"'ỈAOWKỞẵ '
BỘ Y TẾ
cục QUẢN LÝ D)ượC
ĐÃ PHÊ DUÝỆT
Lân iiaiigloẩiẩỷ
Mni. dnlu
Loi No
Exp. đc…
DNNK:
"' Curam Quick Tabs
625 mg
Amuidltn son nơ dnvutnnie M 1²5 mg
Vlẽn phia tán
1Vlle
&…
Pqu … Im e… Inhtutdulty bom min IN: mntuno. [
Emubhtmhosmnudannmumtnlholmnolmidlin i
Wmnnd 125mn dmlmtcndđln lhutum oldlvuhullo
potudum.
s…:maoo Kanofmmơlchiur…
S… ln Iu edg'liol pW
Dìlwu Iho huot cittm in hoi! I du: d…l (mind
Ihomunhm of it lhn mth … lwitowing.
Múi cn W nnly.
lndtmmm. mmmtndủultmn lnd muliouư
Flun m Im m… Iulhl
Spou'Iưlbn: ln hn…
SĐK
eọ:nghmclunụhgnuoumuùugmuk ' ’ ’ ^ ~ — -
›… mm»: … nu mm wen ulnu …… mm. `
vơ 125mldddnulmtcdưùi done Ma… pulmm *
aioụúnmm.olwnmubcmm.
Nulhnlnytlữwn
Huunlnuecmxdcnimtthulyduymuviuimueunn
mmlnamunú
Thukhtnmin
MM
) Ui
)
Qllffl.dủwdilũúlvilwỷzứlửũờhllờhgdlfưữdttlti ễ
SỒIGSX, NSX. HDM'LUNO'ỬMRIM'. 'Eư. Dm'mboo
hi
!bIÚIÚ
Lik PhuquuticllI d. d.
…n.…tM …
Rx Curam QuickTabs
625 mg
…ũhnơduumlcudửũno
Dispersible Tablets
Monldllm m mơ …nk: ndn 126 mo
1 &… x 1 dlwuìh Ilbbtl
|
T
J,
\
cnnu…m
6… 589
9qu »… WlmO
Nmmmnonm
…nmmiimseimmei 46079648 ZL CURAM DT 14X625 MG,SDZ VN 45
a-iq…… v……v
Vonbn: 1_A
Geneva! Packlglng Mlteriil Spcciũenlỉon Number: 2002227 leu Mu. Nu / Dumcmlon: 56x63x85 1 0.5 mm
Ctuted: PKR/NMI Colors:
Phlrma code | 10 cudec . PMS 541 C
ms suc
I ma zuc
I Black
4 5
I vanatwr l'xfmcculehtck 2
Addntlonll demands l temarlu Text Iomm olexpưy đate Is ddlmm/yyyy
' Conecm: ss of text and desmg is Cuumty responsnbnllw
i—`___
HEXAL AG
lndustrieszr. 25
83607 Ho'zkirchen
Tel. 0802.4l908-0
M
—Curam Quick Tabs _
' 625 mg
Dispersible Tablets
~ Amoxiciliin 500 mgl davuhnic ucld 125 mg _ .
LEK, Slovenia
Curam Quick Tabs ,
625 mg
Dispersible Tablets
' Amuxiulm 500 mgl dlvutanic odd 125 mg .
LEK. Slovenia
| R [ek Phormcceutieuls dd.
@ e Veerơvu 57, lwblionu. Siuvenic
ẫiiro/ID no: VerziiulVorsion: Dớtum/Dulnr
46009677 l_A 23.02.2009
Psrioroticn- YES
Dimenzimlbimunsion: Z-A 252
lzdelcl/Crecisd. P. Krevl
. Block
. Ponlonc 541 C
IIJI
B3CUQ-óZS—Oi
HEXAL AG
Industriestr. 25
83607 Hoizkirchen
Tel. 08024I908—0
o—.ợqu
4… txv inL,
TỜ HƯỚNG DẢN SỬ DỤNG THUỐC
Curam QuickTabs 625 mg Viên phân tán
Hoạt chất: Amoxicilin/ acid clavulanic
Thuốc nảy chỉ dùng theo đơn của bác sỹ
Đoc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng
Đe xa tầm tay trẻ em
- Giữ lại toa hướng dẫn sử dụng nảy, bạn có thế cần đọc lại nó.
- Nếu có câu hỏi nảo khảo, hãy hỏi bác sỹ hay dược sỹ của bạn.
- Thuốc nảy được kê đơn cho cá nhân bạn, không nên ảp dụng nó cho người
khác. Điếu nảy có thể gây hại cho họ mặc dù các triệu chứng của họ cũng
giống như của bạn.
- Nếu gặp bất kỳ tảc dụng phụ nảo nghiếm trọng hay chưa được liệt kê trong
tờ hướng dẫn sử dụng nây hãy thông bảo cho bác sỹ hay dược sỹ.
DƯỢC LỰC HỌC
Nhóm dược lý: Khảng sinh nhóm penicilin, kết hợp chất ức chế men beta-lactamase.
Mã ATC: JOICROZ
Cơ chế hoạt động
Amoxicilin là một penicilin bản tống hợp (khảng sinh nhóm beta—lactam) ức chế một
hoặc nhiếu enzym (thường được gọi là các protein gắn penicilin, PBP) trong quá trình
sinh tổng hợp peptidoglycan của vi khuấn, là một thảnh phần câu trúc không thể thiếu
của thảnh tế bảo vi khuấn. Ức chế tổng hợp peptidoglycan dẫn đến lảm suy yếu thảnh
tế bảo, thường dẫn đến tế bảo bị ly giải và bị chết.
Amoxicilin dễ bị phân hủy bới men beta— lactamase được tạo ra bởi những vi khuấn đế
khảng, vì thế, phố kháng khuẩn của amoxicilin khi dùng đơn độc không có tảo dụng
đối với những vi khuấn sản sinh ra các enzym nảy.
Acid clavulanic lá có cấu trúc beta-lactam gân giống vởi penicillin. Nó vô hiệu hóa
một số enzym beta-lactamase, nhờ thế ngăn chặn sự vô hiệu hóa amoxicilin. Acid
clavulanic dùng đơn độc không cho thấy tác dụng kháng khuấn hữu hiệu về mặt lâm
sảng.
Tương quan dược động học/ dược lực học
Thời gian trên nông độ ức chế tối thiếu (T>MIC) được coi là yếu tố quyết định hiệu
quả của amoxicilin.
Cơ chế đề kháng
Có hai cơ chế đề kháng chính với amoxicilin/ acid clavulanic lả:
- Bất hoạt bới men beta-lactamase của những vi khuấn mà không phải tự bản thân
chủng bị ức chế bởi acid clavunalic, bao gồm nhóm B, C và D.
Hoxnl AG
Industriestr. 25
83607 Holzkirchen
Tol. 08024-908—0v
"——___*
/(/ỉẵè
- Thay đối các PBP, trong dó giảm mối liên kết giữa yếu tố kháng khuẩn và đích.
Khả năng chống thấm của vi khuẩn và cơ chế bơm ra ngoải có thể dẫn đến hoặc góp
phần vảo sự để khán của vi khuẩn, đặc biệt 0 vi khuấn Gram am.
Điếm ngưỡng
Điếm ngưỡng MIC của amoxicilin/ acid clavulanic theo Úy ban Châu Âu về Kiếm tra
độ nhạy cảm với tính khảng khuẩn (EUCAST)
Vi khuẩn Ngưỡng nhạy cảm (mcg/ml)
Nhạy cảm Trung gian Đế khảng
Haemophz'lus influenzae' S 1 - > 1
Moraxelỉa catarrhalz's’ 51 - > 1
Staphylococcus aureus² S 2 - > 2 Kế
Stqphylococci coagulase âm tính2 5 0.25 > 0.25 //Ặ
Enterococcusl S 4 8 > 8
Streptococcus A, B, C, G5 5 0.25 - > 0.25
Streptococcus pneumoniaej 5 0.5 1-2 > 2
Enterobacterz'aJceae"4 58 - > 8
Vi khuẩn kỵ khí Gram dương ' S 4 8 > 8
Vi khuẩn kỵ khí Gram dương 1 S 4 8 > 8
Ngưỡng không liến quan đến loảil S 2 4-8 > 8
' Giá trị bảo cảo dựa trên nồng độ của amoxicilin. Với mục đích kiếm tra dộ nhạy cảm,
nồng độ của acid clavulanic acid được cố định ở liều 2 mg/i.
² 3Giá trị báo cáo dựa trên nồng độ của oxacilin.
3Giá trị ngưỡng trong bản dựa trên ngưỡng của ampicilin.
Ngưỡng đế khảng của R > 8 mg/l đảm bảo rằng tất cả cảc phân lập với cảc cơ chế đề
kháng được báo cảo lả khảng.
5Giá trị ngưỡng trong bảng dựa trên ngưỡng của benzylpenicilin
Tỷ lệ khảng có thế khác nhau về mặt địa iỷ, với thời gian cho các loải được iụa chọn,
và thông tin ở cơ sở về sự đề kháng được mong đợi, đặc biệt khi điều trị nhiễm khuẩn
nặng. Khi cần thiết, chuyến gia tư vấn nên tìm hiểu tỷ lệ kháng tại oơ sở, mà theo đó
còn nghi ngờ sự thiết thực của thông tin nảy ở it nhất một sô loại nhiễm khưẳn.
Cảc loải nhav cảm nhổ biến
Vi khuẩn kỵ khí Gram dướng
Enterococcusfaecalis
Gardnerella vagỉnalís
Sĩaphylococcus aureus (nhạy cảm mcthicilinỷE
Staphylococcí coagulase âm tính (nhạy cảm methicilin) ỉ
Streptococcus agalactz'ae
Streptococcus pneumom'ctel
Streptococcus pyogenes vả cảc beta-haemolytic streptococci khảo
Nhóm Streptococcus vỉrz'dans
Vi khuẩn kỵ khí Gram âm
Capnocytophaga spp.
Eikenella corrodens
Haemophilus injluenzae2
Moraerla catarrhalỉs
Pasteurella multocida
Vi khuẩn kỵ khí
Bacteroides fragilis
F usobacleríum nucleatum
Prevotella spp.
Loải có sức đề kháng có thể là vấn đề
Vi khuẩn kỵ khí Gram dương
Enterococcusfaeciums
Vi khuẩn kỵ khí Gram âm
Escherichia colì
Klebsiella oxytoca
Klebsíella pneumonỉae
Proteus mirabilis
Proteus vulgarỉs
Vi khuẩn tư kháng
Vi khuẩn kỵ khí Gram âm
A cz'netobacter sp.
Citrobacterfteuna'ỉi
Enterobacter sp.
Legíonella pneumophỉla
Morganella morganz'i
Providencia spp.
Pseudomonas sp.
Serratỉa sp.
Stenotrophomonas maltophỉlỉa
Vi khuẩn khác
Chlamydophila pneumoníae
Chlamydophila psz'ttacỉ
Coxiella burnettí
Mycoplasma pneumoniae
S Độ nhạy cảm trung gian tự nhiên không có mặt cơ chế khảng đạt được.
@
ểóẻ
ĨTất cả Staphylococcz đề kháng methicilin lả kháng với amox1ctlm/ ac1d clavulanic
Streptococcus pneumoniae hoản toản nhạy cảm với penicilin có thế được điều trị với
amoxicilin/ acid ciavulanic. Các Vi khưẩn cho thấy bất kỳ mức độ giảm nhạy cảm với
penicilin không nên điếu trị với chế phẩm nảy (xem mục 4. 2 và 4. 4)
Cảo chủng gỉảm nhạy cảm được báo cảo ở một sô nước Châu Âu với tần xuất cao hơn
10%.
DƯỢC ĐỌNG HỌC
Hấp thu:
Amoxicilin vả acid clavulanic hấp thu tốt qua đường tiêu hóa sau khi uống. Cả hai đạt
nồng độ đỉnh trong huyết thanh sau gần 1 giờ. Không có sợ tích lũy amoxicilin vả acid
clavulanic ở những người khỏe mạnh khi dùng liếư lặp lại. Sự kết hợp của amoxicilin
vả acid clavulanic không ảnh hướng đến hấp thu của từng hoạt chất. Sinh khả dụng
đường uống của amoxicilin khoảng 90% vả của acid clavulanic khoảng 60- 70%.
Phân bố:
Thế tich phân bố (Vd) khoảng 25%.
Cả amoxicilin vả acid clavulanic đến đi vảo dịch của cơ thể (phổi, dịoh mảng phổi
dịch tai giữa, dịch xoang mũi, amiđan, nước bọt, dịch phế quản, dịch mảng bụng, gan,
tủi mật, tuyến tiến liệt, tử cung, buồng trứng, cơ, hoạt dịch) Nồng độ cao trong nước
tiếu.
Amoxicilin vả acid clavulanic qua hảng rảo nhau thai và một lượng nhỏ vảo sữa mẹ.
Amoxicilin vả acid clavulanic đều không gắn nhiếu với protein iúc đầu là 17% tới 20%
sau đó iả 22 đến 30%.
Chuyến hóa.
Amoxicilin chỉ chuyến hóa một phần. Amoxicilin thải trừ khỏi cơ thể chủ yếu ở dạng
không đổi, acid clavulanic chuyến hớa hoản toản.
Thâỉ trừ.
Thời gian bản thải cúa amoxicilin là 78 phủt và của acid amoxicilin là từ 60 đến 70
phủt.
Cả amoxiciiin vả acid clavulanic đếu thải trừ qua nước tiểu, amoxicilin chủ yếu thải
trừ ở dạng không đối, acid clavulanic chuyến hóa một phần. Cả hai thảnh phần đến có
thế loại khỏi cơ thể bằng thẩm tảch mảu, và một lượng nhỏ qua thẩm phân mảng bụng.
1. Chỉ định
Curam QuickTabs 625 mg được dùng để điều trị cảc nhiễm khuấn gây ra bới các vi
khuẩn nhạy cảm:
- Nhiễm khuẩn đường hô hẳp trên (bao gổm cả viếm tai, viêm mũi, viêm họng)
— Nhiễm khuẳn đường hô hấp dưới (viêm phế quản, viêm phổi).
- Nhiễm khuẩn đường tiết niệu (viếm bảng quang, viêm niệu đạo, viêm thận- bế
thận).
— Nhiễm khuẩn phụ khoa
- Lậu
- Nhiễm khuấn da và mô mếm (ảp xe da, viêm mô tế bảo, nhiễm khuấn vết thương
bao gồm cả những vết cẳn do động vật hoặc người).
- Nhiễm khuẩn xương khớp
- Viêm đường mật, viêm túi mật
- Hạ cam
— Nhiễm khuẩn rãng miệng
- Nhiễm khuẩn 6 bụng hoặc bội nhiễm ỏ bụng hậu phẫu.
- Một số nhiễm khuẩn Gram (+), Gram (~) vả khuẩn kị khí nhạy cảm với thuốc.
z. Chống chỉ định
Tiến sử có phản ứng quả mẫn tức thì nặng (ví dụ sốc phản vệ) nặng với bất kỳ
khảng sinh nảo thuộc nhóm beta-lactam.
- Đã từng có vấn đề về gan hoặc vảng da khi dùng khảng sinh amoxicilim’acid
clavulanic (Xem phẩn TÁC DỤNG KHỎNG MONG MUÔN)
3. Cânh báo và thận trọng ` , `
- Trước khi băt đâu điêu trị bãng amoxicilin/ acid clavulanic, phải tiên hảnh điêu , _
tra cẩn thận về các phản ứng quá mân ttưởc đó với penicilin, cephalosporin hoặc các /ễQ
thuốc khác thuộc nhóm beta-lactam (xem phần CHỐNG CHÍ ĐỊNH vả TÁC DỤNG /
KHÔNG MONG MUÔN).
- Đã có bảo cảo vẽ những phản ửng quá mẫn (dạng phản vệ) nghiêm trọng và đôi
khi gây tử vong ở những bệnh nhân đang điếu trị bằng penicilin Các phản ửng nảy có
nhiếu khả năng xảy ra hơn ở những người có tiến sử quá mân với penicillin và những
người có cơ địa dị ứng. Nếu một phản ứng dị ứng xảy ra, phải ngưng điếu trị với
amoxicilin/ acid clavulanic và thiết lập điếu trị thay thế thích hợp.
— Trong trường hợp chứng mỉnh được nhiễm khuẩn là do cảc sinh vật nhạy cảm
với amoxicilin, nên xem xét để chuyến từ amoxicilin/ acid clavulanic sang amoxicilìn
theo sự hướng dẫn chính thức.
- Co giật có thể xảy ra ở bệnh nhân bị suy chức năng thận hoặc ở những người
đang dùng iiếu cao (xem phần TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUÔN).
- Nên trảnh sử dụng amoxicilin/ acid clavulanic nếu nghi ngờ bị bệnh tăng bạch
cầu đơn nhân nhiễm khuấn vì sự xuất hiện ban dạng sởi từng liên quan với tình trạng
nảy sau khi sử dụng amoxicìlin.
— Sử dụng đồng thời với allopurinol trong thời gian điếu trị với amoxicilin có thế '
lảm tăng khả năng bị cảc phản ứng dị ứng da.
— Sử dụng thuốc kéo dải đôi khi có thể dẫn đến sự phảt triến quá mức về cảc sinh
vật không nhạy cảm.
- Sự xuất hiện ban đỏ toản thân có sốt lủc bắt đầu điều trị kết hợp với mụn mũ có
thế là một triệu chứng của ngoại ban mụn mủ toản thân cắp tính ( AGEP) (xem phần
TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUÔN). Phản ứng nảy đòi hỏi phải ngưng dùng
amoxicilin/acid clavulanic và chống chỉ định dùng bất cứ dạng amoxicilìn nảo sau đó.
— Cần thận trọng khi dùng amoxicilin/ acid clavulanic ở những bệnh nhân có bằng
chứng về suy gan (xem các phần LIÊU LƯỢNG VÀ CÁCH DÙNG, CHỐNG cni
DỊNH VÀ TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUÔN).
\!
- Đã có báo cáo các phản ứng phụ vế gan, chủ yếu ở nam giới và người cao tuổi,
có thế liến quan với điếu trị kéo dải. Rất hiếm khi có bảo cáo vẽ những phản' ưng phụ
nảy ở trẻ em. Trong tất cả cảc nhóm đối tượng nghiên cứu, những dẳu hiệu vả triệu
chứng thường xảy ra trong thời gỉan điếu trị hoặc một thời gian ngăn sau khi điếu trị,
nhưng một sô trường hợp xảy ra không rõ rảng cho đến vải tuần sau khi ngưng điếu trị
Những triệu chứng nảy thường có thể hồi phục. Các phản ứng phụ vế gan có thể nặng
và trong một sô trường hợp cực kỳ hiếm gặp đã có báo cáo về tử vong. Những trường
hợp nảy hầu như luôn luôn xảy ra trên những bệnh nhân có bệnh nghiêm trọng săn từ
trước hoặc đạng dùng đồng thời với cảc thuốc có khả năng gây các phản ứng phụ trên
gan (xem phần TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUÔN)
- Viêm đại trảng liến quan với kháng sinh đã được báo cáo với gần như tắt cả các
thuốc khảng khuẩn và độ nặng có thế trong phạm vi từ nhẹ đến đe dọa tính mạng (xem
phân TẢC DỤNG KHÔNG MONG MUÔN). Vì vậy, điều quan trọng n xem xét chấn
đoán nảy ở những bệnh nhân bị tiêu chảy trong hoặc sau khi dùng bất kỳ kháng sinh
nảo. Nếu viếm đại trảng liên quan vởi kháng sinh xảy ra, phải ngừng ngay amoxicilin/
acid clavulanic, hỏi ý kiến bảc sĩ và bắt đầu một trị lỉệu thich hợp. Chống chỉ định
dùng cảc thuốc lảm giâm như động ruột trong tình trạng nảy.
- Cấn đảnh giả định kỳ cảc chức năng hệ thống cơ quan bao gồm chức năng
thận, gan và cơ quan tạo máu trong thời gian điếu trị kéo dải.
- Đã có báo cáo hiếm gặp về sự kéo dải thời gian prothrombin ở những bệnh nhản
đang sử dụng amoxicilin/ acid clavulanic. Cần theo dõi thích hợp khi thuốc chống
đông được kê đơn đồng thời. Có thể cần đíều chỉnh liều cùa thuốc chống đông dùng
đường uống để duy trì nông độ thuốc chống đông mong muốn (xem cảc phần TƯONG
TÀC THUOC VÀ TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUÔN)
- Ở bệnh nhân suy thận, nên điếu chinh liếư dùng theo mức dộ suy thận (xem
phần LIÊU LƯỢNG vA CẢCH DÙNG).
- Ở bệnh nhân có lượng nước tiếu giảm, trong những trường hợp rất hiếm gặp đã
quan sảt thấy tinh thể niệu, chủ yếu khi điếu trị bằng đường tiêm. Trong khi dùng
amoxicillin liều cao, nên duy trì lượng dịch đưa vảo đầy đủ và lượng nước tiếu thải ra
để giảm khả năng xuất hìện tinh thể amoxicilin niệu. Ở những bệnh nhân có đặt ống
thông bảng quang nên duy trì kiếm tra đến đặn tình trạng thông suốt (xem phấn QUÁ
LIÊU).
Ánh hưởng tới“ các xét nghiệm:
Nếu bạn sẽ tiến hảnh một sô xét nghiệm cần nhớ kỹ rằng Curam QuickTabs 625 mg cớ
thế lảm sai lệch kết quả xét nghiệm Thuốc có thể gây kết quả dương tính giả ở một số
xét nghiệm máu và nước tiếu
Trong quá trình điếu trị với Curam QuickTabs 625 mg nên uống nhiếu nước hơn mức
bình thường.
Xét nghiệm mảu và nước tiếu: Trong thời gian điếu trị bằng ạmoxicilin, nên dùng
phương pháp glucose oxidase enzym bất cứ khi nảo cần kiếm tra sự hiện diện của
glucose trong nước tiếu vì kết quả dương tinh giả có thể xảy ra vởi phương phảp không
dùng enzym.
flih`
Sư hiện diện của acid clavulanic trong amoxicilin/acid clavulanic có thể gây ra sự gắn
kết IgG vả albumin không đặc hiệu bới mảng hồng cầu dẫn đến thử nghiệm Coombs
dương tính giả.
Đã có báo cảo về kết quả xét nghiệm dượng tính, khi sử dụng xét nghiệm Platelia
Aspergíllus EIA của Bio-Rad Laboratories ở những bệnh nhân đang dùng amoxicilin
facid clavulanic là những người sau đó được nhặn thấy không bị nhiễm Aspergillus.
Phản ứng chẻo với cảc polysaccharid không Aspergz'llus vả polyfuranose với thứ
nghiệm Bio-Rad Laboratories Platelia Aspergz'llus EIA đã được bảo cáo. Vì vậy, nên
xem xét một cách thận trọng cảc kết quả thử nghiệm dương tính ở bệnh nhân đang
dùng amoxicilin/acid clavulanic vả cằn xác nhặn bằng những phương phảp chẩn đoán
khảo.
Phụ nữ có thai vả cho con bú:
Phu nữ có thai
Các nghiến cứu trên động vật không cho thấy các tác dụng có hại trực tiếp hoặc gián
tiếp đối với thai kỳ, sự phảt triến của phôi/thai, sự sinh đẻ và phát triến sau sinh (xem
phần CÁC DỮ LIỆU AN TOÀN TIỂN LÂM SÀNG). Cảo dữ liệu còn hạn chế vế việc
sử dụng amoxiciiin/acid clavulanic trong thai kỳ ở người không cho thấy tãng nguy cơ
dị tật bấm sinh. Trong một nghiến cứu đơn trên những phụ nữ vỡ mảng ôi sớm trước
kỳ sinh, đã có báo cảo lả điếu trị dự phòng với amoxicilin/acid ciavulanic có thế lảm
tăng nguy cơ viêm ruột hoại tử ở trẻ sơ sinh. Nến trảnh sử dụng thuốc trong thai kỳ, trừ
khi được bác sĩ cho là cần thiết.
Phu nữ cho con bú
Cả hai chất nảy đều được bải tiết qua sữa mẹ (chưa rõ cảc tác dụng của acid clavulanic
đối với trẻ được nuôi bằng sữa mẹ). Do đó, có thể gặp tiêu chảy và nhiễm nấm niêm
mạc ở trẻ được nuôi bằng sữa mẹ, vì vậy có thế phải ngùng việc nuôi con bằng sữa mẹ.
Amoxicilin/acid clavulanic chỉ nên sử dụng trong thời gian cho con bú sau khi được
bác sĩ điếu trị đảnh giá lợi ích so với nguy cơ.
Ảnh hưởng lên lái xe vả vận hảnh máy móc-
Chưa có nghiên cửu nảo được thực hiện về tảc động trên khả năng lải xe và vận hảnh
máy móc. Tuy nhiên, có thể gặp cảc tảc dụng không mong muôn (ví dụ phản ứng dị
ứng, chóng mặt, co giật), có thể ảnh hướng đến khả năng lái xe và vận hảnh máy móc
(xem phần TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN). Do đó không lái xe hay vận hảnh
mảy móc trong thời gian dùng thuốc.
T hong tín quan trọng về một số thảnh phần cúa thuốc:
Thuốc chứa kali, không tốt cho bệnh nhân cần ăn it kali, tăng kali máu. Mỗi viên chứa
25 mg (0,63 mmol) kali.
Dùng đường uống có thể gây rối loạn đường tiếu hóa.
Curam QuickTabs 625 mg có chứa aspartam, một nguồn phenylalanin, chứng có hại
cho những đối tượng bị ceton niệu. Mỗi viến chứa 6,5 mg aspartam.
4. Liều lượng và cách dùng
/Ịăfẫj
Phải dùng Curam QuickTabs 625 mg theo đúng chỉ dẫn của bác sỹ. Nếu cần thêm
thông tin hãy hỏi bác sỹ hoặc dược sỹ.
Bác sỹ sẽ xảo định liếư dùng cho bạn. Không được tự ý điếu chỉnh liều.
Viên nén Curam QuickTabs 625 mg để pha hỗn dịch được gói trong vi chứa 2 viên.
Trước hết chia vỉ ra thảnh 2 theo đường chia trên vỉ. Bóc ở góc tam giác có mảu và
kéo theo chiếu chỉ dẫn của mũi tên. Không nên ấn đế lấy viên thuốc ra khỏi vỉ.
Hình 1 Hình 2 Hình 3
///
Hòa mỗi viến thuốc vảo 1/2 cốc nước, khuấy đều trước khi uống. Bạn có thể đặt viên
thuốc vảo miệng cho nhanh tan rã sau đó nuốt.
Để giảm thiếu tác dụng bất lợi trên đường tiêu hóa, dùng thuốc ngay trước bữa ăn.
Nên uống thuốc với một iượng lớn nước để trảnh khả năng tạo sỏi thận.
Không ngừng thuốc trước thời gian bác sỹ chỉ định, mặc dù bạn đã thấy khá hơn. Nếu
bạn ngưng sữ dụng thuốc trước thời gian chỉ định, bệnh có thể tái phảt vả nặng hơn.
Tuy nhiên nếu sau khi điếu trị mà vẫn không đỡ, hãy đến bảc sỹ đê kiếm tra.
Vì dạng bâo chế của thuốc không hỗ trợ cho việc chia liều chính xác cho trẻ em có
cân nặng dưới 40 kg, nên thuốc chỉ dùng cho người lớn và trẻ em cân nặng lớn
hơn hoặc băng 40 kg.
Đối với người lớn vả trẻ em có cân nậng trên 40 kg, liếư là 1500 mg amoxicilin và 375
mg acid clavulanic/ ngảy. Nếu cần lỉếu amoxicilin hảng ngảy cao hơn, khuyến cảo nên
chuyến sang sử dụng chế phầm khác để tránh dung nạp một lượng lớn không cẩn thiết
acid clavulanic.
Thời gian điếu trị dựa theo đảp ứng của bệnh nhân. Một số nhiễm khuấn nặng (như
viêm tủy xương) đòi hỏi thời gian điếu trị dải hơn. Điếu trị không nên vượt quá 14
ngảy mà không tái khám.
Liều người lớnzLiếu uống thông thường của amoxicilin/ acid clavulanic ở người lớn
cho cảc chỉ định lả [ vỉên 500 mg (chứa 500 mg amoxicilin và 125 mg acid clavulanic)
x 3 Tần! ngảy
Hạ cam
Uống liếư 500 mg amoxicilin và 125 mg hoặc 250 mg acid ciavulanic mỗi 8 giờ trong
7 ngảy, thời gian điếu trị trung bình cảc vết loét iả 6, 5 — 11, 4 ngảy và hết sưng hạch
bạch huyết trong 4 tuần
Láu do N. gonorrhoeae sinh penicz'ỉznase hoặc khỏng sỉnh penicilinase
Liễu đơn chứa amoxicilin (3 g) vả acid clavulanic (125- 500 mg) kết hợp hoặc không
kết hợp với probenecid uống (lg)
Liều trẻ em
Trẻ em có cân nặng trên 40 kg uông liếư thông thường amoxiciiin/ acid clavulanic như
của người Iởn.
Liều trên bệnh nhân suy gan và suy thận
Khi có tốn thương thận, phải thay đổi liếư vả/hoặc số lần cho thuốc của amoxiciiinf
ạcid clavulanic để đáp ứng với mức độ tốn thương thận. Nếu độ thanh thải creatinin
lớn hơn 30 ml/phút, không cẩn điều chỉnh liếư. Nếu độ thanh thải creatinin lả 15-30
ml/phủt: liếư thông thường cách nham 12-18 giờ/ lần. Nếu độ thanh thải creatinin 5-15
ml/phủt, liếư` thông thường cảch nhau 20-36 giờ/ lần. Nếu dộ thanh thải creatinin dưới Ở
5 ml/phủt: liêu thông thường cách nhau 48 giờ/ lân. /-Ị/Ổ
Nếu chạy thận nhân tạo, cho 1 viến 500 mg (chứa 500 tng amoxicilin vả 125 mg acid
clavulanic) giữa thời gian mỗi lần thầm phân và thêm 1 viến 500 mg sau mỗi lần thẩm
phân.
Báng: Liều người lớn và trẻ em 2 40 kg trong suy thận
Độ thanh thãi creatinin Liều
Độ thanh thải creatinin > 30 ml/phủt Không cần điếu chinh liều
Độ thanh thải creatinin: 10-30 mlJ' phút 500 mg/125 mg x 2 lần/ngảy
Độ thanh thải creatinin < 10 ml/phút 500 mg/125 mg x 1 iần/ ngảy
Chạy thận nhân tạo 500 mg/ 125 mg/24 giờ, thếm 500
mg/125 mg giữa thời giạn mỗi lần thẩm
phân, nhắc lại sau mỗi iần thẩm phân (vi
nông độ huyết thanh cúa cả amoxicilin
vả acid clavulanic đến bị giảm)
Trên bệnh nhân suy gan, cần thận trọng khi sử dụng và kiếm tra chức năng gan định kì
(xem mục 4.3 và 4.4).
5. Quá lỉều
Khi quá liều, phần lởn bệnh nhân điếu trị có triệu chứng Một số trường hợp có biếu
hiện rôỉ loạn tiêu hóa gồm đau bụng và đau dạ dảy, nôn, tiêu chảy, phát ban da, tăng
mẫn cảm hoặc chóng mặt, hoặc nhạy cảm thần kinh cơ, co giật tương tự như cơn co
giật trong bệnh động kinh. Đã có bảo cảo vế sỏi thận do amoxicilin dẫn đến suy thận.
Khi quá liều cần ngưng dùng thuốc và điếu trị triệu chứng. Bệnh nhân cần được theo
dõi và có những biện phảp hỗ trợ thích hợp. Nếu mới bị ngộ độc (trong vòng 4 giờ) và
không có các chống chỉ định, bệnh nhân cân được lảm rông dạ dảy bằng cảch nôn hoặc
rửa dạ dảy và dùng than hoạt tính để giảm hấp thu. Có thế lảm giảm nồng độ của
amoxicilin vả acid clavulanic bằng thẩm tách máu.
6. Tác dụng không mong muốn
“Thông báo cho bác sỹ những tác dụng không mong muốn
gặp phải khi sử dụng thuốc "
Các phản ứng phụ của thuốc (ADR) đã được báo cảo thường gặp nhất là tiêu chảy,
buồn nôn vả nôn.
Các phản ứng phụ của thuốc từ những nghỉên cứu lâm sảng vả theo dõi hậu mãi đã
được phân loại bới MedDRA theo nhóm hệ cơ quan được lỉệt kê dưới đây.
Cảo thuật ngữ sau đây được sử dụng để phân loại tần xuất của tác dụng không mong
muốn.
Rất thường gặp (21/10) @
Thường gặp (21/100 đến <1/10)
Ít gặp (2171.000 đến <…00)
Hiếm gặp (21/10.000 đến <1/1.000)
Rất hiếm gặp (<1/10.000)
Không rõ (không thể ước tính từ các dữ liệu hiện có)
Nhiễm khuẩn và nhiễm nẩg
Nhiễm nấm Candida ở da và niêm mạc Thường gặp
Phát triến quá mức vi sinh vật không nhạy cảm Không rõ
Rối loan mảu vả hê bach huvết
Giảm bạch câu có hôi phục (bao gôm giảm bạch câu Hiếm gặp
trung tính)
Giảm tiếu cầu Hiếm gặp
Mất bạch cầu hạt có hồi phục Không rõ
Thiếu máu tản huyết Không rõ
Thời gian chảy mảu và thời gian prothrombin kéo dải ' Không rõ
(gối loan hê miễn dich10
10
Phù thần kinh mạch Không rõ
Phản vệ Không rõ
Hội chứng giống bệnh huyết thanh Không rõ
Viêm mạch quả mẫn Không rõ
Rối Ioan hê thần kinh
Chóng mặt Ít gặp
Nhức đầu Ít gặp
Co giật2 Không rõ
Rối loan tiêu hóa
Tìêu chảy Thường gặp
Buồn nôn Thường gặp
Nôn Thường gặp
Khó tiếu Ít gặp
Viêm đại trảng do kháng sinh4 Không rõ
Rối loagan mật
Tăng AST vả/hoặc ALT 5 Ít gặp
Viêm gan6 Không rõ
Vảng da ứ mậi° Không rõ
Rối loan da và mô dưới da 7
Nổi ban da Ít gặp
Ngứa Ít gặp
Nổi mề đay Ít gặp
Ban đó đa dạng Hiếm gặp
Hội chứng Stevens-Johnson Không rõ
Hoại tứ da nhiễm độc Không rõ
Viêm da bóng nước tróc vảy Không rõ
Ngoại ban mụn mủ toản thân cấp tính (AGEP)9 Không rõ
Rối loan thân vả tiết niêu
Viêm thận kẽ Không rõ
Tinh thể niệu8 Không rõ
1Xem phần THẬN TRỌNG
² Xem phần THẬN TRỌNG
² Tại chỗ tiêm
4 Bao gồm cả viêm đại trảng mảng giả và viêm đại trảng xuất huyết (xem phẩn
THẬN TRỌNG)
5 Đã ghi nhận tăng trung bình mức AST vả/hoặc ALT ở những bệnh nhân điếu
11
trị bẳng cảc kháng sinh nhóm beta-lactam, nhưng chưa rõ ý nghĩa của những
phảt hiện nảy.
Những phản ứng nảy đã được ghi nhận với các penicilin khác vả
cephalosporin (xem phần THẬN TRỌNG).
Nếu bất kỳ phản ứng viêm da quả mân nảo xảy ra, phải ngưng điều trị (xem
phần THẬN TRỌNG)
8Xẹm phần QUÁ LIỂU
° Xem phần THẬN TRỌNG
'“ Xem phần CHỐNG CHỈ ĐỊNH vả THẬN TRỌNG
7 Tương tác thuốc:
Hãy thông bảo cho bác sỹ hoặc dược sỹ cảc thuốc mà bạn đang dùng hoặc mới đùng
gân đây kể cả cảc thuốc không kế đơn, thuốc từ thảo dược hoặc thực phẩm chức năng,
vì khi sử dụng đồng thời có thể ảnh hướng tới hiệu iực của thuốc.
Thuốc chống đông dang uống
Trong thực tiễn, cảc thuốc chống đông dạng uống và khảng sinh penicilin đã được sử
dụng một cách rộng rãi mà không có báo cáo nảo về tương tác thuốc. Tuy nhiên trong
y vãn có những trường hợp tăng tỷ số chuẩn hóa quỏc tế (INR) ở những bệnh nhân
được điếu trị bằng acenocoumarol hoặc warfarin và được kê đợn một liệu trình
amoxỉcỉlin. Nếu cần sử dụng đồng thời, nên theo dõi cần thận thời gian prothrombin
hoặc INR với sự cộng thếm hoặc ngửng amoxicilin. Ngoài ra, có thế cân điếu chỉnh
liếư thuốc chống đông dạng uống (xem các phần THẬN TRỌNG vả TÁC DỤNG
KHÔNG MONG MUÔN)
Probenecid
Không được sử dụng đồng thời với probenecid. Probenecid lảm giảm bải tiết
amoxicilin ở ống thận. Sử dụng đồng thời vởi probenecid có thể dẫn đến tăng kéo dải
nồng độ amoxicilin trong mảu, mã không phải nồng độ acid clavulanic.
Dùng đồng thời với cảc thuốc trảnh thai đường uống có thế iảm giảm hiệu quả trảnh
thai.
Methotrcxat
Penicilin có thế lảm giảm bải tiết methotrexat, lảm tăng nguy cơ độc tính.
Sử dụng Curam QuickTabs 625 mg với thức ăn vả để uống:
Có thể dùng Curam QuickTabs 625 mg cùng hoặc không cùng với thức ăn.
Nếu bạn thường xuyên gặp phải vắn đề về dạ dảy khi dùng thuốc nảy, nên dùng thuốc
ngay trước bữa ăn.
Trong quá trình điếu trị với Curam QuickTabs 625 mg nến dùng nhiếu nước hợn mức
binh thường.
8. Bảo quản và hạn dùng
Bảo quản trong bao bi_kin dưới 30°C. .
Hạn dùng: 36 thảng kế từ ngảy sản xuât
12
I \
9. Thânh phần
Mỗi viên nén chứa 875 mg amoxicilin dưới dạng muối amoxicilin trihydrat vả 125 mg
acid clavulanic dưới dạng muối kali clavulanat.
Tá dược: Hương hoa quả, bột cam ngọt, aspartam, colloidai anhydrous silica, sắt oxid
(vảng) B 172, talc, dầu thầu dầu hydrogen hóa, silicified cellulose vi tinh thế.
10. Các dữ liệu an toân tiền lâm sângz, ,
Cảo dữ liệu phi lậm sảng không cho thây nguy cơ đặc biệt nậo đôi với người dựa trên
các nghiên cứu vê dược lý an toản, độc tính gen và độc tính đôi với sinh sản.
Những nghỉên cứu về độc tính khi dùng liếư lặp lại thực hiện trên chó với
amoxicillin/acid clavulanic cho thây có sự kích ứng dạ dảy, nôn và lưỡi đôi mảu.
Các nghiên cửu vê tính gây `ung thư chưa được tiên hảnh với amoxicilin/acid
clavulanic hoặc những thảnh phân của thuôc.
Đóng gói: Hộp 7 ví x 2 viến
Tiêu chuẩn: Nhà sản xuất
Ngảy duyệt nội dung tờ hướng dẫn sử dụng: 18/09/2013
Nhà sản xuất:
Lek pharmaceutỉcais d.d., ,Ịấẫ l
Perzonali 47, Sl-2391 Prevalje, Slovenia J, . J/
Hexnl AG
lndustriestr. 25
83607 Holzkirchen
Tel. oaoza-goa-o
i°°
TUQ. cục TRUỚNG
P.TRUỜNG PHÒNG
Jiỷuấễn Jfĩty JfỄìng
13
+ "Lưu ý những sản phẩm đăng trên website thuộc loại thực phẩm chức năng: những sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh"
+ Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
+ Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng