" BờvTc ỵ3oịhẹz:
ưfflhhhfđưbiJ KIÊN
A
ĐÃ PHÊ DL YLT
Lấn đauÝ/Ẩ’ii'h2Qiộ Ở
A
R, iThuoc 1111l1 itie3 dcn GMP—WHO R,` Pmscnplmn only
em……………………ưaìủn
†1 Wfflủ…m ~umođ ư 1 ~ ~ “ . `
ni… wmm “ f.i _
uiuuvùdcnùnmnđbt …
I²IIỀMIỊlIONw '
Cefdiniri²5mg lưdllMủứffl CeidiniriZSmg
0 CTCP nonoưoc PnAi.i itiEK—OPHAR
35174ll32l liilii
còuc THỨC: «
Ceidinir……….............…...…125mg ị
Tti đuợc vửa đủ ..................... 1 gói _1
Gcmpoolticn: Ẹ
Ceidinir ..................................
DANIRCAP 125 qtẩsẵt: w
Ó
,.
Cetđinư 125mg ®l 5-0 Ổ’HẮN 2
~.wR’Jtl— —: :'cr_: Diẹ.iửẵM
\0 MOPỤỄRỂ
ẦỈỀ\
56 10 SXBatcn No:
HDIEIpDMe
ctcn HÓA-OƯỢC nnẢu uexoorun
Mokopnu Chem'ni Phormncouicd J.S. Co.
TỜ HƯỚNG DẤN sử DỤNG THUỐC
R; DANIRCAP 125
. Bột pha hỗn dịch uống
CONG THỨC:
— Cefdinir ......................................................................................... 125 mg
— Tá dược vừa đủ ................................................................................. 1 gói
(Lactose, Povidone, Magnesium stearate, Colloidai silicon dioxide, Aspartame, Bột hương dâu,
Đường trăng)
DƯỢC LỰC HỌC:
Cefđinir_lâ kháng sinh bản tống hợp thuộc nhóm cephalosporin thế hệ thứ 3, có tảo dụng diệt vi
khuân băng cảch ức chế tổng hợp thảnh tế bảo vi khuẩn. Ccfdinir bền với phần lớn cảc men
beta-lactamase tạo ra bời các vi khuẩn Gram âm và Gram dương. Nhiều ioại vi khuẩn khảng
peniciiiin và một số cephalosporin nhưng vẫn nhạy cảm với cefdinir. Cảc chủng vi khuấn sau
đây nhạy cảm với ccfdìnir:
— Vi khuẩn hiếu khí Gram dương:
' Staphylococcus aureus (bao gồm các chủng tạo men beta-lactamase, nhưng không có tảc
dụng với các tụ cầu kháng methiciilin).
' Streptococcus pneumonia (chỉ gồm các chùng nhạy với peniciiiin).
' Streptococcus pyogenes.
— Vi khuấn hiếu khí Gram âm:
+ Haemophilus infiuenzae (bao gồm các chùng tạo men beta—lactamase).
+ Haemophilus parainjiuenzae (bao gồm các chủng tạo men beta-lactamase).
+ Moraerla catarrhalis (bao gồm các chủng tạo men beta-lactamase).
- Vi khuẩn kỵ khí Gram dương: Staphylococcus epidermidis (chùng nhạy câm với methicillin);
Streptococcus agalactiae; các liên cầu khuẩn nhóm Viridan. Nhưng không có tảo dụng với
Enterococcus vả các chùng Staphylococcus khảng methiciilin.
- Vi khuấn kỵ khí Gram âm: Citrobacter diversus; Proteus mirabilis; Escherichia coli;
Klebsíella pneumom'a. Nhưng không có tảc dụng với các chủng Pseudomonas vả
Enterobacter.
DƯỢC ĐỌNG HỌC:
Sau khi uống, cefdinir được hấp thu qua đường dạ dảy - một, nồng độ đinh trong huyết thanh
đạt được sau 2 - 4 giờ. Sinh khả dụng vâo khoảng 16 - 25%. Thuốc được phân bố rộng khắp cảc
mô trong cơ thế và khoảng 60 - 70% gắn kết với protein huyết tương. Cefdinir gần như không bị
chuyến hóa và được bải tiết ở thận với thời gian bản hùy 1,1 giờ. Cefdinir bị loại bỏ bời thầm
tách máu.
cni ĐỊNH:
DANIRCAP 125 được dùng điếu trị cảc nhiễm khuẩn nhẹ đến vừa do các chủng vi khuẳn nhạy
câm cho trẻ em trong các trường hợp sau:
- Viêm tai giữa nhiễm khuẩn cấp.
—- Viêm xoang hảm cấp.
— Viêm họng, viêm amidan.
- Nhiễm khuẩn da và cấu trúc da không biến chứng.
CÁCH DÙNG:
— Theo chỉ dẫn của thầy thuốc.
- DANIRCAP 125 có thể uống trước hoặc sau bữa ăn.
- Trẻ em từ 6 thảng - 12 tuổi: lỉều dùng 14 mg/kg/ ngây. Tối đa 600 mg/ngảy.
1I3
Trường hợp nhỉễm khuẩn Lỉều dùng Thời gian dùng
Viêm tai giữa nhiễm khuẩn cấp 7 mg/kg x 2 iần/ngây 5 — 10 ngãy _
Hoặc 14 mg/kgiầnfngảy 10 ngảy
Viêm xoang hảm cấp 7 mg/kg x 2 ian/ngảy 10 ngảy
Hoặc 14 mg/k ẫnlngây
Viêm họng, viêm amidan 7 mglkg x 2 ianlngảy 5 — 10 ngảy
_ ' Hoặc 14 m g/_kẵiầnlngảy 10 ngảy
Nhiễm khuân da và câu trúc da 7 mg/kg x 2 lân/ngây 10 ngảy
khffl biến chứng
— Bệnh nhân suy thận: Trẻ em có độ thanh thải creatinin < 30 ml/phủt: Dùng iiều 7
mglkg/lầnlngảy (tối đa 300 mg).
— Bệnh nhân thẩm tách máu: Liều bắt đầu 7 mg/kg mỗi 2 ngảy/lần ở trẻ em. Do một phần cefdinir
bị loại bỏ bời quả trinh thấm tách máu, tại thời điếm kết thúc một đợt thấm tảch nên dùng một
iiều bổ sung 7 mg/kg ở trẻ em và iiều tiếp theo sau dùng mỗi 2 ngây/iần.
CHỐNG CHỈ ĐỊNH:
Mẫn cảm với cefdinir và các kháng sinh khác thuộc nhóm cephalosporin, peniciilin.
THẶN TRỌNG:
… Điều trị kéo dải có thể gây phát sinh các vi khuẩn đề khảng thuốc.
— Thận trọng khi dùng thuốc cho bệnh nhân có tiền sử viêm đại trảng.
— Khi suy thận với độ thanh thải creatinin < 30 mi/phút phải giám liều.
— Thận trọng khi sử dụng cho phụ nữ có thai hoặc đang cho con bủ.
— Tính an toản vả hiệu quả của cefdinir ở trẻ dưới 6 tháng tuổi vẫn chưa được xác định.
— Nếu xảy ra phản ứng dị ứng với cefdinir, phải ngưng điều trị và áp dụng các trị liệu thich hợp.
THỜI KỸ MANG THAI - CHO CON BỦ:
— Phụ nữ mang thai: thận trọng khi sử dụng, chi dùng thuốc khi thật cần thiết.
— Phụ nữ cho con bú: thận trọng khi sử dụng, nên tham khảo ý kiến bác sỹ trước khi sử dụng.
TÁC DỤNG PHỤ:
- Các tác dụng phụ có thể gặp: Tiêu chảy, buồn nôn, nhức đầu, đau bụng, nổi mẫn,
Thông bảo cho bảo sỹ những tảo dụng phụ không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
TƯỢNG TÁC THUỐC:
— Dùng đồng thời với cảc thuốc chứa sắt hoặc các thuốc kháng acid lảm giảm hấp thu cefdinir. Do
đỏ, nếu cần thiết dùng đồng thời, cefdinir nên uống cách 2 giờ trước hay sau khi dùng cảc thuốc
trên.
— Probenecid lảm giảm sự bâi tiết qua thận cùa cefdinir.
QUÁ LIÊU vÀ CÁCH xử TRÍ: `
— Triệu chứng vả dấu hiệu ngộ độc khi dùng quá iiêu cảc khảng sinh nhóm beta-iactam đã được
biết như: Buôn nôn, nôn, đau thượng vị, tiêu chảy, co giật,. ..
— Lọc máu có hiệu quả trong trường hợp quá liều cefdinir, đặc biệt trong trường hợp có suy chức
năng thận.
HẠN DÙNQ:
24 tháng kế từ ngảy sản xuất. Không sử dụng thuốc hết hạn dùng.
BẢO QUẢN:
Nơi khô ráo, tránh ảnh sáng, nhiệt độ không quá 30°C.
TRÌNH BÀY:
Gói 2,5g. Hộe 12 gói.
2/3
Sản xuất theo TCCS
Để xa tầm tay trẻ em
Đọc kỹ hướng dẫn sữ dụng trước khi dùng.
Nếu cần thêm thông tin, xin hỏi ý kiến bác sỹ.
Thuốc nây chỉ sử dụng theo sự kế đơn cũa bác sỹ.
CÔNG TY cò PHẦN HỎA - DƯỢC PHẨM MEKOPHAR
297/5 LZ Thường Kiệt - Q.ll - TP. Hồ Chí Minh - Việt Nam
Ngây 09 tháng 05 năm 2013
ng Ký & Sãn Xuất Thuốc
› `-,~ĩr_ .
QỆ;ỂỘIĨJỊỀ :”Y\ệ`,
{ t:cí PHẨM ` `
3/3
+ "Lưu ý những sản phẩm đăng trên website thuộc loại thực phẩm chức năng: những sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh"
+ Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
+ Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng