Bt_fi \" 'I 13
cnc QỉiẢN 1v DUỌC
ĐÀ Pi-iiì DL'YỆT
Lân dau0ễl/ớ/lwỳ
lex`ỵ
_(1 llllll i\
" Npimhv um… ~ủ~mđ
›.. _, ›c-hulu
1 i _,
~dq
__ __
i zonm v
8… ooz .…m
+ 6… m
.…an f , __Ị
\ ' i n pm… pllcn cnly i ma … »» …
` o
\ Cuer Curum°
1000 mg + 1000 mg +
q- q-
²°°mu …… ²00 m
i…tthihntm .4- Mòslluhb i…bugAndn'iihmi
[Minlùlfflbơu iM-°m^mníditmmii MùgiMmg-mndtml "
I…W .1- Mècllmwơmdi-ti nnnc1cuunl-qu
RI!Iqunbuìlmm "UNC'W'HỦỪ_ MN…ucodddeủnkl
Mmthm Muữmuoaủhavnị
ừ“… °°'Ẩ lư a… …g aeh Iitm. i…in
.…iu iu .……. ulma ) "* '…“
1 ui , 1 b
…. ….hư. … M…,
\ im u p…npiiui Ễnh w…
A … Jẵ'm'ãuu…. c SIIIM —-
if )
\ Cummo
Color: Pantone 541 C.
IOOOMQ*
IWEnlnunlinún
muiwuluuabi
NISmMM
muman-nli'
Ế iiiiii/
v…1a
t..
afỡ/ỂL
\4Mìl MyR'uIm
~_s.h~ 'Fụ'vùhub
mg…,.mmmmnum
uan».d…uw
nm... hqu do ou». m ọ.›
muh
…uưNmquưY.
Mùlụiqùtnlubuun
isn'nun l`hbnlmNidno '
MdlMưchuúlhuủhlnt
TI… 0 Jo ›M & M
mm
n…: VNEDMI li… nume
IAinll1VSili_fmũlfflh )
m…… i-ụư. 1. 'hi. … uu.
l… nm
Glilhủ I: Mn t! Il ml
u,.hfmunumum
ÌNMI
\
Pantone 527 C
n,r —
ẸÊ; SANỄ—ãlyạ,
San oz GmbH
ioc emiestra8e 10
6250 Kundi, Ausin.a
Curum' Im mg + … mu
mun moc …. « Acil cu… aniem …,
Ioli ỳỂ dung m Iíkn, nvẢ~llnh
ielmẫ nugAnenelm um Ilươn .iwq lmc mg umcuziiinl
un : ng ci…u….u |Chon z: xi -vẹ ư… ti…v. q ,
mi: und n'~ittdd …i Joc
ỂthD
AIAIIDOI blll- Aunh " ' "
iĩifflii ““”“
ìAl
EXP—
101
& SANDOZ
iochemiestrnũe 10
6250 Kunđl, Austnư
iii':'1 '
..l
U'
Rx Thuốc bản theo đơn
TỜ HƯỚNG DẨN SỬ DỤNG THUỐC
CURAM® moo mg + zoo mg Bột pha dung dịch tiêm
THÀNH PHẢN
Hoạt chất: Mỗi lọ chửa 1060.0 mg amoxiciilin natri (tương úng 1000 mg amoxicillìn) và
2383 mg ciavulanic kaii (tương ứng 200 mg acid clavulanic).
Tá dược: Không
QUY CÁCH ĐÓNG GÓI
HỘP l lỌ- JJML/
CHỈ ĐỊNH
Cumm® iooo mg + zoo mg được chỉ định để điều trị cảc nhiễm khuẩn sau đây ở người lớn và
trẻ em:
0 Nhiễm khuẩn nặng ở tai, mũi và họng (như viêm xương chũm, nhiễm khuẩn quanh
amiđan, vìêm nãp thanh quản vả viêm xoang khi đi kèm với cảc dâu hiệu và triệu chứng
toản thân nặng)
ơ Đợt cắp cùa viêm phế quản mạn tính (đã được chẩn đoản xảo định)
0 Viêm phổi mắc phải trong cộng đồng
0 Viêm bảng quang
. Viêm thận bế thận
o Nhiễm khuẩn da về mô mếm, đặc biệt là viêm mô tế bảo, vết cắn của động vật, ảp xe rãng
nặng có viêm mô tê bâo lan tỏa
o Nhiễm khuẩn xương và khớp, đặc biệt là viêm xương tùy
o Nhiễm khuẩn trong ổ bụng
o Nhiễm khuẩn bộ phận sinh dục nữ.
Điểu trị dự phòng chống lại cảc nhiễm khuẩn liên quan đến cảc thủ thuật đại phẫu ở người
lớn như những trường hợp iiên quan đến:
0 Đường tiêu hóa
. Khoang chậu
Ầ : Ă
o Đau va co
o Phẫu thuật dường mật.
Nên xem xét hướng dẫn chỉnh thức về việc sử dụng các thuốc kháng khuẩn thỉch hợp.
LIÊU LƯỢNG VÀ cAcn DÙNG
vế SANDOZ
QỄ ÍỊ Ềandgz GmbH
emtestraiẩe 10
6250 Kundi, Austria 1
Các lìều dược đề cập hoản toản duới dạng hảm lượng cùa amoxicillin/acid clavulanic ngoại
trừ trường hợp các Iiêu dược nêu đôi với môi thảnh phân riêng biệt.
Liều Curam® 1.000 mg + 200 mg được chọn để điếu trị một trường hợp nhiễm khuẩn rìêng
biệt cân tính đên:
. Các tảc nhân gây bệnh có thẻ có và khả năng nhạy cảm cùa chủng với các thuốc khảng
khuẩn (xem phần CANH BAO VÀ THẬN TRỌNG ĐẶC BIỆT KHI SƯ DỤNG)
0 Độ nặng vả vị trí nhiễm khuẩn
0 Tuổi, cân nặng và chức nãng thận cùa bệnh nhân như được trinh bảy dưới dây.
Việc sử dụng những dạng trình bây khảo cùa Curam® 1.000 mg + 200 mg (ví dụ những dạng
dung cấp các Iiềư amoxicillỉn cao hơn vả/hoặc tỷ lệ khảo nhau giữa amoxicillin vả acid
clavulanic) nên dược xem xét khi cần thiết (xem cảc phần CÀNH BÁO VÀ THẬN TRỌNG
ĐẶC BIỆT KHI SỬ DỤNG vả DƯỌC LỰC HỌC).
Dạng bột pha dung dịch tiêm hoặc truyền amoxicillìn/clavulanic acid nảy cung cấp một tổng
iiếu 3.000 mg amoxicillin và 600 mg acid clavulanic hảng ngảy, khi dùng như được khuyến
cảo dưới đây. Nếu xét thắy cần sử dụng một Iiếu amoxicillin hảng ngảy cao hơn, khuyến cảo
chọn một công thức Curam® 1.ooo mg + 200 mg dùng dường tĩnh mạch thay thể dễ tránh
dùng Iiềư cao acid clavulanic hảng ngảy không cần thiết.
Thời gian đìều trị nên được xác định theo dảp ứng cùa bệnh nhân. Một số trưòng hợp nhiễm
khuẩn (ví dụ viêm xương tùy) cần thời gian điều trị lâu hơn. Quá trình điểu trị không nên kéo
dải quá 14 ngảy mã không xem xét lại (xem phần CẢNH BÁO VÀ THẬN TRỌNG ĐẶC
BIỆT KHI SỬ DỤNG).
Nên xem xét các hướng dẫn tại địa phương về số lằn dùng thuốc thích hợp đối với
amoxicillin/aciđ clavulanic. W
Để điều trị câc nhiễm khuẩn như đã được nêu rõ trong phẳn cni ĐỊNH: 1.ooo mgl2OO mg
mỗi 8 giờ.
NEười lớn và trẻ em 2 40 kg
Để dự phòng trong phẫu Đối với các thủ thuật có thời gian dưới ] giớ. iiều khuyến các
thuật là 1.000 mg/2OO mg đến 2.000 mg/2OO mg được dùng ]ủc tiền
mê (liều 2.000 mg/ZOO mg có thể dạt dược bằng cách sử dụng
một công thức Augmentin dùng đường tĩnh mạch thay thế).
Đối với cảc thủ thuật có thời gian lâu hơn 1 giờ, lìếu khuyến
cảo là 1.000 mgl200 mg dên 2.000 mg/ZOO mg được dùng lúc
tiến mê, tôi da 3 Iiêu 1.000 mg/ZOO mg trong 24 giờ.
Cảo dẩu hiện lâm sảng vế nhiễm khuấn rõ rệt lúc phẫu thuật
sẽ cân đên một Iiệu trinh đìều trị thông thường bảng đường
tĩnh mạch hoặc đường uống sau phẫu thuật.
..…Nsìủ. /
».
\
lĩ'.-
Ms
Liều khuyến cáo:
0 Trẻ em rử 3 Iháng tuổi !rở lẻn: 25 mư5 mg/kg mỗi 8 giờ
0 Trẻ em duói 3 ihảng tuối hoặc cản nặng dưới 4 kg: 25 mgl5 mg/kg mỗi 12 giờ.
Người cao tuồị
Khỏng cần xem xét điều chinh iièu.
…
Điều chinh liều dựa trên mức iièu amoxicillin tổi da được khuyến cáo.
Khỏng cẩn điều chinh liếư ở bệnh nhân có độ thanh thâi creatinine (CrCI) lớn hơn
ao mllphút.
Ngườilớnvảrréem ì40kg
Dò thanh thâi creatinine Liều khời đẫn là 1.000 mgl200 mg, sau đó lả 500 mg/IOO mg
(CrCl): 10-30 mllphủt dùn 2 lầnln áy
Dộ thanh thải creatininc Lỉểu khới đến lá 1.000 mg/2OO mg. sau đó lả 500 mg/IOO mg
(CrCi): < 10 mllphủt đfflmỗiZ4 iờ
Thẩm phân máu Liều khởi đau lả 1.000 ng200 mg. sau dó tiểp theo bằng
500 mgllOO mg mỗi 24 giờ, cộng một iiều 500 mgl 100 mg vảo
cuối cuộc thẩm phân (vi nồn độ trong huyểt thanh cùa cá
amoxicillin vả acid clavuianic đẫn giám)
Tréem<40kg Ẩ'LtA/
Độ thanh thải creatininc 25 ng5 mglkg. dùng mỗi 12 giờ
(CICl)I 10-30 mllphủt
Độ thanh thải creatininc 25 ng5 mg/kg, dùng mỗi 24 gỉờ
(CrCl): < 10 mllphủt
Thấm phân máu 25 mg/5 mg/kg dùng Éi 24 giờ, cộng một liều 12.5 ng2.5
mg/kg vâo cuối cuộc thẩm phân (vi nồng độ trong huyết thanh
của cả amoxicillỉn vá ccid clavulanic đềifflảm).
Suỵ ggn
Cẩn thận trọng về liều dùng vũ theo doi chủc năng gan ở những khoáng cảch đểu đặn.
CáỆ đùng
Curamo 1.000 mg + 200 mg được dùng đường tĩnh mạch.
Curamo 1.000 mg + 200 mg có thể được dũng bằng cách tiêm tĩnh mạch_chặm ưong thời gian
34 phủt trực tiếp vâo một tĩnh mạch hoặc qua một óng nhỏ giọt hoặc băng cách truyền trong
30. 40 phứt. Augmentin không thich hợp dề tiêm hap
Trẻ em dưới 3 tháng tuổi chỉ nên dùng amoxicillin/acìd clavulanic bằng đường truyền.
Có thể bắt đầu diều trị với amoxicillin/acid ciavuianic bằng cảch dùng chế phầm đường tĩnh
mạch vả hoản tât điêu trị băng một chế phẳm dạng uống khi xem xét thích hợp đôi vởì từng
bệnh nhân riêng rẽ.
CHỐNG cnỉ ĐỊNH
Quả mẫn với các hoạt chất, với bẳt kỳ thuốc nâo thuộc nhóm penicillin hoặc với bất kỳ tả
dược nảo cùa thuốc.
Tiền sử có phản ứng quả mẫn tức thì nặng (ví dụ phản vệ) đối với một thuốc khảo thuộc
nhóm beta-lactam (ví dụ cephalosporin, carbapenem hoặc monobactam).
Tiển sứ bị vảng da/suy gan do amoxiciliinlacid clavulanic. W
CÀNH BÁO VÀ THẬN TRỌNG ĐẶC BIẸT KHI sử DỤNG
Trước khi bắt đằu điều trị với amoxicillinlacid clavulanic, nên điều tra một cảch cẩn thận
những phản ứng quả mẫn tr_ước đó. với penicillin, cephalosporinhoặc cảc thuôo khảo thuộc
nhỏm beta-lactam (xem phân CHONG CHI ĐỊNH vả CAC TAC DỤNG PHỤ CO THE
GẶP).
Đã có bảo cáo về những phản ứng quá mẫn nghiêm trọng và dôi khi gây tử vong (dạng phản
vệ) ở những bệnh nhân đang điếu trị bằng penicillin. Các phản ứng nảy có nhiều khả năng xảy
ra hơn ở những người có tiền sử quá mẫn với penicillin vả những người có cơ địa dị ứng. Nếu
một phản ứng dị ứng xảy ra, phải ngưng điếu trị với amoxicillin/acid clavulanic và thiết iập
diều trị thay thể thích hợp.
Trong trường hợp chứng minh dược nhiễm khuẩn lả do cảc sinh vật nhạy cảm với
amoxicillin, nên xem xét đê chuyên từ amoxiciliin/acid clavulanic sang amoxicillỉn theo sự
hướng dân chinh thức.
Dạng trình bảy amoxiciilin/acid ciavuianic nây không thích hợp sử dụng khi có nguy cơ cao
vê cảc tảo nhân gây bệnh phòng đoản để khảng với cảc thuốc nhóm beta- lactam không qua
trung gìan cảc beta—lactamase nhạy cảm với sự ức chế do acid clavulanic Vì không có cảc dữ
liệu đặc hiệu dối với thời gian trên nồng dộ’ ưc chế toi thiếu (T>MIC) và còn ít dữ liệu về các
dạng trinh bảy dùng đường uống tưcng đương, dạng trình bảy nây (không có amoxicillin cộng
thêm) có thế không thích hợp để điểu trị S. pneumoniae đề kháng penicillin
Co giật có thể xảy ra ở bệnh nhân bị suy chức năng thận hoặc` 0 những người dùng đang liếư
cao (xem phần cÁc TẢC DỤNG PHỤ có THẺ GẶP)
Nên trảnh sử dụng amoxicillin/acid clavulanic nếu nghi ngờ bị bệnh tãng bạch cầu đơn nhân
nhìêm khuân vì sự xuât hìện ban dạng sởi từng lìên quan với tình trạng nảy sau khi sử dụng
amoxiciliin.
sư dụng dồng thời với ailopurinol trong thời gian điểu trị với amoxicillin có thế lảm tăng khả
nãng bị cảc phản ứng dị ứng da.
Sử dụng thuốc kéo dải đôi khi có thể dẫn đến sự phát triến quá mức vế cảc sinh vật không
nhạy cảm.
Sự xuất hiện ban đỏ toản thân có sốt lủc bắt đầu điếu trị kết hợp với mụn mũ có thế là một
triệu chứng của ngoại ban mụn mủ toản thân cắp tính (AGEP) (xem phần CẢC TÁC DỤNG
PHỤ CÓ THỂ GẶP). Phản ứng nảy dòi hòi phải ngưng dùng amoxicillin/acid clavulanic vả
chống chỉ định dùng bất cứ dạng amoxicillin nảo sau đó.
Cần thận trọng khi dùng amoxicillín/acid clavulanic ở những bệnh nhân có chứng cứ về suy
gan. ÍụẨ/
Đã có bảo cảo về những phản ứng phụ về gan, chủ yểu ở nam giới và người cao tuối, có thể
liên quan với điểu trị kéo dâì. Rắt hiếm khi có bảo cảo về những phản ứng phụ nây ở trẻ em.
Trong tất cả cảc nhóm nghiên cứu, những dắu hiệu và triệu chứng thường xảy ra trong thời
gian điếu trị hoặc một thời gìan ngắn sau khi điếu trị, nhưng một số trường hợp xảy ra không
rõ rảng cho dến vải tuần sau khi ngưng điếu trị. Những triệu chứng nảy thường có thể hồi
phục. Các phản ứng phụ về gan có thể nặng vả trong một số trường hợp cực kỳ hiếm gặp dã
có bảo cảo vê tử vong. Những trường hợp nảy hầu như luôn Iuôn xảy ra trên những bệnh nhân
có bệnh nghiêm trọng sẳn từ trước hoặc đang dùng đồng thời với cảc thuốc dã biết có khả
năng gây các phản ứng phụ trên gan (xem phần CÁC TẢC DỤNG PHỤ CÓ THỂ GẶP).
Viêm đại trảng liên quan với kháng sinh đã được bảo cáo với gần như tắt cả các thuốc kháng
khuẩn và độ nặng có thế trong phạm vi từ nhẹ đến đe dọa tính mạng (xem phần CẢC TÁC
DỤNG PHỤ cộ THẺ GẶP). Vì vậy, điều quan trọng là xem xét chẩn đoán nảy ở những
bệnh nhân bị tiêu chảy trong hoặc sau khi dùng bất kỳ khảng sinh nảo. Nếu viêm đại trảng
liên quan với khảng sinh xảy ra, phải ngừng ngay amoxicillin/acid ciavụlanic, hỏi ý kiến bảo
sĩ và bắt đầu một trị liệu thích hợp. Chống chỉ định dùng cảc thuốc lảm giảm nhu dộng ruột
trong tình trạng nảy.
Cần đảnh giả dịnh kỳ các chức nảng hệ thống cơ quan, bao gồm chức năng thận, gan vả cơ
quan tạo máu ương thời gian điêu trị kéo dải.
Đã có báo cảo hiếm gặp về thời gian prothrombin kéo dải ở những bệnh nhân đang sử dụng
amoxicillinlacid clavulanìo. Cần theo dõi thích hợp khi thuốc chống đông dược kế đơn đồng
thời. Có thể cần điều chinh liếư của thuốc chống đông dùng đường uỏng dế duy trì nống độ
thuốc chống đông mong muốn.
61 bệnh nhân suy thận, nên điều chinh iiều dùng theo mức độ suy thận.
Ô bệnh nhân có lượng nước tiều giảm, trong những trường hợp rẩt hiếm gặp đã quan sảt thấy
tinh thể niệu, chủ yêu khi điểu trị bằng đường tiêm. Trong khi dùng amoxicillin liếư cao, nên
duy tri lượng dịch đưa vảo đầy đủ vả lượng nước tiếu thải ra để giảm khả năng xuất hiện tinh
thể amoxicillin niệu. Ở những bệnh nhân có đặt ống thông bảng quang nên duy tri kiếm tra
dều dặn tình trạng thông suốt.
Trong thời gian điều trị với amoxicillin, nên dùng phương pháp glucose oxidase enzyme bắt
cứ khi nảo cân kiềm tra sự hiện diện cùa giucose trong nước tiếu vì kết quả dương tính giả có
thể xảy ra vởi phương pháp không dùng enzyme
sự hiện diện cùa acid ciavulanic trong amoxicillinlacid ciavulanic có thể gây ra sự gắn kết
IgG vả albumin không đặc hiệu bời mâng hồng cẩu dẫn đên thử nghiệm Coombs dương tinh
giả.
Đã có báo cáo về kết quả thử nghiệm dương tỉnh. sử dụng thử nghiệm Bio-Rad Laboratorics
Platclỉa Aspergíllus EIA ở những bộnh nhân đang dùng amoxicillinlacid clavulanic lả những
người sau đó được nhặn thấy không bị nhiễm Aspergillus. Phản ứng chẻo với các
polysaccharidc không Aspergt'Ilus vả polyfuranosc vởi thử nghiệm Bio-Rad Laboratories
Plntclia Aspergt'llus EIA dã được báo cáo. Vi vặy. nên xcm xét một ca'ch thặn ưọng các kểt
quả thử nghiệm dương tính ở bệnh nhân đang dùng amoxicillinlacid clavulanic vả cẩn xác .
nhận bầng những phương pháp chấn đoán khác. Ả»t
Thuốc nảy chứa 62.9 m <2,7 mmol) natri mỗi lọ. Cần thặn trọng khi dùng thuốc nity tren
bệnh nhân đang dùng che độ ăn kiềm soát lượng natri.
Thuốc nây chứa 39,3 mg n.o mmol) kaii mỗi lọ. Cần thận trọng khi dùng thuóc nảy tten bệnh
nhân bị giâm chức năng thận hoặc bệnh nhân đang dùng chế độ en kiềm soát lượng kali.
TƯỢNG TẢC VỚI cÀc THUOC KBẢC vA cAc DẠNG TƯỢNG TẢC KHẢC
Thuốc chống đỏng dang uổng
Trong thực tiễn. các thuốc chỏng đỏng dạng uống vả kháng sinh pcnicillin đã được sử dụng
một cách rộng răi mã không có báo cáo nảo về tương tác thuốc. Tuy nhiên tmng y vin có
những trường hợp tìng tỷ số chuẩn hóa quốc tế ở nhửng bệnh nhân được điếu trị bằng
acenocoumaml hoặc warfarin vả được kê đơn một Iiệu trinh amoxicillin. Nếu cẩn sử dụng
đồng thời, nen theo dõi cẩn thặn thời gian prothrombin hoạc tỷ 1ẹ chưấn hóa quốc tế với sự
cộng tiẵm hoặc ngửng amoxiciilin. Ngoái m, có thẻ cấn điều chinh iièu thuốc chống đông
dụng u g.
Mnhsmm
Penicillin có thề lâm giảm sự bâi tiết mcthotrcxate. có khá nãng lảm tãng độc tính.
ro id
Không khưyến cáo sử dụng đồng thời với probenecid. Probenecid lâm giâm sự bải tiết
emoxioiiiin ớ ống thận. sư dụng đồng thới với probenecid có thẻ dẫn đến ưng kéo dải nồng
độ amoxicillin trong máu. mà khõng phải nồng độ acid clavulanic.
PHỤ NỮ có THAI VÀ cno con BÚ
nữ 1
Các nghiên cứu trên động vật không cho thấy các tảc dụng có hại trực tiép hoặc gián tiểp dối
với thai kỳ. sự phát triến của phỏi/thai. sự sinh đẻ vả phát triến sau sinh. Các đữ iiệu cỏn hạn
chế về việc sử dụng amoxiciilinlscid clavulanic trong thai kỳ ở người không cho thấy tãng
nguy cơ dị tật bẩm sinh. Trong một nghỉẻn cửu đơn trên nhũng phụ nữ vỡ mâng rau sớm
trước kỳ sinh. đã có báo cảo lả điều trị dự phòng với amoxicillinlaoid clavulanic có thế liên
quan với tãng nguy cơ viêm ruột hoại tử ở trẻ sơ sinh. Nên trảnh sử dụng thuốc trong thai kỳ,
trừ khi được bảc sĩ cho 111 cẳn thiét.
Phu nữ cho con bú
Cả hai chẩt nảy đếu dược bải tiết qua sữa mẹ (chưa rõ cảc tác dụng cùa acid clavulanic đối
với trẻ được nuôi bằng sữa mẹ). Do đó, có thể gặp tiêu chảy và nhiễm nấm niêm mạc ở trẻ
được nuôi bằng sữa mẹ, vì vậy có thế phải ngừng việc nuôi con bằng sữa mẹ.
Amoxicillin/acid clavulanỉc chỉ nên sử dụng trong thời gian cho con bú sau khi được bác sĩ
điều trị dánh giả lợi ich so với nguy cơ.
TÁC ĐỌNG TRÊN KHẢ NĂNG LÁ! XE VÀ VẶN HÀNH MÁY MÓC
Chưa có nghiên cứu nậo được thực hiện về tảc động trện khả năng iải xe vả vận hảnh mảy
móc. Tuy nhiên, cộ thê gặp các tảc dụng không mong muôn (ví dụ phản ứng dị ứng.. chóng
mặt, co giật), có thế ảnh hưởng đên khả năng lái xe vả vận hảnh máy móc. ]
CÁC TÁC DỤNG PHỤ CÓ THỂ GẶP
Cảo phản ứng phụ cùa thuốc (ADR) đã được bảo cáo thường gặp nhất iả tiêu chảy, buồn nôn
vả nôn.
Các phản ứng phụ cùa amoxicillin/acid clavulanictừ những nghiên cứu lâm sảng vả theo dõi
hậu mãi đã được phân loại bời MedDRA (Từ điên y khoa vẻ cảc hoạt động đăng ký) theo
nhóm cơ quan hệ thông được lìệt kê dưới đây.
Cảo thuật ngữ sau đây được sử dụng để phân loại sự xuất hiện những tảo dụng không mong
muôn.
Rắt thường gặp (21/10)
Thường gặp (21/100 đến <1110)
it gặp tam.ooo đến
Rất hiếm gặp <
Chưa rõ (không thể ước tính từ các dữ Iiệu hiện có)
Nhiễm khuẩn và nhiễm ký sinh trùng
Nhiễm nẫm Candida ở da vả niêm mạc Thường gặp
Phảt triển quá mức cảc sinh vật không nhạy cảm Chưa rõ
Rối loạn máu và hệ bạch huyết
Giảm bạch cầu có hồi phục (bao gồm giảm bạch cằu trung tính) Hiểm gặp
Giảm tiểu cầu Hìếm gặp
Mất bạch cầu hạt có hồi phục Chưa rõ
Thiếu mảu tan huyết Chưa rõ
Thời gian chảy mảu vả thời gian prothrombin kéo dải Chưa rõ
Rối loạn hệ miễn dịch
Phù thẳn kinh mạch Chưa rõ
Phản vệ Chưa rõ
Viêm mạch quả
Nhức
Co giặt Chưa rõ
Viêm tĩnh mạch gặp
tiêu hỏa
Tiêu
nỏn
Nôn
Khó tiêu
Viêm đại trâng liên quan với kháng sinh
AST vâ/hoặc ALT
Viêm Chưa rõ
Váng da ừ mật Chưa rõ
đa vi mô dưới da
ban da
Ban đó đa H
Stevens-Johnson Chưa rõ
từ bi ' Chưa rõ
Viêm da nước trỏc Chưa rõ
Ngoại ban mụn mủ toân thân tỉnh (AGEP) Chưa rõ
vù
Viêm kẽ Chưa rõ
Tinh niệu Chưa rõ
Hãy thông bảo cho bảo sỹ cảc tủc dựng không mong muốn gặp phâi khi sử dụng thuốc.
QUÁ LIẺU
i ' v i
Nhửng triệu chứng của dường tiêu hỏa vâ rối loạn cân bầng dịch, điện giái có thế fó rệt.
Trong một số trường hợp. đã quan sát thẩy tinh thê amoxicillin niệu dẫn đến suy thận.
Co giật có thể xảy ra trên những bệnh nhân bị suy chức năng thận hoặc ở những người dùng
Iiềư cao.
Dã có bảo các amoxicillin gây kểt tủa trong ống thông bảng quang, chủ yếu sau khi tiêm tĩnh
mạch với liều lớn. Nên duy trì kiềm tra dền dặn tinh trạng thông suôt.
Điều tri ngô đôc
Các triệu chứng của đường tiêu hóa có thế được điếu trị theo triệu chứng, lưu ý sự cân bằng
nướclđiện giải.
Amoxicillin/acid clavulanic có thể được loại bỏ khỏi tuần hoản do thẩm phân mảu.
CÁC ĐẶC TÍNH DƯỢC LỰC HỌC W
Nhóm dược lý trị liệu: Phối hợp cảc pcniciliìn, bao gồm cả chẳt ức chế beta…iaotamase;
mã ATC: JOICRO2.
Cơ chế tác dung
Amoxicillin lả một pcnicillin bản tổng hợp (kháng sinh nhóm beta-Iactam), ức chế một hoặc
nhiếu enzyme (thường được gọi là protein găn penicillin- PBP) trong đường sinh tồng hợp
peptidoglycan của vi khuẩn - là một thảnh phần cắu trúc không thể thiếu của thảnh tế bảo vi
khuấn. Sụ ức chế tồng hợp peptidoglycan dẫn dến lâm yêu thảnh tế bảo, diếu nảy thường
được theo sau bởi sự ly giải tế bảo và chết tế bảo.
Amoxicillin dễ bị thoải biến bời beta—lactamase được tạo ra do cảc vi khuẩn đề kháng, vì vậy
phô hoạt tính của amoxicillin đơn độc không bao gôm những sinh vật sản xuât các enzyme
nảy.
Acid clavulanic là một beta-lactam có liên quan về cẳu trúc vởi penicillin. Nó bất hoạt một số
enzym beta-lactamasc do đó ngăn ngừa sự bât hoạt amoxicillin. Acid clavulanic đơn độc
không tạo ra tảc dụng kháng khuân hữu ich trên iâm sảng.
Mối quan hê Dươc đông hochươc lưc hoc (PKJPD)
Thời gian trên nồng độ ức chế tối thiếu (T>MIC) được cho lả yếu tố quyết định chính về hiệu
quả cùa amoxicillin.
Cơ chế để khảng
Hai cơ chế chính của sự đề kháng dối vởi amoxicillin/acid clavuianic iả:
0 Bắt hoạt do các beta-lactamase cùa vi khuẩn mà bản thân chứng không bị ức chế bởi acid
clavuianic, bao gôm cảc nhỏm B, C vả D.
. Biến đối của protein gắn penicillin (PBP) lảm giảm ái lực của thuốc khảng khuẳn đối với
mục tiêu.
Tính không thấm cùa vi khuẩn hoặc cơ chế bơm thuốc ra có thể dẫn đến hoặc góp phần vảo
tính để khảng cùa vi khuấn, đặc biệt đối với các vi khuần gram âm.
Điếm gãy ( Breakpoint)
Dìểm gãy MIC dối với amoxiciilin/acid ciavulanic lả những trị số theo Ủy ban châu Âu về
Thử nghiệm tinh nhạy cảm khảng khuân (EUCAST)
Sinh vật Diểm gãy vế Tính nhạy cảm (ụglml)
Nhạy cảm Trung gian Đê khảng
Haemophi'lus S 1 — > ]
ir_t/Iuenzael
Moraxella S 1 - > ]
catarrhalisl
Staphylococcus S 2 - > 2
aureus
Staphylococcus 5 0,25 > 0,25 M
không có coaguiase 2
Emerococcusl S 4 8 > 8
Streptococcus A. B. 5 0,25 - > 0,25
C. G5
Slreplococcus 5 0,5 l-2 > 2
pneumoniae3
Entcrobactcriaccac"4 - - > 8
Vi khuẩn kỵ khí s 4 8 > 8
Gram âm '
Vi khuẩn kỵ khí 5 4 8 › 8
Gram dươngl
Điềm gãy không liên S 2 4-8 > 8
quan loải '
i Cảo trị số đã được bảo cặc lả đối với các nộng dộ Amoxicillin. Đổi với
các mục đích thử nghiệm vê tính nhạy cảm, nông độ Acid clavulanic được
cố định lả 2 mg/i.
2 Cảc trị số đã được báo cáo lả nồng độ cùa Oxacillin.
3 Các trị số điếm gãy trong bảng dựa trên cảc điếm gãy đổi với Ampicillin.
4 Điềm gãy về sự dễ kháng R>8 mg/i bảo đảm rằng tắt cả cảc chùng phân
lập có cơ chế đề kháng đến được bảo các lá để khảng.
5 Các trị số điểm gảy trong bảng dựa trên điếm gảy đối với
Benzylpenicillin.
Tỷ lệ đề kháng có thể thay dồi_vè mặt dịa lý và theo thời gìan dối với các lơải dược chọn_vả
thông tin địa phương vê sự đê kháng lả diêu mong muốn, đặc biệt khi dìêu trị các nhiêm
khuấn nặng. Khi cần thiết, nên tìm lời khuyến cùa chuyên gia trong trường hợp tỷ lệ đề kháng
ở dịa phương lớn đến mức mà lợi ích cùa thuốc trong it nhẩt một số loại nhiễm khuẩn vân
không rõ rệt.
Các loãi nhạy cảm thường gặp
Vi khuân Gram dương ưa khí
Enterococcusfaecalis
10
Gardnerella vaginalis
Staphylococcus aureus (nhạy cảm với mcthicillin)i
Streptococcus agalactiae
Streplococcus pneumom'ae'
Streptococcus pyogenes vả cảc streptococcụs tan huyết beta khảo
Nhóm Streptococcus viridans
Vi khuẩn Gram âm ưa khỉ
Actinobacillus aclinomycetemcomitans
Capnocylophaga spp.
Eikenella corrodens
Haemophilus injluenzae²
Moraerla catarrhalt's
Neisseria gonorrhoeae
Pasteurella multocida
5
Vi khuẩn kv khí
Bacterot'desfragilis
F usobacrerium nuclealum
Prevotella spp.
Ê"
Cảc loải mà sự đề khảng mắc phải có thể là một vẩn đề
Vi khuẩn Gram dương ưa khí
Enterococcusfaecium 5
Vi khuẩn Gram âm ưa khí
Escherichia coli
Klebsiella oxytoca
Klebsiella pneumoniae
Proteus mirabilis
Proteus vulgaris
Cảo sinh vật vốn có để kháng
Vi khuẩn Gram âm ưa khi
Acinetobacter sp.
C ilrobacter freundii
Enterobacter sp.
Legionella pneumophila
Morganella morgam'i
Providencia spp.
Pseudomonas` sp.
Serrati'a sp.
Stenotrophomonas maltophi'lia
Cảo vi sinh vât khác
ChIamydt'a trachomatis
C hlamydophíla pneumom'ae
Chlamydqz›híla fflttaci
11
Coxiella burnetti
Mycoplasma pneumoniae
8 Tính nhạy cảm trung gìan tự nhiên không có cơ chế để khảng mẳc
phải.
8 Tắt cả staphylococcus oè khảng với methicillin đều dễ kháng với
amoxiciilinlacid clavulanic.
ê Tẩt cả cảc chùng đề kháng với amoxiciliin không qua trung gian
cảc beta-lactamases dểu đề kháng với amoxicillin/acid clavulanic.
] Dạng trinh bảy amoxicillin/acid clavulanic nảy có thể không thich
hợp để diếu trị Slreptococcus pneumoniae đề khảng với pcnicillin
(xem phần UẺU LƯỢNG VÀ CÁCH DÙNG vả CÀNH BÁO VÀ
THẬN TRỌNG ĐẶC BIỆT KHI SỬ DỤNG).
2 Đã có bảo cảo vế cảc chùng giảm tính nhạy cảm ở một số nước
trong Cộng đồng châu Âu (EU) với tần suất cao hơn 10%.
CÁC ĐẶC TÍNH DƯỢC DỘNG nọc
Hấg thu
|
W
Các kểt quả dược dộng học đối với những nghiên cứu trong đó amoxicillìnlacid clavulanìc
được dùng cho cảc nhóm người tình nguyện khỏe mạnh với 500 mg/IOO mg hoặc 1.000
mg/2OO mg được dùng đưới dạng tiêm bolus tĩnh mạch được trình bảy dưới đây.
Cảc thông số dược động học trung bình (i độ lệch chuẩn, SD)
Tíẻm bolus rĩnh mạch
Liều dược dùng Amoxicillin
Liều Nồng độ đinh trung T112 AUC Tìm thấy trong
binh trong huyết (giờ) (giờ.mgll) nước tiều
thanh (ụg/mi) (%, O - 6 giờ)
AMX/CA 500 mg 32,2 1,07 25,5 66,5
500 mgll 00 mg
AMX/CA 1.000 mg 105,4 0,9 76,3 77,4
1.000 mg/2OO mg
Acid clavulaníc
AMX/CA 100 mg 10,5 1,12 9,2 46,0
500 mgl 100 mg
AMX/CA 200 mg 28,5 0,9 27,9 63,8
1.000 mg/2OO mg
AMX — amoxicillin, CA — acid clavulanic
Phân bố
Khoảng 25% tống lượng acid clavulanic trong huyết tương và 18% tống lượng amoxicillin
trong huyêt tương găn kêt với protein. Thê tich phân bộ biên kiên khoảng 0,3-0,4 lít/kg đối
12
với amoxicỉliin vả khoảng 0.2 1in đối với acid clavuianic.
Sau _khi dùng đường tĩnh mạch, cá amoxicillin vả acid clavulanic được tỉm thếy trong tủi mật,
mở 6 bựng, da. mờ. mỏ cơ. dịch hoạt dich. dịch mâng bụng, mặt vả mủ. Amoxicillin không
phân bổ thich đáng vâo dịch não tùy.
Từ các nghiên cứu trén động vặt, khỏng cỏ bầng chửng của sự giữ lẹi ương mỏ đáng kể về
chất dẫn xuất từ thuốc đổi với mỗi thttnh phẩn. Amoxicillin, giống như hẩư hết các pcnicillin,
có thẻ tim thẩy trong sữa mẹ. Các lượng vết acid clavulanic cũng có thế phát hiện trong sữa
mẹ (xem phẩn PHỤ NỮ có THAI VÀ CHO CON BU).
Ẹiển đội sịnh M
Amoxicillin được thải trừ một phẩn qua nước tiến dưới dạng acid pcnicillcic bất hoạt với số
lượng tương đương với 10-25% củ_a liều ban dẩn. Acid clavulanic được chuyển hỏa mạnh ở
nguời và được đâo thâi qua nước tiêu vả phân dưới dạng carbon dioxide trong khi thở ra.
Thải trừ
Đường bải tiét chinh đối với amoxicillin iit qua thận. trong khi acid eiavuienic hiti tiét chinh
do cảc cơ chế qua thận vả không qua thận.
Amoxicillinlacid clnvulanìc có thời gian bản thái trung binh khoảng một giờ vả độ thanh thâi
toán phẩn trưng binh khoáng 25 litlgiờ ở những người khòc mạnh. Khoảng 60-70% lượng
amoxicillin vã khoáng 40-65% lượng acid ciavulanic bâi tiết dưới dạng không đổi qua nước
tiểu trong 6 giờ đẩu sau khi tiệm bolus tĩnh mech một Iiềư đơn soonoo mg hoặc một Iiềư đơn
1.ooonoo mg. Những nghiên cứu khác nhau au ghi nhận sự bèi tiết qua nước tiếu lả scasv.
đổi với amoxicillìn vả từ 27—60% đổi với acid clavulanic trong khoáng thời gian 24 giờ. Trong
trường hợp acid clavuianic, lượng thuốc lởn nhất được bâi tiết trong 2 giờ đầu sau khi dùng
thuoc.
sư dựng đổng thời với probenecid iitm chậm sư bải tiét amoxicillin nhưng khỏng lảm chặm
sựỢbâị tiẻt ecid clavulcnic qua thặn (xem phẫn TƯONG TÁC vót CAC THUỐC KHAC VA
CAC DẠNG TƯONG TAC KHẢC).
T_uồi
Thời gian bán thải của amoxiciilin giống nhau tiới với ue khoáng 3 tháng đến 2 tuồi. tư lớn
hơn vả người lớn. Đổi với trẻ rẩt nhỏ (beo gồm ct trẻ sơ sinh non tháng) trong tuấn đẩu tiên
của cưộc đời. khoáng cách đùng thuốc không nén vượt quá 2 lẩn/ngây đo đường bâi tiết qua
thận còn non yếu. Vi những bệnh nhân lớn tuổi có nhiêu khả nũng bị suy giám chửc năng
thặn. cẳn thận trọng khi chọn Iiềư vì sự theo dõi chức năng thận có thể hữu ich.
Suv thin
Độ thanh thái amoxicillinlacid clavulanic toản trong huyết thanh giảm tỷ lệ với giảm
chức nảng thận. Sự gỉâm độ thanh thải của thư rõ rệt hơn đối vởi amoxicillin so vởi acid
clcvuianic. vi tỷ lệ amoxicillin cao hơn dược bải tiét qua đường thận. Vì vậy Iiềư dùn trong
suy thận phùi ngãn ngừa được sự tích lũy amoxicillin quá mức trcng khi vẫn duy tri nong độ
13
acid ciavuianic dầy đú (xem phẩn LIẺU LƯỢNG VÀ CÁCH DÙNG).
Suv Ran
Những bệnh nhân bị suy gan nên thận trọng về lỉều dùng và theo dõi chức năng gan ở những
khoảng cách đều đặn.
HẠN DÙNG M/
24 tháng kể từ ngảy sản xuất.
ĐIỀU KIỆN BẢO QUẢN
Bảo quản nhiệt độ dưới 30°C.
Dung dịch sau khi pha nên được sử dụng ngay.
NHÀ SÁN XUẤT
Sandoz GmbH
Bìochemicstrassc 10, A-6250 Kundl, Austria
- n -;
Tờ hưởng dân sử đụng đã được duyệt lần cuối vâo 09/01/2012 Í , i Ổ CUC TPUỜNG
Đê xatâm tay trẻ em. Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng. ~' 1 ² ^'²'—UƯỄ
Nếu cân thêm thông tin, xin hỏi ý kiến bác sỹ hoặc dược sỹ.
14
+ "Lưu ý những sản phẩm đăng trên website thuộc loại thực phẩm chức năng: những sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh"
+ Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
+ Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng