lk Thuốc bản theo đơn
BỘ Y TẾ
cục QUẢN LÝ__ _.
ĐÃ PHÊ DUY
Lẩn đảuJ.l
@
T_H_NllfH_ẨNz Mỏivlênnangcửngchứa:
u£uoùucncAowùmoođuecnimunrkmmđnc
75…9 mmođuvAdcmoucmmAcxmoọckỷumgtơhumgdủ
-TđđưỤcvđtvièn. sứđụngthuỏc
otlm: nAoqưAnmamommaecaoduotsưc
-Phóihợpcùng cácthuócdtđngcogiặtđè ơ»èumdong kinh Lfflmumm ưumeg
oucbộờnoườilởn
-Điồumrốiloenloáuiantòa oocnnưmúnsưúmmđcmiouue
Phủmọưhủufđt_sun
- Điều trị đau đo nguyên nhân thần kính: Viêm đay thần kinh
ngoại vi dođái tháo đường đau thân kinh sau Herpa. ffl_EDI9UH ẵìẵẵẵỡẽửẵ'fiỮẩầẫ
~ Điều tri đau «› do xơ hóa ozu asmaa … tozui ĩesrb
sômpuondimeuầ
ô… gL JLIỊ|PQPỐỡid
SLNI1VHDVỀIÍ)
ị onm-am s6mp uogdụosmd )â
…… Emiapmieconuins oosni: um ume, coumnmmous, sot— EFFECTS um
~r _ _ 75mg omam_romnons:maẵcrmmeiusmioninhox
…` …”…“ ' ““"“ %Ảủỉả '
- Combination with antioonvulsanbs to treat Iooelizeđ wm muoumrmorcutmnat
epiiepsy ìn ađutts. mcnnzruuvnmuse
: ỊZẵgẵẳnnỉ gỊ gemtlilrễe atttìixjetyiẵịsẵerẹiịlherai nerve
infiammation due topẫiaẫeptỉsfneuropathy atter herpes. ngl9Un muễìủnuocỉ ỀỀỀZ'Zw
- Treatment of tibromyaigia __ Toi:(0274)3589036-Fu1(0274)3589297
TC %,JTIJ J Js PA
Cơ °9eổử ’°~'›J ^’› ”° C
64% ”tvf’b ”° 5 c 'f^ĩc ẳ ẫ
"’f›x 4’) ”’9 5 ’ọ4 ẠGPa 'ỸỊ `-" Ế
C e1 'Ổa 4Ị Ơ“. )s Ể 3
c c ”ta 84 °“"ò—›”V ”’° h …
®; % ớ'ỸỊ °°fh ’4J ’ 9 S a Ế
4 Có› óa,,ò |,v )J’h 25 C u
ủóa .41J " ›f & ° 4310 S Ế
"”*²s ’v C 'Ỹ4 ”* ớn ẳ
9 5 ,e1 __ cớ eó__llo_ Ệ …
C 00 % 'ỸỊ ›. .
Ce1 43 10/100 Ịg
Tim mạch: Phù ngoại vi.
Thần kinh trung ương: Chóng mặt, ngủ gả, mất điều vận, đau đầu.
Hệ tiêu hóa: Tăng cân, khô mỉệng.
Hệ cơ xương: Run cơ. …-
Mắt: Nhin mờ, song thị.
Khảo: Nhiễm khuẩn.
1: gặp: moo < ADR < 10/100
Tim mạch: Đau ngực, phù.
Thần kinh trung ương: Viêm dây thần kinh, suy nghĩ bất thường, mệt mòi,
khoải, rối loạn ngôn ngữ, rối loạn chú ý, mất phối hợp động tảc, mất/giảm t í nhớ, đau, f
chóng mặt, cảm giác bất thường/giảm cảm giác, lo lắng, trầm cảm, mất định ướng, ngủ 1_
lịm, sốt, mất nhân cách, tăng trương lực cơ, trạng thải li bì, sững sờ hoặc kích động.
Da: Phù mặt, vết thâm tím, ngứa. ,
Nội tìết và chuyển hóa: Ử dịch, giảm glucose huyêt.
Dạ dây— ruột: Tảo bón, thèm ăn, đầy hơi, nôn, đau bụng, viêm dạ dảy — ruột.
Sinh dục — tiết niệu: Tiếu nhiều và tiều không tự chù, mất khoải cảm, giảm tình dục.
Mảu: Giảm tiểu cầu.
Cơ xương: Rối loạn thãng bằng, dảng đi bắt thường, yếu cơ, đau khớp, giật cơ, đau lưng, co
thắt cơ, giật rung cơ, dị cảm, tăng CPK, chuột rút, đau cơ, nhược cơ.
Mắt: Rối loạn thị giảc, giảm thị lực, rung giật nhãn cầu, viêm kết mạc.
Tai: Giảm thính lực.
Hô hấp: Viêm xoang, khó thờ, viêm phế quản, viêm họng thanh quản.
Khảc: Hội chứng giả cúm, phản ứng dị ứng.
Hiếm gặp. ADR < 1/100
Áp-xe, suy thận cấp, lệ thuộc thuốc (hiếm gặp), kích động, albumin niệu phản ứng phản
vệ, thiếu mảu, phù mạch, rôi loạn ngôn ngữ, viêm dạ dảy ngừng thở..
Cách xư trí ADR:
Một số ADR lảm người bệnh phải ngừng thuốc 4% người bệnh bị chóng mặt hoặc buồn
ngủ phải ngừng điều trị. Đa số cảc trường hợp bị nhìn mở tự hết khi tiếp tục điều trị, dưới
1% người bệnh phải ngửng điếu trị. Nếu rôi Ioạn thị giác kéo dải, cần cho thăm khảm mắt.
P\hải ngưng thuốc khi bị bệnh cơ, hoặc khi thắy nồng độ CPK huyết thanh tăng cao ít nhất 3
lân mức cao cùa giới hạn bình thường. Phải ngưng thuốc khi có tăng cân, phù ngoại biên ở
người đã có bệnh tim từ trước.
Phù mạch tuy hỉếm xảy ra nhung thường xảy ra ngay khi bắt đầu điếu trị pregabalin, do đó
trước khi cho bệnh nhân điếu trị bằng pregabalin cân hòi kỹ tiến sử mẫn cảm và chuẩn bị
phương tiện cấp cứu thích hợp.
Ngoài ra cần thôn báo cho người bệnh và gia đình biết thêm về tỉếm năng nguy cơ tự sảt
khi dùng thuốc chông động kinh. Phải chú ý đến các triệu chứng bảo hiệu như lo au, vật vả,
hung hãn, tấn công, chống đối, thao cuồng, mất ngủ và trầm cảm. Gia đình cần theo dõi sảt
người bệnh. Khi ngừng thuốc, trảnh ngừng đột ngột, giảm dần lìều trong khoáng ít nhất ]
tuần.
Nên tránh dùng những thuốc hoặc thực phẫm gì khi đang sử dụng thuốc nây?
Pregabalin lảm tăng nông độ/tảc dụng cùa rượu, thuốc uỏng chống đái tháo đường nhóm
thiazolidinedion, thuốc ức chế thần kinh trung ương, methoreimeprazin, cảc thuốc ức chế
thu hồi serotonin chọn lọc.
Nồng độ/tảc dụng của pregabalin được tăng lên bởi droperidol hydroxyzin,
methotrimeprazin.
Nồng độ và tảc dụng cùa pregabalỉn bị giảm đi bởi ketorolac, ketorolac (nhỏ mũi),
ketorolac (đường toản thân), mefloquin.
Cần lâm gì khi một lần quên không dùng thuốc
Trong trường hợp bạn quên ] liều, uỏng ngay khi có thế. Không uống trong trường hợp gần
lìều kế tiếp và tiếp tục với liều bình thường. Không uống gâp đôi liếư.
Cần bảo quãn thuốc nây như thế nằm
Nơi khô rảo, nhiệt độ dưới 30°C
Những dấu hiệu và triệu chứng khi dùng thuốc quá Iiềư:
Kỉnh nghiệm quá liều pregabalin còn ít. Dùng liếư pregabalin cao nhất được bảo cả
mg không thắy hậu quả đáng kể nảo về lâm sảng.
Cần lâm gì khi dùng thuốc quá liều khuyến cáo?
Khi bạn sử dụng thuôc quả liêu khuyến cáo, cần đến ngay trung tâm y tế gần nhất để nhận
được sự tham vân và chăm sóc cùa bảc sĩ/nhân viến y tế
Những điếu cần thận trọng khi dùng thuốc nảy?
Các thuốc chống co giật, kể cả pregabalin thường lảm tãng nguy cơ có suy nghĩ/hảnh vì tự
sát. Do đó, bệnh nhân cần được giảm sảt chặt chẽ vê cảc biều hiện trầm cảm, khuynh
hướng muốn tự sát, những thay đối hảnh vi bất thường trong quá trình điếu trị cẩn được
hướng dẫn phải thông bảo với bảc sỹ ngay khi cảc dấu hiệu trên xuất hiện.
Phải thận trọng khi dùng pregabalin vì có thể gây phù ngoại biên. Không có kết hợp rõ rảng
giữa phù ngoại biên với biến chứng tim mạch (như tãng huyết ảp, suy tim sung huyết) và
phù không do suy thận hoặc gan. Khi dùng phối hợp pregabalin với thiazolidinedion (thuốc
chống đải thảo đường) có nguy cơ tăng trọng lượng cơ thể và phù mạch cao hơn so với khi
dùng pregabalin dộc lập.
Pregabalin gây tăng trọng lượng cơ thể liên quan đến liều và thời gian dùng thuốc; tuy
nhiên, tăng cận không Iiên quan đến chỉ số khối lượng cơ thể (BMI) trước khi điểu trị, giới
tinh, hoặc tuổi, và cũng không do phù. Tuy trong nghiên cứu ngắn hạn có kiếm soát, tăng
18“
aạịõ
-\
².”
ii
`2 ỳl`x "Ịl _ị« `.
cân không kết hợp với biến đổi lâm sảng quan trọng về huyết ả ,nhưng tác dụng lâu dải về
tim mạch chưa được Iảm rõ. Ngoài ra, pregabalin không lảm mat kiềm soát glucose hu ết.
Đối với người bệnh đã có bệnh tim từ trước, phải thận trọng khi dùng thuoc VI co the lảm
tăng nguy cơ gây suy tim.
Pregabalin có thề lảm tăng CPK và có thể gây glubin cơ — niệu kịch phát (mặc dù hiếm
gặp). Bệnh nhân cần thông bảo với bác sỹ khi có đau, yếu cơ, tăng nhạy cảm đau đặc biệt
khi có kèm theo sốt vảlhoặc mệt mòi, khó chịu. Phải ngừng thuốc khi có dảu hiệu cùa bệnh
cơ.
Cần ngưng từ từ và giảm liều pregabalin trong ít nhất | tuần trước khi ngừng thuốc để trảnh
sự tăng tần suất động kinh như đối với các thuốc chống co giật nói chung.
Cần thận trọng với cảc bệnh nhân có tiền sử nghiện thuốc. Theo dõi o
thuốc (như nhòn thuốc, xu hướng tăng liều hay hảnh vi tim kiếm thu .
cứu lâm sảng có đối chứng, tỷ lệ bệnh nhân dùng pregabalin có biếu hiện sậ g khoái là 4%
so với l% ở nhóm chứng. Trong cảc nghiên cứu trên quân thể bệnh nhân, `
từ | — 12%. Khi ngừng thuốc nhanh và đột ngột, thấy cảc biếu hiện cùẫl”
mất ngủ, nôn, đau đầu, tiêu chảy.
Lưu ý vỉ thuốc có lactose nên cân thận trọng nếu bạn có bệnh lý rối |
galactose. Thông báo cho bác sĩ của bạn nêu bạn có bất kỳ cảc bệnh
rối loạn dung nạp đường.
Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai:
Nghiên cứu trên động vật (chuột cống, thò) mang thai cho dùng pregabalin với liếư tạo
nồng độ pregabalin huyết tương (AUC) gấp 5 hoặc trên 5 lần nồng độ thuốc ở người dùng
liều tối đa khuyến cảo 600 mg/ngảy, thấy tăng tỷ lệ dị dạng ở thai và cảc biểu hiện nhiễm
độc về phảt triển thai gồm có: Tử vong, chậm phát triến, tốn thương chức năng hệ thần
kinh và sình sản ở thai.
Chưa có nghiên cứu đầy đủ và kiềm tra tốt ở phụ nữ mang thai. Chỉ dùng khi tiếm nã
ich cho mẹ lớn hơn tiềm năng nguy cơ cho thai.
Sử dụng thuốc cho phụ nữ cho con bú:
Chưa rõ thuốc có qua được sữa mẹ hay không. Nên thận trọng khi dùng cho phụ nữ cho
con bú. Cảc nghiên cứu trên chuột cống cho thấy pregabalin qua được sữa.
Ảnh hưởng của thuốc lên khả năng lái xe và vận hảnh máy móc:
Thuốc có thể ảnh hưởng đến thần kinh trung ương bao gồm: Buồn ngủ, chóng mặt, có thế
lảm giảm cả thể chất và tinh thẩn của bệnh nhân. Không dùng thuốc khi lải xe và vận hảnh
mảy móc.
Khi nâo cần tham vấn bác sĩ, dượcn sĩ?
“Nếu cần thêm Ihóng tin xin hói' y kiến bác sz hoặc dược sĩ’
Hạn dùng của thuốc: 36 thảng kế từ ngảy sản xuất.
Tên, địa chỉ, biếu tượng (nếu có) của cơ sở sản xuất:
Công ty cổ phần dược phẫm Me Di Sun
Số 521, khu phố An Lợi, phường Hòa Lợi, thị xã Bến Cát, tỉnh Bình Dương.
Điện thoại: 0650 3589 036
Fax: 0650 3589 297
Ngây xem xét sửa đổi cập nhật lại nội dung hướng dẫn sử dụng thuốc: _______
ung nạp Iactose,
.,, [
nảo lien quan đen
PHÂN THÔNG TIN DÀNH CHO CÁN BỘ Y TẾ
CÁC ĐẶC TÍNH DƯỢC LỰC HỌC:
Nhóm dược lý: Thuốc tác dụng lên thần kinthhuốc chống co giật, thuốc giảm đau
Mã ATC: NO3AXló
Pregabalin lả một thuốc chống co giật và giảm đạu. Pregabalin có cắu trúc tương tư chất ức
chế thần kinh trung ương GABA, song không gắn trực tiếp với cảc thụ thể GABA hay thụ
thể cùa benzodiazepin, không lảm tãng đảp ứng cùa GABA trên cảc tế bảo thần kinh nuôi
cấy, cũng không Iảm thay đôi nồng dộ GABA trên trên não chuột, không lảm ảnh hưởng
đến thu hồi cũng như thoải giảng GABA. Trên cảc tế bảo thần kinh nuôi cấy, sử dụng lâu
dải pregabalin sẽ lảm tăng mật độ cảc protein vận chuyến vả tảng tốc dộ vận chuyến
GABA. Pregabalin gắn với các mô thần kinh trung ương với ải lực cao tại vị trí a2— 6 (một
tiếu đơn vị cùa kênh calci phụ thuộc điện thế). Mặc dù cơ chế chinh xảc của pregabalin
chưa được biết đầy đù, song việc gắn với tiếu đơn vị o2— ô có thế liên quan đến tảc dụng
giảm đau và chống co giật của pregabalin … vitro, pregabalin lảm gỉảm sự giải phóng cảc
chất dẫn truyền thẩn kinh phụ thuộc calci như glutamat, norepinephrin, peptid liên quan
đến gen điều hòa calcitonin, và chất P, có thế thông qua điếu hòa chức năng cùa kênh calci.
CÁC ĐẶC TÍNH DƯỢC ĐỌNG Hoc
Pregabalin đạt nổng độ đỉnh sau 1,5 giờ với sỉnh khả dụng hơn 90% và không phụ thuộc vảo
Iiềư dùng. Có thể dùng kèm pregabalin với thức ăn vì thức ăn không lảm giảm sự h thu
tống cộng pregabalin. Tuy nhiên, thức ăn có thế Iảm giảm nổng độ đỉnh huyết tương u g
25— 30% và kéo dải nông độ đỉnh huyết tương trong khoảng 3 giờ.
Pregabalin không gắn kêt với protein huyết tương và được thải trừ chủ yếu qua thận dưới
dạng thuốc không thay đối.
Khoảng 98% được đảo thải qua thận dưới dạng không đổi. Thời gian bán hùy cùa pregabalin
là khoảng 6,3 giờ. Pregabalin được loại bỏ qua thấm phân mảu.
Việc thải trừ pregabalin gần như tỉ lệ thuận vởi độ thanh thải creatinin, do đó, điếu chinh Iiềư
với bệnh nhân suy thận lả cần thiết.
CHỈ ĐỊNH, LIÊU DÙNG, CÁCH DÙNG, CHỐNG CHỈ ĐỊNH:
Chỉ định:
Phối hợp cùng cảc thuốc chống co giật đế diếu trị động kinh cục bộ ở người lớn.
Điếu trị rối loạn lo ạu lan tỏa.
Điều trị đau do nguyên nhân thần kinh: Viêm dây thần kinh ngoại vì do đái tháo đường,
đau thần kinh sau Herpes.
Điếu trị đau cơ do xơ hóa.
Chống chỉ định:
Người quả mẫn cảm với các thảnh phần của chế phẩm.
Liều dùng - cách dùng:
Dùng đường uống, chia 2- 3 lần mỗi ngảy, dùng cùng hoặc không cùng thức an.
Điều trị bổ trợ thần kinh cục bộ:
Liều khời đầu là 150 mg, uống hảng ngảy, sau đó tãng dần liều lên sau mỗi tuần tùy theo đáp
ứng, tới 300mg/ngảy rồi 600mg/ngảy.
Rối Ioạn lo ảu Ian Iỏa:
Liều khởi đầu 150 mg mỗi ngảy, có thể tăng dần liếư sau mỗi tuần với khoảng cảch tăng liếu
150 mg tới lỉếu tối đa là 600 mg mỗi ngảy.
Đau do viêm dáy thần kin, đau sau Herpes.
Người lớn: Liều khuyến cáo: 150— —300mg/ngảy, chiạ lảm 2- 3 lần. Liều khới đầu: 150
mg/ngảy, có thể tăng tới 300 mg/ngảy trong vòng 1 tuần, tùy theo hiệu quả vả sự dung nạp.
Nếu vẫn không đỡ sau 2-4 tuần điều trị với liếư 300 mg/ngảy, có thể tăng tới Iiềư 600
mg/ngảy chia lảm 2- 3 lần. Liều vượt quá 300 mg/ngảy chỉ dảnh cho người vân đau và dung
nạp được liều 300mg/ngảy, vì tiềm năng nhiếu ADR do liếư cao. ặ
Đau dảy !hần kinh do đái tháo đường: 3/
Người lớn: Liều khới đầu 150 mg/ngảy, chia lâm 3 lần; liếư có thể tăng trong 1 tuần tới liều 0
tối đa khuyến cáo 300 mglngảy chia lảm 3 lần. Tăng thêm liếư không tăng thêm lợi ích C
nhưng thêm nhỉếu ADR. DU'
Đau cơ do xơ hóa. 'm
Liều khời dầu ISO mg/ngảy, tăng lên sau ! tuần điếu trị tùy theo đảp ứng tới 300 mg/ngảy rồi ồ
450 mg/ngây nếu thấy can thìết. %
Đối với bệnh nhân suy thận: Cần chỉnh Iiềư theo Clcr, cụ thể như sau:
Clcr 30— dưới 60 mI/phút: Bắt đầu 75 mglngảy, tối đa 300 mg/ngảy chia 2- 3 lần.
C\lcr 15— dưới 30 ml/phút: Bắt đầu 25— 50 mg/ngảy tối đa 150 mg/ngảy, chia 2 hoặc dùng 1
lần duy nhất.
Clcr < IS mI/phủt: Bắt đấu 25 mg/ngảy tối đa 75 mg/ngảy dùng 1 lần duy nhất.
Bệnh nhân thẩm phân máu cần được nhặn thêm một liều bổ sung từ 25-100 mg pregabalin
ngay sau mỗi buôi thâm phân mảu kéo dải 4 giờ.
Bệnh nhân tồn thương chức năng gan: điều chinh liếư cho bệnh nhân tốn thương chứ
gan không dược đề nghị. Không cân chỉnh liếư trên bệnh nhân suy gan.
Bệnh nhân trên 65 tuổi: điếu chinh liếư cho nhóm tuối nảy không được yêu cầu, trừt ờng
hợp suy chức năng thận.
- Phải tuân thủ đủng điều trị, không dùng liều lớn hơn hoặc nhiếu lần hơn hoặc trong thời
gian dải hơn chỉ định của bảc sĩ.. 5
CÁC TRƯỜNG HỢP THẶN TRỌNG KHI DÙNG THUỐC '
Các thuốc chống co giật, kể cả pregabalìn thường lảm tăng nguy cơ có suy nghĩlhảnh vi tự Ẩ
sát. Do đó, bệnh nhân cần được giảm sảt chặt chẽ về cảc biền hiện trâm cảm, khuynh í":
hướng muốn tự sát, những thay đối hânh vi bất thường trong quá trình điều trị cân được r
hướng dẫn phải thông bảo với bác sỹ ngay khi cảc dấu hiệu trên xuất hỉện. ~Ễ
Phải thận trọng khi dùng pregabalin vì có thể gây phù ngoại biên Không có kết hợp rõ rảng
giữa phù ngoại biên với bỉến chứng tim mạch (như tăng huyết ảp, suy tim sung huyết) và
phù không do suy thận hoặc gan. Khi dùng phối hợp pregạbalin với thiazolidinedion (thuốc
chống đải tháo đường) có nguy cơ tăng trọng lượng cơ thế và phù mạch cao hơn so với khi
dùng pregabalin độc lập.
Pregabalin gây tăng trọng lượng cơ thể liên quan đến Iiềư và thời gian dùng thuốc; tuy
nhiên, tăng cân không liên quan đến chỉ số khối lượng cơ thể (BMI) trước khi điếu trị, giới
tính, hoặc tuối, và cũng không do phù. Tuy trong nghiên cứu ngăn hạn có kiểm soát, tăng
cân không kết hợp với biến đổi lâm sảng quan trọng vê huyết ả ,nhưng tảc dụng lâu dải vê
tim mạch chưa được lảm rõ. Ngoài ra, pregabalìn không lảm mat kiếm soát glucose hu ết.
Đối với người bệnh đã có bệnh tim từ trước, phải thận trọng khi dùng thuoc V] có the lảm
tăng nguy cơ gây suy tim.
Pregabalin có thế lảm tăng CPK vả có thể gây glubin cơ — niệu kịch phảt (mặc dù hiếm
gặp). Bệnh nhân cần thông báo với bảo sỹ khi có đau, yếu cơ, tăng nhạy cảm đau đặc biệt
khi có kèm theo sốt vả/hoặc mệt mỏi, khó chịu. Phải ngừng thuốc khi có dảu hiệu của bệnh
cơ.
Cần ngưng từ từ và giảm liều pregabalỉn trong ít nhất 1 tuần trước khi ngừng thuốc để trảnh
sự tăng tần suất động kinh như đối với cảc thuốc chống co giật nói chung.
Cần thận trọng với cảc bệnh nhân có tiến sứ nghiện thuốc. Theo dõi cảc dấu hiệu lạm dụng
thuốc (như nhòn thuốc, xu hướng tăng liếư hay hảnh vì tìm kiếm thuốc). Trong các nghiên
cứu lâm sâng có đối chứng, tỷ lệ bệnh nhân dùng pregabalin có biểu hiện sảng khoái là 4%
so với 1% ở nhóm chứng. Trong cảc nghiên cứu trên quân thể bệnh nhân, tỷ lệ nảy lớn hơn,
từ 1 - 12%. Khi ngùng thuốc nhanh và đột ngột, thấy cảc biếu hiện của lệ thuộc thuốc như
mắt ngủ, nôn, đau đầu, tiêu chảy.
Lưu ý vì thuôc có lactose nên cần thận trọng nếu bạn có bệnh lý rối loạn dung nạp lactose,
galactose. Thông báo cho bác sĩ của bạn nếu bạn có bất kỳ cảc bệnh lý nảo liên quan đến
rổi loạn dung nạp đường.
Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai:
Nghỉên cứu trên dộng vật (chuột cống, thò) mang thai cho dùng pregabalin với liều tạo
nồng độ pregabalin huyết tương (AUC) gâp 5 hoặc trên 5 lần nồng độ thuốc ở người dùng
liếư tối đa khuyến cáo 600 mglngảy, thấy tăng tỷ lệ dị dạng ở thai và cảc bìểu hiện nhiễm
độc về phảt trỉến thai gồm có: Tử vong, chậm phát triến tổn thương chức năng hệ thần
kinh và sinh sản ở thai.
Chưa có nghiên cứu đầy đủ và kỉếm tra tốt ở phụ nữ mang thai. Chỉ dùng khi tiềm năng lợi
ích cho mẹ lớn hơn tiềm năng nguy cơ cho thai.
Sử dụng thuốc cho phụ nữ cho con bú:
Không nên dùng pregabatin ở người cho con bủ. Cho đến nay, chưa tải liệu nghiên cứu nảo
có kết luận cụ thể vẽ vấn đề nảy.
Ảnh hưởng của thuốc lên khả năng lái xe vả vận hảnh máy móc:
Thuốc có thể ảnh hưởng đến thần kinh trung ương bao gồm: Buồn ngù, chóng mặt,
lảm giảm cả thể chất và tình thần của bệnh nhân Không dùng thuốc khi lải xe và vệ hảnh
mảy móc.
TƯỢNG TÁC CỦA THUỐC VỚI cÁc THUỐC KHÁC vÀ CÁC LOẠI TƯỢNG
TẢC KHÁC:
Pregabaiin lảm tăng nồng độltảc dụng của rượu, thuốc uống chống đái thảo đường nhóm
thiazolidinedìon, thuốc ức chế thần kinh trung ương, methoreimeprazin, các thuốc ức chế
thu hồi serotonin chọn lọc.
Nồng độ/tác dụng của pregabalin được tăng lên bởi droperidol hydroxyzỉn,
methotrimeprazin.
Nồng độ và tảc dụng của pregabalin bị giảm đi bời ketorolac, ketorolac (nhỏ mũi),
ketorolac (đường toản thân), mefloquin.
TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUÔN VÀ CÁCH XỬ TRÍ
Tần suất gặp ADR có thế bị ảnh hưởng bới liếư dùng hoặc các liệu pháp phối hợp. Trong
cảc thử nghiệm về động kỉnh, ADR thường xảy ra nhiếu hơn so với điếu trị đau. Sau đây iả
ADR có trên cả 2 thử nghiệm:
Thường gặp. ADR > 10/100
Tim mạch: Phù ngoại vi.
Thần kinh trung ương: Chóng mặt, ngủ gả, mất điều vận, dau đầu.
Hệ tiêu hóa: Tăng cân, khô miệng.
Hệ cơ xương: Run cơ.
, YAị
+ "Lưu ý những sản phẩm đăng trên website thuộc loại thực phẩm chức năng: những sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh"
+ Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
+ Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng