'
Ý ƯOC
ĐÃPHỌỂDUỄỄ'Ễ
Líndâ
BỘYTẾ
“u… °ỞỹfMfiằ
2mg
u..zjỊoõszL ...
Ịu )] .
TrihoxyphonidytHCt..………..…
2. Nhãn hộp 5 ví x 20 viên
mm…—
\:
MẨUNHẢN
GI @ \
:- “ả “ả
"ị sóuosx.no:
i- _ :: ›—_ In chim trèn vỉ
:|- :|
: Ễ'ễ Ế:
: . ả . :
]
Rx-THUỎC BẮN THEO ĐơN
DANAPHA - TRIHEX 2
Đọc kỹ hưởng dẫn sử dụng trước khi dùng - Để thuốc xa tầm tay trẻ em — Thông bảo
ngay cho Bâc sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phâi khi sử dụng thuốc
TÊN THUỐC: DANAPHA - TRIHEX z
THÀNH PHẦN, HÀM LƯỢNG: Mỗi vỉên nén chứa
Trihexyphenidyl. HCl 2 mg
Tả dược (Lactose monohydrat, tinh bột sắn, microcrystallin cellulose 102, povidon K30,
magnesỉ stearat, Aerosil) vừa đủ .................................................................................... 1 viên
MÔ TẢ SẢN PHẨM: Viên nén hình tròn, mâu trắng, hai mặt trơn bóng, cạnh vả thânh vỉên
lânh lặn.
QUY CẢCH ĐÓNG GÓI: Thuốc ép trong ví nhômlPVC, hộp 05 vì x 20 viên, có kèm tờ
hướng dẫn sử dụng.
DƯỢC LỰC nọc
Trihexiphenidyl lẻ một amin bặc 3 tổng họp. khảng muscarin, điều trị hội chứng Parkinson.
Như các thuốc kháng muscarin khác, trihexyphenidyl có tảc dụng ức chế hệ thần kinh dối
giao cảm ngoại vi kỉều atropin, kể cả cơ trơn. Trihexyphenidyl có tác dụng trực tiếp chống co
thắt cơ trơn, giãn đồng từ nhẹ, giảm tiểt nước bọt và ức chế thần kinh phế vị của tim. Cơ chế
chỉnh xảc của trỉhexyphenidyl trong hội chứng Parkinson chưa dược rõ, có thế do phong bể
các xung ly tâm vả ức chế trung tâm vận động ở uão. Với liều thấp, thuốc ức chế TKTW,
3
Q
nhưng với liều cao lại kích thích giống như dẩn hiệu ngộ độc atropín. H ,
trihexyphenidyl được dùng để hỗ trợ cho levodopa. Dùng dâi ngây, ưihexyphenid không
ảnh hưởng đảng kề đểu huyết áp, hô hẩp, gan, thận và tủy xương.
DƯỢC ĐỌNG HỌC
Trihexyphenidyl dược hấp thu tốt qua đường tỉêu hóa. Tảo dụng bắt đầu sau 1 giờ, cao nhất
trong 2 - 3 giờ và kéo dâi 6 - 12 giờ. Thâi trừ chủ yếu qua nước tiều dưới dạng không biển
đối. Thời gian bán thải của trihexyphenidyl thay đổi tùy theo phương phảp xét nghiệm. Với
phương pháp xét nghiệm miễn dịch phỏng xạ, thời gian bán thải pha đầu là 5,33 giờ, pha
cuối lả 32,7 giờ.
%
cni ĐỊNH
Thuốc Danapha - Trỉhex 2 được dùng để
— Điều trị hỗ trợ hội chứng Parkinson (các thể do xơ cứng mạch, sau viêm não hoặc không rõ
nguyên nhân).
- Lâm giảm hội chứng ngoại tháp do thuốc như thioxanthen, phenothiazin, butyrophenon
nhưng không hỉệu quả với các rối loạn vận động muộn.
LIÊU LƯỢNG VÀ cÁcn DÙNG
Trỉhexyphenidyl thường dùng uống, ngây 3 lần vão bữa ãn, nểu cẩn thêm một liều thứ 4 vảo
lủc đi ngủ. Nếu gây khó miệng quá, nên dùng trước bữa ăn hoặc ngậm kẹo bạc hả, kẹo cao sư
không đường hoặc nước. Cũng có thể dùng kèm thêm loại thuốc thay thế nước bọt. Liều
dùng trihexyphenidyl phải được điều chỉnh cẩn thận theo đáp ứng của tứng người bệnh, đặc
biệt người trên 60 tuổi.
Người lớn
* Hội chứng Parkinson: Ngảy đầu uống ] mg, sau đó cách 3 - 5 ngảy tâng 2 mg cho tới
khi đạt 6 - 10 mg mỗi ngây. Người bệnh có hội chứng Parkinson sau viêm não có thể dùng
12 - 15 mglngây (có thể tới 20 mglngây).
* Rối loạn ngoại tháp do thuốc chống loạn thần: Uống 5 - 15 mg/ngảy. Liều đầu tiên 1 mg đã
có thể kiềm chế được một số phản ứng, song nếu bỉều hiện ngoại thảp không kiếm soát được
trong vòng vải giờ thì cần tăng liếu aẻ đạt yêu cầu. Cũng có thể điều chinh bằng cách giảm
liều của thuốc đã gây ra các phản ửng nây, sau đó đỉều chinh liều của cả 2 thuốc. Khi đã kiếm
soát được các rối loạn nảy trong nhiều ngây, có thế ngùng đùng hoặc giảm liều trihexyphenidyl.
Nếu dùng phối hợp với levodopa, liền của 2 thuốc phâi giám và điều chỉnh cho phù h với
đảp ứng và dung nạp thuốc của timg người bệnh.
Khi trihexyphenidyl được dùng thay thế toân bộ hoặc một phần thuốc kháng muscarin ác,
liều trihexyphenidyl cần tăng dần, trong khi đó thuốc kia cần giâm dần.
Người cao tuốỉ: Chỉ nên sử dụng trihexyphenidyl kết hợp với carbidopa đề đỉều trị
Parkinson cho người cao tuổi, lỉều duy trì z - 6 mg/ngảy, chia lảm cảc liều nhỏ.
Trẻ em: Không được khuyến cáo.
n `A\'Đ.
J
| .L'ờ/
CHỐNG CHỈ ĐỊNH
- Mẫn cảm với trihexyphenidyl hoặc bẩt kỳ thảnh phần nảo của thuốc.
- Rối loạn vận động muộn, nhược cơ.
— Glaucom góc đóng hay góc hẹp (tãng nhãn áp và thúc đẩy cơn cấp).
- Trẻ em trong môi trường nhiệt độ cao.
THẶN TRỌNG
— Người cao tuổi vả trẻ em dễ nhạy cảm với tác dụng không mong muốn của thuốc.
- Thận trọng khi trời nóng vả khi vận động.
— Thận trọng với người bệnh tỉm đập nhanh, phì đại tuyến tiền liệt, glaucom góc mờ, bí tiểu.
— Kỉềm tra thường xuyên nhãn áp và đảnh giả soi góc tiển phòng định kỳ.
- Thảnh phần thuốc có chứa lactose nên phải thận trọng với các bệnh nhân có rối loạn chưyển
hóa liên quan đến lactose.
- Trihexyphenidyl có liên quan đểu diễn tiển xẩu đi của bệnh nhược cơ, nên tránh hoặc cần
sử dụng thuốc thận trọng đối với bệnh nhân nhược cơ.
- Ngoại trừ gặp những biến chứng nghiêm trọng, nên tránh việc ngưng dùng thuốc đột ngột.
- Trihexyphenidyl có mẻ bị lạm dụng thuốc (dựa trên tính chất gây âo gỉác) nểu dùng liều đủ
lớn.
mờ: KỸ MANG THAI VÀ CHO CON BỦ
- Còn ít kinh nghỉệm lâm sâng dùng thuốc cho phụ nữ có thai, chưa ghi nhặn được tảc dụng
có hại. Không nên sử dụng thuốc cho phụ nữ mang thai, chỉ nên dùng khi lợi ích lớn hơn
nguy cơ có hại.
- Chưa rõ trihexyphenidyl có phân bố vảo sữa mẹ hay không. Trẻ bú mẹ có mé rẩt nhạy câm
với các thuốc kháng muscarin. Tránh đùng trihexypheniđyl khi cho con bủ.
TẮC DỤNG ĐỎ] VỚI KHẢ NĂNG LÁ] XE, VẶN HÀNH MÁY MÓC vÀ LÀM VIẸC
TRÊN CAO
Thuốc có thể gây ra cảc tảc dụng phụ như: Mờ mắt, mệt mỏi, chóng mặt, bu . Vì vặy,
cảnh bảo các bệnh nhân không được vặn hùnh máy móc, lảm việc trên cao oặc lái xe khi
đang dùng thuốc.
TƯỢNG TÁC CÙA THUỐC vớt cÁc THUỐC KHẤC VÀ cÁc LOẠI TƯỢNG TẮC
KHẢC
- Cần theo dõi cấn thận khi sử dụng trihexyphenidyl đổng thời với phenothiazin, clompin,
khảng histamin, disopyramid, nefopam vả amantadỉn vì có thề lảm tăng tác dụng phụ khảng
muscarin.
15
\f \4 .…v
/
— Tác dụng đồng vận đã được báo cáo giữa trihexyphenidyl vả thuốc chỗng trầm cảm 3 vòng,
có thế do tác động hiệp đồng tại thụ thề. Điều nảy có thể gây khó miệng, tảo bón và nhìn mờ.
Ở người lớn tuổi, có nguy co bi tiểu, tãng nhãn áp cấp tính hoặc liệt ruột. Các chất ức chế
monoamin oxidase (IMAOs) có thế tương tác khi dùng đồng thời với các thuốc khảng
cholinergic trong đó có trihexyphenỉđyl. Điều nây có thể gây khó miệng, nhìn mờ, bí tiểu và
tảo bỏn. Nhìn chung, các thuốc kháng cholinergỉc cần được sử dụng thận trọng ở nhũng bệnh
nhân đang dùng thuốc chống trầm cảm 3 vòng hoặc IMAOs. Cần giảm liều trihexyphenidyl
và theo dõi bệnh nhân thường xuyên.
- Trihexyphenidyl có thế đối khảng với tác dụng của mctoclopramid vả domperidon trên
chức năng dạ dảy ruột.
- Trihexyphenidyl lảm giảm sự hẩp thu levodopa, digoxin khi sử dụng chung.
- Trihexyphenidyl có thể đối kháng với tảc dụng của các thuốc giống thần kinh đối giao câm.
TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUÔN
Các ADR chủ yểu là tác dụng kháng acetylcholỉn quá mức. Cảo tảc dụng khô mỉệng, táo bỏn,
mờ mắt, chóng mặt, buồn nôn nhẹ hoặc căng thắng thần kinh đã được báo cảo ở 30 — so %
bệnh nhân. Cảc tác dụng nảy có xu hướng giảm đi khi tiếp tục sử dụng thuốc. Để giúp bệnh
nhân thích nghi với các tác dụng không mong muốn. có thế sử dụng liều ban đầu nhỏ hơn và
tăng dần đểu liền có hiệu quả.
Thường gặp, ADR > 1/100
- Mắt: nhìn mờ do tâc dụng khảng acetylcholin.
- Tiêu hóa: Khô miệng, táo bón.
[: gặp, mooo < ADR < moo
— Rối loạn hệ thống miễn dịch: Phản ứng quá mẫn.
- Rối loạn tâm thần: Bồn chồn, mất ngù, kích động, ảo tướng, ảo giảc, chửng … ' c
biệt ở bệnh nhân cao tuổi và bệnh nhân xơ cứng động mạch. Sự tiểu triển các rối loạn tâm
thần có thể buộc phâi ngưng điều trị.
Có thể xảy ra hồi hộp. Đã có báo cáo về lạm dụng trihexyphcnidyl do tác dụng phụ hưng
phấn vả gây ảo giác của nỏ.
- Rối loạn hệ thần kinh: Chóng mặt.
Suy giảm chức năng bộ nhớ tạm thời và ngắn hạn đã được báo cảo.
Tình trạng tệ hơn của chứng nhược cơ có thể xảy ra.
- Rối loạn mắt: Giăn đồng từ cùng mất khả năng điều tiết vả sợ ánh sáng, tăng áp lực nội nhăn.
- Rối loạn về tim: Nhịp tim nhanh.
ló
/
’“ l.'l
Ui"
\QĂ
— Rối loạn hô hấp, lỗng ngực và trung thẩt: Giảm tiết dịch phế quân.
— Rối loạn dạ dây — ruột: Khô miệng kèm khó nuốt, táo bón, buồn nôn, nôn.
- Rối loạn da và mô dưới da: Khô da, phát ban da.
— Rối loạn thận vả tiết niệu: Bí tiếu, khó tiểu.
- Rối loạn tổng quát: Khát, sốt.
Thông bảo cho Băc sĩ các tác dụng Ichông mong muốn gặp phăi khi sử dụng thuốc.
QUẢ uÉu VÀ cAcn XỪTRỈ
Quá liều
Sử dụng quá liều trihexyphenidyl có thể gây đỏ bừng, khô da, gỉăn đồng tứ, khô mỉệng và
lưỡi, nhịp tim nhanh, hô hấp nhanh, tăng huyết áp, buồn nôn, ói mứa. Phát ban có thể ở mặt
hoặc thân trên. Các triệu chứng kích thỉch thần kinh trung ương như bồn chồn, lủ lẫn, âo
giác, hoang tướng, phản ứng tâm thần, mất phối hợp, mê sâng và đôi khi co gỉật. Trường hợp
quá liều nặng, có thề hôn mê, suy tuần hoân, suy hô hấp và tử vong.
Xử trí
- Gây nôn, n'xa dạ dảy, điều ư: hỗ trợ, duy … thông khí.
- Có thể dùng dỉazepam đề kiểm soát các kích động quá mửc và co giật.
— Thuốc chống loạn nhịp không được khưyển khích nểu rối loạn nhịp tim xây ra.
CÁC DẤU HIỆU CÀN LƯU Ý VÀ KHUYẾN CÁO: Không dùng thuốc quá dụng.
Không dùng thuốc nểu thẩy có dấu hiệu hư hòng, giả mạo.
ĐIỀU K1ẸN BẢO QUẢN: Nơi khô thoáng, tránh ánh sáng, nhiệt độ không quá so ac.
HẠN DÙNG: 36 tháng kể từ ngảy sản xuất. :
Ngây xem xét sữa đổi, cập nhặt nội đung hưởng dẫn sữ dụng thuỹỂ: A
77mỗc được sản xuất tại
CÒNG TY cò PHÂN DƯỢC DANAP
253 —Dũng SĩThanh Khê -Quận Thanh Khê—TP
Tel: 0236.3760130 Fax: 0236.3760127 Email: Info@
Điện thoại tư vấn: 0236.3760131 «»
Vả phân phối trên !oản quốc
17
+ "Lưu ý những sản phẩm đăng trên website thuộc loại thực phẩm chức năng: những sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh"
+ Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
+ Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng