""i
BỌ Y
CL'C QL’ẤN i.. T)ƯỢC
ĐÃ PHÊ DL'YỆT
Lân đau/q/ẩ/Ảcỉỉ
ỡĩúhllũnm
Il-I'hulc hđn lth đon
vu… … … phun
A
Mỗi viỒn Mn boc phim :hủ 075 mg umunân duủ dong nnuitilin Inhyđrot
i vù 125 ng ncd duwlnni: duủ dong ủi clnvvloncl
Chi hú. :éch dừng, ủ&i diỉ lình nin lự. 10 húng dẩn lữ dụng
BấaqulnủnhiộtdOdướl .Mtthdrb
ị 36 16 SX. NSX, ND um '[d No“, Mui.ddc'. Elp.ddơ' uln ủa bi
IÍ II M My hi nm.
ch kỷ hm. dn ủ iụnl múc Hui dùng.
56K'
Hủìvìxĩv'inủnbocphim
Xuù :ứ Slownn:
DNNK`
Mombđmod byl5ỏu xuỦ bù
LEK PHARMACEUTICALS D.D
Iomnclĩ 47. SI - ml pnwl'p. SIcvnnin
€ummo \000 mg
Ì4limuơndfflú'whũuưùh
sWIG
: ! toH.lw M
l75 mg Amndlm em… Tfivydrdc IP
125 ng Gơwlmdl Acid Im P…iilli dcle l.f
Acidt w IP
Ihlln In
Imhcuvipicn cnly
Curcm® '1000 mg
Amoudlno 575 mtv W Md125 mg
Im Polnuium Chim mm!
Rmcodơd tủbh
s WM!
nẵ…aặ… ..»,
Curum° '1000 mg
anuhfiltl'fhnhAuíllấ`
WM
14=21
Cóc |Mng M khỏe Iin Jẹc lè bơỏng dồn u'l dung Hn thu
Ảgglrfbsi
mv dn
lWP Im
n…n
ụ
HEXAL AG
mdustnestr. 25
83607 Hoizkirchen
Teả. oecza-soec
Cuer
1 000 mg
Amoxicillin 875mg
Clavulanic Acid 125 mg
l.ok, Slovenia
Curum
1000 mg
Amoxicillin 875mg
Clavulanic Acid 125 mg
Lek, Slovenìu
Curum
1000 mg
Amoxicillin 875mg
Clavulanic Acid125 mg
I.ek, Slovenia
Curnm
1000 mg
Amoxicillin 875mg
Ciavulanic Acid 125 mg
Lok, Slovanie
LOTIMFIEXP
Lm/WHEXF
LOTIMNFIE XD
Curcm
1000 mg
Amoxiciliin 875mg
Clavuianic Acid 125 mg
Lek, Slovenia
LOTIWFIEXP
…_ Curum
g 1000 mg
ả Amoxicillin 875mg
Ể Ciavuianic Acid 125 mg
" l.ek, Slovenia
Curum
1000 mg
Amoxiciliin 875111g
Clavulanic Acid 125 mg
Lek, Slovanic
LOY/MNFIĩXP
R…ụa..._a____ụ__á__ùụ_—
4 93111—
_!
HEXAL
W
HEXAL AG
Industriestr. 25
83607 Holzkirchen
Tel, 080 24~908-0
Q
l"›ư
Ắggjnbsi
Rx Thuốc bản theo đơn
TỜ HƯỚNG DĂN SỬ DỤNG THUỐC
Curam® 1000 mg Viên nén bao phim
Thânh phần
Mỗi viên nén bao phim 1.000 mg chứa 875 mg amoxicilin dưới dạng amoxicilin trihydrat và 125 mg
acid clavulanic dưới dạng kali ciavuianat. Tỷ lệ là 7: !.
Tả dược
Lõi: silic dioxit dạng keo khan, crospovidon, croscarmellose natri, magnesi stearat, cellulose vi tinh
thể.
Bao: hydroxypropyl cellulose, ethylcellulose, poiysorbate 80, triethyl citrate, talc, titan dioxit E171.
Dạng bâo cbể
Viên nén bao phim.
Đóng gói
Hộp 14 viên (2 ví x 7 viên).
Chỉ định điểu trị
Curam được chỉ định để điều trị cảc nhiễm khuẩn sau đây ở người lớn vả trẻ cm (xem cảc phần LIÊU
LUỌNG VÀ CÁCH DÙNG, CÁNH BÁO VÀ THẶN TRỌNG ĐẶC BIỆT KHI SỬ DỤNG vả CẢC
ĐẶC TÍNH DUỌC LỰC HỌC):
A
— Viêm xoang do vi khuẩn cấp tính (đã được chẩn đoản xảc định) ủ
- Viêm tai giữa cấp tính //
- Đọt câp của viêm phê quản mạn tính (đã được chân đoản xảo định)
- Viêm phổi mắc phải trong cộng đồng
- Viêm bảng quang
— Viêm thận bể thận
— Nhiễm khuấn da và mô mềm, đặc biệt là viêm mô tế bảo, vết cẳn của động vật, áp xe rảng
nặng có viêm mô tế bảo lan tỏa.
— Nhiễm khuẳn xưong vả khớp, đặc biệt là viêm xương tùy.
Nên xem xét hướng dẫn chỉnh thức về việc sử dụng các thuốc khảng khuẩn thích hợp.
Liều lượng và cách dùng
Cảc liều được đề cập hoản toản dưới dạng hảm lượng của amoxiciliìn/acid clavulanic.
Liều Curam được chọn để điều trị một trường hợp nhiễm khuẩn riêng biệt cằn tính đến:
- Câc tảo nhân ây bệnh có thể có vả khả năng nhạy cảm cùa chủng với các thuốc khảng khuẩn
(xem phần CANH BÁO VÀ THẬN TRỌNG ĐẶC BIỆT KHI SỬ DỤNG)
_] i. HEXAL AG
lndustn'estr. 25
HEXAL` 83607 Hoizkưchen |
_1 Tel. osoza-eoe-o
l…°. '
— Độ nặng và vị trí nhiễm khuẩn
- Tuổi, cân nặng và chức năng thận của bệnh nhân như được trinh bảy dưới đây.
Việc sử dụng những dạng trình bảy khảo cùa dạng phối hợp amoxicillin/acid clavulanic (ví dụ những
dạng dung cấp các liều amoxicillin cao hơn vả/hoặc tỷ lệ khác nhau giữa amoxicillin vả acid
clavulanic) nên được xem xét khi cần thiết (xem cảc phần CÁNH BÁO VÀ THẶN TRỌNG ĐẶC
BIỆT KHI SỬ DỤNG vả CẢC ĐẶC TÍNH DƯỢC LỰC HỌC).
Đối với người lởn và trẻ em 2 40 kg, công thức Curam nảy cung cấp một tổng liều hảng ngảy là 1.750
mg amoxicillinl250 mg acid clavuianic vởi việc dùng thuốc 2 lần/ngảy và 2. 625 mg amoxìcillin/37S
mg acid clavuianic vởi việc dùng thuốc 3 lần/ngảy, khi dùng như được khuyến cảo dưới đây Đối với
trẻ em < 40 kg, công thức Curam nảy cung câp một lìều tối đa hảng ngảy lả ] OO-O 2.800 mg
amoxicillin/l43- 400 mg acid clavulanic, khi dùng như được khuyến cảo dưới đây. Nếu xem xét cân
dùng một liều amoxicillin hâng ngảy cao hơn, khuyến cáo chọn một chế phẫm khác của
amoxicỉllin/acid clavuianio đế trảnh dùng cảc liều cao hảng ngảy của acid clavulanic không cẩn thiết
(xem các phần CÀNH BÁO VÀ THẶN TRỌNG ĐẶC BIỆT KHI SỬ DỤNG vả CÁC ĐẶC TÍNH
DUỌC LỤC HỌC).
Thời gian điều trị nên được xác định theo dảp' ung của bệnh nhân. Một số trường hợp nhiễm khuấn (ví
dụ viêm xương tùy) cần thời gian điều trị lâu hơn. Quá trình điều trị không nên kéo dải quá 14 ngảy
mã không xem xét lại (xem phần CÀNH BÁO VÀ THẬN TRỌNG ĐẶC BIỆT KHI SỬ DỤNG vê
việc điều trị kéo dải)
Người lớn
Liều khuyến cảo:
- liều tiêu chuẩn: (cho tất cả chỉ định) 875 mgllZS mg, 2 lầnlngảy;
— liều_cao hơn — (đặc biệt đối vởi cảc nhiễm khuầnl như viêm tai giữa, viêm ›goang, nhiễm
khuân đường hô hấp dưới và nhiêm khuân đường tiêt niệu): 875 mgl125 mg, 3 lãn/ngảy.
Ji 7 n
Trẻ em < 40 kg //Iffl/
Trẻ em có thế được điều trị với viên nén Curam hoặc các công thức dược phẩm khác cùa dạng phối
hợp amoxiciilin/acid clavulanic như hỗn dich hoặc gói dảnh cho trẻ em. Trẻ em từ 6 tuổi trở xuông tốt
hơn nên được điều trị bằng amoxicillin/acid clavulanic dạng hỗn dịch hoặc gỏi dảnh cho trẻ em.
Liều khuyến cảo:
- zs mg/3 6 mglkg/ngảy đến 45 mg/6, 4 mg/kg/ngảy được dùng chia lảm 2 lần,
- có thể xem xét dùng liều lên đến 70 mg/lO mglkg/ngảy chia lảm 2 lần đối với một số nhiễm
khuẩn (như viêm tai giũa, viêm xoang và nhiễm khuân đường hô hấp dưới)
Không có dữ liệu lâm sảng đối vởi cảc công thức amoxicíllin/acid clavulanic 7: | liên quan đến liều
cao hơn 45 mg/6, 4 mg/kg/ngảy ở trẻ em dưới 2 tuối
Không có dữ liệu lâm sảng đối vởi cảc công thức amoxicillin/acid clavulanic 7: 1 cho bệnh nhân dưới
2 thảng tuổi Vì vậy không thể đưa ra khuyến cảo liều dùng ở nhóm bệnh nhân nảy
Người cao tuôi
Không cân xem xét điều chinh liêu.
UỊ.Vi
\
Suy thận
Không cần điểu chỉnh liều ở bệnh nhân có độ thanh thải creatinine (CrCl) lớn hơn so ml/phút.
Ở những bệnh nhân có độ thanh thải ct:eatininc dưới 30 ml/phút, không khuyên dùng viên nén Curam
875/125mg vì không có khuyên nghị về điêu chinh liêu.
Suy gan
Cẩn thận trọng về liều dùng và theo dõi chức năng gan ở những khoảng cách đều đặn (xem cảc phần
CHỐNG CHÍ ĐỊNH vả CẢNH BÁO VÀ THẬN TRỌNG ĐẶC BIỆT KHI SỬ DỤNG).
Cách dùng
Curam được dùng đường uống.
Dùng thuốc vảo đầu bữa ãn để lâm giảm thiều khả năng không dung nạp cùa đường tỉêu hóa và tối ưu
hóa sự hâp thu amoxicillin/acid ciavulanic.
Có thể bắt đầu điều trị hằngđường tiêm theo ITóm tắt đặc tính sản phẩm của công thức dùng tiêm tĩnh
mạch và tiếp tục vởi chê phâm dùng đường uỏng.
Chống chỉ định
Quá mẫn với cảc hoạt chất, với bất kỳ thuốc nảo thuộc nhóm penicillin hoặc với bất kỳ tả dược nâo
cùa thuôc.
Tiền sử có phản ứng quả mẫn tức thì nặng (ví dụ phản vệ) đối với một thuốc khác thuộc nhóm beta-
lactam (ví dụ cephalosporin, carbapenem hoặc monobactam).
Tiếnàsứ bị vảng dafsuy gan do amoxiciilin/acid clavulanic (xem phần TÁC DỤNG KHÔNG MONG
MUON).
.7 -
Cãnh bảo và thận trọng đặc biệt khi sử dụng ẤÁẶề
Trưởc khi bắt đầu điều trị với amcxicillin/acỉd clavulanic, nên điều tra một cách cẳn thận nhũng phản
ứng quả mẫn trước đó với penicillin, cephalosporin hoặc các thuốc khảo thuộc nhóm beta-lactam
(xem cảc phần CHỐNG CHỈ ĐỊNH vả TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUÔN).
Đã có bảo cảo về nhũng phản ứng quả mẫn nghíêm trọng và đôi khi gây tử vong (dạng phản vệ) ở
những bệnh nhân đang điều trị bãng pcnicillin. Cảo phản ứng nảy có nhiều khả nãng xảy ra hơn ở
những nguời có tiền sử quá mẫn vởi penicillin và những người có cơ địa dị ứng Nếu một phản ứng dị
ứng xảy ra, phải ngung điều trị vởi amoxicillin/acid clavulanic và thiết lập điều trị thay thế thich hợp.
Trong trường hợp chứng minh được nhiễm khuẩn là do cảc sinh vật nhạy cảm với amoxiciilin, nên
xem xét đề chuyến tù amoxicillin/acid olavulanic sang amoxicillin theo sự hướng dẫn chính thức
Dạng trình bảy Curam nảy không thich hợp sử dụng khi có nguy cơ cao về các tảo nhân gây bệnh
phòng đoản dê khảng vởi các thuôo nhóm beta-lactam không qua trung gian cảc beta-lactamase nhạy
cảm với sự ửc chế do acid clavulanic Không nên dùng dạng trình bảy nảy dễ điều trị S pneumoniae
đề khảng penicillin.
Co giật có thể xảy ra ở bệnh nhân bị suy chức nảng thận hoặc ở những người đang dùng liều cao (xem
phần TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUÔN).
.rpĩịl
la. .._
Nên_trảnh sử đụng amoxicillin/acid clavulanic nếu nghi ngờ bị bệnh tăng bạch cầu đon nhân nhiễm
khuân vì sự xuât hiện ban dạng sởi từng iiên quan với tình trạng nảy sau khi sử dụng amoxicillin.
Sử dụng đồng thời với allopurinol trong thời gian điều trị với amoxicillin có thể lảm tăng khả năng bị
cảc phản ứng dị ứng da.
sư dụng thuốc kéo dải đôi khi có thể dẫn đến sự phát triển quá mức cảc vi khuẩn khảng thuốc.
Sự xuất hiện ban đỏ toản thân có sốt lúc bắt đầu điều trị kết hợp với mụn mù có thế là một triệu chứng
của ngoại ban mụn mủ toản thân cắp tính (AGEP) (xem phần TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUÔN).
Phản ứng nảy đòi hòi phải ngưng dùng Curam và chống chỉ định dùng bất cứ dạng amoxỉcillin nảo
sau đó.
Cần thận trọng khi dùng amoxicillin/acid clavulanic ở những bệnh nhân có chứng cứ về suy gan (xem
các phần LIÊU LƯỢNG VÀ CÁCH DÙNG, CHỐNG CHỈ ĐỊNH vả TẢC DỤNG KHÔNG MONG
MUÔN).
Đã có bảo cảo cảc phản ứng phụ về gan, chủ yếu ở nam giới và người cao tuổi, có thể liên quan vởi
điều trị kéo dải Rất hiếm khi có bảo cảo về những phản ứng phụ nảy ở trẻ em. Trong tất cả các nhóm
nghiên cứu, nhũng dấu hiệu và triệu chứng thường xảy ra trong thời gian điểu trị hoặc một thời gian
ngắn sau khi điều trị, nhưng một sô trường hợp xảy ra không rõ rảng cho đến vải tuần sau khi ngưng
điều trị. Những triệu chứng nảy thuờng có thể hồi phục. Các phản ứng phụ về gan có thể nặng và
trong một sô trường hợp cục kỳ hiếm gặp đã có bảo các về tử vong. Những trường hợp nảy hầu như
luôn luôn xảy ra trên những bệnh nhân Có bệnh nghiêm trọng săn từ truớc hoặc đang dùng đổng thời
với các thuốc đã biểt có khả năng gây cảc phản ứng phụ trên gan (xem phần TẢC DỤNG KHÔNG
MONG MUÔN)
Viêm đại trảng liên quan với Ikhảng sinh đã đuợc bảo cảo với gần như tất cả cảc thuốc khảng khuấn và
độ nặng có thế trong phạm vi từ nhẹ đến đe dọa tinh mạng (xem phần TÁC DỤNG KHỎNG MONG
MUÔN). Vì vậy, điều quan trọng là xem xét chẩn đoản nảy ở những bệnh nhân bị tiêu chảy trong
hoặc sau khi dùng bất kỳ khảng sinh nảo. Nếu viêm đại trâng liên quan với khảng sinh xảy ra, phải
ngừng ngay Curam, hỏi ý kiến bảo sĩ và bắt đầu một trị Iiệu thích hợp. Chống chỉ định dùng cảc thuốc
lảm gìảm như động ruột trong tình trạng nảy.
mảu trong thời gian điều trị kéo dải
Cần đảnh giả định kỳ cảc chức nãng hệ thống cơ quan, bao gổm chức năng thận, gan và cơ qmỹẻẫ/
Đã có bảo cảo hiếm gặp về thời gỉan prothrombin kéo dải ở những bệnh nhân đang sử dụng
amoxiciilin/acid clavulanic Cần theo dõi thich hợp khi thuốc chống đông được kê đon đồng thời. Có
thế cần điều chinh Iiềư cùa thuốc chống đông dùng đường uống để duy tri nông độ thuốc chống đông
mong muốn (xem cảc phần TƯONG TẢC VỚI CAC THUỐC KHÁC VÀ CÁC DANG TƯỚNG TỰ
KHAC vả TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUÔN).
Ở bệnh nhân suy thận, nên điếu chỉnh liều dùng theo mức độ suy thận (xem phần LIÊU LUỌNG VÀ
CÁCH DÙNG).
Ó bệnh nhân có lượng nước tiều giảm, trong những trường hợp rất hiếm gặp đã quan sảt thấy tinh thể
nỉệu, chủ yểu khi điều trị bằng đường tiêm. Trong khi dùng amoxicillin Iiềư cao, nên duy trì lượng
dịch đua vảo đầy đủ và luợng nước tiêu thải ra dễ giảm khả năn xuất hiện tinh thể amoxicillin niệu
Ở những bệnh nhân có đặt ông thông bảng quang nên duy tri kiêm tra đến đặn tinh trạng thông suốt
(xem phần QUÁ LIÊU).
Trong thời gian điếu trị với amoxicillin, nên dùng phương pháp glucose oxidase enzyme bất cứ khi
nảo cân kiềm tra sự hiện diện cùa glucose trong nuớc tiếu vì kết quả dương tính giả có thể xảy ra với
phương phảp không dùng cnzyme
Sư hiện diện cùa acidỵlavulanic trong Curam có thể gây ra sự gắn kết IgG vả albumin không đậc hiệu
bời mảng hông cầu dân đến thử nghiệm Coombs dương tính giả.
Đã có báo cảo về kết quả thử nghiệm dương tinh, sử dụng thử nghiệm Bio-Rad Laboratories Platelia
Aspergillus EIA ở những bệnh nhân đang dùng amoxicillin/acid clavulanic là những người sau đó
được nhận thấy không bị nhiễm Aspergìllus. Phản ứng chéo với cảc polysaccharidc không Aspergillus
vả polyfuranose với thử nghiệm Bio-Rad Laboratories Platelia Aspergillus EIA đã được bảo cảo. Vì
vậy, nên xem xét một cảch thận trọng các kết quả thử nghiệm dương tinh ở bệnh nhân đang dùng
amoxicillin/acid clavulanic và cần xác nhận bằng những phương phảp chẩn doản khác.
Tương tác với các thuốc khảo và các dạng tương tác khác
Thuốc chống đông dang uống
Trong thực tiễn, cảc thuốc chống đông dạng uống và khảng sinh penicillin đã được sử dụng một cảch
rộng rãi mã không có báo cảo nảo vê tương tác thuốc. Tuy nhiên trong y văn oó những trường hợp
tảng tỷ số chuẩn hóa quốc tế ở những bệnh nhân được điều trị bằng acenocoumarol hoặc warfarin và
được kê đơn một liệu trình amoxicillin. Nếu cần sử dụng đồng thời, nên theo dõi cẩn thận thời gian
prothrombin hoặc tỷ lệ chuẩn hóa quốc tế với sự cộng thêm hoặc ngừng amoxicillin. Ngoài ra, có thế
cân điều chinh liều thuốc chống đông dạng uổng (xem các phần CẨNH BÁO VÀ THẶN TRỌNG
ĐẶC BIỆT KHI SỬ DỤNG vả TÁC DỤNG KHONG MONG MUỐN)
Methotrexate
Peniciilin có thế lảm giảm sự bải tiết methotrexate, có khả năng lảm tãng độc tinh.
Probenecid
Không khuyến cáo sử dụng đồng thời với probenecid. Probenecid lảm giảm sự bải tiết amoxicillin ở
ống thận. sư dụng đồng thời với probenecid có thể dẫn đến tăng kéo dải nồng độ amoxicillin trong
mảu, mà không phải nồng độ acid clavulanic.
Phụ nữ có thai và cho con bú w
Phu nữ có thai
Cảo nghiên cứu trên động vật không cho thấy cảc tảo dụng có hại trực tiếp hoặc giản tiếp đối với thai
kỳ, sự phảt triền của phôi/thai, sự sinh đẻ và phảt triền sau sinh. Các dữ líệu còn hạn chế về việc sử
dụng amoxiciilinlacid clavulanic trong thai kỳ ở người không cho thấy tãng nguy cơ dị tật bẩm sinh.
Trong một nghiên cứu đơn trên những phụ nữ vỡ Omảng rau sởm trước kỳ sinh, đã có bảo cảo lả điếu
trị dự phòng với amoxicillin/acid clavuianic có thế Iỉên quan với tăng nguy cơ viêm ruột hoại tử ở trẻ
sơ sỉnh. Nên trảnh sử dụng thuốc trong thai kỳ, trừ khi được bác sĩ cho là cân thiết.
Phu nữ cho con bú
Cả hai chất nảy đến được bâi tiết qua sữa mẹ (chưa rõ cảc tảo dụng của acid clavulaníc đối vởi trẻ
được nuôi bắng sữa mẹ). Do đó, có thể gặp tiêu chảy và nhìễm nâm niêm mạc ở trẻ được nuôi bằng
sữa mẹ, vì vậy có thế phải ngừng việc nuôi con bằng sữa mẹ. Amoxicillinlacid clavulanic chỉ nên sử
dụng trong thời gian cho con bú sau khi được bảo sĩ điều trị đánh giá lợi ích so với nguy cơ.
Tảo động trên khả nãng lái xe và vận hảnh máy móc
Chua có nghiên cứu nảo được thực hiện về tảo động trên khả năng lải xe và vận hảnh mảy móc. Tuy
nhiên, có thể gặp các tảo dụng không mong muôn (ví dụ phản ứng dị ứng, chóng mặt, co giật), có thế
ìÍ nìnu
ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hảnh máy móc (xem phần TẢC DỤNG KHÔNG MONG
MUON).
Tác dụng không mong muốn
Trong thời kỳ cho con bú có thể dùng chế phấm. Thuốc không gây hại cho trẻ đang bú mẹ trừ khi có
nguy cơ bị mẫn cảm do có một lượng rất nhỏ thuốc trong sữa.
Tảc dụng không mong muốn (ADR)
Với liều binh thường, tác dụng không mong muốn thế hiện trên 5% số người bệnh; thường gặp nhất lả
những phản ứng về tiêu hóa: ia chảy, buồn nôn, nôn. Tỷ lệ phản ứng nảy tãng lên khi dùng liều cao
hơn vả thường gặp nhiều hơn so với dùng đơn chất amoxicilin.
Thường gặp, ADR > 1/100
Tiêu hóa: 18 chảy.
Da: Ngoại ban, ngứa.
i: gặp, mooo < ADR < 1/100
Mảu: Tăng bạch cầu ái toan. -
Tỉêu hóa: Buôn nôn, nôn.
|…Ỹ-.°
Gan: Viêm gan và vảng da ứ mật, tăng transaminase. Có thể nặng và kéo dải trong vải thảng.
Da: Ngứa, ban đỏ, phát ban.
Hiếm gặp, ADR < mooo
Toản thân: Phản ứng phản vệ, phù Quincke.
Mảu: Giảm nhẹ tiếu cầu, giảm bạch cầu, thiếu máu tan mảu.
Tiêu hóa: Viêm đại trảng giả mạc.
Da: Hội chứng Stevens - Johnson, ban đó đa dạng, viêm da bong, hoại từ biểu bì do ngộ độc.
Thận: Viêm thận kẽ. /ẮẤỒ/
Hướng dẫn cảch xử trí ADR '
Khi có phản ứng phản vệ trấm trọng nên xử lý ngay bằng epinephrin, oxy, corticoid tiêm tĩnh mạch,
thông khí .
Tăng vứa transamỉnase: Ý nghĩa iâm sảng chưa được biết rõ. Cần chủ ý người bệnh cao tuối và người
iớn, đề phòng phát hiện viêm gan ứ mật.
Ban ngứa, ban đỏ, hội chủng Stevens - Johnson, viếm da bong: Phải ngừng thuốc.
Viêm đại trảng giả mạc:
Nếu nhẹ: Ngừng thuốc.
Nếu nặng (khả năng do Clostridium difficile): Bồi phụ nước và điện giải, kháng sinh chống
C lostridium.
Thông báo cho bác sỹ những tác dụng không mong muốn gặp phái khi sử dụng thuốc
Quá liều
Triêu chứng vả dấu hiêu quá liềg
Những triệu chứng của đường tiêu hóa và rối Ioạn cân bằng dịch, điện giải có thể rõ rệt. Trong/một sộ
trường họp, đã quan sát thấy tinh thể amoxicillin niệu dân đên suy thận (xem phần CANH BAO VA
THẬN TRỌNG ĐẶC BIỆT KHI SƯ DỤNG).
Co giật có thể xảy ra trên những bệnh nhân bị suy chức năng thận hoặc ở những người dùng liếư cao.
Đã oó báo cảo amoxicillin gây kểt tùa trong ống thông bảng guang, chủ yếu sau khi tiêm tĩnh mạch
vởi iiều lớn. Nên duy trì k1cmtra đều đặn tinh trạng thông suot (xem phần CẢNH BẢO VÀ THẬN
TRỌNG ĐẶC BIỆT KHI su" DỤNG).
Điều tri ngô đôc
Cảc triệu chứng của đường tiêu hóa có thể được điều trị theo triệu chứng, lưu ý sự cân bằng nước/điện
giải.
Amoxicillin/acid olavulanic có thể bị loại khỏi tuần hoản do thấm phân máu.
CÁC ĐẶC TÍNH DƯỢC LỰC HỌC
Nhóm dược lý trị liệu: Thuốc kháng khuẩn nhóm beta-lactam, phối hợp khảng sinh penicillin
với chẩt ức chế beta-lactamase,
Mã ATC: JOICROZ.
Cơ chế tảc dung
Amoxicilin lả kháng sinh bản tổng hợp thuộc họ beta - lactamin có phổ diệt khuẩn rộng đối với nhiều
vi khuấn Gram dương vả Gram âm do ức chế tổng hợp thảnh tế bảo vi khuẩn. Nhưng vì amoxicilin rất
dễ bị phá hùy hới beta - lactamase, do đó không có tảo dụng đối với những chủng vi khuấn sản sinh ra
cảc enzym nảy (nhiếu chứng Enterobacteriaceae vả Haemophilus injluenzae) /ểử
Acid clavulanic do sự lên men cùa Streplomyces clavuligerus, có cấu trủc beta - lactam gần giống với
penicilin, có khả nãng ức chế beta - lactamase do phần lớn các vi khuấn Gram âm và Staphylococcus
sinh ra. Đặc biệt nó có tảc dụng ức chế mạnh cảc beta - lactamase truyền qua plasmid gây khảng cảc
penicilin vả cảc cephalosporin.
Pseudomonas aeruginosa, Proteus morganii vả rettgeri, một số chùng Enterobacter vả Providenlia
' A 1 v À , ~ ~ › ~ ; ` v A - ~ › !
khang thuoc, va ca tụ cau khang methicilm cung khang thuốc nay. Ban than ac1d clavulamc co tac dụng
khảng khuấn rất yếu.
Acid clavulanic giúp cho amoxicilin không bị beta - lactamase phả hùy, đồng thời mở rộng thêm phổ
khảng khuấn cùa amoxicilin một cảch hiệu quả đối với nhiều vi khuẩn thông thường đã kháng lại
amoxicilin, kháng các penicilin khác vả cảc cephalosporin.
|g"buc'.
Có thể coi amoxicilin vả clavulanat lá thuốc diệt khuấn đối với cảc Pneumococcus, cảc Streptococcus
beta tan mảu, Staphylococcus (chùng nhạy cảm với penicilin không bị ảnh hưởng của penicilinase),
Haemophilus ínjluenza vả Branhamella catarrhalìs kể cả những chủng sản sinh mạnh beta -
Iactamase. Tóm lại phổ diệt khuẩn cùa thuốc bao gồm:
Vi khuẩn Gram dương:
Loại hiếu khí: Streptococcus faecalis, Streptococcus pneumoniae, Streptococcus pyogenes,
Streptococcus viridans, Staphylococcus aureus, Corynebacterium, Bacillus anthracis. Listeria
monocytogenes.
Loại yếm khí: Cảo loải Clos1ridium, Peptococcus, Peptostreptococcus.
Vi khuấn Gram âm:
Loại hiếu khỉ: Haemophilus injluenzae. Escherichia coli, Proteus mirabilis, Proleus vulgaris, oác loải
Klebsiella, Salmonella, Shigella, Bordetella, Neisseria gonorrhoeae, Neisseria meningitidis, Vibrio
cholerae, Pasteurella multocida.
Loại yếm khí: Cảo loải Bacteroides kể cả B. fragilỉs
CẢC ĐẶC TỈNH DƯỢC ĐỌNG HỌC /ỷ
Amoxicilin vả ciavulanat dèu hấp thu dễ dảng qua đường uống. Nổng độ của 2 chất nảy trong huyết
thanh đạt tối đa sau 1 - 2 giờ uống thuốc. Với liếu 250 mg (hay 500 mg) sẽ có 5 microgamlml (hay 8 -
9 microgam/mi) amoxicilin và khoảng 3 microgamlml acid clavulanat trong huyết thanh. Sau 1 giờ
uống 20 mg/kg amoxicilin + 5mg/kg acid clavulanic, sẽ có trung binh 8,7 microgam/ml amoxicilin và
3,0 microgam/ml acid ciavulanic trong huyết thanh. Sự hấp thu cùa thuốc không bị ảnh hưởng bởi
thức ăn và tốt nhất lả uống ngay trước bữa ăn.
Khả dụng sinh học đường uống của amoxicilin là 90% và cùa acid clavulanỉc là 75%. Nửa đời sinh
học cùa amoxicilin trong huyết thanh là 1 - 2 giờ và của acid clavulanic là khoảng 1 giờ.
55 - 70% amoxicilin và 30 — 40% acid clavulanic được thải qua nước tiếu dưới dạng hoạt động.
Probenecid kéo dải thời gian đảo thải của amoxicilin nhưng không ảnh hướng đến sự đâo thải của acid
clavulanic.
TƯỢNG Kv
Không
ồn
HẠN DÙNG
24 thảng kế từ ngảy sản xuất. Không dùng thuốc quá hạn sử dụng đã ghi trên bao bi.
NHỮNG LƯU Ý ĐẶC BIỆT KHI BẢO QUẢN
Bân quân dưới 30°C, nơi khô ráo.
Phải đê Caram xa tâm Iay và tâm nhìn của trẻ em.
NHỮNG LƯU Ý ĐẶC BIỆT KHI HỦY BỐ VÀ CÁC THAO TÁC KHÁC
Không có hướng dẫn đặc biệt.
NHÀ SẢN XUẤT
Lek Pharmaceuticals d.d.,
Perzonali 47, Sl-2391 Prevalje, Slovenia
Ngãy phảt hânh_thông tin: Thảng 10, 2013 `
Đọc kỹ hướng dân sử dụng trưởc khi dùng. Nếu cân thêm thông tin xin hõiý kiến bảc sỹ %
®= nhãn hiệu đã được đăng ký _ M“ãu
PHÓ oục TRUỞNG
ƠVMểJÓViệJỔỂw
HEXAL AG
lndustriestr 25
53607 Hoizkirchen
Tel. 08024-908-0
+ "Lưu ý những sản phẩm đăng trên website thuộc loại thực phẩm chức năng: những sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh"
+ Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
+ Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng