MẨU NHÃN CỒN BORIC 3%
1. Mẫu nhãn chai 8ml ,
BỘ Y TẾ
CỤC QUAN LÝ DƯỌC
ĐÃ PHÊ DUYỆT
côn BORIC 3% “'
°è-"ũf .. “""
*… --*…
!
ur" ohưmn…
1 Ỉ'l ongm:nnlnnủmmúnngu.úummu
h undư
s gll
lnmmwuưpcủủlưtũhúlủuim
n:lủ1ủnúùìoơủủũlìdebdhlủ
Lân dâuzẩzẻJ…ấ.J…ẻữiy .
4ễ5744ỹ Ỉ43/
mÁmzrmệzuữm
ouợc PHÂM
í'1Ư01! Ẻ—IMA
! m… au wnu
. canyơymlwnl mwmw
l cmm:unđmunủnmongđúmnũnmuymlmuimmmm
ũchdùqzửuubòmgùnhoưpcủnfánhbưlhdỏdndltủug
! MIỊÙIỤ:UMcIMỦỔMMWWIMMGIHNm
Nomia: na…rto.nmteomuưc.mmm.
Ễmnlnngúũnbưýluu Ich J—
Il…J—UIm›_w I
WuưuIc: wnm
AddBorlc .................................. So moon… M
0001; dụng: tư ním du. nlmmóogdún. nlm móng my. ním m. Phòng 1110… u.
Nehdừng:dùngbònggònhoịcmcìímũỏnBoricbbllơnduõcínúttrùng
Chốngdildlnh:MInđmvđiaddbouic.klúngbblữnuốclinohõdnblviơm
Bioqdn: ndlkMtio.nhưtdomngquỏsơùừủnhtmúm
cn … wợc ndn nm … *
wu… m…mmn-euvm wcr =za I " '
_ mm…uỆrnưunpzỄ
ouợc PHÂN
'“… '.f:611111
4. Mẫu nhãn chai 100m1
\\ +1: I<ÁâìĨ
À
g 'Ễ Cỏng thức: CM! 100 ml
“° Acid Bor1c ............................. J
~ DUNG o ouue ueoA
Ễẫ Ẹẵẫ c6n 70° vừa dù ....................... 'c" '
ị % ; 3 Công dụng: tri nẩm da, nã nấm móng tay. nấm ta1. Phòng viêm tai.
Ệ ! % 0ích dùng: dùng bòn rlc bôi lèn chõ cản sát trùng
,! Ế ẵẫ Chống chỉ dln ' ốc len chõ da bị viêm.
Ỉ Bio q sáng
` TY TNHH DƯỢC PHẨM PHƯONG NAM Em
soumznu F… co..m LÔSX:
, *amzawwmnfngưgwgfmả' ……
Đ'I'IMMỄ'MƯỈÌIIÙỐla-Wi—ƯWWVR PD ²
Tờ hướng dẫn sử dgng
CÒN BORIC 3 % (Boric acid 3 %)
Đọc kỹ hướng dẫn sử dạng trước khi dùng
Nếu cẩn thêm thông lin xin hỏiý kiến thầy thuốc.
[Tên thuốc] CÒN BORIC 3%
[Thảnh phần] Mỗi lọ 8 ml chứa:
Hoat chẩt:
Acid boric .................................... 0,24 g
Ủ: Cồn 700 vừa đủ 8 ml
[Dạng bâo chế] Dung dich dùng ngoải
[Quy cách đóng gói] Chai 8m1, 20m1, chai 60m1.
[Chỉ dịuh]
CÒN BORIC 3% dùng ngoải da diều trị bệnh nấm da, nấm móng chân, nấm móng tay, nấm
tai. Phòng viêm tai.
[Liều lượng và cách dùng]
Tai: nhỏ 2— 4 giọt vâo tai
Dùng ngoải da: Bôi lên da, 3- 4 lần / ngây
[Chống chỉ định]
Mẫn cảm với acid boric.
Không bôi thuốc 1ên chỗ da bị viêm.
[Thận trọng]
Không bôi thuốc nhiều lần trên một diện tich da rộng. Không bôi lượng lớn thuốc lên các vết
thương, vết bòng, da bị mải mòn, da bị lột. Thận trọng với trẻ em vì dễ nhạy cảm hơn người
lớn. Không nên dùng cho trẻ dưới 2 tuổi.
[Tác dụng không moug muốn ]
Có thể thấy các tác dụng không mong muốn liên quan đến nhiễm độc acid boric cấp hay mạn,
như:
Tiêu hóa : Rối loạn tỉêu hóa , buồn nôn, nôn, ia chảy.
Da bị ngứa, kích ứng, ban đò, rụng lông tóc.
Thần kinh trung ương: Kích thích sau đó bị ức chế, sốt.
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Thông báo ngay cho bác sỹ hoặc dược sỹ khi gặp phải ca'c tăc dụng phụ của thuốc.
[Tương tảc thuốc] ,
Không bôi đồng thời với cảc thuốc khảc. ủ
[ Tương kỵ]
Acid boric là một acid yếu, tương kỵ với các carbonat vả hydroxyd kiềm. Ớ nồng độ gần bão
hòa, dung dịch acid boric tương kỵ với benzalkonium clorỉd. Khi phối hợp acid boric với
`gjựè.Y
`.
acid salicylic, dung dịch acid boric tạo tùa borosalicylat.
[Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú]
— Thời kỳ mang thai: Tránh dùng cho người mang thai. Chưa có thông tỉn nảo nói về khả năng
gây độc cho bâo thai và người mang thai.
- Thời kỳ cho con bú: Không có thông tin nảo nói về dộc tính của thuốc khi dùng trong thời
kỳ cho con bú. Không nên bôi thuốc vùng quanh vú khi cho con bú.
[Ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hâuh máy mỏc]:
~ Không có lưu ý
[Đặc tính dược lực học]
Acid boric lá thuốc sát khuấn tại chỗ có tác dụng kìm khuẩn và kìm nấm yểu.
1Dược động 1100]
Acid boric được hấp thu qua đường tiêu hóa, qua da bị tổn thương, vết thương vả niêm mạc.
Thuốc không thấm dễ dảng qua da nguyên vẹn. Khoảng 50% lượng thuốc hấp thu dược bải
tiểt qua nước tiếu trong vòng 12 giờ, phần còn lại có thể bãi tiết trong vòng 5 đền 7 ngảy.
[Quá liều và xử trí ]
Triệu chứng: Khởi đầu buồn nôn, nôn, đau thượng vị, ỉa chảy rồi nổi ban da và tróc vảy sau 1-
2 ngảy. Sau đó là triệu chứng thần kinh trung ương như đau đầu, lủ lẫn tiếp theo lá co giật.
Hoại tử ống thận cấp có thể xảy ra với triệu chứng vô niệu hoặc thỉều niệu, tăng natri máu,
tăng clor vè knli máu. Cuối cùng lả sốt cao, giảm huyết áp, nhịp tim nhanh vả sốc.
Điều trị: Chủ yếu là diều trị triệu chứng và hỗ trợ tăng cường. Nếu ngộ dộc do uống và nếu
người bệnh tỉnh, cần rửa dạ dây ngay bằng nước ấm. Dùng than hoạt và thuốc tẩy xổ cũng có
ích. Rửa sạch thuốc nếu có ở niêm mạc hoặc trên da.
Dùng các dịch điện giải thích hợp.
Có thể điều trị cơn co giật bằng benzodiazepin hoặc một barbiturat tác dụng ngắn.
Có thể tăng thải trừ borat bằng thẩm tách máu, thầm tách mảng bụng và truyền máu thay thế.
[Bão quản]. ' Nơi khô ráo, nhiệt dộ không quá 30°C, tránh ánh sáng
[Hạn dùng] 24 tháng kể từ ngảy sản xuất. Không dùng thuốc khi quá hạn sử dụng.
ĐỂ THUỐC TRÁNH XA TÀM TAY TRẺ EM
Nhà sản xuất
, __ `~_ 1-"ỐỈ ` `
/“`x';: ::,
/ COI_\IG T1“ {_
i r'-'ii ỂH ,anH “'._`_ ` _ỵtĩ
_ỦÙỢC PHẨ'JI
i
…Jơ…s. H;J,___ , ,“Ị;
\\\ụ_\
+ "Lưu ý những sản phẩm đăng trên website thuộc loại thực phẩm chức năng: những sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh"
+ Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
+ Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng