM Hưởng Dẫn Sử Dụng Thuốc DARIUS 4 Trang 5I6
Hiếm g_ặg các tình trang sau:
Phản ứng dị ứng (ví dụ: mề đay, phát ban)
Viêm mạch
Rối Ioạn tiêu hóa, mất cảm giác ngon miệng, buồn nôn, ói mửa
Xuất hiện chứng rụng tóc
Rất hiếm: Xuất huyết hoai tử da (thường kết hợp với thiếu hụt protein C bả ` .' " . rotein
đồng yếu tố cùa nó S)
Thông bảo cho bảc sỹ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
PHỤ nữ có THAI vÀ LÚC NUÔI CON BỦ
Không dùng thuốc cho phụ nữ có thai vả nuôi con bú. vỉ thuốc đi qua nhau thai và sữa mẹ
QUÁ LIÊU VÀ xử TRÍ:
Xử trí quả Iiều thường căn cứ vảo INR vả các dấu hiệu chảy máu. các biện pháp điều chỉnh
phải tuần tự đề không gây nguy cơ huyết khối.
Nếu INR ở trên vùng điều trị nhưng dưới 5, vả người bệnh không có biếu hiện chảy máu hoặc
không cân hiệu chinh nhanh đông máu trước phẫu thuật: Bỏ 1 iần uống thuốc, ròi iại tiếp tục
điều trị với Iiều thấp hơn khi đã đạt INR mong muốn. Nếu INR rất gần với INR mong muốn. thì
giảm iièu mả không cần phải bỏ lần uống thuốc.
Néu INR trên 5 và dưới 9, mả người bệnh không có biếu hiện chảy mảu khác ngoải chảy máu
lợi hoặc chảy máu cam: Bỏ 1 hoặc 2 iân uống thuốc chống đông máu, đo INR thường xuyên
hơn rồi khi đã đạt INR mong muốn, uống lại thuốc với liều thấp hơn. Nếu người bệnh có các
nguy cơ chảy máu khảc. bỏ 1 iần uống thuốc vả cho dùng vitamin K từ 2,5 mg theo đường
uống, hoặc 0,5—1mg theo đường tĩm mạch chậm trong 1 giờ.
Nếu INR trẻn 9 mã không có chảy máu, bỏ 1 lần uống thuốc vả dùng vitamin K từ 3— 5mg theo
đường uống, hoặc 1-1,5mg theo đường truyền tĩnh mạch chậm trong 1 giờ cho phép giảm INR
trong vòng 24—48 giờ; sau đó lại dùng acenocoumarol với liều thâp hơn, theo dõi INR thường
xuyên vả nếu cần lặp lại điều trị với vitamin K.
Nếu cần phải hiệu chỉnh nhanh tác dụng chống đông máu trong trường hợp có biểu hiện chảy
máu nặng hoặc quá Iiều nặng (thí dụ INR trên 20). dùng một iiều 10mg vitamin K tiêm tĩnh mạch
chặm vả tùy theo yêu cầu cần cáp cứu. phối hợp với huyết tương tươi đông lanh. Có thể
vitamin K nhắc iai từng 12 giờ một lần. Sau khi điều trị vitamin K liều cao, có thế có một khoảng
thời gian trước khi có sự trở lại hiệu lực của thuốc kháng vitamin K. Nếu phải dùng Iai thuốc
chống đông máu. cản xem xét dùng heparin trong một thời gian.
Trường hợp ngộ độc do tai nạn. thi cũng phải đánh giá theo INR vả biểu hiện biến chứng chảy
máu. Phải đo INR nhiều ngảy sau đó (2-5 ngảy), có tinh đến nữa đời kéo dải của thuốc chống
đông mảu.
Trong trường hợp dùng quá liều, hăy đưa bệnh nhân đến phòng cấp cứu gần nhất để được
điều tri hỗ trợ.
Triệu chứng: xuất huyết xảy ra trong vòng 1 - 5 ngảy sau khi uống, chảy máu mũi. ho ra mảu,
xuất huyết dạ dảy - ruột, chảy máu âm đạo, đái ra máu, xuát huyết dưới da, nướu, tử cung vả
cảc khớp. Hơn nữa còn xuất hiện các triệu chứng: nhip tim nhanh, tụt huyết ảp. rối ioan tuần
hoản ngoại vì, buồn nôn, tiêu chảy, đau bụng.
Điều tri: Sự cằn thiết điều trị bằng cảch nỉra dạ dảy. thêm than hoạt tính và uống choiestyramine
giúp tảng cường thải trừ thuốc. Những iợi ich của những phương phảp điều trị cần được cản
đỏi vởi nguy cơ chảy máu của mõi bệnh nhân.
Chủ ỷ:
Rửa dạ dảy có thể lảm tăng nguy cơ chảy máu dạ dảy.
- Không nẻn dùng Vitamin K lảm chất đối kháng, nhất iả những bệnh nhân yêu cầu dùng thuốc
chông đông Iiên tục như bệnh nhân dùng van tim nhân tạo .
\ \ ".W'J'
Còng ty có phần SPM Hưởng Dẫn Sử Dụng Thuốc DARIUS 4 Trang 6/6
BẢO QUẢN: Nơi khô thoáng, trảnh ảnh sáng, nhiệt độ phòng (dưới 30°C)
HẠN DÙNG: 36 tháng kế từ ngảy sản xuất
ĐÓNG GÓI: Hộp 3 vi x 10 viến nén.
TIÊU cnuAu: Tiẻu chuẩn nhà sản xuất.
ĐỂ XA TẦM TAY CỦA TRẺ EM.
KHÔNG DÙNG QUẢ LIỀU chi mun W
ĐỌC KỸ HƯỚNG DÃN sư DỤNG TRƯỚC KHI DÙNG
THUỐC NÀY cnl DÙNG meo sự KÊ ĐơN CỦA THÀY THUỐC
NÉU CẦN THÊM THÔNG TIN xm HỎI Ý KIỂM THẦY THUỐC
TÊN VÀ ĐIA cn] NHÀ SẢN qur
CÓNG TY CỔ PHẦN SPM (SPM CORPORATION)
Ổ www.spm.com.vn
S |: M Lộ 51, Đường số 2, KCN Tân Tạo, P. Tản Tạo A, Q. Binh Tân, Tp. HCM
ĐT: (08) 37507496 - Fax: (08) 38771010
Tp. HCM,ngảy 22 tháng 12 năm 2012
Wrí ~ ~: Giám Đốc
+ "Lưu ý những sản phẩm đăng trên website thuộc loại thực phẩm chức năng: những sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh"
+ Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
+ Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng