4 ỐỒÍíb
J “_ "__ Fi
r’ \\
Hopawuovten l ị'\
w……~ iị i
A ’ Thuoc bántheodơn Ị_ ẫ }
BỌ Y TẾ Ẹ 1? >.< `
CUC QUẢN LÝ , coxweII-bo _; Ìi ẳ ị
. .' . . li Ẹ `
~ A . Etorucox1b Tablets 60 mg .. … :1 ẳ ì
ĐA PHE DU ' Vlêfì nén Etoricoxib 60 mg ẫ ỉ'i i
8 % % ;
__J_g
Lấn đãuz.ZQ/…Z…
Coxwell-bO } i
Thẩm phìn:
M viẻn nén bao phlm chừa: Nhì nh khảu:
g Etoneonb eo mg ập
` x Colours: Yellow Oxìde ot lmn, \ndìgo
E i Carmine Lake and Trtanìum Dlomde
ị cu qm. mu dủnq. mm uu cụm.
0 dcthònqlinlùnảc qu. Lic. … : aoo
ỉ ._ ` xum huởno dn sủ dụng SĐK ._ VN-
Bbo quán: … … na mm 61… sản Sản má, tai:
g "W “ M“ “' c. mcno uuas uuưeo
| Đockỷhuớìgdinsửmwủcwm 92. swcor. Hosunsas1ze.
. Dondmuytn'om TAMILNADU.ANQQ
Coxwell-bO
Viên nén Etoricoxib
Coxwell
Thảnh phần:
Coxwell-60: Mỗi viên nén bao phim chứa: 60 mg Etoricoxib
Tá dược: Dicalcium phosphate anhydrous, povidone, crosspovidone, micro crystalline
cellulose, cross carmellose sodium, magnesium stearatc, hypromellose, propylene glycol, iron
oxide yellow, indigo carmine lake, titanium dioxide, talc.
CoxweIl-90: Mỗi viên nén bao phim chứa: 90 mg Etoricoxib
T á dược: Dicalcỉum phosphate anhydrous, povidone, crosspovidone, micro crystalline
cellulose, cross carmellose sodium, magnesium stearate, hypromellose, propylene glycol, iron
oxide yellow, indigo carmỉne lake, titanium dioxide, talc.
CoxweIl-I20: Mỗi vỉên nén bao phim chửa: 120 mg Etoricoxib
Tá dược: Dicalcium phosphate anhydrous, povidone, crosspovidone, micro crystalline
cellulose, cross carmellose sodium, magnesium stearate, hypromellose, propylene glycol, iron
oxide yellow, titanium dioxide, talc.
Phân loại dược lý: Thuốc khảng viêm không steroid.
Dược lý học: Etoricoxib là một thuốc uống có hiệu lực và tính chọn lọc cao đối với sự ức chế
COX-2. Nó không phải là một sulfonamide.
Cơ chế tác dụng: Nồng độ cyclooxygenease (COX- 2) cao tại những mô bị vỉêm dẫn tới sự
tổng hợp prostaglandins là chất trung gian cùa quá trình đau vả viêm. Cơ chế tảo dụng của
etoricoxib được cho là do ức chế sự tổng hợp cảc prostaglandins chủ yếu thông qua ức chế
COX- 2. Ở cảc nồng độ đỉếu trị trong huyết tương người, etoricoxib không ức chế COX- l.
Dược động học: Etoricoxib đường uống đạt 100% khả dụng sinh học vả thời gỉan đạt nồng độ
đỉnh trong huyết tương là một giờ. Khoảng 90% thuốc gãn protein mã không gây ra những
biến đồi đảng kế vế mức độ và tốc độ hẳp thu khi sử dụng cùng với thức ăn. Etoricoxib được
chuyến hoá chủ yếu ở gan bởi cytochrome P450 (CYP)— 3A4 vả dược bải tíết qua nước tỉếu,
chủ yêu dưới dạng các chất chuyến hoá trong đó không có chất chuyến hoả nảo có tảc dụng ức
chế COX-2 hoặc COX— 1 đảng kế. Thời gian bản thải của etoricoxib là 22 giờ
Chỉ định: Etoricoxib được chỉ định để điếu trị viêm xương khớp mạn tính, viêm khớp, viêm
khớp thống phong
Chổng chỉ định: Chống chỉ định Etoricoxib ở những bệnh nhân viêm loét đường tiêu hoá
hoặc chảy mảu ống tiêu hoá cấp tính, bệnh nhân quả mẫn cảm với etoricoxib, bệnh nhân suy
gan nặng hoặc có tốc độ thanh thải huyết thanh thắp hơn 30 ml/phút, bệnh nhân có cảc bệnh
đường ruột và suy tim sung huyết nặng, trẻ em vả trẻ vị thảnh niên dưới 16 tuốí.
Tảc dụng không mong muốn: Những tảc dụng không mong muốn phổ biến nhẳt lả chóng
mặt, buồn nôn đau đầu, viêm họng, tức thượng vị và tăng huyết' ap.
* Thỏng báo cho bác sỹ những tác dụng khỏng mong muôn gặp phải khi dùng thuốc.
\
Ú\C
«Jo
Ổr~
Lưu ý/Cảnh báo: Giảm sát chức năng thận ở những bệnh nhân thiểu năng thận Cẩn sử dụng
thận trọng cảc thuốc chống tăng huyết ảp khi bệnh nhân có biếu hiện suy tim, suy giảm chức
năng tâm thẩt trái vả phù nề trước đó. Khi bệnh nhân có kết quả thử nghiệm chức năng gan bất
thường kéo dải hoặc có dắu hiệu thiểu năng gan, phải ngừng việc đỉếu trị với thuốc nảy.
Ảnh hưởng cũa thuốc đến khả năng lái xe và vận hảnh máy mỏc: Vi thuốc có thể gây
chóng mặt, đau đầu nên không lái xe và vặn hảnh máy móc sau khi dùng thuốc
Tương tác thuốc:
Warfarin: Ở những bệnh nhân đã điếu trị duy trì ổn định bẳng warfarin, sử dụng 1iếu
ctoricoxib 120 mg hảng ngảy có thể dẫn tới sự tăng khoảng 13% lượng prothrombin so với tỷ
lệ chuẩn quốc tế (Jntcrnational Normalised Ratio- INR). Cần kiếm soát chặt chế giá trị INR khi
bắt đầu điếu trị bằng Etoricoxib hoặc khi chuyến sang đỉếu trị bằng Etoricoxib, đặc bỉệt lả vảo
những ngảy đầu tiên, khi bệnh nhân đang sử dụng warfarin hoặc các chắt tương tự.
Rifampin. Sử dụng đồng thời Etoricoxib với rifampin, một tác nhân có khả năng gây câm ứng
mcn chuyến hoá ở gan mạnh, lảm giảm 65% diện tích dưới đường cong (AUC) trong huyết
tương của Etoricoxib. Tương tác nảy cân được tính đến khi Etoricoxib được sử dụng cùng với
rifampin.
Methotrexate. Cần giảm sảt độc tinh của methotrcxatc khi sử dụng đổng thời Etoricoxib với
liếu lớn hơn 90 mg hảng ngảy vả mcthotrexate.
Ca’c chẩt ức chế men chuyển dạng angỉotensin (A CE). Đã có bảo cảo thừa nhận cảc chất ức
chế NSAIDs không chọn lọc và ức chế chọn lọc COX- 2 có thế lảm giảm tác dụng chống tăng
huyết ảp của cảc chất' ưc chế ACE.
Lithium: Đã có báo cảo thừa nhận cảc chất ức chế NSAIDs không chọn lọc và ức chế chọn lọc
COX- 2 có thế lảm tăng nồng dộ lithium huyết tương.
Aspirin: Sử dụng đồng thời aspirin liếư thấp với Etoricoxib có thể dẫn tới kết quả là sự tăng
tốc độ loét đường tiếu hoá và cảc biến chứng khảo so với trường hợp chỉ dùng riêng
Etoricoxib.
Các thuốc uống tránh thụ thai Điếu trị bằng Etoricoxib liếư 120 mg với một thuốc uống
trảnh thụ thai chứa 35 mcg ethinyl estradiol (EE) và 0, 5 đến 1 mg norcthindrone trong 21
ngảy, sử dụng đổng thời hay cách nhau 12 giờ lảm tăng AUC 0-24 giờ ở trạng thải òn định của
EE lên 50 đến 60%.
Các thuốc khác: Etoricoxib không có những tảc dụng lâm sảng quan trọng lẽn dược động học
cùa prcdnisonc/prcdnisolonc hay digoxin.
Cảo thuốc khảng acid trong dạ dây và kctoconazole không gây ra những tảo dụng lâm sảng
quan trọng lên dược dộng học của Etoricoxib.
Sử dụng trong thời kỳ mang thai và cho con hú:
. \\:
Giống như cảc thuốc có tảc dụng ức chế tổng hợp prostaglandin khảo đã biết, cần trảnh sử
dụng cho phụ nữ có thai trong 3 tháng cuôi của thai kỳ để trảnh đóng ống động mạch sớm ở
thai nhi. Chưa có những nghiên cứu đối chứng đầy đủ trên phụ nữ có thai. Chỉ nên sử dụng
Etoricoxib trong hai quý đầu mang thai nếu lợi ich mà nó mang lại lớn hơn nguy cơ đối với
thai nhỉ.
Etoricoxib được bải tiết trong sữa chuột cống. Người ta chưa biết nó có được bải tiết trong sữa
mẹ hay không. Bởi vì có nhiều thuốc được bải tiết trong sữa mẹ và bởi vì những tảo dụng có
hại có thế có cùa cảc thuốc ức chế tổng hợp prostaglandỉn trong thời kỳ bú mẹ, việc quyết
định ngừng thuốc hoặc ngừng cho con bú tuỳ thuộc vảo tâm quan trọng của thuốc đối với
người mẹ.
Liều lượng vả cách sử dụng:
Người lớn: Viêm xương khớp mạn tính: 60 mg một lần mỗi ngảy.
Viêm khớp: 90 mg một lần mỗi ngảy
Viêm khớp thống phong:120 mg một lần mỗi ngảy
Trẻ em và trẻ vị thảnh niên: không khuyến nghị nếu dưới 16 tuổi.
Quá liều- Dấu hiệu và giải độc: Không có độc tính đảng kề xảy ra khi dùng Etoricoxib liều
đơn đến 500 mg vả liếư nhiếu lẩn đến 150 mg/ngảy, trong 21 ngảy ở cảc thử nghiệm lâm sảng.
Dấu hiệu quả liếư được ghi nhận phù hợp với cảc tảc dụng không mong muôn phổ biến nhất
của ctorỉcoxib (đã trình bảy ở phần tác dụng không mong muốn).
Trong trường hợp quá liếu, nên ảp dụng cảc biện pháp hỗ trợ thường dùng, như loại bỏ chất
chưa kịp hấp thu khỏi đường tiêu hóa, theo dõi trên lâm sảng, và trị liệu nâng đỡ nếu cần.
Không thể loại bỏ etoricoxib bằng thấm phân mảu, vẫn chưa biết rõ có thể dùng thấm phân
phủc mạc để loại bỏ etoricoxib hay không.
Bảo quản: Bảo quản nơi khô mảt, tránh ánh sảng. Nhiệt độ dưới 30°C.
Trình bây:
Coxwell-õO: Hộp 3 ví x 10 viên nén.
Coxwell-90: Hộp 3 ví x 10 viên nén.
Coxwell-I20: Hộp 3 vi x 10 viên nén.
Tuổi thọ: 24 thảng kế từ, ngảy sản xuất.
* Không được dùng thuôc quá hạn sử dụng
* Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng. Nếu cân ' o ' g tin xin hói ý kỉến bảc sỹ.
* Thuốc nảy chí được bán theo đơn của thầy thuốc
TUQ CỤC TRUỞN NG
Sân xuất bởi: ẢP~TRUỞNG PHÒNG
Micro Labs Limited a ” Jf
Địa chi. 92, Sipcot, Hosur 635 126, TamilNadu, ẨnĐẳ ấe ”Ja j'mấ
…Ựi’iy
+ "Lưu ý những sản phẩm đăng trên website thuộc loại thực phẩm chức năng: những sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh"
+ Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
+ Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng