J,Ộ Y TẾ
Clí QU \N LÝ DUỢC
_,——Tgf_ ::
zmrz
GmmỤ
Lim dauỗ5ĨầẵểẮễ
sla|qelos (Lungsseiod ueuesoq ›s auidịponue)
osw @ lS…ỒX HVVZOJ
COZAAR XQ'”
(amlodipine & losartan potassìum)
/
It
3
cn
U
ODUDDOUOO
\
]
ỉ
Ỉ
]
ỉ
ì
ì
i
í
For Oral Use
COZAAR XQ“ W
(amlodipine & losartan potassium)
30 Tablets
COZAARXQ“ …
(amlodipine & losartan potassium) 30 Tablets
THUỐC BÁN THEO ĐƠN Eachtabletcont s7.84rng
amlodỉpỉne carnsylate(equivạlént Ề1 "
\.
.
//1
’ S
T ơ” … Ế
* Ổ ẫ ĐỂ XA TẨM TAY TRẺ EM to 5 rrq amiodminel and 50 11q ĩ:
| a «› .a lomnan pnlasnum ›_ 1'1 …
` m Ê _E Ê Mỏi v›ẻn nén bao phim chứa 7,84 mg amlodupine chọn
1ọc, có thế 1ảm giảm tảc đụng của cảc thuốc iợi niệu vả các thuốc chống tâng huyết áp khảc. Do đỏ, tảc
đụng chớng tăng huyết áp cũa cớc thuốc đới kháng thụ thể angíotensin 11 hoặc các thuốc ủc chế ACE cớ
mẻ giâm bới cảc NSAID kể cả cảc thuốc ửc chế cox-z chợn lợc.
ò một số bệnh nhãn có chức năng thán suy giảm (như bệnh nhân cao tuổi hoặc bệnh nhãn có tích mảu
giim, kể cả bệnh nhin đủng thuốc lợi nỉệư), nếu «… điều ui bẩng thuốc chống viêm khó 'd, kể cả
thuốc ủc chế cyclooxygcnasc—Z chọn lọc cỏ mè bị tồn hại me… chức năng thận. kể cả có ~y ’thận
cấp. Cảc tảc đụng nảy thướng phục hổi. Do đó, sự phối hợp cẳn rất thặn trọng ở bệnh nhân cđ~ehớc nãng
thận suy giâm.
m! ' tn
Cảc kể! quả in vitro
Các kết quả nghiến cửu in vitro cho mtv amlodipinc khỏng có tác đụng ưẻn sự liên kể! với protein huyết
tương ngưới của đigoxin, phenytoin. warfarin. vù inđomethacin.
C imelidin
Dùng amlodipinc cùng với cimctiđin không ảnh hưởng đểu được động học cùa amlodipine.
Nuức buỏi' ép
Dùng phối hợp 240 ml nước bưới ẻp với một liều uống đuy nhất của amlodipinc 10 mg cho 20 người tinh
ngưyến khoẻ manh. khỏng thẩy có tảc đung có ý nghĩa ưẻn được động học của amlodipinc.
4
Thuốc chồng acid magnesi vả nhỏm h;droayd
Dùng phối hợp thuốc chớng acid như magnesi vả nhớm hyđroxyd với một 1iểu dưy nhất của amlodipinc
khõng có uic đụng có ý nghĩa trẽn được động hợc của nmlođipinc.
Sildenufil
Một liều đuy nhất 100 mg siiđcnat'tl cho ngưòi bị tâng huyết ip vô cln khớng cỏ tảc đụng trẻn các thõng
số được động hợc của unlođipinc. Khi amlodipinc vả silđcnafil đùng phổi hợp. mỗi thuốc có tác đụng hạ
hưyết ảp riêng độc lặp với nhau.
Atorvaslatin
D_ùng phới hợp nhiều liều 10 mg amlodipinc với 80 mg atorvastatin khớng lâm thay đổi có ý nghĩa cin
bãng động học của các thớng số được động học của atorvnstntin.
Simwmatin
Sử dung kết hợp nhiếu liều amlodipine 10 mg vởi simvastntin 80 mg đẫn đến ting 77% về mửc tiếp xúc
với simvastatin so với khi đủng simvastatin đơn độc. Giới han liếư simvastatin ớ hộnh nhân đang đủng
nmlođipine đển zo mglngây.
Digoxin
Dùng phổi hợp unlođipinc với đigoxin không lâm thay đối nồng độ đigoxin trong hưyết thnnh. cũng
khỏng lâm thay đổi độ thanh thải thộn của đigoxin ở người tinh nguyện binh thường.
Elhanol (Cốn)
Dùng liều duy nhất hoặc nhiếu iiẻu 10 mg của nmlođipinc không có tác đụng có ý nghĩa trẽn được động
hợc của ethanol.
Warjan'n
Dùng phối hợp nmlođipinc với warfưin khỏng lâm thay đổi thới gian đáp ứng prothrombin của warfarin.
Twng lác thuốc vởi các lhỏng số xẻ: nghiệm
Chưa biết.
TÁC ĐỌNG CỦA mộc KHI LẨI x1»: VÀ VẶN HÀNH MÁY MÓC
Chưa tiến hánh nghiên cứu mỏ của COZAAR XQ về ânh hướng đến khả năng lái xe v v hảnh máy
móc. Tuy nhiên. một số tủc dụng ngoại ý của COZAAR XQ đi được báo các có thể ủnhh * " đền
khả nảng của người bệnh trong yiệc lái xe vả vận hânh mảy mỏc. Đáp ửng ct'm từng cá nhân v " _ ZAAR
XQ lả khất: nhau (Xem phấn TAC DUNG PHU).
TẨC DỤNG PHỤ
Cozaar XQ
Dộ an toớn cùa Cozur XQ đi được đớnh gỉá ở 325 hệnh nhân bẩng trị liệu phối hợp iosartanlnmlođipinc
camsylatc tmng số 646 bệnh nhân bị tảng hnyết âp võ cãn trong ba thử nghiệm lãm sâng (cớc nghiên cứu
số 201.301vâ 302) uong 8 tuần. Cảc phản ửng bẩt1ợiđă được bảo củ gồm:
T7mờng gặp em 00. < mo;
Rối !oạu hệ lhần kinh: Choáng váng, Nhức đầu.
it gặp (21/1000. < 1/100)
Rối Ioợn hệ Ihẳn kinh: Buồn ngủ.
Rối !oạn chung vả khu trú: Sưy nhược, Khó chiu ở ngưc. Đau ngưc. Chỏng no. Phủ ngoại biến. Phù ẩn
lõm.
Rồi Ioạn tiêu hoá: Bụng khó chịu, Khó tiêu. Buồn nỡn, Viếm thục quản trân ngược.
Rối Ioạn da vò mỏ duới dc: Ngủ: (toán man. Mty đay (toán thân).
Rồi Ioạn It'm: Đánh trống ngực.
Rối loạn mạch: Đỏ bửng. Hạ huyết tip tư thế đứng.
Rồi Ioạn hô hấp. ngục vả trung thốt: Khó thớ.
Rối Iom cơ quan cảm giác: Chớng mặt.
Rối Ioạn thận vả n`ểt niên: Dii rẳt.
T7tõng tin bổ sung dối vởt' các hoạt chầt
Cảc phan ủng bất lợi su đã được báo cáo với củc thảnh phẩn của COZAAR xọ:
Losartan
Do các thử nghiệm lâm sùng được tiến hánh trong những điều kiện rất khác nhau. nẻn tỷ lệ phân ửng bất
lợi quan sớt được trong cảc thử nghiệm lâm sùng của niới niuớc không mẻ sợ sủnh uưc tiếp trong các thử
nghiệm lãmểsùngcùnthuổckhảc vâcỏthế khôngphinánhđượctỷlệphảnửngbẩt lợi quan sớtđược
trong thục .
Losamn nỏi chung đưng nạp tớt trong cảc thử nghiệm lâm sùng chữa cao hưyết áp có kiểm tra. tảc đụng
phụ thường nhẹ vớ thoảng qua. vì không cẩn phải ngừng thước. Tỷ 1ệ chung tớc đụng phụ của losartan
tướng đương với plucebo.
Trong những thử nghiệm lâm sảng có kiểm tn khi điều trị ting huyết áp vô cãn, choing ving lả tác đụng
phụ đuy nhat xảy ra với thuốc có tỷ lệ lớn hon placebo ớ hớn 1% bệnh nhin đùng Iosaxtnn. Ngoải n. tác
đụng nạ huyễt ớp tu mé đứng có liên quan đến liều xảy ra ở đưới … bệnh nhin. Ban đa rất hiếm xảy ra.
thậm chí ưong các thử nghiệm lâm sảng. tỷ lệ han đa còn it hơn placebo.
Trong nhũng thử nghiệm lâm sùng mù đỏi có kiểm tra để điều trịltãng hưyết ảp vỏ cãn. các phân ửng bất
lợi sau đã được báo cáoớ nhớm losartan xảy ta zm bệnh nhân. bât kê lá có liên quan đển thuôc khớng:
Lourtnn Placebo
(n-2085) (n-535)
Toản thản q\ ~\/ .
Đau bưng 1.7 1.7 \\)
Suy nhượdMột mói 3.8 3.9
Đau ngực 1.1 2.6
PhủlSưng 1.7 1.9
Hệ tim mạch
Dủnh trống ngực 1.0 0.4
Nhip tim nhanh 1.0 1.7
Hệ tiêu hoá
Tiêu chảy 1.9 1.9
Khó tiêu 1.1 1.5
Buồn nôn 1.8 2.8
He“ xuưng—cơ
Dau lưng 1.6 1.1
Co rủt cơ 1.0 1.1
Hệ thần kinh/Tảm thần
Choáng vớng 4.1 2.4
Nhức … 14.1 17.2
Mất ngủ 1.1 0.7
Hệ hỏ hầp
Ho 3.1 2.6
Sưng huyết mũi 1.3 1.1
Viếm họng 1.5 2.6
Rối loạn xoang 1.0 1.3
Nhiễm khưấn đường hớ hấp 6.5 5.6
Losmtan nói chung đung nạp tốt trong thử nghiệm lâm sùng có kiểm tra ở cớc bệnh nhân tlng hưyết áp có
phi đại thit túi. Cớc tác đụng phụ có liẻn quan đến thưốc thường gặp nhẩt 1â: choáng váng. suy nhượclmệt
mỏi vù chớng một.
Cũng ttong nghiên cứu trên, các bệnh nhin chưa hề bị đải tháo đướng có tỷ lệ mẳc đái tháo đưt'mg mới do
đùng losartan thấp hớn so với atenolol (theo thứ tư 111 242 so với 320 vởi p<0.001). Vi khõng có nhóm
placebo ưong nghiên cứu. nén không biết đây lù đo tác đưng có lợi của losanan hoặc do tai biến của
atenolol.
Losanan nói chưng đưng nạp tốt trong một thử nghiệm … sảng có kiểm tn ớ bệnh nhãẶ ' thảo đướng
tip 2 kèm protein niệu. Tảc đụng phụ có Iiên quan đến thuốc thường gặp, nhất lè sưy mệt mòi.
choáng váng. tụt hưyết áp vả tãng kali huyết (xem THẬN TRỌNG. T ụt hưyêt áp vò Mầt`cã dich vỏ
điện giá:“).
Các phán ứng bất 1ợi thêm sau đây đã được báo cáo sau quá trinh tiếp thị:
Mẫn cám: các phán ứng phân vệ, phủ mạch kể cả sưng thanh quản vả thnnh mỏn gãy ra tắc đường hô hấp
vmioạc sung mật. môi. hợng vảlhoặc iuới đã được bảo cảo tuy hiếm ớ bệnh nhin đùng losamn; một số
trong các bệnh nhân nớy aa bị phủ mẹch từ trưởc do các niuớc khác kể cả thưốc ửc chế ACE. Viêm mạch
kể cả ban xưất huyết Henoch-Schocnlcin cũng đã có báo cáo my iiiẻin.
Tiêu hoá: Viêm gan (hiém sặp). chửc năng gan bất thường, nôn.
Rối“ Iơạn chung vả khu trú: Người khó chiu.
Huyết học: Thiếu tnớu, giảm tiểu cầu (hiểm gộp).
Hệ xmg-cơ: Đau cơ, đau khớp.
Hệ thần kínMăm thắn: Đau nửa đẩu. loạn vì giảc
Hệ sinh sán vả rối !oan ở ngục: Rối loụn cương/bẩt lực.
7
Hô hắp: Ho.
Da: Măy đny. ngứa, ban đa, tăng nhạy với inh sáng.
Amlodipin: besylal
Do cảc thử nghiệm lim sâng được tiểu hớnh trong những điều kiện rắt khác nhau. nèn tỷ lệ phớn ửng bổt
lợi quan sát được ưong các thử nghiệm … sớng của một thuốc không mé so sảnh ưưc tiểp trong cảc thử
nghiệm ưinềsớngcớainuóc khớcvớcớihẻkhớngphán ánhđượctỷ iẹptiớn ửngbẩtlợi quansátđược
trong thưc .
Amlođi inc besylnt đã được đảnh giá về tinh an toân ờ uến 11.000 bệnh nhin trong các thử nghiệm ưẽn
toèn mỂgiới. Nói chung. điều ưi bang uniodipine bcsyiat đung nạp tốt ớ iiẻu tuing ngây đến 10 mg. Phân
ứng bất lợi nhiều nhất tmng đỉểư trị nmiođipinc besylat chi ớ mủc độ nhẹ hoộc vừa phải. Trong nhứng thử
nghiệm lâm sảng có kiểm tra so sớnh trưc tiểp amiođipine bsylat m=mo› ớ liều đến 10 mg vởi placebo
(N=1250), cẩn phới ngừng điều trị nmlođipinc bcsylnt đo tai biến chỉ khoáng 1.5% bộnh nhân vù khỏng
khác nhau có ý nghĩa so với placebo (khoùng 1%). Tảc dụng phụ thường gặp nhất lù nhức đâu vù phù. Tý
1ộ (%) tác đụng phụ xảy ra tuỳ theo liều đimg lá như sau:
z.s mg s.o mg mo mg Placebo
run ửng bít lợi
N=275 N=296 N=268 N=520
Phù 1.8 3.0 10.8 0.6
Choing vớng 1.1 3.4 3.4 1.5
Đò bừng 0.7 1.4 2.6 0.0
Đánh trống ngưc 0.7 1.4 4.5 0.6
Các phân ủng bất lợi khác khớng liên quan rõrảng đến iièu đủng, nhưng dã được báo cáo với tỷ te iớn hon
1% tmng các thử nghiệm Iám sảng có kiếm tn bing placebo như sau:
Nghiên cửu cỏ Idếln tn vởi plnccho
Amlodipiaec bcsylat m; Placebo m;
(N=! 730) (N=1250) Ị`
Nhức đẩu 7.3 7.8 \ầi
Một mới 4.5 2.8 _\J“
Bwổn nôn 2.9 1.9
Đau bụng 1.6 0.3
Ngủ gả 1.4 0.6
N_iiiẻu phủ ứng bẩt 1ợi cỏ Iiẽn quan đến thuốc vả liếư. có tỷ 1ệ mi biến ớ nữ lởn hơn ớ … khi điều ui
bâng amlodipinc bcsylat được chỉ trong báng snư:
Amlodipin: bcsylat Placebo
PẺ 3² Nam (%; Nữ M) Nam ae; Nữ 06;
(N=1218) (N=512) nv=om (N=336)
Phủ 5.6 14.6 1.4 5.1
Đỏ bừng 1.5 4.5 0.3 0.9
Trống ngưc 1.4 3.3 0.9 0.9
Ngủ gả 1.3 1.6 0.8 0.3
Các phán ứng bớt lợi sau đây xảy ra đưới 1% nhưng >0,1% bệnh nhân ưong thử nghiệm lâm sùngcó kiếm
trn_phccbo hoặc cả trong thứ n iệm mớ hoặc trải qưa tiếp thi, trong đó, mới tương quan nhãn quả chưa
chăc chăn. Chủng được liệt kê đc cánh bảo thây thuốc biểt lá có thế có liên quan:
Hệ tim moch: loạn nhip tim (kể cả nhip nhanh thất vá rưng nhĩ), nhip tim chặm, đau ngục. tụt hưyết âp,
thiếu máu ngoại biên, ngất. nhip tim nhanh, choáng váng tư thế, tụt huyết áp tư thể, viếm mạch.
Hệ lhần kinh mang mg vả ngoai bíén: giám câm giác. bệnh thẳn kinh ngoại biên, Ionn cảm giâc. rưn,
chóng mặt.
Hệ u'ẻn hoả: chia ản, tớo bòn, khó tiếư'. loạn ngỏn ngủ. ia chây, chưởng bụng. viếm tụy. nòn. ting sản lợi.
Toản thăm phản ứng đi ủng. suy nhước'. đau lưng, nóng bừng. người khó chiu. đau. rét nm. tảng cân.
giảm cân.
Hệ xumtg cơ: đau kbớp, hư khớp, co rút oơ', đau cơ.
Tãm thẫm tới loạn tinh đục (naml vã nữ), mất ngủ. cãng thằng thẵn kinh. trầm cảm, mơ bất thường, 10 âu,
mải nhân cách.
Hệ hô hấp khó thớ', chảy máu mũi.
Da vớcácphánphic phủ mạch. ban đó đa đong, ngớa'. ban da, bln đỏ. ban ớix sẩn.
Gía'c quan: rổi loạn thị giỏc, viêm kết mạc. song thi. đau mắt. ù tai.
Ha !t'ểl m'ẽư. đái nhiều lần, rối loạn tiểu tiện. tiểu tiện đẽm niiièu lẳn.
Hệ lhấn kinh tư đỏngĩ khô miệng, mồ hôi nhiều.
Chuyến hoá vả dinh dưỡng. tăng glucose huyết, khát.
Hệ lạc máu: giảm bạch cầu. ban xuất huyết. giùm tiểu cẳu.
t— /
’ Nhũng phim ứng bất 1ợi nớy xảy ra đưới … tron cớc thử nghiệm có kỉềm tra với pỀcbẩòớn tỷ ie
phân ửng bẵt lợi trong … nghiên cứu đùng thưốc nhi liều n giữa 1% vi 2%. \)
Những phản ửng bẩt lợi sau đãy xáy ra ở <0,1% bệnh nhân: suy tim. mạch bất thướng. ngoại tim thu. máu
dn thay đổi, mửy đay. khô đa, rụng tỏc, viếm đa, cơ yếu. giặt cơ, vận động mất điểu hoả, tãng trương Iưc.
đau nửa đầu, đi lạnh vã ẩm ướt, lãnh cảm, vật vã. lủ lẫn. viêm đụ đảy. thếm ăn tăng, phân nhão nhoẹt, ho,
viẹni mũi. iièu tiện khỏ, tiểu tiện nhiều. loạn khứu giác, loạn vi giảc. điểu tiết un giớc bẳt thường. vì khó
mit.
Các phân ửng khác xảy ra không thường xuyến vi không thể phân biệt do dũng thuốc hoặc đo điếu tiến
của bệnh như nhồi máu cơ tim vả đau thảt ngưc.
Các phùn ứng bẳt lợi khảc snư đây đi được báo cớo tmng kinh nghiệm hậu mãi:
Vi cớc phia ửng bẩt lợi náy được báo các đo người đân tự phủ hiện có mức độ không chắc chắn. nên
khõng mẻ đánh giả tin cặy vế tẩn số hoặc mối tương quan nhân quả khi phơi nhiễm với thưốc.
9
Các phân ứng bẩt lợi qưq quả trinh tiếp thị sau đãy được báo cáo không thường xuyên vả mối tương quan
nhin qnâ khỏng chãc chăn: chứng to Vũ ở đản ớng. Vảng đa vả cnzym gan ting (hẩu hết kèm với ít mặt
hoặc viêm gan), trong một số trường hợp nặng cẩn phìi nảm viện đã được bảo các lá đo đùng amlodipinc
bcsylat.
cư… ghi nhặn nhũng báo các tác đụng khôn mong muốn nghiêm trọng ớ bệnh nhân bị bệnh phồi tắc
nghẽn mạn tinh. suy tim sung huyết cỏn bù t. bệnh động mạch vảnh. bệnh mạch ngoại biên. đái thớo
đường. vả rối ioạn Iipiđ huyết cỏ đùng amlodipine bcsylat.
Ca'c kế: quả xét nghlệm
Cozaar XQ
Nhip tim chặm đã thấy ở một số bộnh nhân sau 8 tưẩn đùng losartanlamlođipinc. nhưng thay đổi nhip tim
không có ý nghĩa lãm sâng.
Tảng creatinin huyết vò tảng enzym gan đã được háo cảo ở một số bệnh nhãn. nhưng khớng cẩn xét
nghiệm theo đội đặc biệt.
Losartcm
Trong những thử nghiệm lâm sảng có kiểm tra điều trị tăng huyết áp vô căn, những thay đổi lâm sảng
quan ượn về các thông số xét nghiệm chuẩn rất hiếm gặp khi đủng Com XQ. Ting kl1i hưyết (kali
trong h t thanh >5,5 mquL) xảy ra ở 1,5% bệnh nhân trong các thử nghiệm lãm sảng chữa tũng hưyết
áp. Trong một nghiên cứu lãm sâng được tiến hảnh ớ 2 bệnh nhân đái tháo đường có kế… protein niệu.
9,9% bệnh nhân aớọc điểu tri bằng Comr xo vả 3_,4% bệnh nhân điều tri bâng placebo phát triển tãng
kali hưyết (xem THẬN TRỌNG, ria huyết áp vả Mảt cản bằng dich vả diẽn giải). Tâng ALT xảy ra hiểm
vả thường được giải quyết bằng ngừng thuốc.
Amlodipine
Điều 1rỉ amlodipinc không thấy xảy ra những thay đổi có ý ngiia lãm sâng các thộng sớ xét nghiệm
thường quy. Không có những tha đổi có lỉẻn quan đến lãm sâng được ghi nhận vé kali hưyết u…m,
glucose huyết thanh, triglyccriđ t ng số. cholesterol tổng số, HDL-cholcstcrol. acid uric. nitrogcn urê
hưyết, hoặc crcatìnin.
BẢO NGẬY CHO BÁC st HOẶC DƯỌC si NÉU GẶP BẢT KÝ TRIỆU CHỬNG NÀO KẺ TRẺN
HOẶC CAC BẢT THƯỜNG KHÁC.
ĐẶC TÍNH nược LỰC nọc
Cozaar XQ
Count XQ có hiệu quả trong việc lùm hạ huyết áp. Cả losartan cả amlodipinc đều lâm hạ h ết đoÀẳm
giâm sửc cân ngoại biên. Sư phong bể đòng calci vảo vù sự giâm angiotcnsin 11. giâm _ ’ch 111
những cơ chế 00 bán. ` J
Losarlan
Losartan ức chế huyết áp tâm thu vả tim trương đo angíotensin 11. ở đinh điểm, 100 mg losartan knli ức
chế khoâng 85% các đảp ửng nảy; 24 giờ sau khi đùng iièu đuy nhất hoặc nhíều iièu, sư ức chế khoáng
zcsw...
Sau khi đủng Iosanan, sự loụi bò hồi tảc âm của an iotensin 11 trên sự tỉểt renin nm ưng hoạt tinh renin
trong hưyết tương. Tâng hoạt tính renin tmng hưy tương đẫn đến tăng angíotensin trong hưyết tương.
Trong khi điếu m Iãu đải (6 tưằn) cho bệnh nhân tâng hưyết áp bằng losartan liều mo mg/ngây. mả
angíotensin 11 trong huyết tương tăng khoáng 2—3 lẩn vão thời gian thuốc đạt nồng độ đinh trong huy t
tương. (› một số bệnh nhân, còn ưng lớn hon. đặc biệt n trong thời gian điều ui ngắn (2 tuẳn). Tưy nhiên,
tác đụng chống ting huyết ảp vả ức chế nồng độ alđostcron ưong huyết tưong đã thẩy váo 2 vì 6 tưẩn, lủc
10
thụ thể nngiotcnsin 11 bị phong bế có hiệu quâ. Sau khi ngùng losanan. hoạt tinh rcnin trcng hưyết tương
vả nồng độ angíotensin 11 trở về mửc chưa điếu trị trong vòng ] ngảy.
Vi losman lá thuốc đối kháng đặc hiệu thụ thể angiotcnsin 11 tip ATI. thuốc khộng ức chế ACE (kininasc
11), lá cnzym gãy thoái biến brađykinin. Trong một nghiên cửu so sánh tảc đụng của liều losartan 20 mg
vả 100 mg với một thuốc ức chế ACE trèn đáp ửng vởi nngiotcnsin !, angíotensin ll vả brađykinin, thấy
Iosman phon bế đáp ứng của angíotensin ] vả nngiotcnsin 11 mã khõng ảnh hướng đển đáp ưng của
brađykinin. KỄt qui niy phù hợp với cơ chế tảc đụng tnc hiệu cớs Iosanan. Ngược tẹi. thưốc úc chế ACE
phong bể đảp ửng của angíotensin 1 vả ting cường đáp ứng của brađykinin mả khỏng Iìm thay đổi đáp
ửng của angíotensin 11. Dò lả sư khác biệt về được lưc học giữa losartan vi các thuốc ửc chế ACE.
Nồng độ Iosartan vả chất chuyến hcá còn hoạt tinh của nó trong huyết tương vù tác đụng chớng tảng hưyết
áp của losamn ting khi tãng liều. Vi losatan vi chất chưyến hcá còn t tinh của nó đểu n những th
đối kháng thụ thể angíotemin 11. nên cả hai đẽu đớng góp vảo tác đụng c ng ting huyết áp.
Tmng một nghiên cửu ở nam giới binh thườn đùng liền một lẫn 100 mg Ioan kali tron chế độ ãn
mưối cao vả muối thấp. khỏng lim thay đới t độ lợc cẩn thận vả lưu lượng hoặc phân suỄt lọc hưyết
tương qua thặn. Losartan có tác đụng lợi nutri niệu, uic đụng nây mạnh hon khi hn chế độ ăn it muối vả
không có liẽn quan đến ửc chế tái hấp thu natri ở ống lượn gần. Losartan cũng gãy tăng thoáng qua sự thải
trừ nciđ uric niệu.
Ó bệnh nhãn tăng hưyết âp khỏng bị đái tháo đường nhưng lợi bi protein niệu (2 2 Ự24 gỉờ) được điều trị
trong 8 tưẩn. đủng Iosanan kn1i 50 mg điều chinh đển 100 mg 1ảm giám có ý nghĩa protein niệu khoảng
42%. Sự thải trừ albumin vả lgG cũng giảm có ý nghĩa Ở những bệnh nhân nây, losman vẫn đuy trì được
tổc độ iọc cẩu thặn vả lâm giâm phia stiit lợc.
Ó hu nữ tăng huyết áp sau khi đã min kinh được điểu trị bằng losutan kali 50 mg trong 4 tuẫn khỏng
t y có tớc đụng trên hảm lượng prostaglanđin trong thộn hoặc toân thán.
Losễtrtan không có tác dụng ưến phản xạ tự động vả khỏng có tảc đụng đưy trì được norcpincphrin trong
hưy tương.
Lostưtan kali đùng ớ liếư cao đến 150 mg ngảy một lấn. không gây những thay đổi quan trọng về Iim sảng
như trigiyccriđ lủc đới. cholestctol tòng sô hoặc HDL-cholmcrol ở bệnh nhân bị ting hưyêt áp. Những
liều 1osartan như vặy khỏng có tớc đung trến hảm lượng glucose hưyết lủc đới.
Nói chung. losartan lâm giám acid ưric tron huyết thanh (thướng <0,4 mơđL) vù vẫn đưy tri khi điểu trị
1iu dải.Trong các thử nghiệm lim sùng có ki m tra ở bệnh nhãn bi tâng huyết ảp. khỏng cỏ bộnh nhân nảo
phải ngửng thuộc lả đo tãng ctcatinin hoặc kali trong huyết thanh.
Trong một nghiên cửu thiềt kể song song 12 tuần ở bệnh nhân suy thắt trái (độ 11-1V theo phân loẹi chức
nhng của Hội tim New York). hẩu nét cảc bệnh nhân đã từng dùng thuốc lợi niệu VâIhoộc đigitalis, nay
dùng losartan kali ngãy một 1ẳn cảc liều 2,5; 10; 25 vi so mg so sánh với placebo. th liều 25 mg vả so
mg lảm tăng tảc đụng hưyết động lưc vả thẩn kinh thế đich; các tác đưng nây đuy tri trong suột thời gian
nghiên cửu. Đáp ửng huyềt động lực được độc trưng bằng lâm tảng chỉ số tim vù lảm giảm vế: suất
nêm mao mẹch phồi, sửc cản mạch toản thán. hưyết áp toản thân ưung binh vả nhip tim. Tụt hu 'y,
… có Iiên quan đền iièu ở các bệnh nhán suy tim. m đưng titân kinh thể đich được đặc tnmg hẵ`n '
hảm lượng alđostưon vả norcpincphrin ưcng tưẩn hoèn.
Amlodipin
Huyết động lục học: Snu khi đùng liều điểu trị cho bệnh nhân bị tảng huyết ảp. amlodipinc gây giãn mcch
đẫn đển giâm huyết ảp tư thế nẳm ngửa vả tư thế đứng. Huyết áp giâm náy không kèm với sự thny đổi có
ý nghĩa về nhip tim hoặc nồng độ catccholamin trong huyết tương khi dùng lâu dâi. Mặc đủ tiêm tĩnh
mạch cẩp amlodipinc lảm giảm huyết áp động mcch vả lám tảng nhip tim trong các nghiến cứu hưyết
động lực của bệnh nhin bi thiếu máu cơ tim mạn tinh ổn đinh. Amlodipinc đủng uống lâu dâi trong cảc
thử nghiệm lũm sản không lảm thay đổi có ý nghĩa iâm sảng về nhip tỉm hoặc hưyết áp ở hệnh nhãn thiếu
mảư cơ tim có hưyết ảp binh thưòng. Với cách uống thưốc ngảy một lẩn kẻo đâi nhiếu ngây, hiệu quả
11
chổng tảng huyết ủp vẫn dưy tri it nhất 24 giờ. Nồng độ thuốc trong hưyết tương có Iiên quan với tảc đụng
ở bệnh nhãn cả trẻ cả người cco tuổi. Biến độ huyết tip giảm đo amlodipinc cững có 1iến quan với mửc
tăng huyết áp trưởc điếu tri; ví dụ. những người tăng hưyết tip mửc vửa (hưyết áp tãm trương 105—1 14
mmHg) cỏ ớtp ứng iớn hơn khoảng 50% so với bệnh nhin tăng hưyết tp nhẹ (huyết áp tâm trương 9cm
mmHg). Những người huyết áp binh thường không có thay đoi huyết ảp có ý nghĩa lãm sâng (+1 đến -2
mmHg).
Ở những người tăng hưyết ip có chức ning thặn hình thường, những liếư điếu tri lmlodipìnc lâm giim sức
cản mcch thận vá lâm tãng tốc độ 1ọc cẩn thận vâ lưu lượng huyết tướng có hiếu quá qua thặn mả khỏng
thay đôi phân suất lọc hoặc protein niệu.
Cũng như với cớc thuốc chẹn kẽnh calci khớc. các tti số huyết động lực học của chủc năng tim lủc nghi vả
khi gắng sửc (hoặc địt máy tạo nhip tim) ở bệnh nhân có chức năng thất binh thường đùng nmlođipinc
nm tttng it chỉ số tim mã không ánh hưởng có ' nghĩa đến đPlđt. hoặc trên t…yét âp hoặc thể tỉch cuối tâm
trương thất trới. Trong những nghiên cứu huy động lực hợc. amlodipinc khỏng có tảc đụng giám co hóp
khỉ đủng trong phạm vi liều điều trị cho động vặt nguyên vẹn vi người, thặm chí khi đùng củng với thuốc
chẹn heta cho ngưới. Tuy nhiến. những kết quả tưong tư cũng thấy ở bệnh nhân suy tim còn binh thường
hoặc suy tim cờn bù tốt với các thuốc có tác đụng giớm … bớp tim có ý nghỉa.
Tác đụng trên điện sinh lý hợc: Amlodipinc khỏng lảm thay đổi chức nâng nút xoang nhĩ hoặc đẫn trưyến
nhĩ ttttt ớ động vật ngưyên vẹn itoớc người. ở cảc bệnh nhãn thỉếu mtiu cơ tim mạn ttnti ổn đinh. tiến tĩnh
mạch 10 mg khỏng lảm thay đổi có ý nghĩa dẫn truyền A—H (từ tâm nhĩ đến bỏ His) vt H—V (từ bỏ His đến
tâm thảt) vit thời gian phực hồi nút xoang sau un cấy máy m nhip. Những kết quả tương tự cũng thu
được ở bệnh nhin đủng amlodipinc vả thưốc chẹn beta đổng thời. Trong những nghiến cứu iâm sâng đủng
amlodipinc phối hợp với thuốc chẹn beta cho hệnh nhân hoặc ưng huyết tp hoặc đau lhẳt ngực. khỏng
thẩy cỏ titi biến trên các thỏng số điện tim oò. Trong những thử nghiệm lâm sảng tzớn bệnh nhin chỉ bị
đau thit ngực, amlodipinc khõng lâm thay đổi các kitotng trên điện tim đổ itoớc gây blõc nhĩ thất mớc độ
cao hơn.
ĐẶC TỈNH nược ĐỌNG nọc
Trong cảc nghiên cứu đề đảnh giá về dược động học của sân … kết hợp. các nghiến cừu đớn trị liệu
trên chuột vả chó cho thấy không có sư khảc biệt đáng kể nòo v các chỉ số được động học của nmlođipinc
và các chất chưyến hỏa hoặc của losanan vả chất chuyến hỏa có hoạt tính EXP3174. khi đùn amlodipinc
camsylate vả losartan riẻn biệt hcy đùng thuốc kết hợp. Không thấy có sư ânh hướng nảo về được động
học khi đủng sản phấm t hợp amlodipinc camsylatc vả losartan ở chuột vả chó. Một nghiên cửu ttc'n
những đối tượng lả ngưới khỏe mụnh cững xác nhận lá không có sự tướng tảc giữa am1ođipinc camsylatc
vả losartan.
Hấp II…
Losarmn
carboxylic còn hoct tinh và các chất chuyến hoá khảc không còn hoạt tinh. Sinh khả đụng toin ấ
viên Iostưtan khoảng 33%. Nồng độ đinh trung binh của losartan vả chẳt chuyến hoả còn hoạt tinh co
thứ tư n 1 giờ vá 3-4 giờ. Khòng cớ ttc đụng có ý nghĩa ưm sảng về nồng độ cớt Iosartan trong huyết
tướng khi thuốc được đùng cùng với bữa in chuẩn.
Sstt khi uống. losartan hẳp thu tổt vit bi chưyến ttoớ bước đầu ớ gnn, tsớ thảnh một chất chuyèviỀỆid.
A mlodipine
Sau khi uống amlodipinc liếư điếu tri, sư hắp thư gây ra nổng độ đinh trong huyết tương giữa 6 vi 12 giờ.
Sinh khả dụng tuyệt đối li 64—90%. Sinh khả đụng của amlodipinc khỏng thay đõi khi có thức ăn.
Pluãn bố
Lamnan
12
ml~ỵa `-
Cả losartan cả chắt chuyến hoá còn hoạt tính của nó lìên kết với protein huyết tương >99%, chủ yếu lá với
albumin Thế tich phân bố cùa losartan là 34 lít. Những nghiên cứu ở chuột công trắng chỉ rằng losartan đi
qua hảng rảo máu- -não rất kém, nếu không muốn nỏi lả hoản toản không.
Amlodipine
Những nghiên cứu ex vịvo chi rắng khoảng 93% thuốc trong tuần hoản liên kểt với protein huyết tương
của bệnh nhân tăng hưyêt ảp.
Chuyển hoá
Losartan
Khoảng 14% liều losartan uống hoặc tiêm tĩnh mạch chuyển thảnh chắt chuyến hoá còn hoạt tinh. Sau khi
ưống hoặc tiếm tĩnh mạch losartan kali đánh dẫu MC, hoạt tính phóng xạ trong huyết tương chủ yếu lá của
losartan vả chẳt chuyền hoả còn hoạt tính của nó. Sự chuyển hoá ít của losartan thảnh chất chuyến hoá còn
hoạt tính cùa nó chỉ thấy ở khoảng 1% số người được nghiên cứu.
Cịmg với chẳ_t chuyến hoá còn hoạt tinh, cảc chất chuyến hoá không còn hoạt tính cũng được_tạo thảnh,
gôm có 2 chât chưyến hoá chính do sự hydroxyl hoả cùa mạch bên butyl, và một chât chưyến hoá với
lượng ít ở dạng N-2 tetrazol glucuronìd.
Amlodipine
Amlodipine bị chuyến hoả rắt mạnh (khoảng 90%) thảnh các chất chưyến hoá không còn hoạt tính qua
chưyến hoá ở gan. Khoảng 10% chất mẹ và 60% các chẳt chuyển hoá thải trừ trong nước tiếu.
Thăí trừ
Losartan
Độ thanh thải huyết tương của losartan và chất chuyến hoá còn hoạt tinh cùa nó theo thứ tự vảo khoảng
600 milphủt vả 50 mllphứt. Độ thanh thải thận của losartan và chất chuyến hoá còn hoạt tính cùa nó theo
thứ tự vảo khoảng 74 ml/phút và 26 mllphủt. Khi uống losartan khoảng 4% liếư dùng được thải trừ ở
đạng không dối trong nước tiêu, và khoảng 6% liếư dùng được thải trù trong nước tíều đạng chất chuyền
hoả còn hoạt tinh. Dược động học cùa losartan vả chẩt chuyến hoá còn hoạt tính cùa nó tỷ lệ thuận vởi liều
Uống của losartan kali đến liều 200 mg
Sau khi uống, nổng độ trong hưyết tương cùa losartan vả chắt chuyển hoá của nó giảm theo hảm số mũ
với nửa đời thải trừ cuối cùng theo thứ tư khoảng 2 giờ và 6- 9 giờ. Trong khi đủng ngảy một lần liều 100
mg, cả Iosartan cả chất chuyển hoá còn hoạt tinh của nó đều không tích luỹ có ý nghĩa trong huyết tương.
Losartan vả chẳt chuyển hoá cùa nó đều bị thải trừ cả qua mật và qua nước tiếu Sau khi uống một liếư
losartan đánh dẳu 14C ở người, khoảng 35% hoạt tinh phóng xạ thẳy trong nước tiểu vả 58% trong phân.
Sau khi tiêm tĩnh mạch một lìều losartan đánh dẩu cho người, khoảng 43% hoạt tính pnóng xạ thắy trong
nước tiếu và 50% trong phân.
Amlodtpme ,
. . , /
Sự thải trừ khỏi huyêt thanh theo hai pha với nứa đời thải trừ pha cuôi khoảng 30- 50 giờ N\ẫệz
liên
amlodipine trong huyết tương ở trạng thải cân bằng động học đạt được sau 7 đến 8 ngảy khi dùng c
ngảy một lần.
Đặc điếm bệnh nhân
Cozach XQ
Cozaar XQ đã không được nghiênct'ni trongmột quẳn thể bệnh nhân đặc biệt nảo, là đo bản chẳt của
losartan vặ amlodipine đã được biêt rât rõ. Cân thận trợng khi dùng losartan cho người suy thặn vả sưy
gan vả chông chỉ định cho phụ nữ nuôi con bủ. Chưa tiên hảnh những nghiên cứu chính thức ở người cao
tuối vả trẻ em. Đối với amlodipine, cần thận trọng ở người sưy gan, và chống chi dinh ở người có bệnh tim
mạch không ôn đinh và phụ nữ có thai hoặc nuôi con bủ.
13
Losarran
Nồng độ losartan vả chắt chuyến hoả còn hoạt tinh cùa nó ở nam giởi cao tuổi tảng huyết áp không khác
vởi nam giởi còn trẻ bị tảng huyết' ap.
Nồng độ iosartan trong huyết tương ở phụ nữ tãng huyết' ap cao hơn 2 1ần so với nam giới tăng huyết' ap.
Nồng độ chẩt chuyên hoá còn hoạt tính thì không khảc nhau giữa nam vả nữ. Sự khảo nhau về dược động
học nảy đã được đảnh giá và thấy là không có ý nghĩa lâm sảng
Sau khi uống ở bệnh nhân bị xơ gan đo rượu mức đó nhẹ và vừa, nồng độ trong huyết tương cùa losartan
vả chất chưyến hoá của nó theo thứ tự iớn hơn gấp 5 lần vả 1, 7 lần so vởi người tình ngưyện nam gìới còn
trẻ.
Nổng độ Iosartan trong huyết tương không thay đối ở bệnh nhân có độ thanh thải thận trên 10 m1/phủt. So
vởi bệnh nhân có chức năng thận bình thường, AUC cùa losattan lớn hơn khoảng 2 lẩn so với bệnh nhân
chạy thận nhân tạo Nổng độ trong huyết tương của chất chuyền hoả còn hoạt tinh không thay đồi ở bệnh
nhân suy thận hoặc chạy thận nhân tạo. Cả losartan cả chất chuyến hoả cùa nó đều không bị ioạí bỏ khi
chạy thận nhân tạo.
Amlodipine
Dược động học cùa amlodipine không bị ảnh hưởng có ý nghĩa khi suy thận. Do đỏ, bệnh nhân suy thận
có thể đùng liểu khới đầu như bình thường
Bệnh nhân cao tuổi vả bệnh nhân suy gan có độ thanh thải amlodipine giảm, nên AUC tãng khoảng 40-
60% và cần phải dùng liều khới đầu thẳp hơn AUC tãng tương tự như vậy ở bệnh nhân suy tim mức độ
vừa đến nặng
62 bệnh nhân tăng huyết áp độ tuổi từ 6 đến 17 đã dùng Iiềư amlodipinc từ 1,25 đến 20 mg Nếu tỉnh quy
ra cân nặng thì độ thanh thải và thể tích phân bố cũng có giá trị tương tự người lớn.
cÁc NGHIÊN cúU LÂM SÀNG
Hiệu quả hạ huyết áp cùa COZAAR XQ đã được chửng minh trong 3 nghiên cứu có đối chứng bao gồm
646 bệnh nhân bị tảng huyết ap vô căn. 325 người trong số nảy được điếu trị bằng COZAAR XQ trong 8
tuần. Biến hiệu quả. chính trong tắt cả cảc nghiên cửu lả sự thay đổi so với ban đầu về huyểt' ap tâm trưong
(DBP) ở tư thế ngôi tại điếm kết thủc. Cảc biển phụ là thay đối về huyết ap tâm thu (SBP)` 0 tư thế ngôi và
tỷ lệ người đảp ứng. Thay đổi về huyết ảp tâm trương ở tư thế ngồi có ý nghĩa lâm sâng 1ủc 8 tuần (tiếu
chí đảnh giả chính) đã dược chứng minh vởi COZAAR XQ so với đơn trị liệu (losartan hoặc amlodipine)
trong các nghiên cứu được thực hiện.
Trong một nghiên cứu mủ đôi tim hiếu liếu, tổng cộng 320 bệnh nhân tãng huyết ảp nhẹ đến trung binh
nhặn được điều trị bằng 4 dạng phối hợp cùa amlodipinc vả losartan (5150, 51100, 10/50 và 10/100 mg)
hoặc amlodipine đơn độc (5,10 mg) hoặc losartan dơn độc (50,100 mg). Tất cả cảc liều được bắt đẳu ở
liểu ngâu nhiên Ở tuần thứ 8, các điểu trị phối hợp COZAAR XQ 5150 vả 51100 trội hơn có ý nghĩa thống
kê so với cảc thảnh phần đơn trị liệu về mức giảm hưyết ap tâm trương ở tư thế ngồi vả huyết' ap tâm thu ở
tư thế ngồi. \\ /
Bảng 2. Hiệu quả cùa COZAAR XQ đối với huyềt ap tâm trương ở tư thế ngổi vả huyết ảp tâ`m\ồvm
thế ngồi lúc 8 tuần
Losartan Losartan Amlodipin Am1odipin COZAAR COZAAR COZAAR COZAAR
50 mg 100 mg 5 mg 10 mg XQ XQ XQ XQ
5150 mg 5/100 mg 10150 mg 101100 mg
Thay đôi vê -7,0t8,6 —10,5i8,7 -l 1,7+8,2 -16,4t7,6 -15,6:t8,3 -16, 117,6 -20,8ì6,9 —18,3:t5,0
huyêt áp mmHg mm Hg mmHg mmHg mmHg mmHg mmHg mmHg
tâm trương
14
Ờễglhế
n i(sotrới
hlnđủ)°
Thu đớivế -7,0413.7 ~16.0t16,3 ~15.5t13.9 -23.&12.1 -25,7t15.9 -24,0x14,7 -28.7213,9 -2s,9g13,3
hu ip mmHg tang mmHg mmHg mmHg mmHg mmHg mmHg
lImlhttờm
lhế ttgòitso
vớihm
đấu)°
’ non-plnccho nđjusteđ
Trong một nghiến cửu mủ đôi, đổi chứng với hont ehất, tớng cộng 184 bệnh nhẩn tãng hưyết ảp nhe đến
trưng btnh không được kiếm scát đẩy đủ khi đủng tmloớipine s mg tn nhộn được điếu tri bằng COZAAR
xo 5150 itoạc nmlodỉpine 10 mg. ò tuần thứ 8, COZAAR xo 5150 cho thấy hiệu quả iâm giâm huyết ảp
ting thế… tương tự với nmlođipine 10 mg.
Bâng ;. Hiệu quả lâm giảm hưyết âp thế… của COZAAR xo sau 8 tưẩn ớ bộnh nhân không được kiếm
soút bảng Amlodipine 5 mg
Chưyến sang cmtầti aớ với Tri sớ tnmg hinh
COZAAR xo sxso mg Amlodipine 10 mg (khoảng tin cặy C] 95%)
Giá trị p
Thay đối về hưyết ảp '8,9 mmHg -9,4 mmHg -0,52
tâm ttươngớtưthế (-252,148)
ngồi (so với ban đến) ’ '
p=0,6095
Thay đòi vế huyết LỊp -12,2 mmHg -13.4 mmHg —1,17
tim thu ở tư the ngoi
(SO Vởi ban dồll) (`4n421 2v08›
p=0,4787
Tỷ lệ đảp ửng“ 89,1% 87,9% 88,52%
(toản bộ) p=0,7960
'tỷlệbệrữtnhânđụtđượchưyếtápmmtiếư(hưyếtâptimthuớtưthế i< I40mmthohchưyếtíptlmtrưmg
ớttttnéngỏi<ọomm Hgi,nớớctttsyớớivèliuyétsptâmtituớtutiié inớnzommiigsovớibmớiuttotcttay
aớivètmyẻtớpttmuuớugớmtitèngớibun lOnưanscvớibcnđấu
Trong một nghiên cứt! mù ớới, đối chửng với hoạt chẫt. tồng cộng 142 bệnh nhin titng hưyết áp nhẹ đến
trưng binh không được kỉếm soát đẩy đủ khi đũng iosman mo mg được chuyến smg co… xo
snoo…s tioớc vẫn eòn điếu m bẩng iosmn mo mg. o tuẩn thứ s. COZAAR xo snoo mg cho thẩy iiẹu
quả lâm giám huyết âp ưng thếm trội hơn so với iostrtsn 100 mg.
Bảng 4 Hiệu quả 111… giìm huyết ảp thếm của COZAAR XQ san 8 tnằn ở bệnh nhãn khôn được kiếm
soátbăngLosamn 1ng \ổ l
Chuyến seng Vẫn cớn điếu tri bằng Tri số trung biẩiOV
COZAAR XQ 51100 mg Losartan 100 mg (khoảng tin cậy C195%)
Giá trị p
Thay đổi về huyết ẮỄ Ji,1mmHg -3,2 mmHg 8,52
Ệấẵimẵ ẫẸ'dẵ'l'l) (6,011, 11,01)
p<0,0001
15
Thay đổi vế huyết ủồp —13.4 mmHg -3.4 mmHg 9,98
tâm thu ở tư the ng i
(so với han đẩu) (6'05' 13,90)
p<0,0001
Tỷ lệ đảp ửng’ 90,0% 66,7% 78,2%
(toớn bộ) p=o.ooos
' lý ie benh nittn đat được hưyếttp mụctiếu tituyẻttpum thiHìtưthếnìỗi < 140 mmHg itoớc ituyèt áptđmtrương
ớtưthếngới<90mmHg),hoựtheyđôivếhưyếtúptâmthướtưthếng ihơn20mmHgscvớibanđìưhoặcthey
ớớivèttuyẻtớptớmtmongớtutiiéngòitiớn IOmmHgsovớibanđấư
QUÁ utu
Cozaar XQ
Còn chưa có số liộu về quá liếư của Com XO ở người. Quả liền của mỗi thùnh phẩn emlođipine vè
losanan được mô tả như snư:
Losartan
sỏ Iiệu hiện có về quá liếư ớ người còn hạn chế. Biến hiện thường gặp th lè tựt hưyết ttp vả nhip tim
nhenh; nhịp tim ctiam có thế xiy … đo kich thich đối giao cim (đây thấu kinh phế vi). Nếu triệu chủng tụt
huyết tp xảy m, cẩn điếu tri hồ ttợ.
ct to… cớ chẩt chuyến hoá eòn hoạt tỉnh đến khớng thế loai bò băng ớtcii thẳm tớch lọc mtv.
Amlodipìne
Quá liếư cớ lhế ' giln mạch ngoại bien quá mức ớin đến tựt huyết áp menh vù có thể dẫn đến nhip tim
nhtnii phân xạ. người. kinh nghiệm quá Iiổu emlođipinc còn hẹn cttẻ.
Liều ưống đuy nhất cmlođipine meleat tương đương 40 mg amlodipinelk vả 100 m amlodipindkg gây
ra chết theo thứ tư ở chưột nhắt trắng vớ chưột cớng trắng. Những liếư g đuy t amlodipine me1ect
tưun đương4mg/kgtrớlẽnhoặccnohơnớchỏũi lẫntrớiếnliếutốiđnkhuyếncáochongướiưẽncơ
sớ liễu tinh theo mglm’) gảy m giãn mach ngoại biến rất mạnh vả tụt hưyết âp.
Nếu xảy ra quả iiếư, theo dõi tich cực ngay tim vá hô hấp. Thường xuyến đo huyết áp. Nếu xây ra tụt
huyết áp, cẩn nỏ ttợ tim mạch kể cả nâng các chi lến cao vì đùng dich đúng câch. Nếu tụ yết 1112 vẫn
không đáp ứng với các biến pháp ôn hoả nty, có thế đùng thuốc ưng hưyết áp (như pitenytẨủtấziiung
cằn chú ý đến thế tich tuấn hoin vù hiệu suất tiết niệu. Vi tmioớipitie liến kết nhiếu với proteih, tích
lọc mún đường như khớng có ich.
BÃO QUẢN
Bảo qui… ở nhiệt độ đưới 30°C (86°F). Bớo quản trong bao bì gốc. Trânh ẩm.
HẠN DÙNG
24 thảng kế từ ngiy sản xưất.
QUY cÁcn nónc Gói
COZAAR XQ 50 mng mg. 100 mng mg: Hộp 3 ví x 10 vién.
16
ĐỌC KỸ_ HU_ONG DAN SƯ DỤNG TRUOC KHI DUNG. NEU CAN THEM THONG T HOI Y
KIÊN BAC SI.
ĐỂ XA TẢM TAY TRẺ EM.
Sản xuất bỡi: Hanmi Pharm. Co., Ltd.
893—5, Hajeo-ri, Paltan-myeon, Hwaseong-si, Gyconggi-đo, 445-913, Korea (Hãn Quốc)
Đóng gói bởi: Merck Sharp & Dohme (Australia) Pty. Limited
54-68 Fernđell Street, South Granville, N.S.W. 2142 ~ . tralia (Úc)
'Pi—iò cth TRUỞNG
J" 2' ft Ả, Ơ Ế ',
Ji’aifitcfii Ấ’ới'i xJÍiili-i/Ể
ơ «I
\__J
__ sv)
._
\[M
Ji
\
/
17
+ "Lưu ý những sản phẩm đăng trên website thuộc loại thực phẩm chức năng: những sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh"
+ Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
+ Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng