I lCỈfflỹ
BOX FORMAT 046#01
, ' ,_ _ mus nmscrs | smr comuns
o .
c =
°c_ _S msnec Wsanc msuasc
TAMPER EVIDENT LABEL
IL L US TRA TOR
42142165
SI DTC
(33)
Crửl'm 15112m14 COVERSYL PUJS to…gfiămg
Version ASIE
BỘ Y TẾ
CỤC Ql'ẨN LÝ nuoc
ĐĂPHÊDUYẺF
vỵ' “ “\, Lủđủ: ...... ưannmm ......
'J…9~Z| ~m sn1d '
'IẢSHEIAOO
i COVERSYIĨ ' COVERSYL COVERSYL
PLUS io…,lz.s…g PLUS m…,12. s…. PLUS io`….`z.s…,
Fllm-ooate_d tablets _ Viên nén bao phìm
Perindopnl arguntneAndapamid8 . SĐK: VN- , Perindopril arginine/ìndapamide
|
Film-coated lablels
Perindoprìlar 'll'ì"m_z~ '
Les Laboratolres Selvier
Nhã SXIManufaoturer:
Servier (Ireland) Indutries Ltd.
Gorey Road —Arklow -
Co.chlow - Ireland
DNNK:
30 hIm-coatcd tatiietc
Ễẻ lo SX] Balch:
NSXJ Mfg:
HDI Exp:
LES LABORATOIRES s
50, Rua—Carno
92284 SUR SNES QEDEX
F CE’
p
èRVIER
E…m ỄmOxE. ỉ m mm<_mm
LAB FORMAT 105#00
?
h gmùwmm
s COVERSYL mmr…
E PLUS loqlzăa g,“;ịưị’fm
Mum… BockỹwsnInnmm
imununruựnn ……
°`ú
Sld
&
”Đ, I'Ỹ HAƯỚNG pÁN SỬ DỤNG TRỤ'ỚCỊKHI pÙNG THUỐC
ĐE ọ THẸM THỌNC TIN, XIN HO] Y ẸIEN IBAC_SĨ.
THUOC NAY c… DUNG THEO ĐON CUA BAC SI.
v Rx
Coversyl Plus lOmg/Z,Smg
30 Viên nén bao phim
Perindopril arginine/ indapamid
Đọc kỹ toản bộ băn hướng dẫn sử dụng nây trưởc khi dùng thuốc.
- Giữ lại bản hướng dẫn nảy. Bạn còn cần đọc lại.
— Nếu bạn oòn có thẳc mắc gì, hãy hỏi bảo sĩ hoặc dược sĩ cùa bạn.
- Thuốc nảy được kê đơn cho riêng bạn. Không được dùng cho người khảo vỉ thuốc nảy có
thế không tốt cho họ mặc dù những triệu chứng của bạn vả oủa họ là hoản toản giống nhau.
- Nếu một tảc dụng phụ trở nên nghiêm trọng, hoặc nếu bạn phát hiện thấy một tảo dụng phụ
không được đề cập đển trong bản hưởng dẫn nảy, bạn hãy bảo ngay cho bảo sĩ hay dược sĩ
oùa bạn.
THÀNH PHẦN
0 Hoạt chất: Một viên nén bao phim chứa lOmg perindopril arginỉne (tương đưong 6,79mg
perindopril) vả 2,5mg indapamid.
ơ Tá dược: lactose monohydrate, magic stearate (E 470B), maltodextrin, silica khan dạng keo
(B 551), sodium starch glycolate (loại A), và glycerol (E 422), hypromellose (E 464),
macrogol 6000, magic stearate (E 470B), titan dioxid (E 171).
TRÌNH BÀY
Coversyl Plus IOmg/2,Smg mảu trắng, bao phim, dang hình tròn. Một viên nén bao phim có chứa
lOmg perindopril arginine vả 2,5mg indapamid.
Một hộp có 1 lọ gồm 30 viên nén bao phim.
CHỈ ĐỊNH
Coversyl Plus lOmgl2, Smg là một thuốc chống tăng huyết' ap và được dùng trong đỀ\txiị tăng
huyết' ap.
Thuốc nảy được chỉ định dùng như liệu pháp thay thế trong điếu trị tãng huyết áp, ở bệnh nhân
đã dùng đồng thời perindopril vả indapamid với liều tuong tự.
CHỐNG cni ĐỊNH
Liên quan tởi perindopr il:
- Dị ứng với perindopril hay bất cứ thuốc ức chế men chuyến nảo khác
- Có tiển sứ phù mạch (phù Quỉnoke) khi dùng thuốc ức chế men chuyển (ƯCMC) trưởc
đó
- Phù mạch do di truyến/tụ phảt
— Có thai trên 3 thảng
Liên quan đến indapamid.
— Dị ứng với indapamỉd hoặc bất cứ sulphonamid nảo khảo
- Bệnh não gan
— Suy gan nặng
- Giảm kali huyết
- Theo nguyên tắc chung, không khuyến cảo sử dụng đồng thời Coversyl Plus lOmg/Z, 5mg
cùng vởi cảc thuốc ohống loạn nhịp oó thể gây ra xoăn đinh
- Đang cho con bú
Liên quan tởi Coversyl I’lus ] 0mg/2, 5mg.
- Dị úng với bắt cứ thảnh phẩn nảo của thuốc
— Suy thận mức độ nặng và vừa (độ thanh thải creatinin đưới 60ml/phút)
Do oòn thỉếu kỉnh nghiệm đỉếu trị, Coversyl Plus lOmg/2, Sing không nên dùng tr en cảc đối
tượng sau:
— Bệnh nhân thẳm tích máu
— Bệnh nhân suy tim tnẳt bù chưa được diếu trị
THẶN TRỌNG ĐẶC BTỆT VÀ LƯU Ý KHI SỬ DỤNG
T hán Irong đăc biẻt
Thân trong chung đồi với perindopril vả t`ndapamid:
Lírhz':
Không khuyến cảo sử dụng kết hợp giữa lithi với phối họp perindopril vả indapamíd.
Liên quan tới perindopril:
Giám bạch cầu trung tinh/Gìảm bạch cẳu hạt:
Đã có bảo cảo vê tình trạng giảm bạch cầu t1ung tínhlgiảm bạch cầu hạt, giảm tìếu cẳu vả thìếu
mảu khi bệnh nhân điếu trabằng thuốc ức chế men chuyến. Ở bệnh nhân với chức năng thận bình
thường và không kèm yêu to bệnh lý nảo khảo, sự gỉảm bạch cầu t1ung tinh hỉếm khi xảy ra Cần
thận trọug khi sử dụnÉ—peẵdoprỉ] trên bệnh nhân mãc bệnh lý mạch mảu collagen, đang điều t1ị
bằng thuốc ức chế miễtĩ’dịch, allopu1 mol hoặc procainamìde, hoặc sử dụng kết họp những yếu tố
nảy, đặc bỉệt nếu tiuớc đó bệnh nhân đã có ohức năng thận bị suy giảm. Một sô bệnh nhân nảy
đã có tiến triến thảnh nhíễm trùng nặng mã trong một vải trường hợp không đảp úng với liệu
pháp kháng sinh mạnh. Nếu dùng petindoptil & những bệnh nhân nảy, cân kiếm soát định kỳ
công thức bạch cầu vả bệnh nhân cân được hướng dẫn bảo các bất cứ dẳu hiệu nảo của tinh trạng
nhiễm trùng (ví dụ đau họng, sốt)
Mẫn cảmẶphù mạch
Phù mặt, cảo chi, môi, lưỡi, thanh môn vả/hoặc thanh quản đã được báo oảo hiếm gặp ở bệnh
nhân được điếu trị bằng thuốc ức chế men ohuyển, nong đó có perindopril. Hiện tượng nảy có
thể xảy ra ở bất cứ thời đìểm nảo trong quá trình điếu t1ị Trong trường hợp đó, cân ngung sủ
dụng perindopril ngay vả thỉểt lập chế độ kiểm soát phù họp nhằm đảm bảo ngăn ngừa nhũng
triệu chửng nảyt1ướo khi loại trừ hoản toả… ra khỏi bệnh nhân. Nếu hiện tượng sưng tấy chi giói
hạn tiện vùng mặt và môi, tình trạng nảy nói chung được giải quyết mã không cân điếu trị, mặc
dù thuốc khảng histamine rất hiệu quả trong việc điếu trị triệu chứng. Hiện tượng phù mạch kèm
phù thanh quản có thể dẫn tới tử vong. T1 ương hợp phù lưỡi, thanh môn hoặc thanh quản có thể
sẽ gãy m tắc nghẽn đường thở, khi đó cần tiến hânh tiêm dưới da dung dịch epinephrine ] 11000
(0.3m1 tới 0 5ml) vảlhoặo xù lý để đảm bảo giải phóng đường thở cúa bệnh nhân
Bệnh nhân da đen dùng thuốc ửc chế men ohuyên đã được báo oảo oó tỉ lệ phù mạch cao hon so
vởi nhóm bệnh nhân khảo.
Bệnh nhân có tíến sứ phù mạch không ]iên quan tởi thuốc ức chế men chuyến có thế gia tăng
nguy cơ phù mạch khi sử dụng cảc thuốc nhóm nảy.
Hiện tượng phù mạoh hệ tiêu hóa đã đuợc báo cảo hiếm gặp ở bệnh nhân đỉếu trị bằng thuốc ửc
chế mcn chuyến Những bệnh nhân nảy có biếu hiện đau bụng (có hoặc không kèm buồn nôn
hoặc nôn); trong một sô tlường hợp không có biểu hiện phù mặt báo trưởc và nồng độ C- 1
enterase ở múc binh thường. Phù mạch đuợc chẳn đoản bằng quy trình bao gồm chụp CT bụng,
hoặc siếu âm hoặc khi phẫu thuật và các triệu chứng được cải thiện sau khi ngừng dùng thuốc ửc
chế men chuyến. Phù mạch tiêu hóa tiêu được sử dụng lảm dấu hiệu để chẩn đoán phân biệt bệnh
nhân sử dụng thuốc ức chế men chuyến có bìếu hiện đau bụng.
Sốc phản vệ trong quá lrỉnh giâi mẫn cảng
Một sô bảo cáo đơn lẻ về bệnh nhân bị sốc phản vệ duy tri, đe dọa tính mạng khi dùng thuốc ức
chế men chuyến nong quá t1ình giải mẫn cảm nọc của các loảỉ cánh mảng (ong, côn trùng). Các
thuốc ức chế men chuyến nên đuợc dùng thận trỌng ở bệnh nhân bị dị ứng đuợc giải mân cảm,
và trảnh dùng với bệnh nhân đang sử dụng mỉẽn dịch nị liệu nọc. Tuy nhiên, những phản ứng
nảy có thế đuợc phòng trảnh bằng cáoh tạm thời sử dụng thuốc' ưc chế men chuyến trong vòng ít
nhắt 24 giờ trước khi điếu trị trên bệnh nhân cần kết hợp eả thuốc ức chế men chuyển và gỉải
mẫn cảm.
Sốc phản vệ trong quá trinh lọc Ioại Zz'poprotein lí trọng thẩp (LDL)
Hiếm gặp trường hợp bệnh nhân dùng thuốc ức chế rnen ohuyến trong quá tnmh tẳch ohiết
lỉpoprotoỉn tỉ trọng thẳp (LDL) bằng dcxtran sulphat bị sốc phản vệ nghiếm t1ọng Ẻhản ứng nảy
có thể được phòng trảnh bằng cảch tạm thời ngừng sử dụng thuốc ức chế men cỈTnỵễnăỉuởc môi
lần lọc loại.
Bệnh nhân thấm [ách máu .
Đã có bảo cáo về hiện tượng sốc phản vệ ở bệnh nhân thấm tảch mảu với mảng iỌc tốc độ cao (ví
dụ, AN69®) và đang được điều trị đổng thời thuốc ức chế men chuyến Trong trường hợp nảy
nên xem xét sử dụng các loại mảng thẳm tách khác hoặc các nhóm thuốc chống tăng huyết ảp
khảo
Thuốc lợi liều giữ kali, muối kali: ' , _ ’
Thông thường không khuyên cảo sử dụng kêt hợp perindopril vả thuôo lợi tiên giữ kali, muôi
kali.
Phụ nữ có thai
Không nên dùng thuốc ức chế men chuyến trong quá trình mang thai. Trừ khi việc tiếp tục sử
dụng thuốc ức chế men chuyển là cân thiết, phụ nữ có kế hoạch mang thai nên thay đổi liệu
phảp điếu trị tăng huyết ap với thuốc đã đuợc chứng minh an toản khi sử dụng ttên phụ nữ mang
thai. Khi đã xảo định là có thai, việc điếu trị bằng thuốc’ ưo chế men ohuyến nên ngừng ngay lập
tức, vả, nếu có thế, nên bắt đẩu liệu pháp điếu trị thay thế.
Liên quan tởi indapamid:
Khi chức nảng gan bị suy giảm, cảc thuốc lợi tiếu nhóm thiazide vả cảc thưốc lợi tỉếu liến quạn
tới nhóm thiazỉde có thể gây ra bệnh não do gan. Cần ngừng ngay việc sử dụng thuốc lợi tiếu nếu
tình trạng nảy xảy ra.
Nhạy cảm ánh sáng
Cảo trường họp bệnh nhận nhạy cảm với ảnh sảng đã được bảo cáo với thuốc lợi tiếu nhóm
thỉazid vả cảo thuốc lợi tiếu oó líên quan tới nhóm thỉazid. Nếu tình trạng nhạy cảm ánh sáng xảy
ra trong quá trình điếu trị, bệnh nhân được khuyến cảo ngừng dùng thuốc. Nếu việc tải sủ dụng
thuốc lợi tiếu lả cằn thiết, khuyến cáo bệnh nhân bảo vệ các vùng da tiếp xúc với ảnh sảng mặt
trời hoặc với tia UVA nhân tạo.
Lưu ý khi sử dung
Các chú ý chung đối với perindopril vả indapamz'd:
Suy lhận:
Trong trường hợp suy thận nặng và vừa (độ thanh thải creatinín <6OLLLl/phủt), chống chỉ định
dùng Coversyl Plus lOmg/2, Smg
Một sô bệnh nhân tặng huyết áp không có biến hiện tốn thương thận trưởc đó nhung kết quả xét
nghiệm máu cho t~hấy chức năng thận bị ảnh hưởng, cần ngưng việc điều trị và cũng có thế khới
t1ị lại với lieu thả a*y vơi một tLong hai thảnh phần.
Ở nhũng bếntẻẫcần thường xuyên tái khảm bao gồm kỉếm tra kali vả creatinin, sau 2 tuấn
điếu trị và sau»đỗ cách hai tháng một lần trong sưốt giai đoạn điều trị ổn định. Đã có báo cáo về
suy thận chủ yếu ở những bệnh nhân suy tim nặng hoặc sưy thận kèm hẹp động mạoh thận.
Không khuyến cảo dùng thuốc trong trường hợp hẹp động mạch thận hai bến hoặc chỉ còn một
bên thặn hoạt động.
Huyết áp !hẩp vả mấỉ nước vả cảc chẩt điện gicii
Bệnh nhân có nguy cơ hạ huyết áp đột ngột nếu trước- đó đã có tỉnh trạng mất muối (đặc biệt với
bệnh nhân hẹp dộng mạch thận). Do đó, cần kiểm tra tổng thể các dấu hiện lâm sảng về sự mắt
nước và đíện giải, điếu nảy có thẻ xảy ra kèm sự tải diễn của triệu chứng tíêu chảy vả nôn, Đối
với những bệnh nhân nảy cần tỉến hảnh kiếm tra thường xuyên các chất điện giải trong huyết
tương.
Trường họp hạ huyết ảp đáng kể oẫn tiến himh truyền tĩnh mạch nước muối đẳng trương
Hạ hưyết ảp thoảng qua không phải lả chống chỉ định cho việc tiếp tục điếu trị. Sau khi tải lập
được thể tích mảu và huyết ảp bình thường, việc điếu uị có thế được bắt đầu lại với liếư gỉảm
hoặc với một thảnh phần đon lẻ.
Mức kali:
Sự kết hợp của pcrindopril vả indapamid không ngăn được sự khởi phảt của tình trạng hạ kali
huyết, đặc biệt ơ bệnh nhân tiếu đường hoặc suy thận. Giống như đối với bất cứ thuốc hạ huyết
áp nảo có chứa thảnh phần lợi tiếu, cân tiến hảnh kiếm soát nông độ kali huyết tuong.
Tá dược:
Không nên dùng Coversyl Plus 10111g/2,5th đối với bệnh nhân có rối loạn di truyền hiếm gặp
như không dung nạp laotose, kém dung nạp glucose — galactose, hoặc thiếu hụt Lapp lactase.
Liên quan tới perindopril:
Ho:
Ho khan đã được ghi nhận khi sử dung cảc thuốc L’L~c chế men chuyến men chưyến. Ho thường
đặc trưng dai dắng vả chấm dủt sau khi ngùng diếu t1ị. Nếu triệu chưng nảy xảy ra, oẩn xem xẻt
nguyên nhân do việc điếu trị. Nếu việc kế đơn oảc thuốc ức chế men ohuyến vân được lựa chọn,
việc tiếp tục điều trị có thể được cân nhắc.
Trẻ em vả trẻ vị thảnh niên~
Hiệu quả và khả năng dưng nạp của perindopril ở trẻ em vả trẻ vị thảnh nìên, ở dạng đơn le hay
kêt hợp hai thảnh phần, chưa được thiết lập
Nguy cơ hạ huyết áp động mạch vờ/hoặc ảnh hưcmg chức năng [hận (Irong trường hợp có rối
loạn tim mạch, mất nước và cảc chất điện giải.. .)
Việc kích thích mạnh hệ thống renin-angỉotensin- -aldosteron đã được quan sảt thắy, đặc biệt
trong trường hợp mắt nước và cảc chắt điện giải đáng kể (do ohế độ ăn kiêng khẳt khe không có
muôi hoặc do điếu trị lợi tiếu kẻo dải), ở bệnh nhân có huyết’ ap 1úc khỏi trị thấp, hẹp động mạch
thận, suy tím xung huyết hoặc bệnh gan mãn tính kèm phù và cô ttướng.
Việc ức chế hệ thống nảy bằng cảch dùng thuốc ức chế men chuyển có thể gây ra sự giảm đột
ngột huyết’ ap vả/hoặc sự tăng creatinin huyết tưong, đặc biệt ở thời điếm khới trị và trong 2 tuần
đầu tiến, oho thẩy sư ảnh hưởng của sự suy giảm chức năng thận. Đôi khi hiện tượnơ nảy xảy ra
cẳp tính vảo thời điếm khỏi trị, mặc dù hiếm khi xảy ra, và cũng ở những thời đLemĂ nhau.
Trong những trường hợp đó, việc điều trị cằn được bắt đầu vởi liếư thẳp vả tăng dân
Người giả~
Cần kiếm tra chức nãng thận vả nồng độ kali máu trưởo khi khớì trị. Sau đó điếu chỉnh liếư theo
mức huyết ảp oùa bệnh nhân, đặc biệt trong trường hợp mất nước và điện giải, nhằm trảnh hạ
huyết áp đột ngột.
Bệnh nhân mắc chưng xơ vữa động mạch.
Nguy cợ hạ huyết’ ap có thể xảy ra trê-n tắt cả bệnh nhân, nhung cần đặc biệt thận trọng với bệnh
nhân mắc bộnh thiếu máu cơ tim hoặc tuần hoản não không đáp ứng đù, cần bắt đầu điếu trị với
liếư thấp ơ những bệnh nhân nảy.
Tăng huyết áp do hẹp động mạch thận~
Điếu trị tăng huyết' ap do hẹp động mạch thận bằng cảch nong mạch Tuy nhiên, các chất’ ưc chế
men chuyển có thế hiệu quả đối vởi bệnh nhân có biếu hiện tăng huyết’ ap dc hẹp động mạch
thận đang chờ phẫu thuật hoặc trong truờng hợp không thế phẫu thuật.
Việc điếu trị với Coversyl Plus lOmg/2, Sing không phù hợp với bệnh nhân có tiền sử hoặc nghi
ngờ hẹp động mạch thận do việc điếu trị cân tiến hảnh ở bệnh viện với liếư thẩp hơn liếư
Coversyl Plus lOmg/2,Smg.
Các nhóm nguy cơ khác
Ở bệnh nhân suy tim (độ IV) hoặc ở bệnh nhân đải thảo đuờng phụ thuộc insulin (khuynh hướng
tãng tự phảt mức kali mảu), điều trị bằng Coversyl Plus lOmg/2, Smg lá không phù hợp đo cân
khởi đẩu điều trị dưới sự gỉám sảt chặt chẽ và giảm liều. Không nên dừng việc điếu trị bằng
thuốc ức ohế beta ở bệnh nhân cao huyết ảp kèm thiếu năng động mạch vảnh: cảc chắt ức chế
men chuyến nên bổ sung Iiệu trình điều trị băng thuốc chẹn beta.
Bệnh nhân tiểu đường: , ` y
Trên bệnh nhân tiếu đường sử dụng oáo thuôo điêu trị tiêu đường đường ụống hoặc insulin, nên
theo dõi chặt đường huyết trong thảng đầu khi điều trị với các thuôo ức ohế men chuyển.
Chủng tộc:
Tương tự oáo thuốc ức ohế men chuyến khác, tảo dụng hạ huyết ảp của perindopril oó thế kém
hiệu quả hơn trên bệnh nhân da đen, có thế là do tỷ lệ hoạt tính renin huyết tương thấp ở quẩn thể
bệnh nhân da đen tảng huyết áp cao hơn.
Phẫu lhuậl/gáy mê:
Các thuốc ức chế men chuyển có thể gây hạ huyết ảp trong trường hợp phải gây mê, đặc biệt khi
gây mê bằng các thuốc có thể gây hạ huyết áp.
Do đó nên ngừng dùng thuốc một ngây trưởc phẫu thuật nếu điều trị bằng thuốc ức chế men
chuyển tảo dụng kéo dải như perindopril.
Hen đông mach chủ và van hai lá/ bênh cơ tim nhì đai
Cần thận trọng khi sử dụng các thuốc ức chế men chuyến cho cảc bệnh nhân tắc nghẽn dòng mảu
đi ra từ thất trải.
\
Su an \
Hiếm gặp các trườngẮtợp các thuốc ức chế men chuyến liên quan đến hội chứng bắt đầu bằng
vảng da ứ mật Ễẵ triên thảnh hoại tử gan ian tỏa và (đôi khí) tử vong Cơ chế cùa hội chứng
nảy chưa được Bệnh nhân dùng các thuốc ức ohế men chuyển oó vâng da tiến triến hoặc
tăng men gan nến ngừng dùng thuốc và được theo dõi y tế phù hợp
Tăn kali hu ết thanh:
Tăng Kaii huyết thanh đã được ghi nhận trên một số bệnh nhân dùng các thuốc ức chế men
chuyến, bao gôm perindopril. Cảo yếu tố nguy cơ lảm tăng kali máu bao gồm suy thận, giảm
chức năng thận, tuổi (>70 tuổi), tiếu đường, bệnh nhân có các biến cố đi kèm, đặc biệt là mất
nước, mất bù tim cấp, nhiễm toan chuyến hóa và sử dụng đồng thời với các thuốc lợi tiểu giữ
kali (như spironolacton, eplerenon, triamteren hoặc amilorìd), chế phấm bổ sung kaii vả cảc
muối thay thế có chứa kali; hoặc bệnh nhân cảc thuốc khảo lảm tăng kali huyết thanh (ví dụ
heparin). Việc sử dụng bổ sung kali, oảc thuốc lợi tiếu giữ kali hoặc cảc muối thay thế có chứa
kali đặc biệt trên bệnh nhân suy thận có thế Iảm tăng có ý nghĩa nông độ kali hưyết thanh. Tặng
kali máu có thể nghiêm trọng, đôi khi có thể gây loạn nhịp dẫn đến tử vong Nếu việc dùng đồng
thời cảc thuốc nói trên được coi là cần thiết thì oần sử dụng thận trọng và thường xuyến theo dõi
kali huyết thanh.
Liên quan tới indapamỉd:
Cân bằng nước và điện giai:
Nồng độ muối:
Cẩn kiếm tra các thông số nảy trước khi bắt đằu điếu t1ị, sau đó tiến hảnh kiếm tra thường kỳ
Tất cả cảc liệu phảp lợi tỉếu đên có thế gây giảm nồng độ muối, tù đó gây ra cảc hậu quả nghiếm
trợng. Giâm nồng độ muối có thế khó đằu không có triệu chứng đặc biệt và do đó việc kiếm tra
thường xuyên là đặc biệt quan trọng. Kiếm tra cần tiến hảnh thường xuyên hon ở người giả vả
bệnh nhân xơ gan.
Nồng độ kali:
Hạ kali máu lả nguy cơ chính khi dùng thuốc lợi tiếu nhóm thinzide vả cảc thuốc lợi tiếu có liến
quan tới nhóm thiazide. Cần ngăn ngưa nguy cơ bắt đầu giảm nồng độ kali huyết (<3. 4 mmol/l)
ở một số nhóm bệnh nhân có nguy cơ cao ner người giả vả/hoặc bệnh nhân suy dinh dưỡng, dư
có hay không việc họ đang ưông nhiếu thuốc cung lủc, bệnh nhân xơ gan có phu vả cô trướng,
bệnh nhân bị bệnh mạch vảnh và bệnh nhân suy tim. Trong những trường hợp đó, nồng độ kali
huyết giảm sẽ lảm gia tăng độc tính trên tim mạch của glycosiđ tim và nguy cơ Ioạn nhịp tỉm.
Bệnh nhân có khoảng QT dải củng có nguy cơ, mặc dù nguyên nhân là bẩm sinh hay do quá
trình điếu trị.
Hạ kali huyết kèm nhị tim chậm sẽ lảm gia tăng nguy cơ khởi phảt loạn nhịp tim nghiếm trọng,
đặc biệt là nguy cơ xoăn đinh, có thể dẫn đến tử vong.
Trong tất cả cảc trường hợp, cằn tiến hảnh kiếm tia thường xuyên nồng độ kali huyết. Lần đo
kali huyết đầu tiến nên tiên hảnh trong tuần đầu điều trị. Nêu nông độ kali huyết thắp cằn hiệu
chĩnh.
i
Nồng độ canxi~ L
Cảo thuốc lợi tiếu nhóm thiazỉde và liên quan tới nhóm thiazid có thế iảm giâm ~hảit tềcanxi qua
đường nỉệu, gây ra Sự tăng nhẹ và thoảng qua nổng độ canxi máu Sự tăng đáng kế\nộ ộ canxi
có thế liên quan tởi chứng tăng năng tuyến cận giáp chưa đuợc chấn đoán Trong trường hợp đó,
cần ngưng việc dùng thưốc trước khi kiếm tra chức năng tuyến cận giáp
Đường máu: `
Kiêm soảt nông độ glucose máu lả quan trọng ỏ~ bệnh nhân tiêu đường, đặc bỉệt khi nông độ kali
thâp.
Axit uric:
Bệnh nhân oó nông độ axit uric trong máu cạo sẽ có khưynh hướng dế măc bệnh gút.
Chức năng thận và thuốc lợi liếư:
Các thuốc lợi tiểu nhóm thiazid và liên quan đến nhóm thiazỉd chỉ phảt huy toản bộ hiệu quả khi
chức năng thận binh thường hoặc chỉ suy thận nhẹ (nồng dộ crcatinin thấp hon khoảng 2Smg/l,
ví dụ 220 ụmol/lở người lởn). Ô nguời giả, giá trị meatinỉn huyết tương cần đuợc hiệu chỉnh
theo độ tuổi, cân nặng và giói tính cùa bệnh nhân, theo công thức Cockroft:
CÌcr² (140 — tuổi) x cân nặng / 0. 814 x nồng độ crcatinỉn huyết tương
Trong dó: Tuổi (nãm)
Cân nặng (kg)
Nồng độ creatinin huyết tương (micromolll)
Công thúc nảy phu hợp với bệnh nhân nam cao tuối, ở bệnh nhân nữ cần nhân kết quả với 0.85.
Mất nước và muối do dùng thuốc lợi tiểu khi bắt đè… đìều trị có thể gây ra giảm thể tích tuần
hoân, dẫn dền giảm thể tích lọc cầu thận. Đỉều nảy gây tăng L.LLe mảu vả tăng creatinìn máu. Sụ
ảnh hưởng tạm Lhời nảy trên chức nãng thận không gây biến chứng ở bệnh nhân có chức năng
thận bỉnh Lhường, tưy nhiên có thể gây trầm tLỌng thêm ở bệnh nhân trưởc đó bị suy thận
Vận động viên:
Các vận động vỉên cân lưu ý răng sản phâm nảy chưa thảnh phẫn có thẻ gây kẽt quả dương tính
vởì xét nghỉệm doping.
TƯỚNG TÁC THUỐC VÀ CÁC DẠNG TƯONG TÁC KHÁC
Lt'ên quan chung tới perindopril vả indapamid:
Khóng khuyến cáo sử dụng đồng thời với:
Lithi:
Tăng có hồi phục nồng độ lithi huyết lhanh và độc tỉnh đã được bảo cáo khi dùng đổng thời 1ithi
với các thuốc ức chế men chuyển. Sử dụng đồng thời với cảc thuốc lợi tiểu thiazíd có thể lảm
tãng nồng độ của iithi và lâm gía tăng nguy cơ gây độc của lithi khi dung cùng các thuốc ưc chế
men chuyển. Sử dụng phối hợp perindopril vả indapamid vởL lỉlhi không được khuyến cáo,
nhung nêu cân thỉết phâỉ kết hợp, cân theo dõi cẳn thận nông độ lithi huyết thanh.
Cần thận trọng đặc bL'ệt khi sử dụng đồng thời với:
- Baclofen: Nguy cơ ảnh hưởng đển khả năng hạ huyết’ ap. Cần kíểm soát huyết’ ap vả chức
năng thận và khả năng đảp ửng liều cua Lhuốc hạ hưyết’ ap nếu cần Lhỉết.
— Cảo thuốc chống vìêm không steroid (bao gồm axit acetylsalicylic ở lỉều cao): Khi sử
dụng đồng thời các thuốc ức chế men chuyến vởi các thuốc chống viêm phi steroid (ví dụ
acid acetyÌềalicylỉc ở liếư chống viêm, các thuốc ức chế COX- 2 và cảc NSAID không
chỌn lọ0b_tảơdụng hạ huyết ảp của perindopril có thể bị gỉảm Sử dụng đồng thời cảc
thuốc ổehcầmen chuyến vả cảc thuốc chống viêm không steroid có thế lảm tăng nguy cơ
gỉảm chửấ1ãng thận, bao gổm suy thận câp, tăng nông độ kali huyết thanh đặc biệt trên
bệnh nhân đã có gìảm chức năng thận trưởc đỏ. Việc kểt hợp thuốc nên được áp dụng
thận trọng, đặc biệt trên bệnh nhân lón LLLổỉ. Bệnh nhân cần được bu nước thích hợp và
nên được theo dõL chúc nãng thận khi bắt đầu điểu trị phối họp và theo dõi định kỳ sau
đỏ.
C an thận trang khi Sử dụng đỗng thời với:
- Cảo thuốc chống trầm cảm giống ìmỉpramine (nhóm chống trầm cảm ba vòng), thuốc an
thần; Tăng tác dụng hạ huyết’ ap và tăng n guy cơ hạ huyết' ap thế đứng (tác dụng phụ).
— Các lhllốC corticostemid, tetracosactid: Giảm tảo dung hạ huyết’ ap (do corticosteroid giữ
mưối và nước).
- Cảo thuốc hạ huyết ảp khảo: Sử dụng các thuốc hạ huyết áp khảo cùng
perindoprilfindapamid cỏ Lhế gây hạ huyết ảp quả múc.
Liên quan tớiperindopril:
Khôn g khuyến cáo sử dụng đồng thời vởi:
Cảo thưốc lợi tỉểu giữ kali (spironolacton, triamteren dùng đon thảnh phần hoặc dạng kết
hợp), bổ sung kali(dạng muối): Các thuốc ức chế men chuyến lảm giảm tác dụng lợi tiểu
dẫn đến mất kali. Cảo thuốc lợi tiểu giữ kali, ví dụ như spironolacton, triamteren hoặc
amilorid, thực phẩm bổ sung kali, hoặc kali dạng muối có thế lảm tăng đảng kế nồng độ
kali huyết thanh (có thể gây tử vong). Nếu được chỉ định sử dụng đồng thời do được
chứng mính hạ kali huyết, cần thận trọug vả kỉểm soát thường xuyên nồng độ kali huyết
thanh và thông qua điện tâm đồ ECG.
Đặc biệt thận tLỌLLg khi sử dụng đồng thời với.
Các thuốc chống đái tháo đường (ínsulin, cảc sulphonamid hạ đường huyết): Đã có bảo
cáo đối với captopril vả enalapril. Việc sử dụng đồng thời cảc thuốc ức chế men chuyền
và các thuốc điếu trị đái thảo đường (insulin, cảc thuốc sulphonamid) có thể lảm tãng tảo
dụng hạ glucose mẻ… của thuốc. Hiện thượng hạ đường huyết hiếm gặp (tăng dung nạp
glucose gây giảm nhu cầu insulin).
Cần thận tr ọng khi sử dụng đồng thời vởz':
Allopurinol, cytostatic hoặc cảc thuốc hỗ trợ miễn dịch, các corticosteroid tống hợp hoặc
procainamid: Sử dụng đồng thời với cảc chất' ưc chế men chuyển có thề lảm tăng nguy cơ
giảm bạch cầu.
Thuốc gây mê: Các thuốc ức chế men chuyến có thề lảm tãng tảc dụng hạ huyết ảp của
một số thuốc gây mê.
Thuốc lợi tiểu (nhóm thiazide thoặc lợi tiếu quai): Việc điều trị trước đó bằng lỉếu cao
thuốc lợi tiếu có thể dẫn tới giảm thể tích tuần hoản và gây nguy cơ hạ huyết' ap khi khởi
tri với perindopril
Vảng: Cảo phản ứng nitritoỉd (triệu chứng bao gồm đỏ bừng mặt, buồ n ả tụt
huyêt áp) đã được ghi nhận hiếm gặp trên cảc bệnh nhân đang điều trị bã '
qua đường tiêm (natri aurothiomalat) vả điếu trị đổng thòi với các thuôo ứ
chuyển trong đó có perindopril.
Liên quan tới indapamid:
Cấn đặc bìệl thận trọng khi sử dựng đồng thời với:
Các thuốc có nguy cơ gây xoăn đỉnh: Do nguy cơ hạ kali huyết, indapamìd nên dùng thận
tLỌng khi kết hợp với cảc thuốc có khả năng gây xoắn đỉnh như thuốc chống loạn nhịp
nhóm IA (quinidin, hydroquinidin, disopyramíd); thuốc chống loạn nhịp nhóm III
(amiodaron, dofetilid, ibutilid, bretylium, sotalol); một số thuốc an thần (chlorpromazỉn,
cyamemazin, leyomepromazin, thirorìdazìn, trỉfluoperazin), benzamid (amisulprid,
sulpirid, sultoprid, tiaprid), butyrophenon (droperidol, haloperidol), cảc thuốc an thần
khác (pimozid); các chất như bepridil cisaprid, diphemanil, erythmmycin tiêm tĩnh mạch,
halofantrin, mizolastin, moxỉfioxacin, pentamidin, sparfloxacin, vincamin tiêm tĩnh
mạch, methadon, astemizol, terfenadìn. Cần đề phòng nguy cơ hạ kali huyết và hiệu
chỉnh nếu cần thiết: kiểm soát khoảng QT.
Các thuốc hạ kali huyết: amphotericin B (đường tĩnh mạch), glucocorticoid vả
mineralcorticoìd (dùng toản thân), tetracosactid, thuốc xổ có tảo dụng kích thích: Tăng
nguy cơ hạ kali huyết (tác dụng phụ). Cần kiếm soát nồng độ kali huyết, và hiệu chỉnh
liều nếu cần thiết: đặc biệt cằn chú ý trong tLường hợp điều trị với glycoside tim. Không
nên dùng kèm thuốc xổ có tác dụng kích thích.
— Glycosỉd tim: Nổng độ kali huyết thẳp lảm tăng độc tính cùa glycosid tim. Cần kiếm soát
nông độ kali huyết và điện tâm đồ ECG, nếu cân nên xem xét lại việc điếu trị.
Cẩn rhận trỌng khi sử dụng đồng thời:
- Metformin: gây nhiễm acid lactic do có khả năng ảnh hưởng đến chức năng thận liên
quan tởi tảo dụng lợi tiếu và đặc biệt đối vởi thuốc loại tỉếư quai. Không được sử dụng
metformìn khi nổng độ creatỉnin huyết thanh vượt quá lSLng/l (135 micromolll) ở nam
gỉớỉ yả l2mgll (] 10 micromol/l) ở phụ LLLL~.
- Thuốc cân quang chứa iod: Trongt1ương hợp mất nước do dưng thuốc lợi tỉếu, nguy cơ
suy thận cấp Lãng cao, đặc biệt khi dùng liều cao thuốc cản quang chứa iod. Cẩn tiến hảnh
bù nước trước khi dung thuốc chứa iod
— Canxi (muối): Nguy cơ tãng canxi do giảm thải trù canxi qua nước tiếu.
- Ciclosporin: Nguy cơ tăng creatinin mã không kèm sự thay đối nảo về nồng độ
ciclosporin máu, ngay cả khi không mất muối và nước.
MANG THAI VÀ CHO CON BỦ
Vói các tác động đã được chúng mỉnh của từng thảnh phần thuốc nên phụ nữ có thai vả cho con
bL’,L không khuyến cảo sủ dụng Coversyl Plus lOmng ,5mg trong ba tháng đầu mang thai. Chống
chỉ định dung Coversyl Plus lOmg/2, Smg từ thảng thứ tư trở đi của gỉaỉ đoạn mang thai. Chống
chỉ định dung Coversyl Plus 10m g/2 Smg khi cho con bú Trên cơ sở xem xét tầm quan trọng của
liệu pháp điếu trị nảy trên người mẹ, cần quyết định ngừng cho con bú hoặc ngừng dùng thuốc
Coversyl Plus 10…g2,5 mg,
Phụ nữ có thai
Líên quan lởiperindoprỉl:
Không khuyến cảo sử dung thuốc ức chế mcn chuyến trong ba tháng đằu mang thai. Việc sử
dụng thuốc L'L~c chế men chuyến là chống chỉ định từ sau thảng Lhứ tu cua quá trình mang thai.
Bằng chứng dịch tễ học về nguy cơ gây quải thai khi dùng thuốc ức chế men chuyến trong ba
thậng đấu mang thai vẫn chua đuợc xảo định; tuy nhỉên không thế loại trư khả năng có sự tãng
nhẹ LL uygơ nảy. Trư khi việc dùng thuốc ức chế men chuyến là rất quan trọn0, bệnh nhân nu có
kể họ mang thai cần chuyến sang liệu phảp thay thế đã có bằng chứng về tính an toản để điếu
trịũăn “huyết' ap ở phụ nữ mang thai Khi đã có Lhai, việc đíều trị bằng thuốc ức chế men chuyển
cẩn ợc ngừng ngay lập tức, vả, nếu có thế, nên bắt đầu liệu pháp điều trị thay thế
Vìệo dung thuốc ức chế men chuyến từ thảng thú ba của quá trình mang thai được cho là gây độc
tính trên thai nhi (giảm chưc năng thận, it dịch oi, chậm phát triển khung xuơng sọ) và độc tính
trên trẻ sơ sinh (Suy thận, tăng huyết ap, tăng kali hưyết).
Trường hợp phụ nữ mang lhai từ sau thảng thứ ba trở đi có sử dụng thuốc ức chế men chuyến,
khuyên cảo bệnh nhân siêu ãm kiếm tra chức năng thận và kiêm tra hộp sọ.
]0
Trẻ sơ sỉnh có mẹ sử dụng thuốc ức chế men chuyển nên được Lheo dõi chặt chẽ dể trảnh tình
trạng hạ huyêt áp.
Liên quan tởi indapamid:
Việc sử dung kéo dải thuốc lợi tiều nhóm thỉazid trên phụ nũ mang thai từ sau thảng Lhứ sảu cua
thai kỳ có thể lảm gỉảm thể tích huyết tương của người mẹ cung như cung úng mảu tư cung-nhau
thai, điều nảy có thể gây ra chứng thiếu mảu cục bộ tù cung— nhau thai và lảm chậm sự phảt
trỉền của thai nhi. Ngoài ra, hiếm gặp trường hợp hạ đường huyết vả gỉảm tiểu cầu ở LLẻ sơ sinh
được bảo cảo khi nguời mẹ sử dụng Lhuốc ở giai đoạn gần cuôí thai kỳ.
Phụ nữ cho con bú '
Coversyl Plus ìOmg/Z,Smg lả chông chỉ định trong giai đoạn cho con bú.
Liên quan tởiperindopril
Do không có thông tin vê việc sủ dụng perindopril trong giai đoạn cho con bú, perindopril không
được khuyến cảo su dụng vả nên dùng liệu phảp thay thế có bằng chứng về tính an toản trên phụ
nữ cho con bú, đặc biệt đối vởỉ trẻ mới sinh hoặc trẻ sinh non.
Liên quan tới indapamz'd
lndapamid đuợc bảỉ Liết qua sữa mẹ. Indapamid iíêLL quan chặt chẽ tớL thuốc lợi tỉếu nhóm
LlLiazỉd. Nhóm thuốc nảy có khả năng lảm giảm hoặc thậm chỉ ngừng việc Liết sữa nếu dùng trong
gỉaì đoạn cho con bú. Mẫn cảm vởi cảc thuốc là dẫn chất cùa sultonamid, hạ kali mảu vả chứng
vâng da nhân có thể xảy ra.
LÁI XE VÀ VẬN HÀNH MÁY MÓC
Liên quan đến perindopril indapamid vả Coversyl Plus ! 0mg/2 5 mg
Coversyl Plus 10m D/2 5m g hoặc bắt cứ Lhảnh phần nảo cua Lhuốc dều không ảnh ìưỞìg đến SỰ
tỉnh tảo khi lải xe và vận hảnh mảy móc, nhung có một số phản ứng phụ liên qủa Lhạ huyết
ảp có thể xảy ra ở một số bệnh nhân. đặc biệt 0 giai đoạn đầu cùa quá tL ình điều t ] ặc khỉ kểt
họp với thuốc chống tăng huyết' ap khác.
Trong trường hợp nảy khả nãng lái xe hoặc vặn hảnh mảy móc có thể bị ảnh hưởng.
LIÊU LƯỢNG VÀ CÁCH DÙNG
Dùng dường uống
Dùng đon liều một viên Coversyl Plus ]Omg/Z, Smg mỗi ngảy, nên uống vảo buối sảng vả trước
ãn.
Người giả
Ở người giả, gLả trị creatìnin huyết tuong cẩn được hiệu chỉnh theo tuồì, cân nặng và giới tính.
Bệnh nhân cao tuỗi có thể được đLều trị sau khi xem xét dáp' ung với huyễt' ap vả chức năng thận.
Bệnh nhán suy thận
ll
Chống chỉ định dùng thuốc trên bệnh nhân suy thận nặng và vừa (độ thanh thải creatinin dưới
60ml/phủt).
Cần kết hợp việc tải khám thường xuyến và kiểm soát định kỳ nổng độ creatinin vả kali.
Bệnh nhan suy gan
Chống chỉ định dùng thuốc với bệnh nhân suy gan nặng.
Ờ bệnh nhân suy gan vừa, không cân hiệu chinh liều.
T rẻ em và !rẻ vị thảnh niên
Không nên dùng Coversyl Plus lOmgl2, 5mg trên trẻ em và trẻ vị thảnh niên do dữ liệu về hiệu
quả và tính dung nạp perindopril ở dạng đon lẻ hay kết hợp trên đối tượng nây vẫn chưa được
thiết lập.
QUÁ LIÊU
Tảo dụng không mong muốn hay gặp nhất trong trường họp quá liều là hạ huyết’ ap, đôi khi kèm
theo nôn, chuột rủt, chóng mặt, buồn ngủ, rôi loạn tâm thần, tiểu ít có thế tiến triển thảnh vô niệu
(do giảm thể tích tuần hoản). Rối loạn muối và nước (nồng độ muối thấp, nồng độ kali thấp) có
thể xảy ra.
Biện pháp đầu tiên bao gồm nhanh chóng thải trừ thuốc khỏi cơ thể qua đường tỉêu hóa bằng rửa
ruột vảlhoặc uống than hoạt tính, sau đó bù dịch và cân bằng điện giải tại trung tâm chuyên khoa
cho đến khi cảc chỉ số nảy trở về bình thường.
Nếu hạ huyết ảp đảng kể, bệnh nhân cần được đìều trị bằng cảch đặt bệnh nhân ở tư thế nằm
ngửa với đầu hạ thấp. Nếu cân tiến hảnh truyền tĩnh mạch nước muối đẳng trương, hoặc có thể
sử dụng cảc biện phảp tảng thể tích tuần hoản.
Perindorilat là dạng hoạt động của perindopril cần được thẩm tảch.
NẾU QUÊN UÓN \ oversyl Plus Lomglz,Smg
Lưu ý răng điều'er tăng huyết' ap hảng ngảy đều đận sẽ hiệu quả hơn. Tuy nhiên nếu quên
uống một liều thuổo/OVERSYL PLUS lOmg/2, Smg, thì vẫn dùng liều tiếp theo đúng gỉờ qui
định. Không tăng Iiềư gâp đôi dế bù vảo liều đã quên
NẾU N GƯNG UỐNG Coversyl Plus lOmgl2, Smg
Thông thưong, việc điều trị tăng huyết' ap kéo dải suốt đời, do đó nên thảo Iuận vởi bảc sĩ trước
khi quyết định ngưng dùng thuốc.
Nếu có thắc mắc về việc dùng thuốc nảy, hỏi thêm bảo sĩ hay dược sĩ.
TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN
Việc dung perindopril sẽ ức chế trục renin—angiotensin- -aldosteron và dẫn đển giảm lượng kali
mất đi do indapamid. 6 phần trăm số bệnh nhân điều trị vởí Coversyl Plus lOmg/2, Smg bị hạ kali
huyết (nồng độ kali <3 ,4mmol/l)
12
Những tảo dụng bất lợi đã được quan sảt trong quá trình đìều trị và được xếp loại theo tần suất
sau đây:
Rất phổ biến (211'10); phố biển (211100 đến <… 0); không phổ biến (21/1,000 đến <1/100); hiểm
(21/10,000 dến <111,000); rất hiếm (<1/10,000); chưa được biết đến (không thể ước tính Lừ dữ
lìệu híện có).
Rối loạn mẻ… và hệ bạch huyết:
Rấl hiểm.
- Giảm tiểu cầu, gìảm bạch cầu ua bazơlbạch cầu trung tính, mất bạch cằu hạt, thỉếu mảu
không tải tạo, thiếu mảu tan huyết.
- Thiếu mảu được bảo cáo khi sử dụng thuốc úc chế men chuyển trong một số tLường hợp
cụ thể (bệnh nhân ghép thận, bệnh nhân thẩm tảch mảu).
Rối loan tâm thần:
Khôngphô biên: Rôỉ loạn gỉấc ngủ hoặc khi săc
Rối loan hê thần kinh:
Phố bíến: Cảm gíác khác thường, đau đằu, hoa mắt, chóng mặt.
Rẩ! hiếm: lL’L lẫn
Chưa được biết đến: bất tỉnh
RốiJoan thi QỈảCZ
Phó biên: Rôi loạn thị trường
Rôí loan tai và mê cunz:
Phó biên: U tai
Rối loan hê mach
Phổ biến: Hạ huyết áp, có thế là hạ huyết ảp thế đứng hoặc không
Rối loan tỉm ồ
Rất ht'ếm. loạn nhịp tim bao gồm nhịp chậm xoang, nhịp nhanh trên thất, ruhgxnhĩềềơn đau thắt
ngực và nhồi máu cơ tim có thể xảy ra thử phảt t1cn bệnh nhân nguy cơ hạ huyêt ảp-quả mức.
Chưa được biết đến: Xoắn đỉnh (có nguy cơ dẫn đến tử vong).
Rối loan hê hô hấp, ngưc vả trunơ thắt
Phổ biến. Ho khan đă được báo cáo khi sử dụng thuốc ức chế mcn chuyển Tình t1ạng thường
kéo dải và mất đi khi ngừng dùng thuốc Cần xem xét nguyên nhân trong tLưò~ng hợp nảy Chứng
khó thở.
Khỏngphồ biến. Co thắt phế quản
Rất hiẻm: Viêm phổi ưa eosin, viêm mũi
Rối loan hê tìêu hóa:
Phổ biẻn. Tảo bón, khô miệng, buồn nôn, nôn, đau bụng, rối loạn vị giảc, khó tiếu, tiêu chảy.
Rất hiểm: vỉêm tụy
13
Rối loan zan-mât
Rât hỉém: viêm gan có hùy tê bảo gan hoặc ứ mật.
Chưa được biên đén: Trong trường hợp ảnh huởng chức năng gan, có khả năng bị bệnh não do
gan.
Rối loan về da và mô dưới da
Phổ biến: Ban da, ngửa, phảt ban dạng dát sẩn
Khớngphố bíến:
PhL`L mặt, chi, môi, mảng nhằy, lưỡi, thanh môn vảfhoặc thanh quản, mảy đay.
— Mân câm chủ yếu trên da, ở những đối tưọng bấm sỉnh dị ứng và hen.
Ban xuất huyết.
- Khả năng trầm trọng thêm ở bệnh nhân trưởc đó bị lupus ban đỏ hệ Lhống dạng xơ cứng
lan tỏa.
Rất ]Lịếm. Ban đó đa hình thải, hoại tử da do nhỉễm độc hội chứng Stovcn Johnson.
Một số trường hợp mẫn cảm với ảnh sảng
Rối_Ioaụ cơ xương khớp và mô Liên kểt
Phó biên: Chuột rủt.
Rối loan thân và LLưởc tiểu
Khỏngpho biển: suy thận
Rất hiẻm~ Suy thận cấp
Rối loan cơ quan sỉnh sản vả ngưc:
Khôngphỏ biên: Liệt dương
Rốì_loan chung:
Phó biên: ,Suy'nhược cơ thê
Khỏngphỏ biên: Chảy mồ hôi.
Íhônsl số:
Chưa được biểt đen\
- Kéo den 1“ trên điện tâm đồ
- Tăng đưỀẵẳ vả acid u1ìc máu trong quá trình điều trị.
- Tăng menỂan.
- Tăng nhẹ ure vả creatinin huyết tuơng, tình trạng nảy có thể đảo ngược khi dừng điều trị.
Sự tăng nảy phổ biến hơn tzên những bệnh nhân có hẹp động mạch thận, tăng huyết' ap
động mạch được điều trị bằng thuốc lợi tiễu bệnh nhân suy thận.
Rối loan chuvển hóa và dỉnh dưỡng:
Hiếm gặp: Tăng canxi huyết
Chưa được biểt đến:
- Mất kali vởi lriệu chứng hạ kali huyết, đặc bỉệt nghiêm trọng trên một số nhóm bệnh
nhãn có nguy cơ cao.
- Tăng nồng dộ kali, thường thoảng qua.
14
— Hạ natri huyết kèm chứng giảm lưu lượng mảu gây tỉnh trạng mắt nước và hạ huyết ảp
thế đứng.
TÍNH CHẤT pƯợc LỰC HỌC _
Nhóm dược điêu trị học: perindopril và lợi tìêu. Mã ATC: CO9BAO4
Coversyl Plus IOLLL gl2 5… g là sự phối hợp giũa muối perindopril argỉnỉne (một chất ức chế men
chuyển) với índaparnid (một thuốc lợi nỉệu nhóm chlorosulphamoyl)
Những tính chất dược lý học cua thuốc là tính chắt dưọc lý của môi thảnh phần xét riêng, thêm
vảo đó là tác dụng hiệp đổng của hai thảnh phẩn mang lại.
Cơ chẽ dươc lũ hoc của tác dumz
Liên quan đến perindopril _
Perindopril là chất ức chế men chuyến, men chuyển hóa angiotensin I thảnh angỉotensỉne II (một
chất co mạch); thêmvảo đó, enzym nảy còn kích thỉch tiết ra aldosterone tư vô tuyến thượng thận
vả kích thích sự thoái bỉến branđykỉnin (một chất gây gỉãn mạch) thảnh một heptapeptíd không
có hoạt tính.
Điều đó dẫn đến:
~ giảm tiết ra aldosterone.
' Lãng hoạt tính cùa renỉn huyết tương, vì aldosterone không còn thế hiện được tảc dụng phản hồi
(feedback) âm tính.
» giảm sức cản cùa toản bộ mạch mảu ngoại vi, ưu tiên tảo dụng trên hệ mạch nền ở cảc cơ và ở
thận, không kèm theo ứ muối và nước, không kèm theo phản xạ tăng nhịp trong trường họp dùng
thuốc lâu dải.
Tác dụng chống tăng huyết ap cũa perindopL il cũng thẩy xuất hỉện ở những bệnh nhãn có nồng
độ renỉn thấp hoặc bình thường.
Perindopril thể hiện tảo dụng thông qua chất chuyển hoá có hoạt tỉnh củầxh Ủè perindoprìlat. Các
chất chuyển hoá khác không còn hoạt tính.
Perindopril lảm giảm công mà tỉm phải thực hỉện:
~ Do tác dụng gây giăn tĩnh mạch, có thể do những thay đỗi trong chuyển hoá prostaglandin: kết
quả là gỉảm tiền tải.
— Lâm gỉảm sức cản của hệ mạch mảu ngoại vỉ: kết quả lả gìảm hậu gánh.
Cảc công trình nghỉên cứu thực hiện trên bệnh nhân Suy tim cho thấy:
~ Có sự gỉảm ảp lực để đẩy mảu vảo thẳt trải vả phải;
~ Có sự gìảm sức cản của toản bộ hệ mạch mảu ngoại vi;
— Có sự tãng hiệu suất của tim và cải thiện chỉ số tỉm;
' CÓ sự tăng lưu lượng máu trong cơ.
Cảo kết quả trong các thử nghiệm vận động cũng đuợc cải thíện.
Liên quan đển indapamid~
Indapamid là một ohất dẫn xuất từ sulfonamid, có một vòng indol, và có liên quan về mặt dược
lý học với nhóm thuốc lợi tiếu thiazid. Indapamid ú~c chế sự tải hấp Lhu natri ở vò thận, có tảo
15
dỤng Lãng bải Liết natLi vả chlorid vả ở mức thấp hon, lảLLL Lãng bảì tiết kali vả magnesi, do đó
lảm tăng lượng nưởc Liễu.
Indapamid Iảm giảm đáp ứng của cảc chất gây co mạch khảc nhau, lảm Lăng khả năng co giãn
động mạch, giảm sức cản mạch mảu (mạch hệ thống vả tiểu động mạch), tăng sản xuấL
prostacyclin và kích thỉch Lảc dL,Lng gỉãn mạch của bradykinin Ngoài ra, indapamid cung cẳp
cho dạng phối hợp tác dụng tích cực trên chức năng nội mạch và tảo động chống oxy hóa.
Dữ lỉệu thu duợc trên bệnh nhân tăng huyết ảp cho thẳy indapamid mang đểu tảc dụng giãn
mạch, góp phẩn gây ra tác dụng hạ huyết' ap cùa thuốc nảy. Indapamid điều chỉnh lại phản ứng
noradrenalin mạnh bắt thuờng ở bệnh nhân tăng huyết áp và lảLn giảm khảng lục ngoại bỉên
Indapamỉd lả phân từ thân dầu mạnh có LlLế tích lũy UOl'lg mảng tế bảo cơ tron mạch máu giảm
vận chuyên canxi qua mảng tế bảo vảo trong tế bảo vả gây tác dụng gíãn mạch Do đó, tảo động
hạ huyết áp kéo dải của indapamid có thể liên quan phần nảo đến tác dụng tuơng tư chất chẹn
kênh canxi.
Các đãc điểm của tác dung chống tăng huvết án
Liên quan lói Coversyl Plus ] Onzg/2, 5mg
Trên bệnh nhân tăng huyết ap, không phụ thuộc vảo tuổi, Coversyl Plus lOLLLg/2, Smg Lhể hiện tảo
dụng chống Lăng huyết ap tâm trương vả tâm thu, ở tư thế năm ngừa hoặc Lu Lhế đứng. PICXEL,
một nghiên cứu đa trung tâm, ngân nhiên, mù đôi, dựa trên siêu âm tìm để đảnh gìả hiệu quả của
sự phối họp perindopứl/ ỉndapamỉd trong việc lảm giảm phì đại thất Lrái (LVH) so với enalapL il
đơn LLL liệu.
Trong nghiên cứu PICXEL, cảc bệnh nhân Lãng huyết áp kèm phì đại thắt trải (LVH) (được đánh
giá bởi chỉ sô khối cơ Lhắt trải (LVMI) > ]20g/LLL2 ở bệnh nhân nam vả > lOOg/m2 ở bệnh nhân
nữ, sẽ được chọn ngẫu nhiên vảo 2 nhóm điều trị LLong vòng 1 năm: hoặc dung phối họp
pcrindop1il Lerbutylamỉne 2mg (tương đương 2, 5 mg perindopril arginỉne)lindapamỉd () ,625mg
hoặc dùng enalaprĩl LOmg, vởỉ 1 lần dùng trong ngảy.
Dựa trên mức huyết áp của bệnh nhân, liều dùng có thể được đỉều chỉnh tới liều perindopril LerL-
butylamine 8mg (tương đương lOmg perindopril mginỉnc) vả indapamid 2 ,5mg hoặc enalaprii
40mg một lần dỀng trong ngảy. Chỉ có 34% cảc bệnh nhân điều Laị ở liều perindopril tert-
butylaminc 2mg (tướfo đương với 2, 5… g perindopril argininc)lindapamìd O ,625mg (so vởi 20%
bệnh nhân Ủchẽũ'ẳiềuo trị enalaprỉl 10m g)
Ự
Vảo cuối ,,LaL đoạn điều Lrị, chỉ số khối cơ Lhẳt trải (LVMI) giảm nhiều hơn đáng kể ở nhóm
dùng perindOpLil/ỉndapamìd (-10,1 gz’m2 ) so vởi nhóm dùng cnalapril (-1,1 g/m2 ) trên Lống số
bệnh nhân được phân ngân nhiên hoá Sự khác biệt về chỉ số khối co thất trái giữa 2 nhóm lả
—8, 3 g,]m2 (CI 95%(-11,5; -5,0), p<0,0001).
Hiệu quả giảm khối cơ LhấL L1aL được câì thíện tốt hơn vởi liều pc1indopril LerbuLylamin 8mg
(tương đưong với 10 mơ c,pcrindopril a1ginine) lindapamìd 2, 5 mg.
Đảnh gỉả vẽ huyết ảp, sự khảo biệt giữa hai nhóm được phân ngân nhiên, lả -5 ,8mmIIg (CI 95%
(— 7, 9; —3 ,7), p<0, 0001) vởi huyết áp tâm thu và -2 ,3mmHg (CI 95% (- -3, 6; -0 ,9), p=0, 0004) vởi
huyết ảp Lâm trương ,trong đó nhỏm dùng perindopríllỉndapamid có được lọi thể kiểm soát tốt
hơn.
Lìên quan tới perindopril
16
Perindopril có tảc dụng trên tất cả cảc mức độ tăng huyết áp, từ nhẹ đến vừa và nặng. Sự gỉảm
huyết áp động mach tâm thu và tâm trương đật được ở cả tư thế nằm cũng như tư thế đứng.
Tảo dụng chống tăng huyết áp sau khi dung một liếư duy nhắt là cực đại trong vòng 4 đến 6 giờ
và kéo dải trong 24 giờ.
Tảc dụng phong bế men chuyển sau 24 giờ ở mức cao, tới khoảng 80%
Ở những bệnh nhân có đáp' ưng với thuôo, huyết' ap đạt tới tình trạng ổn định sau khoảng ] thảng
và không có miễn dịch nhanh.
Việc ngừng dùng thuốc không gây tảo dụng hổi ứng trên huyết’ ap.
Perindopril có tính chất giãn mạch, phục hồi lại tính đản hồi của động mạch, có tác dụng sửa
chữa cảc biển đổi về mô học ở cảc động mạch tạo lực cản vả lảm giảm sự phi đại thất trái.
Khi cần, sự kết hợp vởi một thuốc lợi tiếu dẫn đến tảo dụng hiệp đồng cộng.
Vỉệc kết hợp một thuốc ức chế men chuyến với thuốc lợi tiếu thìazid lảm giảm nguy cơ hạ kali
do thiazide tạo ra khi dùng riêng.
Liên quan tới indapamid
Indapamid, dùng theo đơn trị lỉệu có tác dụng chống tãng huyết ảp kéo dải trong 24 giờ. Tảc
dụng nảy xuất hiện ở lỉều dùng mã tảc dụng lợi nỉệu là thấp nhất.
Tảo dụng chống tăng huyết ảp của thuốc tỷ lệ với mức độ cải thiện chức năng của động mạch và
mức độ giảm sức cản cùa các hệ mạch mảu ngoại ví.
Indapamid lảm giảm mức độ phì đại thất trải.
Khi dùng một thuốc lợi tiếu thiazid và thuốc lợi tiếu có liên quan đến thiazide vượt quá Liều quy
định, thì tác dụng chống tăng huyết' ap trên biểu đồ duy trì mức bình nguyên (giá tri không tăng
thêm) trong khi cảc tảc dụng có hại lại tảng. Do đó nếu Iỉệu pháp không có hiệu quả, thì không
được tăng liều.
Ngoài ra, việc dùng indapamid ngắn hạn, trung hạn và dải ngảytrên bệnh nhân tăng huyết áp đã
được chứng minh:
0 Không có tảc dụng trên chuyển hoá lipid (triglyceride, LDL—Choiesterol vả HDL-cholesterol)
' Không có tảo dụng trên chuyến hoá hydrat carbon, cả trong trường hợp bệnh nhân tăng huyết
ảp kèm đảỉ thảo đường.
TÍNH CHẤT DƯỢC ĐỘNG HỌC
Liên quan tới Coversyl Plus IOmg/2 5mg
Việc dùng đổng thời perindopril với indapamid không lảm thay đổi tính chất ợc hỌc của
từng chất riêng lẻ.
Liên quan tới perindopril
Sau khi dùng theo đường uống, sự hấp thu xảy ra nhanh, nồng độ cực đại đạt được trong vòng 1
gỉờ. Thời gìan bán thải của perindopril trong huyết tương lả ] giờ.
Perindopril lả một thuốc dạng tiến chất. Hai mươi bảy phần trăm của lượng perindopril uống vảo
chuyền vảo mảu dưới dạng chất chuyền hóa có hoạt tính là perindoprilat. Ngoài chất
perindoprilat có hoạt tính, perindopril còn tạo ra 5 chất chuyến hóa khảc đều không có hoạt tính.
Nổng độ cục đại của perindoprỉlat xuất hiện trong vòng 3 đến 4 giờ.
Việc ãn thức ãn cùng vơ1 uong thuốc lảm giảm sự chuyển hóa thảnh perindoprilat. Vì vậy, để
tãng sinh khả dụng, perindopril arginine nên được dùng theo đường uống một lần một ngảy vảo
buốỉ sảng trước bữa ăn.
Đã chứng minh là có quan hệ tuyến tính giữa liều dùng perindopril và nồng độ chất nảy trong
huyết tương.
17
Q
.`,
Thể tích phân bố là vảo khoảng 0,2ng vởi perindoprilat không liên kết. Tỷ lệ perindoprilat lìên
kết với protein của huyết tương bằng 20%, chủ yếu vởi men chuyển, nhưng lại phụ thuộc vảo
nồng độ perindoprilat.
Perindoprilat được đảo thải qua nước tiểu, và thời gian bản thải còn lại (tenninal half-life) của
phần không liên kết với protein lả vảo khoảng 17 giờ, tạo ra trạng thải ổn định kéo dâi trong
vòng 4 ngây.
Sự đâo thải perindoprilat gỉảm ở người có tuổi, và cả ở những bệnh nhân suy tim hay suy thận.
Việc hiệu chỉnh liếu dùng trong trường hợp suy thận là cần thiết, và mức hiệu chỉnh phụ thuộc
vảo mức độ suy thận (độ thanh thải creatìnin).
Độ thanh thải perindoprilat qua thẩm tậch lả 70ml/phút.
Động học của perindoprilat bị thay đôi ở những bệnh nhân xơ gan. Độ thanh thải qua gan của
chất nảy giảm xuống còn một nửa. Tuy nhiên, lượng perindoprilat hình thảnh không bị giảm, và
do đó không cần phải hiệu chỉnh liều.
Liên quan tới indapamid
]ndapamid hấp thu nhanh và hoân toản qua ống tỉêu hóa.
ngưòi, nồng độ cực đại trong huyết tương đạt được trong khoảng một giờ sau khi dùng thuốc
theo đường uống. Tỷ lệ liên kết với protein của huyết tương bằng 79%.
Thời gian bán thải là vảo khoảng 14 đến 24 gỉờ (trung bình 18 giờ). Dùng 1iên tiếp nhiếu lần
không gây tích luỹ. Chủ yếu được đảo thải qua nước tiểu (70% lỉểu dùng) và qua phân (22%)
dưới dạng cảc chẩt chuyến hóa không có hoạt tính.
Dược động học của thuốc không bị thay đổi ở bệnh nhân suy thận.
ĐIỀU KIỆN BẢO QUẢN
Đế xa tầm với và tầm nhìn của trẻ em.
Không dthg Coversyl Plus lOmg/2,Sm g đã quá hạn. Hạn dùng của thuốc được in trên hộp thuốc
và lọ thuôc.
Đậy kín lọ thuổ'tNẵế tránh ẩm.
Điêu kiện bảo quảnx dưới 30°C.
Không nên vứt thuốềxqua đường nước thải hoặc rác sinh hoạt. Hãy hỏi ý kiến dược sĩ nên vứt
thuốc như thế nảo nếư`không còn sử dụng nữa. Biện phảp nảy sẽ giúp bảo vệ môi trường.
HẠN DÙNG:ỄẾĨỄD kế từ ngảy sản xuất.
QUY cÁcn TIÊU CHUẨN: của nhà sản xuất.
Chủ sở hữu giấy phép và nhà sản xuất
Chủ sở hữu giẩy phép
Les Laboratoìres Servier — France/Phảp
Nhà sản xuất
Servier (Ireland) Industrie Ltd
Gorey Road — Arklow — Co.Wicklow
18
Ireland (Ailen)
*ằ
. . =
Webs1te address: www.serwer.vn vssnwzn
19
+ "Lưu ý những sản phẩm đăng trên website thuộc loại thực phẩm chức năng: những sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh"
+ Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
+ Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng