| .
BỘ Y TẾ .
CL_tC QUẦN LÝ DƯỢC
ĐÃ ỉI—ìL` DUYỆT
Lân đau’Ắ/ỤJZỒĨỆ
BOX FORMAT 046#01
TDNS DIREDTS l SPOT CDLOURS
NOR100ấG,GỪA PHS 1860
PMS 341 C
IL L US TRA TDR
TAMPER EVIDENT LABEL
42x42x65 SIDTC
(66)
23108l2012 COVERSYL 5 MG
1875_02…06 VIET NAM
mama pamoo-mug
unud onq uạu uan
08
F_._..._ ._— 6… g augugõm |ngopuuad
ị msaamo '
Ab ộ/ỹscỳ
\ Thuđ: Mn lheo dơn “ Froscflptlen enly mcdiclne Wu J'ìll
COVERSYIỀ COVERSYL® CÓVERSYL'” '
f Perindoprilarginine 5mg Ể PhAnpnơamvm ị Perlndoprlleơglnlne 5mg
l .
l
nu… Dislribule! in
Thanh phán:
Vnelnam Compos on’ me °1'wccatc."
bau pmn~ cr.m 1
Nhi nhip khlu:
Ệ²"ĨỂ"’Ề" “J \ _ Ở 8… ol l bnhle m au
""OL ““ C"Ja a'-'Ể²Ể "“Wnen nlm›coaled Iablels
SĐK. \rn ca n=., dosagn and
. . . adrwm arcw nrv-mrcamne
Omcuh hõu chuín. are I…men ní:rrraHrv* u=aơ
nhả sán xuấư nrrh~~wd lcal El :mc' Hy
”J v rulc
Specilncatlonz … hnusu ’ ….l … lth mach
qM ní .h `›ỳn u… 1 *… \“: | n… 4 WEB | m; = TM. | mm … … J JM
II Doc kỷ huqu dấn sử uvn
. won … dung
RX Flcaơ ọackaga mm
0 helnư un
c OVE RSYL Dléu kỉèn bản quân.
' onm sc°c _ ễ
Ả perindopdlarglnine 5m 5 mg ỂỂịẾẵoẳềmú'ms' Ê
30…én nèn ban phum 8
30h1m-coaIcư tablets
srnwrn
n…. …; u…rvq'L` … :JJa
\
LES LABORATOIRES SERVIER
50, Rue Carnot
92284 SURESNES CEDEì-í
FRANCE
ĐỌC KỸ HỤỚNG pẨN SỬ DỤNG ỊRỤỚC_KHJ pÙNG
ĐỂ cọ THẸM THONG TIN, XIN HOI Y KIEN BAC sĩ
THUOC BAN THEO ĐON
Rx
COVERSYL® Smg
Perindopril arginin Viên nén bao phim
Đọc kỹ bản hướng dẫn sử dụng nảy trước khi dùng thuốc.
0 Hãy giữ lại tờ hưởng dẫn nảy, bạn có khi cân đọc lại.
0 Nếu còn có bất kỳ câu hỏi nảo, hoặc nếu còn nghi ngại, hãy hỏi bảc sĩ
hoặc dược sĩ của bạn.
0 Thuốc nảy để dùng cho riêng bạn, không nên đưa cho người khảo dùng.
Thuốc có thể gây hại cho họ mặc dù họ có cảc trìệu chứng giống bạn.
0 Nếu thấy bất kỳ tảc dụng không mong muốn nảo trở nên nghiêm trọng,
hoặc nêu thấy cảc tảo dụng ngoại ý chưa được đề cập đến trong tờ hướng
___.
dẫn sử dụng nâ,z hãỵ bảo cho bảo sĩ.
THÀNH PHÀN
Hoạt chẩt: mỗi viên nén bao phìm chứa 3,395 mg perindopril (tương đương %
perindopril arginin 5 mg). /
Tá dược: lactose monohydrate, magnesium stearate, maltodextrin, hydrophobic
colloidal silica, sodium starch glycolate (type A), glycerol, hypromellose, copper
chlorophyllin, macrogol 6000, titanium dioxide.
TRÌNH BÀY
Viên nén bao phim COVERSYL Smg mảu xanh nhạt, hình que, một mặt có khắc
biểu tượng '8 , và có khía ở hai cạnh bên. Viên thuốc có thể được chia thânh hai
nửa bằng nhau.
Cảo viên dược đựng trong lọ, mỗi lọ chứa 30 viên.
TÍNH CHẤT ' ' _ .
COVERSYL Ịợả thuôc ức chê men chuyên (ACEI). Thuôc lảm giãn mạch máu,
lảm cho tim dê dảng bơm mảu qua mạch mảu.
CHỈ ĐỊNH:
0 Điều trị tăng huyết ảp,
o Đixều trị suy tim (tim không thể bơm đủ lượng mảu để đáp ửng nhu cầu cùa cơ
the),
0 Lâm giảm nguy cơ bìến cố tim mạch, như cơn đau tim, trên những bệnh nhân
có bệnh động mạch vảnh ổn định (dòng mảu tới tim bị giảm hoặc bị chặn lại)
và trên bệnh nhân đã có tiễn sử cơn đau tim và | hoặc trải qua phẫu thuật nong
vảnh để tăng tưởi mảu cho tim.
CHỐNG CHỈ ĐỊNH
o Dị ứng (nhạy cảm) với perindoprỉl, vởi bất kỳ ức chế men chuyền nảo khảo,
hoặc với bất kỳ thảnh phần nảo khảo của COVERSYL,
0 Phụ nữ có thai,
0 Có các triệu chứng như thở khò khê, sưng đột ngột mặt, lưỡi vả họng, ngứa
nhiều hoặc da nối phát ban nặng trong lằn điếu trị trước đó với thuốc ửc chế
men chuyền hoặc nêu bạn hoặc thảnh viên trong gia đinh bạn đã từng có cảc
triệu chứng trên trong bất kỳ hoản cảnh nảo (tình trạng nảy được gọi là phù
mạch).
THẶN TRỌNG ĐẶC BIỆT
Nếu bạn có bất kỳ dấu hiệu nảo dưới đây, hãy bảo ngay cho bác sĩ trước khi dùng
COVERSYL:
Bênh mạch vânh” ổn định
Nếu có cơn đau thẳt ngực không òn định (điến hình hoặc không điển hình) xuất
hiện trong tháng đầu tiên khi điêu trị bằng perỉndopril, nên đánh giá thận trọng lợi
ích/ nguy cơ trước khi tiếp tục điều trị.
Hạ huyết ảp
Các thuốc ức chế men chuyển angiotensin (ACEI) có thể gây hạ huyết' ap. Cảo
triệu chứng hạ huyết áp ít khi quan sảt thấy trên bệnh nhân tãng huyết ảp không có
biến chứng và thường xuất hiện trên cảc bệnh nhân có khối lượng tuần hoản giảm
( như đang điều trị bằng cảc thuốc lợi tiếu, chế đọ ăn hạn chế muôỉ, thấm tích mảu,
` ỉa chảy hoặc nôn hoặc cảc bệnh nhân tăng huyêt áp nặng phụ thuộc renin . Hạ
có kèm theo sưy thận hoặc i70 tuổi), tiếu đường, đặc biệt là mất nước,
mất bù tim câp, nhiễm toan chuyến hóa và sử dụng đồng thời với cảc thuốc lợi
tiều giữ kali (như spỉronolacton, epierenon, triamteren hoặc amìlorid), chế phẩm
bổ sung kali vả cảc muôi thay thế có chứa kali; hoặc bệnh nhân cảc thuốc khảo
lảm tăng kali huyết thanh (ví dụ heparin). Việc sử dụng bổ sung kali, c'
có thế lảm tăng có ý nghĩa nồng độ kali huyết thanh. Tăng kali mảu có thế nghiêm
trọng, đôi khi có thể gây loạn nhịp dẫn đến tử vong. Nếu việc dùng dồng thời cảc
thuốc nói trên được coi là cần thiết thì cần sử dụng thận trọng vả thường xuyên
theo dõi kali huyết thanh.
Bệnh nhân tiễu đường
Trên bệnh nhân tiếu đường sử dụng cảc thuốc điều trị tiểu đường đường uống, nên
theo dõi chặt đường huyết trong thảng đầu khi điếu trị với cảc thuốc ức chế ACE
Lithi
Kết hợp lìthỉ với perindopril nói chung không được khuyến cảo.
Thuốc lợi tiếu giữ kali, bổ sung kali hoặc các muôi thay thể chứa kali
Việc kết hợp perindopril vởi cảc thuốc lợi tiếu giữ kali, bô sung kali hoặc các
muối thay thế chứa kali nói chung không được khuyến cảo
Phụ nữ có thai
Không nên bắt đầu sử dụng cảc thuốc ức chế ACE trong thời gian mang thai. Trừ
trường hợp cần thiết phải tiếp tục điếu trị bằng cảc thuốc ức chế ACE, bệnh nhân
dự định mang thai nên đổi sang điếu trị bằng thuốc chống tăng huyết ảp khảo mả
độ an toản khi sử dụng cho phụ nữ có thai đã được thiết lập. Khi được chẩn đoản
có thai, nên ngừng dùng cảc thuốc' ưc chế ACE ngay lập tức và nến bắt đầu điếu
én Chống chi ,
định cho phụ nữ có thai. /KỊỔ
Tá dược /
Do sự có mặt của lactose, bệnh nhân có rối loạn di truyền hiếm gặp như không
dung nạp lactose, kém dung nạp glucose — galactose, hoặc thiếu hụt Lapp lactase
không nên sử dụng thuốc nảy.
Không nến dùng COVERSYL cho trẻ em và thiếu niên.
TƯO'NG TÁC THUỐC
Hãy bảo ngay cho bảo sĩ hoặc dược sĩ nếu bạn đang hoặc gần đây đã dùng bất kỳ
thuốc nảo khảo
Cảo thuốc sau có thể ảnh hưởng đến vỉệc điếu trị với COVERSYL:
Các thuốc lợi tiễu
Bệnh nhân đang sử dụng các thuốc lợi tiếu, đặc biệt những bệnh nhân giảm khối
lượng tuần hoản hoặc mất muối, có thế bị hạ huyết ảp quá mức khi bắt đầu điếu trị
với cảc thuốc ức chế ACE. Khả năng bị tụt huyết ảp có thế giảm khi ngừng sử
dụng các thuốc lợi tiếu, hoặc bằng cách tăng khối lượng tuần hoản hoặc tăng
lượng muối tiêu thụ trước khi bắt đẫu điếu trị perindopril với liếư thấp vả tăng dần
liếư.
Các thuốc lọi tiểu giữ kali, bổ sung kali hoặc cảc muối thay thế có chúa kali
Mặc dù nồng độ kali trong huyết thanh thường gỉữ trong giới hạn bình thường,
tăng kali mảu có thể xuất hiện trên một sô bệnh nhân điếu trị bằng perindopril.
Các thuốc lợi tiếu giữ kali (ví dụ spironolacton, triamteren hoặc amilorid), bổ sung
kali, hoặc muối thay thế có chứa kali có thế lảm tăng có ý nghĩa nồng độ kali
hưyết thanh. Do đó, kết hợp perindopril với cảc thuốc dề cập ở trên không được
khuyến cảo .
Nếu víệc phối hợp cảc thuốc nảy được chỉ định do bệnh nhân bị hạ kali mảu, nến
sử dụng thận trọng và theo dõi thường xuyên kali huyết thanh.
Lithi
Tăng có hồi phục nồng độ lithi huyết thanh vả độc tính đã được báo cảo khi dùng
đồng thời lithi vởi cảc thuốc ức chế ACE. Sử dụng đồng thời với các thuốc iợi tiếu
thiazỉd có thế lảm tăng nguy cơ độc tính của lithi vả lảm gia tăng uy cơ gây độc
LES LNFỜRP TOIRES SERVIER
92 ẵẫẳẳẫễEDEX
của lithi đã có trước đó khi dùng các thuốc ức chế ACE. Sử dụng perindopril với
lỉthi không được khuyến cáo, nhưng cần thiết phải kết hợp, oân theo dõi cân thận
nồng độ lithi huyết thanh
Cảo thuốc chống viêm phi steroid (NSAID)bao gồm cả aspirin với liều 2 3
glngăy , . , , ,
Khi sử dụng đông thời cảc thuôc ức chế ACE với oảc thuoc chông viêm phi
steroid (ví dụ acid acetylsalicylic ở liếư chống viếm, cảc thuốc ức chế COX-2 vả
cảc NSAID không ohọn lọc), tảo dụng hạ huyết ảp cùa perindopril có thế bị giảm
Sử dụng đồng thời cảc thuốc ức chế ACE vả NSAID có thế lảm tăng nguy oơ
giảm chức năng thận, bao gồm suy thận cấp, tăng nồng độ kali huyết thanh, đặc
biệtt1ên bệnh nhân đã có giảm chức năng thận. Việc kết hợp thuốc nên được áp
dụng thận trọng, đặc biệt trên bệnh nhân cao tuổi. Bệnh nhân cần được bù nước
thích hợp và nên được theo dõi chức năng thận khi bắt đầu điều trị phối hợp và
giai đoạn theo dõi định kỳ sau đó.
Cảc thuốc hạ huyết ảp vả dãn mạch
Sử dụng đồng thời cảc thuốc nảy có thế lảm tăng nguy cơ tụt huyết áp của
perindopril. Sử dụng đồng thời với nitroglycerin và các nitrat khác, hoặc với oáo
thuốc dãn mạch khảo có thể gây tụt huyết áp.
hu
Nghỉên cứu dịch tễ học đã cho thấy việc sử dụng đồng thời cảc thuốc ức chế ACE
vả cảc thuốc điều trị đải thảo đường (insulin, cảc thuốc hạ đường huyết dùng
đường uống) có thế lảm tăng tảc dụng hạ glucose mảu của thuốc dẫn đến nguy cơ
tụt dường huyết. Hiện tượng nảy thường xuất hiện trong những tuần đầu điếu trị
kết hợp vả trên bệnh nhân suy thận.
Các thuốc chống trầm cãm ba vòng] Các thuốc chống loạn thần] Cảo thuốc
gây mê
Sử dụng đồng thời một số thuốc gây mê, thuốc chống trầm cẩm ba vòng và các
thuốc chống loạn thần với cảc thuốc ức chế ACE có thể gây giảm huyết ảp mạnh
hơn.
Cảc thuốc gỉống giao cãm
Cảo thuốc giông giao cảm oó thể lảm giảm tảo dụng hạ huyết ảp của các thuốc' ưc
chế ACE.
Acid acetylsalicylio, các thuốc lảm tan huyết khối, cảc thuốc chẹn beta, cảc nitrat
Perindopril có thế sử dụng đồng thời với acid aoetylsalicylic (sử dụng với tảo
dụng chống kết tập tiều cầu) , các thuốc lảm tan huyết khối, các thuốc chẹn beta
vả/hoặc cảc nitrat.
Vâng
Cảo hản ứng nitritoid (triệu chứng bao gồm đỏ bừng mặt, buồn nôn, nôn vả tụt
huyet ảp) đã được ghi nhận hiếm gặp trên các bệnh nhân đang điểu trị bằng muối
vảng qua đường tiêm (natri aurothiomalat) và điều trị đồng thời với cảc thuốc ức
chế ACE trong đó có perindopril.
THỬC ĂN VÀ ĐÔ UỐNG
Nên uống COVERSYL trước bữa ăn.
MANG THAI VÀ CHO CON BỦ , ,
Hãy bảo cho bảo sĩ trước khi dùng bât kỳ thuôc gì.
Mang thai ' ,
Hãy bảo cho bác sĩ nêu bạn đang mang thai (_hoăc có thế đã mang thaừ/"“"
LES LAPORA
IRES SERVIER
'- Rue `arnot
EDEX
Thông thường, bác sĩ sẽ khuyến bạn dứng uống thuốc nảy trước khi bạn mang thai
hoặc ngay khi bạn phát hiện là mình đã mang thai. Bảo sĩ sẽ khuyến bạn chuyến
sang dùng thuốc điều trị tăng huyết áp khảo để thay thế cho COVERSYL.
Không nên dùng thuốc nảy trong giai đoạn đầu mang thai, và không được dùng
thuốc nảy nêu oó thai trên 3 thảng vỉ thuốc có thể gây hại cho thai
Không sử dụng thuốc Coversyl trong thời kỳ mang thai.
Cho con bú
Hãy báo cho bác sĩ nếu bạn đang cho con bú hoặc chuẩn bị cho con bủ.
Không nên dùng thuốc nảy cho phụ nữ cho con bú và bảo sĩ có thế sẽ chọn lỉệu
phảp điều trị khác nếu bạn muốn cho con bú, đặc biệt nếu là trẻ sơ sinh hoặc trẻ
sinh thiếu thảng.
LÁ] XE VÀ VẶN HÀNH MÁY MÓC
COVERSYL không ảnh hưởng đến sự tập trung nhưng một số bệnh nhân có thể
cảm thấy chóng mặt hoặc mệt mòi do giảm huyết' ap khi dùng thuốc. Do đó, khả
năng lái xe và vận hảnh máy móc có thế bị hạn chế khi dùng thuốc.
THÔNG TIN VỀ MỘT SỐ THÀNH PHẨN (`ỦATHHỎP
Ấ/
COVẸRSYL oó chứa lactose. Nếu bạn được oảnh báo là bạn không dung nạp với Ở
một sô loại đường, hãy hỏi ý kiên bảo sĩ trước khi dùng thuôo nảy.
LIÊU DÙNG VÀ CÁCH DÙNG
Luôn tuân thủ liếư thuốc do bác sĩ kê. Nếu còn nghi ngại, hãy hỏi ýkiến bảo sĩ
hoặc dược sĩ.
Nuốt vỉên thuốc với một cốc nước, tốt nhất là vảo một giờ nhất định, vảo buổi
sảng, trước bữa ăn. Bảo sĩ sẽ quyết định liếư dùng cho riêng bạn.
Liều thuốc thường được dùng như sau:
Tăng huyết áp: thường dùng liếư khới đầu và liều duy tri là 5 mg mỗi ngảy. Nếu
cân thiết có thể tăng liều lên 10 mg sau một thảng điều trị. Liều 10 mg mỗi ngảy lả
liếư tối đa được khuyến cảo đế điếu trị tăng huyết' ap.
Nếu bệnh nhân trên 65 tuối, liếư khởi đầu thường dùng là 2 ,5 mg mỗi ngảy. Sau
một thảng điều trị có thế điếu chỉnh liếư lên 5 mg mỗi ngảy và sau đó, nêu cần
thiết, tăng lỉều lên 10 mg mỗi ngảy.
Suy tim: liều khới đầu thường dùng là 2,5 mg mỗi ngảy. Sau 2 tuần điều trị, có thể
tăng liêu iên 5 mg mỗi ngảy. Đây cũng là liên khuyến cảo tối đa đê điêu trị suy
tim.
Bệnh động mạch vảnh ổn định: thường dùng liếư khới đầu là 5 mg mỗi ngảy.
Sau 2 tuần điếu trị, có thể tăng lỉếu lên 10 mg mỗi ngảy. Đây cũng là liều tôi đa
được khuyến oảo cho chỉ định nảy.
Nếu bệnh nhân trên 65 tuối, liếư khới đầu thường dùng là 2, 5 mg mỗi ngảy. Sau 1
tuần điều trị, có thể tăng liều lên 5 mg mỗi ngảy và sau đó 1 tuần, tảng lến 10 mg
mỗi ngảy.
Chinh liếư ở bệnh nhân suy thận: `
Liêu thuốc Coversyl ở bệnh nhân suy thận nên được điêu chỉnh dựa tr
thải creatỉnin như trong bảng dưới đây: }
s LAEORFTO xE SERVIER
FRANC
Bảng 1: chinh liếu Coversyl ở bệnh nhân suy thận
Li kh
C 260 5 ]
30 1/100, < 1/ 10) đau đầu, chóng mặt, hoa mắt, cảm giác tê bì và
kim châm, rối loạn thị giảc, ù tai, choáng vảng do tụt huyết ảp, ho khan, thớ
nông, rối Ioạn dạ dảy ruột (buồn nôn, nôn, đau bụng, rôi loạn vị giác, khó tiêu,
tiêu chảy, tảo bón), có cảc phản ứng dị ửng (như da nổi mảy đay vả ngứa), co
cứng cơ, mệt mói.
. Không phổ biến (a … ooo, < … 00): thay đổi tính khí, khô ngù, co thắt phế
quản (cảm giác thắt nghẹt ở ngực, thở khờ khế, thờ nông), khô miệng, phù
mạch, (oó các triệu ohứng như thở khô khẽ, sưng mặt, lưỡi hoặc họng, ngứa
nhiều hoặc phát ban da), có các vấn đề về thận, liệt dương, đồ
0 Rất hiếm (< 1/ 10 000): lứ lẫn, rối loạn tim mạch (nhịp tim bất thường, đau thắt
ngực, cơn đau tim, đột quỵ), viêm phổi ưa eosin (một dạng viêm phổi hiếm
gặp), viêm mũi (ngạt mũi hoặc chảy nước mũi), ban đó đa hình thải, rối loạn
vê mảu, rối loạn vê tụy hoặc gan.
0 Trên bệnh nhân đái tháo đường, có thể gặp hạ đường huyết ,
o Viêm mạch (viêm các mạch mảu).
Nếu thấy tảc dụng không mong muốn nảo chưa ghi trong tờ hướng dẫn nảy thì
hãy thông báo cho bác sĩ hoặc dược sĩ của bạn.
TÁC DỤNG DƯỢC LỰC HỌC
Nhóm trị liệu dượcz thuốc ức chế enzym chuyển (ACEI)
Mã ATC: C09A A04.
Perindopril là một thuốc ức chế enzym chuyến angiotensin I thảnh angiotensin II.
Enzym chuyển đổi, hoặc kinase, lả một exopeptidase giúp cho việc chuyến đổi
angiotensin ] thảnh chất co mạch angỉotensin II cũng như giảng hoả chât giãn
mạch bradykinin thảnh một heptapeptỉd không có hoạt tính. Sự’ ưc chế men
chuyển dẫn đển giảm angiotensin II trong huyết tương, điếu nảy lảm tặng hoạt
tinh cùa renin trong huyết tương (do ưc chế tác động ngược âm tính đối với sự
0]
bradykinin, sự ức chế men chuyến cũng dẫn đến tăng hoạt tính của cảc hệ ./
kalikrein— kinin tuần hoản vả oục bộ (vả vì vậy cũng gây hoạt hoá hệ
prostaglandin). Có thế cơ chế nảy góp phần vảo tảo dụng hạ huyết ảp của thuốc ức
chế enzym chuyền dạng angỉotensin vả chịu trảch nhiệm một phần về một số tác
dụng không mong muốn (ví dụ: ho)
Perindopril tác động qua chắt chuyến hoá có hoạt tính, perindoprilat Cảo chất
chuyển hoá khảo không thế hiện tảo dụng ức ohế enzym chuyến angiotensin in
vilro.
Tăng huyết áp
Perindopril oỏ tảo dụng ở tất oả oảo mức độ tăng huyết áp: nhẹ, vừa, nặng; đã nhận
xét thấy sự giảm huyết ảp tâm thu và tâm trương ở các tư thế nằm ngứa và đứng.
Perindopril lảm giảm sức kháng cùa mạch mảu ngoại vi, dẫn đến gỉảm huyết' ap.
Hậu quả là lưu lượng mảu ngoại vì tăng lên, và không có tác dụng trên tần sô tim.
Thường lưu lượng thận tăng lến, trong khi tốc độ lọc cầu thận thường không thay
đôi.
Hoạt tính chống tăng huyết ảp đạt đến tối đa giữa 4 đến 6 giờ sau một liếu đơn và
kéo dải trong ít nhất 24 giờ, tảo dụng của thuốc lúc thấp nhất (đảy) bằng khoảng
87-100% so với tác dụng cùa thuốc lúc cao nhất (đỉnh).
Sự giảm huyết ảp xảy ra nhanh ohóng. Ở cảo bệnh nhân đảp ứng, sự bình thường
hoá đạt được trong vòng một thảng vả kéo dải mả không xảy ra quen thuốc nhanh.
Sự ngừng điếu trị không dẫn đến tảo dụng hồi ứng.
Perindopril lảm giảm phì đại thất trái.
Ở người, perindopril đã được xảo nhận có tảo dụng giãn mạch. Thuốc lảm tăng
tính đản hồi của động mạch lớn và lảm giảm tỷ lệ lớp áo giữa : lòng ống oủa động
mạoh nhỏ.
Một số liệu pháp phụ trợ với một thuốc lợi tiếu thiazid gây tảo dụng hiệp đồng
cộng hợp. Sự kết hợp giữạ một thuốc ưc chế men chuyên và một thiezid cũng lảm
giảm nguy cơ hạ kali huyết gây ra bởi liệu pháp lợi tiếu.
LESLABO ORES SERVlER
u C
EDEX
'RACE
'f'l
Suy tim
Perindopril lảm giảm công … tim do lảm gỉảm tiến tải vả hậu tải
Nghiên cứu ở bệnh nhân suy tim đã chứng minh rằng perindopril:
0 Lâm giảm áp lực thì tâm trương của tâm thất phải và tâm thất trái,
0 Lâm giảm sức khảng của mạch mảu ngoại vi toản phần,
0 Lâm tăng hiệu suất cùa tỉm và cải thiện chỉ số tim
Trong nghiến cứu so sánh, lẳn đằu tiên dùng 2 ,5mg perindopril arginine oho bệnh
nhân có suy tim nhẹ đến vừa thấy huyết áp giảm không đảng kể so với nhóm
chứng.
Bệnh nhân có bệnh động mạch vảnh ổn định
Nghiên cứu EUROPA là một thử nghiệm lâm sảng có kiếm chứng với placebo,
mù đôi, ngẫu nhiên hoả, đa trung tâm, quốc tế, kéo dải trong 4 năm.
12218 bệnh nhân trên 18 tuổi được chỉ định một cảch ngân nhiên dùng 8mg
perindopril tert-butylamine (tương đương với lOmg perindopril arginine)
(n=61 10) hoặc placebo (n=6108).
Quần thể thử nghiệm có bằng chứng về bệnh động mạch vảnh và không có dấu
hiện lâm sảng cùa suy tim Nhìn ohung, 90% bệnh nhân có nhồi mảu cơ tim trước
đovảlhoạcsựlaLthnngmạchỵanhlzưacđmEhmlmlhẹnhnhandun
nghiên oứu thêm vảo liệu phảp thường quy bao gôm thuốc ức chế tiếu cầu, thuốc
hạ lipid, thuốc hạ ảp, và thuốc chẹn bêta.
Tiêu chuẩn về híệu quả chính lả sự kết hợp cùa tử vong tim mạch, nhồi máu cơ
tim không tử vong vả/ hoặc n gưng tim với sự hồi sức thảnh công. Điếu trị với
8mg perindopril tert— -butylamine (tương đương với lOmg perindopril arginine)
/ngảy dẫn đến sự giảm tuyệt đối có ý nghĩa trong cảc kết cục lâm sảng chủ yêu là
1,9% (giảm nguy oơ tương đối 20% 95%C1 [9,4; 28 ,6]- p (0,001).
Ớ bệnh nhân có tiến sử bệnh nhồi máu cơ tim vả l hoặc tái thông mạch, sự giảm
tuyệt đối 2, 2% tương ứng với giảm nguy cơ tương đối 22 ,4% (95% C] [12, 0;
31,16] - p < 0.001) trong các kết cục lâm sảng ohù yếu so với placebo.
TÁC DỤNG DƯỢC ĐỘNG HỌC
Sau khi uông, perindopril được hấp thu nhanh và nồng độ đinh đạt được trong
vòng 1 giờ. Thời gian bản huỷ cùa perindopril iả ] giờ.
Perindopril là một tiền ohất thuốc; 27% của liều perindopril được vảo tuần hoản
mảu dưới dạng chất chuyến hoả perindoprilat có hoạt tính. Cùng với perindoprilat
có hoạt tính, perindopril cho 5 chất chuyến hoá không có hoạt tinh. Nồng độ đinh
trong huyết tương của perindoprilat đạt được trong vòng 3-4 giờ.
Việc ăn thức ăn giảm sự chuyển đối thảnh perindoprilat, do vậy lảm gỉảm sinh khả
dụng cùa chất nảy, do đó phải uống perindopril arginin vởi một liếư duy nhất
trong ngảy vảo buổi sảng trước bữa ăn.
Đã chứng minh có mối liên quan tuyến tính giữa lỉều lượng perindopril vả nồng
độ thuốc trong hưyết tương.
Thể tích phân bố là khoảng 0, 2 lít/ kg đối với perindoprilat không kết hợp. Sự kết
hợp cùa perindoprilat vảo protein huyết tương là 20%, chủ yếu vảo enzym chuyến
dạng angiotensin, nhưng phụ thuộc vảo nông độ.
Perindoprilat được thải trừ vảo trong nước tiếu vả thời gian bản huỷ cùa phân
đoạn không kết hợp là khoảng 17 giờ, dẫn đến trạng thải ổn định trong vòng 4
ngay.
_/
Sự thải trù perindoprilat gỉảm ở người cao tuổi và ở bệnh nhân có suy tim hoặc
suy thận. Việc điếu chinh liều phụ thuộc vảo mức độ suy thận (độ thanh thải
creatinin).
Sự thanh thải perindopriiat trong thẩm tảch máu là 70ml/phút.
Động học của perindopril thay đối ở bệnh nhân có xơ gan; độ thanh thải
perindopril giảm một nứa. Tuy vậy, lượng perindoprilat tạo ra không giảm và do
đó không cẩn hiệu chinh lìếu.
ĐIỀU KIỆN BẢO QUẢN
Đíếu kiện bảo quản: dưới 30°C.
Giữ thuốc ở ngoải tầm tay vả tầm nhìn cùa trẻ em.
Không dùng thuốc nảy sau thời gian hết hạn in trên hộp. Đóng chặt nắp hộp để
trảnh âm.
Không vứt thuốc vảo đường nước thải và rảc thải. Hãy hỏi bảo sĩ xem nên lảm gì
đối với thuốc không sử dụng. Những biện pháp nảy sẽ giúp bảo vệ môi trường.
HẠN DÙNG: 3 năm kể từ ngảy sản xuất
TịÊU CHUẨN: Của fflấ_t
Chủ sở hữu giẫy phép
Les Laboratoires Servier
Nhã sân xuất
Les Laboratoires Servier Industrie
905 route de Saran
45520 Gidy — France l Phảp
Website address: www.servier.vn
/fệ
+ "Lưu ý những sản phẩm đăng trên website thuộc loại thực phẩm chức năng: những sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh"
+ Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
+ Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng