MẨU NHÂN
1. Nhãn trên vi 10 viên :
_;W HW wẹwoi’W'ffl
" ° ’. < `
% gồg
'ồ o\v «@ * ` ' gỒ
o\ơ ạx9 Ổ 300 00 3
Web“ 3°° ghÝ~` ovỉ,eia tx°Ỹ_eosi
0 (\0Ìpf 1. $
v°°J'°Ộ .nÉỢ Wệ`° s*oFọ`Ệxs Í °Ềv>° @
2. Nhãn trên hộp 02 vĩ x 10 viên:
/l.q—Mựes
i
BẤN meo_ oơn
Ểỉ' 0 = 0
0 O
:. ou ,/
= 0 0 0
a ặAllopurinol 300 mg
ỉ mcínhmm
253 mg S Thmh Khe. Tp Da Nbg
' m ,_ 'Ổ \ \,
’ ~Tá m “
_\ m _ … 4
" schon drug. __
O Q O =" " Ế.
0 0 O EES
0 0 O EI
cce Ể’g
. ' íữẮ'ilopurinol 300 mg -ẺỆ
-EỊZ
@ IIanan ha =ữ
. PHAIMACkUYICAL |€(
' ’ cnn. '
801: ml_
mớ " ` __ /
Đá Nã ez_n, c_-. : ng Hnăm 2011
" ’ MĐÓC
\Jữs 111 01.1) nữ
133
@ a°,, :, g Sốlô sx HD:
ke ỵ\Ồ o «50 . '. ,
eO° , Ý~`_ \ 'b° » ,6 In chim tren v1
ọ. 0F “ỔĨ0 . Ó \ỎỌ\Ẻ'ò°ỒốÔ ọ,+ ụ$ạ '300
Viêh hếh
R“ DARINOL 300
(THUỐC BÁN THEO ĐON)
Thânh phần : Mỗi vỉên nén
-Allopurinol ....................................................................................... : 300 mg
— Tả dược ( Starch 1500, Lactose monohydrat, PVP K30, MCC 102, DST, Magnesi
stearat, Aerosil) vừa đủ ........................................................ ] viên
Duợc lực học:
Allopurỉnol lá thuốc điều trị bệnh gủt và tăng acid uric. Allopurinol gây ức chế men xanthỉn oxidase, do vậy
ức chế quả trinh chuyến từ hypoxanthin thảnh xanthỉn vả từ xanthỉn thảnh acid uric. Vì vậy Iảm giảm nông
độ urat vả acid uric trong huyêt tương và trong nước tiểu, dẫn dến sự hòa tan các tỉnh thế urat họăc acid uric
và phòng chống sự kết tinh lại. Allopurinol với nồng độ thấp có tác dụng ức chế cạnh tranh với men xanthỉn
oxidase, với nồng độ cao hơn thì không có tác dụng ức chế cạnh tranh với men xanthỉn oxidase. Oxipurinol
là chất chuyển hoá có tác dụng chủ yếu cùa Allopurinol, mặc dù oxipurinol không có tảc dụng ức chế cạnh
tranh với men xanthỉn oxidase.
Duợc động học:
- Allopurinol dược hấp thu nhanh chóng qua đường tiêu hỏa. Allopurinol vả chất chuyền hóa oxỉpurinol đều
không gắn kết với protein huyết tương.
~ Allopurinol được thải trừ chủ yếu ở thận,7 70% dưới dạng chất chuyến hỏa oxipurỉnol, IO% dưới dạng
không chuyến hóa Phần còn lại được thải trừ qua phân.
- Cả allopurinol vả oxipurinol đểu bải tiết vảo sữa mẹ.
Chỉ đinh:
- Được chỉ đinh điều trị bệnh Gút mãn tinh, chứng tãng acid uric trong hoá trị liệu bệnh ung thư, chứng tăng
acid uric thứ phảt.
Liều lượng và Cảch dùn
Theo sự hướng dẫn cùa thay thuốc, hoặc liều trung bình: ` «
- Người lớn:
+ Đíều trị bệnh Gúl. Liều khời đầu tối thiếu cho người lớn là 100 mg/lần/ngảy. Trung binh 200- 400 mg,
chia 2- 4 lần uống sau bữa ăn. Bệnh nặng có thể dùng liều 600- 800 mg / 24 giờ.
+ Các chứng tăng acid uric Ihứphát: Dùng như liều điều trị bệnh Gút
+ Phỏng ngừa tãng acid uric rrong điều trị ung thư: 600— 800 mgl ngảy, chia lảm 2 iần ( uống trong 2 3
ngảy trước khi tiến hảnh điều trị ung thư). Trong quá trinh trị Iiệu, cần duy trì iiều Allopurinol như với bệnh
gủt để trảnh tăng acid uric thứ phảt và liều có thế điều chinh tùy theo dáp ứng của từng người.
- Trẻ em:
+ Trẻ em dưới 6 tuối: SOmg x 3 lần/ ngảy.
+ Trẻ em từ 6- 15 tuôi: ìOO mg x 3lần/ ngảy. Điều chỉnh lìều nếu cần thiết sau 48 gỉờ.
Uống rhuổc sau bữa ăn.
Tác dụng ngoại ý:
- Thưởng gặp. Nổi mấn da. Có thế sần hoặc ngứa.
- ỉt gặp: Sốt vả ớn lạnh, bệnh hạch bạch huyết, giảm bạch cầu hoặc tăng bạch cầu, dau khớp, viêm mạch.
- Hiếm gặp. Dị cảm, cao huyết áp, đau bụng. buồn nôn nôn, tiêu chảy, đau đầu, ngủ gả, hoa mắt, rụng lông
tỏc, đau dây thần kinh ngoại vi.
* Thông báo ngay cho Bác sĩ các tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Chống chỉ định:
- Không chỉ định trong trường hợp tăng acid uric không triệu chứng.
-Quả mẫn với cảc thảnh phần cùa thuoc.
- Người bị suy gan hoặc suy thận nặng.
~ Phụ nữ có thai vả đang cho con bú
- Gút cấp tinh hoặc đợt cấp của Gút măn tính.
/
@
>ÒNf
! 0 N
f., `\\\
-4’Ả\~\
.J*
xỆADM
gỉ
Thận trọng:
- Khới đầu điều trì với Allopurinol có thể gây tăng urat vả acid uric trong huyết tương và có thể gây ra hoặc
lảm trầm trọng thêm cơn gút cấp tính, vì vặy tiến hảnh điều tri với Allopurinol chí được bắt đầu sau khi điểu
trị khỏi đợt Gút cấp ít nhất là 15 ngảy. Khuyến cáo khới đầu với Iiều thẫp và tăng dần từ tứ. Các thuốc
khảng viêm NSAID hoặc colchicin nên được dùng kết hợp vởi Allopurinol trong ít nhất 3 tháng đầu đề để
phòng sự xuất hiện các cơn cấp tinh.
— Không nên dùng Allopurinol để điều trị gủt cấp tính. Tuy nhiên trong trường hợp đang dùng Allopurinol
mả cơn cấp tính xãy ra thì vẫn được tiếp tục duy trì và phải đỉểu trị cơn cấp tinh theo một iiệu trình khác.
- Khi xuất hiện các phản ứng bẩt lợi nên ngưng dùng thuốc vả hòi ý kiến thầy thuốc.
— Giảm Iiều ở những bệnh nhân suy gan hoặc suy thận và phải được gỉám sát chặt chẽ.
- Uống nhiều rượu bia có thề lảm tăng nông độ cùa acid uric trong máu và giảm hiệu quả điếu tri cùa thuốc,
vì vậy cẩn trảnh hoặc hạn chế dùng rượu bia
Tương tác thuốc:
- Allopurinol ức chế sự chuyến hoá của azathiopurin vả mercaptopurin, vì vậy cần điều chinh liều
azathiopurin hoặc mercaptopurin (giảm 1/4-1/3 liều so với liều điểu trị thông thường) khi dùng đồng thời
với allopurinol.
- Những thuốc có thể gây tăng acid uric huyết sẽ lảm giảm hiệu quả điếu tri cùa allopurinol (aspirin, các
salicylat).
- Cảo thuốc hạ huyếp ảp nhóm ức chế men chuyền (ACE Inhibitors) hoặc thiazide lợi tiều có thế lảm tăng
thếm tảc dụng phụ, đặc biệt ở nhũng bệnh nhân suy thận.
- Nguy cơ phảt ban trên da tăng khi bệnh nhân dùng đồng thời ampicillin hoặc amoxicillin với Allopurinol
- Dùng đồng thời ailopurinol với các thuốc chống đông (dicoumarol, warfarin… ) có thề lảm gia tăng khả
năng chảy mảu, vì vậy cần điều chỉnh liều các thuoc chống đông khi dùng đồng thời với allopurinol.
Sử dụng cho phụ nữ có thai & đang cho con bủ:
- Không dùng cho hu nữ có thai và cho con bú
Tác động của thuc khi lái xe vã vận hảnh mảy mỏc .
- Thận trọng khi dùng cho người lái xe hay vặn hảnh máy móc vi thuốc có thể gây hoa mắt, ngủ gả
Khuyến cảo:
… Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trưởc khi dùng. Muốn biểl rhẻm thông !in về thuốc, xin hãy hòi ý kiến của
Bác sĩ hoặc Dược sĩ.
Trình bây và bảo quân:
- Thuốc đóng trong vi bấm 10 viên, hộp 02 vi, có kèm theo từ hướng dẫn sử dụng.
- Để thuốc nơi khô, mảt, tránh ánh sáng, nhiệt độ không quá 30°C. ĐỂ XA TÀM TAY TRẺ EM.
- Hạn dùng: 36 thángkể tỵgảy sản xuất Tiêu chuẩn áp dụng: TCCS
Thuốc được sản xuất tại
CÔNG TY cò PHÀN DƯỢC DANAPHA
253 - Dũng Sỹ Thanh Khê - TP. Đá Nẵng
Tel : 051 1.3760 | 30 Fax: 0511760127 Email: intbgaỊdanapha. com
Số điện thoại tư vấn: 05] 1.3760131
Vả được phân phối trên !oản quốc.
ảng H năm 2011
ẽÁM ĐỎC
11
+ "Lưu ý những sản phẩm đăng trên website thuộc loại thực phẩm chức năng: những sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh"
+ Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
+ Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng