?2/ợ;
mmuécblaMmenónhnnhlmma Hoọzưxiounnlnuoợim. ua
muon smxxoooooxx. onmm. muùuaaóngdiqrm. mmm uocụ Minunh
đaùdeỏlòâX. Nstữ.am
hllởuudluuửdựmivủcưlldũsuũnmk
W—
Mz',W Doh' .… mhobLBùm-
UPmbòl; III MGMLTD
nthmdmứu…(dmnuứ
…… M…
Inbduủíũơ c DinllmuytinboeH
mm..mmmmuĩwm ……
Rx Preschtion only
2x10 Fllm coated teblets
ỒÍO-LBbD Luưbln llhl.ull
² O
m
ẫ — Rosuvastatin O mg
:“ 2
a 1 CMIIOn:
ẫ O Eeohfiimcoebdtableteontalns
to Waugẩẵecalciumsalt) OqUMMQ
. 1 ~"' ' " r “ nđveue
U Ỉ"' amu… i:ffecumdmhư _ wedn_' …
o. mị M:DDIMMNY s…»maơc.
—D 190 mg/dL hoặc
b. Cholesterol găn với lipoprotein tỉ trọng thấp (LDL— C—) vẫn > 160 mg/dL và dễ
- có tiền sử bị bệnh tim mạch từ hồi nhỏ
— bệnh nhân có từ hai nguy cơ trở lên có khả năng dẫn đến bệnh tim mạch.
Phòng ngùa các bệnh tim mach:
Với cảc bệnh nhân trưởng thảnh không có các bỉếu hỉện lâm sảng về bệnh tim mạch vảnh,
nhưng có nhiều yếu tố nguy cơ dẫn đến bệnh tim mạch vảnh như tuồi tảo, hút thuốc, cao
huyết' ap, tỉ lệ HDL- C (cholesterol gắn với lipoprotein tỉ trọng cao) thấp, hoặc gia đình có tiền
sử bị bệnh tỉm mạch vảnh sớm, Crintic được chi dịnh đế:
— Lâm giảm nguy cơ nhồi mảu cơ tim
- Lâm gỉảm nguy cơ đột quỵ
- Lâm giảm nguy cơ của quả trinh tái tạo mạch và đau thắt ngực
Điều trị kết hợp chế độ ăn kiêng để giảm cholesterol toản phần, LDL- C, lảm chậm quá trình
xơ vữa động mạch 0 bệnh nhân trướng thảnh.
LIÊU LƯỢNG VÀ CÁCH DÙNG
Khuyến cáo bắt đầu điều trị với Iiều thấp nhấl mả thuốc có tăc dụng, sau đó nếu cấn Ihỉết, có
!hế điều chinh liều theo nhu cầu và đáp ửng của từng người bằng cách tăng Iiều từng đợt
cách nhau không dưới 04 tuần và phải theo dõi các phản úng có hại cúa thuốc, đặc biệt lá
các phản ứng có hại đối với hệ cơ.
Các thuốc ức chế protease của H] V và viêm gan siêu vi C (HC V ) (nhưAtazanavir, atanazavir
+ ritonavir, lopinavir + rztonavu ) Liều tối đa rosuvastratỉn trong trường hợp điều trị đồng
thời với cảc thuốc trên lả 10 mg/ ! lần/ ngảy
Nến hướng dẫn cho bệnh nhân chế độ an lảm giảm cholesterol mảu theo tiêu chuẩn trước khi
dùng Rosuvastatịn và duy trì chế độ an nảy trong suốt thời gian điều trị.
Liều khới đầu khuyến cáo là rosuvastatỉn lOmg x ] lần/ngảy và phần lớn bệnh nhân được
kiếm soát ngay ở lỉều khởi đầu nảy. Nếu cần có thể tăng Iiềư lên 20mg sau 4 tuần. Việc tăng
Iiếu lên 40mg chỉ nên sử dụng cho cảc bệnh nhân tăng cholesterol mảu nặng có nguy cơ cao
về bệnh tim mạch (đặc biệt là cảc bệnh nhân tăng cholesterol mảu gỉa đinh) mả không đạt
được mục tiêu điều trị ở liếư 20mg vả cảc bệnh nhân nảy cần phải được theo dõi thường
xuyên.
Sau iiếu khởi đẩu vả/hoặc đã xảc định liều rosưvastatin, nên kiếm tra cảc chỉ số lipid mảu
trong vòng 2- 4 tuần, và điều chỉnh liều theo kết quả xét nghiệm.
Trẻ em:
Trẻ em từ 10-17 tưổi bị tăng cholesterol mảu gia đình dị hợp tử, liếư khởi đấu thông thường
là 5mg mỗi ngảy. Phạm vi liều thông thường 5-20mg x 1 lằn/ngảy.
Người cao tuõì:
Không cần điếu chinh liều.
Bệnh nhân suy thận.
Không cần điếu chỉnh liếư ở bệnh nhân suy thận từ nhẹ đến vừa. Bệnh nhân suy thận mức độ
vừa phải (độ thanh thải creatinin < 60 mllphút) dược khuyến dùng liếư khởi đầu 5 mg nhưng
chống chỉ dịnh ở liếư 40 mg. Chống chỉ định dùng rosuvastatin cho bệnh nhân suy thận nặng.
Bệnh nhân châu Á :
“Bệnh`nh'ân'đang*dùngtyclosporinwả*bệnhnhâncó~cảc yếu-tố—cókhả năng -gây bệnhcơt-Liếu
khời đầu khuyên dùng là 5 mg và chống chỉ định ở liếư 40 mg.
Theo nghiến cứu dược động học tại Mỹ trên người Châu Á khả năng hấp thu rosuvastatin
trung binh ở người Châu Á tăng gần gấp 2 lần so với người da trắng. Nên cân nhắc sự gia
tăng nảy khi quyết định dùng liều khởi đầu 5 mg rosuvastatin cho người Châu Á.
CHỐNG CHỈ ĐỊNH ,»
Bệnh nhân quả mẫn với rosuvastatin hoặc bất kỳ tá dược nảo của thuốc.
Bệnh nhân mắc bệnh gan, bệnh nhân suy thận nặng (độ thanh thải creatinine < 30ml/phút).
Bệnh nhân có bệnh lý về cơ, bệnh nhân đang dùng cyclosporin.
CẨNH BÁO ĐẶC BIỆT VÀ THẶN TRỌNG ĐẶC BIỆT KHI SỬ DỤNG
Ành hưởng trên thận: Protein niệu được phảt hiện bằng que thử vả có nguồn gốc chính từ ống
thận đã được ghi nhận ở những bệnh nhân điếu trị bằng rosuvastatin lỉều cao, đặc biệt ở iiều
40mg.
Ảnh hưởng trên cơ xương: Giống như các chất ức chế men HMG— CoA reductase khảc,
rosuvastatin có thể gây các tảo động trên cơ xương như đau cơ, yếu cơ. Không nên dùng
rosuvastatin cho cảc bệnh nhân có yêu tố nguy cơ như bệnh nhân trên 70 tuổi, bệnh nhân bị
bệnh thiếu nảng tuyến giáp không được kiếm soát, bệnh nhân bị bệnh thận
Ảnh hưởng trên gan: Cần thận trọng khi dùng rosuvastatin ở bệnh nhân nghìện rượu nặng
vảlhoặc có tiền sử bệnh gan. Nên lảm các xét nghiệm enzyme gan trước và khi bắt đẩu điếu
trị bằng rosuvastatin và trong trường hợp chỉ định lâm sảng yêu câu xét nghiệm trước đó.
Những bệnh nhân tăng cholesterol huyết thứ phát do thiêu năng tuyến giáp hoặc hội chứng
thận hư, thì phải được đìều trị trước khi bắt đầu dùng rosuvastatin.
Cân nhắc theo dõi creatin kinase (CK) trong trường hợp:
- Trước khi điều trị, xét nghỉệrn CK nên được tiến hảnh trong những trường hợp: suy giảm
chức năng thận, nhược giảp, tiền sử bản thân hoặc tiền sử gia đình măc bệnh cơ di truyền,
tiến sử bị bệnh cơ do sử dụng statin hoặc fibrat trước đó, tiến sử bệnh gan vả/hoặc uống nhiều
rượu, bệnh nhân cao tuổi (>70_ tuổi) có những yếu tố nguy cơ bị tiêu cơ vân, khả năn . .
quả xét nghiệm CK>S lần giới hạn trên của mức bình thường, không nên bắt đầu điều trị
bằng statin.
- Trong quá trình điếu trị bằng statin, bệnh nhân cần thông bảo khi có cảc biếu hiện về cơ như
đau cơ, cứng cơ, yếu cơ... Khi có cảc biếu hiện nảy, bệnh nhân cần lảm xét nghiệm CK đế có
cảc biện pháp can thiệp phù hợp.
TƯỚNG TÁC THUỘC
Cyclosporin: Dùng đồng thời cyclosporin vả rosuvastatin, AUC của rosuvastatin tăng trung
bình cao hơn 7 lần nhưng nông độ cyclosporin trong hu ết tương không bị ảnh hưởng.
Cảc chất đối khảng vitamin K: Giống như cảc thuốc ức che HMG- CoA reductase khác, khi
bắt đầu điều trị hay tăng liếư rosưvastatin ở bệnh nhân đỉếu trị đồng thời với cảc chất đối
kháng vitamin K (như warfarin hay các thuốc chống đông coumarin khảc) có thế lảm tăng trị
sô INR. Ngưng dùng hoặc giảm liếu rosuvastatin có thế lảm giảm INR. Trong những trường
hợp như vậy, nên theo dõi trị sô INR.
Ezetimib: Dùng đồng thời rosuvastatin vả ezetimib không lảm thay đổi AUC vả Cmax của cả
hai thuốc. Tuy nhiên, tương tảo dược lý giữa rosuvastatin vả ezetimib, như tảc dụng phụ,
không thế loại trừ.
Gemfibrozil, cảc thưốc hạ cholesterol mảu nhóm tib1at khảc, Niacin liếư cao (>1 g/ngảy),
C` Iẽh1cm Km oũỉặ'đổfĩẸtlĩời câc thttốvnảy với rosuvastatin-lảm tăng~nguy oơ~tốn thương
cơ. Dùng đồng thời rosuvastatin với gemfibrozil Iảm tăng gấp 2 lần cảc chỉ sô Cmax vả AUC
của rosuvastatin. Chống chỉ định dùng liều 40 mg khi kết hợp vởi fibrat. Những bệnh nhân
nảy nên dùng liếư khởi đầu 5 mg.
Các thuốc ức chểprotease của H] V và viêm gan siêu vi C (HCV) (nhưAtazanavir, atanazavir
+ rỉlonavir, Iopinavir + rỉtonavir). Không nến dùng chung rosuvastatin cho những bệnh nhân
nhiễm HIV, HCV đang dùng các thuốc ức chế protease. Vì lảm tăng nguy cơ tổn thương cơ,
nghiêm trọng nhất lả tiêu cơ vân, thận hư dẫn đến suy thận và có thể gây tử vong. Liều tối đa
rosuvastratin trong trường hợp điếu trị đồng thời với các thuốc trên là 10 mg/ ! lần] ngảy.
Cảc thuốc khảng acid: Dùng đồng thời rosuvastatin với hỗn dịch thuốc kháng acid chứa
nhôm hydroxyd vả magne hydroxyd lảm giảm khoảng 50% nồng độ rosuvastatin trong huyết
tuơng. Tác động nảy sẽ giảm khi dùng thuốc kháng acid sau rosuvastatin 2 giờ.
Erythromycin: Dùng đồng thời rosuvastatin vả erythromycin lảm giảm 20% AUC và 30%
Cmax rosuvastatỉn.
Thuốc trảnh thai dùng uống/liệu phảp thay thế hormone (HRT): Dùng đồng thời rosuvastatin
và thuốc trảnh thai đường uỏng lảm tăng AUC của ethinyl estradiol là 26% và của norgestrel
là 34%. Nến luu ý đến mức tăng nổng độ cảc thuốc nảy trong huyết tương khi lựa chọn thuốc
uống trảnh thai. Chưa có dữ liệu dược động học trên những bệnh nhân dùng đồng thời
rosuvastatin vả HRT, vì vậy, không thể loại trừ khả nãng có tảo động tương tự.
Các thuốc khảo: Chưa thấy tuơng tảo đảng kể về mặt lâm sảng khi dùng chung với digoxin.
Men cytochrom P450: Kết quả từ thử nghiệm … vitro và in vivo cho thấy rosuvastatỉn không
phải lả chất ức chế hoặc cảm ứng men cytochrom P450. Hơn nữa, rosuvastatin là chất nên
yêu đối với các isoenzym nảy. Sự gia tăng nhỏ nảy xem như không đảng kể về mặt lâm sảng.
SỬ DỤNG THUỐC CHO PHỤ NỮ CÓ THAI VÀ CHO CON BÚ
Phụ nữ có thai: Cholesterol và các chế phẩm cholesterol sinh tống hợp khác là cảc thảnh
phần thiết yếu để phát triến phôi thai (bao gôm sự tổng hợp steroid và mảng tế bảo). Do các
thuốc ức chế enzyme HMG— CoA reductase lảm giảm sự tổng hợp cholesterol và có thể cả sự
tổng hợp cùa cảc thảnh phần có hoạt tính sinh học khác từ cholesterol, cảc thuốc nảy c _
gậy hại cho thai nhi khi dùng cho phụ nữ có thai. Nếu bệnh nhân có thai trong , _ ÉỦẮ
bằng tosuvastatin thì nên ngưng sử dụng thuốc Ộy’ CỎNG TY ' ,,j
… j…cn NHIỆM HÙU HặNìỄ
, \ oưo'c PHẨM j
' , O…
Phụ nữ đang cho con bú: Chưa có dữ liệu về việc bải tiết rosuvastin vảo sữa mẹ. Không nên
sử dụng rosuvastatin cho phụ nữ đang cho con bủ.
ÁNẸ HƯỞNG LÊN KHẢ NĂNG LÁ] XE VẶ VẶN HÀNH MÁY MÓC
Thuôo có thẻ gây chóng mặt, nhìn mờ ở một sô bệnh nhân (1 — 2%). Vì vậy nên thận trọng
khi đang lái xe hay đang vận hảnh máy móc.
TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN
Thuờng gặp (> 1/100, <1/10):
Tiêu hoá: Ía chảy, táo bón, đằy hơi, đau bụng, và buồn nôn, gặp ở khoảng 5% bệnh nhân.
Thần kinh trung uơng: Đau đầu (4— 9%), chóng mặt (3- 5%), nhìn mở (1- 2%), mất ngủ, suy
nhược.
Thần kinh — cơ và xương: Đau cơ, đau khớp.
Gan: Cảo kết quả thử nghiệm chức năng gan tăng hơn 3 lần giới hạn trên của bình thường, ở
2% người bệnh, nhưng phần lớn là không có triệu chứng và hồi phục khi ngừng thuốc.
iz gặp (>1/1000, <1/100):
Thần kinh - cơ và xương: Bệnh cơ (kết hợp yếu cơ và tăng hảm lượng creatín phosphokinase
huyết tương (CPK).
Da: Ban da. ~ ~ ~ ———Ểự _-_
Hô hâp: Viêm mũi, viêm xoang, vỉêm họng, ho.
Hiếm gặp (>1/10000 <1/1000).
Thần kinh- cơ và xương: Viêm cơ, tiêu cơ vân, dẫn đến suy thận cấp thứ phảt do myoglobin
niên
Ngoài ra, còn cảc tảc dụng không mong muốn như lả: suy giảm nhận thức (như mất trí nhớ,
lú lẫn,. . .), tăng đường huyết, tăng HbAlc.
Hướng dẫn cách xử trí ADR:
Các thay đối nồng độ enzym gan trong huyết thanh thường xảy ra ở những tháng đầu điều trị
bằng statin. Người bệnh nảo có nông độ transaminase huyết thanh cao phải theo dõi xét
nghiệm chức năng gan lần thứ hai để xác nhận kết quả và theo dõi điếu trị cho tới khi các bất
thường trở vê bình thường. Nếu nồng độ transaminase huyết thanh AST hoặc ALT (GOT
hoặc GPT) dai dẳng lên quá 3 lần giới hạn trên của bình thường, thì phải ngùng đìều trị bằng
statỉn Phải khuyên người bệnh dùng statin bảo cảo ngay bất kỳ biếu hiện nảo như đau cơ
không rõ lý do, nhạy cảm đau và yếu cơ, đặc biệt nếu kèm theo khó chịu hoặc sốt. Phải
ngừng liệu phảp statin nếu nồng độ CPK tăng rõ rệt, cao hơn 10 lần giới hạn trên cùa bình
thường và nêu chẩn đoản hoặc nghi ngờ là bệnh cơ
G_hi chủ: XIN THÔNG BÁO CHO BÁC SĨ CÁC TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUÔN
GẶP PHẢI TRONG QUÁ TRÌNH SỬ DỤNG THUỐC
SỬ DỤNG QUÁ LIÊU
Không có phương pháp điếu trị đặc hiệu khi dùng thuốc quả liếư Khi quả liếư, bệnh nhân
nên được điếu trị triệu chứng và ảp dụng các biện phảp hỗ trợ khi cần thiết.
TIÊU CHUẨN CHẤT LƯỢNG
Nhà sản xuât
HẠN DÙNG ,
36 thảng kêtù' ngảy sản xuât. , ` . ~
KHONG DUNG THUOC QUA T HOI HẠN GHI TREN NHAN
’ỦĨỄ \
,
/ọ,'\o —\J z’~__
;-
IlỌ
BAO QUAN DƯÓC PHẨM
\
cỏ…a w " "
micn NHiỆư HÙU HLN`fJ
Bảo quản thuốc ở nhiệt độ dưới 3_00c _
GIỮ THUỐC XA TAM TAY CUA TRE EM
TRÌNH BÀY
Hộp 2 ví x 10 viên nén bao phim ,ặ/
NHÀ SẢN XUẤT
M/s. Bio-labs (Pvt) Ltd
Plot No. 145 Industrial Trỉangle, Kahuta Road, Islamabad — Pakistan.
PHÓ cục TRUỚNG
Jlỷagẫn 'Vaầz ẵZtm/ẳ
- . . "X-
. mca umẹu Hũiị mm “1
oược PHẢM *
+ "Lưu ý những sản phẩm đăng trên website thuộc loại thực phẩm chức năng: những sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh"
+ Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
+ Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng