… A43|29 - 884
BOX FORMAT 103#00
JỤNS UHth l fẮ
H PO T CO LOUIỈẺ›
..I.
PMS 341 C PMS 339 C °MS 190 C
100%+60% 100%+0› ì 00%
TAMPER EVIDENT LABEL
42242165 SIDTC
(06)
Créatlon 0910912009 COVERAM SMGISMG
Version 2232_01.04 VIETNAM
BỘ Y TẾ
CỤC QUAN LÝ DƯỢC
ĐÃ PHÊ DUYỆT
mmg— ,, ,;gagị—aog Lẩn dâuzOfi.J…LJ…Mố ,
nmmpnmw (…lUthề n…nw um
filll sxetqez
Jau ua…
WVHEIAOO
__ ỒÒVERAM
vnen nen wen nen
o…awuomanzuưwwmmr. …… 5 m!! …… 5mg
SWìGO !“ _ 30°C.hứyủood P›.rmdopul Jranlm. JÍYÌÍNÙDIN. Pu…dnnul ixrgmmf. dmịndlmnụ
We.pmbetlrontlợìl
GOVERAM
rsịvers" 5mg
Pt'tllHdrìpfll JrQHI…u [ zzmlodmmu
, ouomuđuợorduu Ê micl'chũiuchlủưSpeci'ution:
. Đếnùmvũcủaưhnư ! Nhiủnzuálinhouse
KupMofll'nmưtuútiơdddìlủun j Nhinhịọlthiu/Importec
Chldịiì.fflbmũVl Luumtoiruũwkr
%…ỂWW'Ểá-ìm'“ zz…aưxr…za
Mer r Indusừies
mmmmẵẵm. G°NYW
m-Co.Widdow
Ai…lnhnd _ _
°ữlv .… . ` 3 lahletế ,
LES LABORATOIR
50, e
922848 RESNẸS CEDEX
E
\ SERVIER
LAB FORMAT 105#00
I'oA.J> D::E'! <_ Tỉ sFMT tỉ;Jt OLIRS
: t-ĩfi : :
NOIR z.= ~ : PMSì9OC PMSì4ÌC
435 X 87
SI DTC
(06)
Création 03|0912009 COVERAM 5MGISMG
Version 2232_02.03 VIETNAM
`.s ! vuc |…m l :.
WF TP "
COVERA
, Ổ mgl 5mg
… ưw w, % mm…m. u…lnmpth
PatJ'ent lnformett'on Leafĩet_CO VERAM
LES LABORA6RỀS SERVIER
50. Ru C rnot
92284 sẵưỄỄNỀs-eEDEX
FBANCE
ĐỌC KỸ ĐỢN HUỚNG DẨN TRƯỚC KHI DÙNG THUỐC
ĐỀ CÓ THÊM THÔNG TIN, XIN HỎI Ý KIÉN BÁC SĨ
Rx— THUỐC BÁN THEO ĐOĨ\T
COVERAM® 5mg | Smg
perỉndopril arginin / amlodzpin
COVERAM® Smg | lOmg
perindopril arginin f amlodipin
COVERAM® lOmg | 5mg
períndopril arginin Í amlodipin
COVERAM® 10ng mmg
perindopril arginin l amlodỉpin
Viên nén
THÀNH. PHẨN
Hoạt chắt lả perindoprìl arginin vả amlodỉpỉn.
COVERAM 5mg | Smg: 1 viên nén chứa 5 mg perindoprỉ] arginin và 5 mg amlodipin.
COVERAM 5mg/ IOmg: ] viên nén chứa 5 mg perìndoprỉ! arginin và 10 mg amlodípỉn.
COVERAM lOmgl Smg: 1 viên nén chứa IO mg perỉndopril arginin và 5 mg amlodipìn.
COVERAM lOmg/ lOmg: 1 vỉên nén chứa 10 mg perỉndopri] arginin và 10 mg amlodipỉn.
Cảo thảnh phần khảo trong vìên nén gồm: lactose monohydrate, magnesỉum Stearate (E470B),
cellulose vi tình thế (b 460) sìlica khan\dạng keo (E551).
\
TRÌNH BÀY \
COVERAM 5… g / 5111 g viên nẻn trắng, lu\nl\1 que, khắc 55 ở một mặt vả dắu²vè ở mặt kỉa.
COVERAM Smg/ lOmg: viên nén tremfổỉmh vuông khắc 5/[0 ở một mặt vả dấu ²8“ ở mặt kia.
COVERAM ]Omg / Smg: vỉên nén tFắn—gfnình tam giác, khẳc 105 ở một mặt vả dấu “<ẹ" ơ mặt
kia
COVERAM lOmg/ lOmg: Vìên nén trắng, hình tròn, khắc 10/10 ở một mặt vả dẳuv °C> ở mặt kia.
Các viên nén được đựng trong cảc lọ thuôc chứa 30 vỉên nén.
TỈNH CHẤT
COVERAM lả hỗn họp cúa hai hoạt chất perindopril vả amlodipìn.
Perindopril lả chất ửc chế men chuyển (UCMC). Amlodipin là chất dối khảng calci (thuộc nhóm
thuốc dihydropyridine). Khi dùng với nhau, hai thuốc nảy sẽ lảm giãn mạch để cho máu qua
mạch dễ dảng hơn và gìúp tim duy trì don g máu bình thường.
CHỈ ĐỊNH
COVERAM được dùng để điều trị tăng huyết áp vâ/h0ặc hệnh động mạch vảnh ổn định (trạng
thải mà sự cung cẳp máu tói tỉm bị giảm hoặc bị phong bế).
Bệnh nhân đã dùng perindopril vả amlodìpin dưới dạng cảc viên rìêng biệt thì nay có thể dùng
thay thế bằng một vỉên COVERAM có chứa hai thảnh phần kế trên.
CHỐNG CHỈ ĐỊNH
— Nếu bị đi ứng (quá mẫn cảm) vói perindoprỉl hơặc với các thuốc ƯCMC khác, hoặc vởì
amlodipin, hoặc với cảc thuốc đối khảng calci khảo, hoặc vởi bẩt kỳ thảnh phẫn nâo cũa
COVERAM,
— Trong thời kỳ mang thai, cho con bú
— Nếu gặp cảc triệu chửng như thở khô khê, sưng mặt hoặc lưỡi, ngứa ran hoặc phát ban da
nghỉêm trọng khi dùng thuốc ƯCMC lần trưởc, hoặc trong trường hợp bạn hay người trong
gia đỉnh bạn đã từng có những triệu chứng kể trên trong bẩt kỳ trường họp nảo khác (trạng
thải nảy gọi là phù mạch),
- Nếu bị hẹp van động mạch chủ hoặc bị sốc tỉm (khi tim không có khả năng cung cấp đủ mảu
cho cơ thể),
- Nếu bạn bị hạ huyết ảp nặng (huyết ảp rắt thẳp),
- Nếu bạn bị suy tim sau cơn đau tỉm.
CẢNH BÁO ĐẶC BIỆT VÀ THẬN TRỌNG KHI SỬ DỤNG
Nếu bạn gặp các lrường hợp sau đây, xín hói bác sĩ lmớc khi dùng COVERAM:
- Cảo vấn đề về tỉm:
~ Hẹp van động mạch chủ và van hai lá/ phi đại cơ tỉm (bệnh cơ tim): Cũngc uiống những
thuốc ƯCMC khác, perỉndopril nên đuợc sử dung thận t1ọng ở cảc bệnh nhảm bị hẹpĐ van hai
lá và có tắc nghẽn dòng chảy cua tâm thất trái nbu hẹp động mạch chủ hoặc phì đại cơ tim.
~ Hạ huyết' ap Thuốc Ư C MC có thể gây ra hạ huyết áp. Hạ huyết áp có ti iệu chứng hiếm gặp
ở các bệnh nhân bị tãng huyết ap đơn thuần vả thường xảy la ở nhũng bệnh nhân có suy giảm
thể tich, ví dụ đang sử dụng thuốc lợi tỉều, chế độ ăn hạn chế muối. đang thẩm tảch, tiêu chảy
hoặc nôn mừa, hoặc nhũng bệnh nhãn tăng huyết áp phưÁhuộc thận nghiêm trọng. Ở những
bệnh nhân có nguy co cao hạ huyết áp có trileư`chổơg, rhức huyết ảp, chúc năng thận vả kali
huyết thanh nên được theo dõi chặt chẽ khi điều m ÍCOVERAM.
Cân nhắc tương tự cũng cần đưọc ảp dụng cho cẫc’ bệnh nhân thiếu máu cơ tim cục bộ hoặc
bênh mạch máu nảo vì việc hạ huyết ảp quá mức có thể gây ta nhồi mảu cơ tim hơặc biến cố
vễ mạch máu não
Nếu xảy ra hạ huyết ảp, bệnh nhân nên đuợc dặt nằm n gưa vả, nếu cần thiết, nên được truyền
tĩnh mạch dung dịch naui clmid 9 mg/ml (0. 9%) Một đáp ủng hạ huyết ảp thoáng qua không
phải lả chống chỉ định của nhũng liều tiếp theo, một việc thuờng xuyên không gây trở ngại
khi huyểt’ ap đã tăng lên sau khi bù thể tích
' Suy tim: bệnh nhân suy tim nên được điểu trị cẩn trọng.
Trong một thử nghiệm dải hạn, có đối chửng vói giả dược trẻn những bệnh nhân suy tim nặng
(phân độ NYHA 111 và IV), các biến cố phù phối ở nhóm điều trị vởi amlodipin được báo các
lá cao hon so vởi nhóm giả dược. Các thuốc chẹn kênh calci, bao gồm amlodipin, nên được
sử dụng với sự cẩn trọng ở những bệnh nhân suy tim sung huyết vì chủng có thể lăm tãng
nguy cơ các biến cố tim mạch và tử vong trong tương lai.
' Huyết ảp tăng cao nghiêm trọng; Độ an toản và hiệu quả của amlodipin trôn những bệnh
nhân có huyết' ap tăng cao nghiêm trọng cbua được kiếm chứng—
— Các vân đê vê gan (suy gan):
Thuốc UCMC hiếm khi có liên quan đến hội chúng khói đầu vởi vảng da ú mật và ljến triển đến
hoại tù gan lan tòa vả (đôi khi) tử vong. Cơ chế của hội chúng nảy vân chưa đuợc hiểu lỒ. Nhĩmg
bệnh nhân sử dụng thuốc UCMC có bỉểu hiện vảng da hoặc tăng cao các enzyme gan đặc hiệu
nên ngưng sử dụng thuốc UCMC và cần được tth dõi y tế phù họp
Thời gian bán hủy của amlodipin thưòng kéo dải và giá t1ị AUC thưòng cao hơn ở bệnh nhân sny
giảm chửc năng gan; liều khuyến cảo chưa được xác định. Vì vậy amlodipin nên được sử dụng
bắt đằu ở liều thẳp nhất của ngưỡng liều vả cẳn trọng ngay khi bắt dễ… điều trị cũng như khi tăng
liều. Điều chỉnh liều chậm và theo dõi chặt chẽ sẽ được yêu cầu đối với bệnh nhân suy chức năn g
gan.
— Cảc vắn đề về thận (suy thận với độ lhanh thải creatinine < 60 mI/phút) hoặc bạn đang thẩm
tảch:
Trong trường hợp suy thận (độ thanh thải creatininc < 60 ml/phủt) việc khởi trị vởi đơn thảnh
phần D'đu ọc khuyến cáo.
Theo dõi thường xuyên nồng dộ kali vả cneatìnine lả một phần của thục hảnh y lễ thường quy vói
các bệnh nhân suy thận
Ở một vải bệnh nhân bị hẹp động mạch thận hai bên hoặc hẹp một thận đơn độc, đã được điều uị
với thuốc UCMC, đã quan sát thấy vỉệc tăng ure mảu vả creatininc huyết thanh, thương phục hồi
sau khi ngung điếu trị Điều nảy đặc bỉệt có khả năng xảy ra ở bệnh nhân suy thận Nêu có lăng
huyết áp phu Dthuộc thận sẽ lảm tăng nguy co hạ hưyết áp nghiêm trọng và suy giảm chức nãng
thận. Một sô bệnh nhân tăng huyễt' ap không có bệnh mạch máu thận rõ rảng t1ước đó đã gia lăng
sự tăng ure máu vả c1eatinine huyết thanh, thông thường nhẹ và thoáng qua, đặc biệt khi
perindopri] được sử dụng đồng thòi với thuốc lợi tiêu Điếu nảy có nhìều khả năng xảy ra hơn ở
cảc bệnh nhân có suy thậbn tư trước
Amlodipin có thế được sử dụng ở những bệnh nhân nảy vói liều thông thuờng Sự thay đồi nồng
độ amlodipìn huyết tưong không tương quan với mức độ suy thận. Amlodipin không lọc qua
thân.
- Bệnh coliagen mạch máu (bệnh về mô liên kết) như Lupus ban đỏ hệ thống hoặc bệnh xơ
cứng bỉ:
Giảm bạch cầu t1ung títh mất bạch cằu i'lạt, gìảm tiểu cằu vả thiếu máu đã được bảo cảo ở những
bệnh nhân sử dụng thuốc UC.MC Ở nhũng bệnh nhân có chức năng thận bình thường hoặc
không có cảc yếu tố nguy cơ khác,cr giảm )bạch cầu t1ung tính hiếm khi xảy 1a.Perindop1il nên
được sử dụng với sự thận trọng ở nhĨ Ềiih nhân bị bệnh collagen mạch máu, đặc biệt nêu bị
suy thận trước đó. Một vải trong sốẳỉẵỉệnh nhân nảy đã bị nhiễm trùng nặng, trong một số ca
không đáp ứng với liệu pháp khảng sinh mạnh. Nếu pci indopril được sử dụng 0 những bệnh nhân
nảy, nên theo dõi lượng tê bảo bạch cẩu thường xuyên và bệnh nhân nên được hưởng dẫn báo các
bất kể triệu chứng nhiễm trùng nảo (ví dụ đau họng, sốt).
— Đải tháo đưòng:
Ở bệnh nhân đải tháo đường đang được đỉều t1ị vởi các thuốc tỉổu đường dạng uống hoặc insulin,
nên theo dõi chặt chẽ đường huyết trong suốt tháng đằu tiên đỉều t1ị vởi thuốc UCMC.
- Nếu dang theo chế độ hạn chế muối hoặc dùng các chất thay thể muối có chứa kali (cằn phải
có sự cân bằng tốt về kali máu):
Tăng kali huyết thanh dã dược quan sát ở một số bệnh nhân dùng thuốc UCMC, bao gồm
pe1indopril. Yếu tố nguy co cho việc tăng kali huyết thanh bao gôm những bệnh nhân suy thận,
chúc năng thận đang trở nên kém đi, tuổi tác (> 70 tuối), bệnh nhân tỉều đường, bị nhỉều bệnh
cùng lủc, ở những bệnh nhân bị mất nước, mất bù tim cắp, nhiễm toan chuyến hóa, vả sử dụng
đồng thời các thuốc lợi tiểu giữ kali (ví dụ spironolactone, eplerenone, triamterene, hoặc
amỉloride), chất bổ sung kali hoặc các muối chứa kali; hoặc những bệnh nhân dùng cảc thuốc
khác liên quan đến việc tăng kali huyết thanh (ví dụ hcparin). Việc sử dụng chất bổ sung kali, lợi
tiều giữ kali hoặc các muối chứa kali đặc biệt ở nhũng bệnh nhân có chức năng thận suy gìảm có
thể dẫn đến tăng kali huyết thanh đáng kế. Tăng kali huyết thanh có thể gây ra loạn nhịp nghiêm
trọng, trong một số truờng hợp dẫn đến tử vong. Nếu vỉệc sử dụng đồng thời perindopril với
nhũng thuốc nói trên là thực sự cần thiết, việc kểt họp nảy nên được sử dụng vởi sự cân trọng và
thuờng xuyên kiềm tra mức kali huyết thanh.
- Nếu bệnh nhân cao tuôỉ và cân phải tăng liêu:
0 bệnh nhân lớn tuôi khi cân tăng liêu nên thận trọng.
Bạn phải báo cho bác sĩ nếu bạn nghĩ rằng bạn đang mang thai ( hoãc có thế đã mang thai).
Không nên dùng COVERAM trong thời kỳ mang thai.
Khi đang dùng CO VERAM, cũng cần báo với bác s: hoặc nhân viên y tế, nếu bạn.
— Sắp phải gây mê và / hoặc đại phẫu thuật: trện bệnh nhân phải thực hiện phẫu thuật lởn hoặc
gây mê băng các thuốc có thế gây hạ huyết ảp, COVERAM có thể gây ức che tống hợp
an iotensin 11 thứ phảt bù trừ do giải phóng renin. Nên ngừng dùng thuốc một ngảy trước
phâu thuật. Nếu xuât hiện hạ huyết áp do cơ chế nảy, có thế điêu chỉnh bằng cách tăng khối
lượng tuấn hoản.
— Mới bị tiêu chảy hoặc nôn (đang ốm),
- Đang thẩm tách LDL (tức dùng máy để tách cholesterol ra khỏi mảu): phản ứng phản vệ đe
dọa tính mạng hiếm khi gặp ò bệnh nhân dùng thuốc UCMC trong quá trình lọc Ioại
lipoprotein tỷ trọng thấp bằng dextran sulphat. Có thể trảnh được các phản ứng phản vệ nảy
băng cách tạm thời ngùng dùng thuốc UCMC trước mỗi lần lọc loại.
— Đang điều trị giải mẫn cảm đế lảm giảm hậu quả cùa dị ứng với nọc ong và nọc ong vò vẽ:
bệnh nhân dùng thuốc UCMC tiong quá trình giải mẫn cảm (ví dụ nọc một số loải côn trùng)
đã gặp các phản ứng phản vệ. Trên các bệnh nhân nảy, các phản ứng phản vệ có thể tránh
được bằng cách tạm ngừng dùng các thuốc UC,MC nhưng các phản ứng nảy có thể xuất hìện
trở lại sau khi vô ý bị tái mẫn cảm.
COVERAM không nên dùng cho trẻ em và thiếu niên.
, ,
TƯỚNG TÁC THUỐC VÀ CÁC DẠNG TƯỚNG lTì'tễìcấié.c
Cân báo cáo với bác sĩ hoặc dược sĩ, nêu bạn đang dùng hoặc vừa mới dùng nhũng thuôc khảc,
kê cả cảc thuôc không kê toa.
Không được dùng CO VERA M cùng các thuốc sau đây:
- Lithi (dùng để chữa cơn hung cảm và trầm cảm): tăng có hồi phục nồng độ lithi huyết thanh
và độc tính (độc tính thần kinh nặng) đã được báo cáo trong quá trình sử dụng đồng thời với
các thuốc ƯCMC. Phối hợp perindopril với lithi lá không được khuyến cáo. Nếu việc phối
hợp nảy là cần thiểt, cần theo dõi thận trọng nồng độ lithi huyết thanh.
— Estramustine (dùng để điếu trị ung thư): nguy cơ tăng cảc biến cố bất lợi như phù mạch thần
kinh.
— Thuốc lợi tiếu giữ kali (spironolactone, triamterene), chất bổ sung kali hoặc các muối chứa
kali: mặc dù nồng độ kali huyết thanh thông thường nằm trong giới hạn bình thường, tăng
kali máu có thể xảy ra ở nhũng bệnh nhân được điều trị với perindopril. Các thuốc lợi tiêu giữ
kali (ví dụ spirololactone, trỉamterene, hoặc amiloride), hợp chất bổ sung kali, hoặc cảc muôi
thay thể chứa kali có thể dẫn đến sự tăng đáng kể nổng độ kali huyết thanh. Do đó kết hợp
perindopril với những thuốc kế trên lá không được khuyến cáo. Nếu việc sử dụng đồng thời
được chỉ định do hạ kali mảu có bằng chửng, việc sự dụng nảy cẩn thận trọng và theo dõi
terờng xuyên nông độ kali huyêt thanh.
Điều trị vởi COVERAM cọ thế bị ậnh hưởng bời các thưốc khác. Hãy chắc rằng bạn hỏi ý kiến
bác sĩ khi bạn đang dùng bât kỳ thuôc gì sau đây, vì cân phải thận t1ọng đặc biệt khi dùng:
Cảo thuốc lọi tiếu (_lả thuốc lảm tăng iưọng nuớc tiêu lọc từ thận): bệnh nhân đang sử dụng
thuốc iợi tiểu, đặc biệt những bệnh nhân có suy gỉảm thể tích vả/hoặc muối, có thể gặp giảm
huyết ảp quá mức sau khi khởi trị với thuốc UCMC. Có thế lâm giảm tác động hạ huyết áp
bằng cách ngưng sử dụng thuốc lợi tiếu, bằng tăng thể tích hoặc muối trưởc khi kbới trị vói
liếư thấp sau đó tăng dần cua pe1indopứl.
Thuốc chống viêm không steroid (ví dư như ibuprofen) đế lảm giảm đau hoặc liếư cao
aspirin: khi sử dụng đồng thời thuốc UCMC với các thuốc chống vỉếm không sleroid (ví dụ
acetyìsalicyiic ở liều chống viếm, úc chế COX-2 và thuốc chống vỉêm không stemid không
chọn lọc), sự suy giảm hìệu quả hạ buyết áp có thể xảy 1a.Việc sủ dụng đổng thời thuốc
UCMC và thuốc chống viêm không steLoid có thể dẫn đến khả năng tăng nguy co xấu đi của
chức năng thận, bao gồm khả năng suy thận cấp, tăng kali huyễt thanh, đặc biệt 0 những bệnh
nhân có chức năng thận suy giảm trước đó. Phối hợp nảy nên được sư dụng thận trọng, đặc
biệt ở người cao tuồi. Bệnh nhân nên được bù nước đầy đủ và cần cân nhắc theo dõi chức
năng thận sau khi khởi trị với phối hợp nảy, đồng thời theo dõi định kỳ sau đó.
Thuốc chống đái tháo dường (như insulin, các sulphonamide điếu irị đảỉ tháo đường): việc sử
dụng cảc thuốc ƯCMC có thế lảm tăng hiệu quả lảm giảm đường hưyết ở bệnh nhân đỉểu trị
đái tháo đường vởi insulin hoặc với các sulphonamide điều trị đái tháo đường Sụ khởi phải
hạ đường huyết là rất hiêm (có lẽ là một sư cải thiện dung nạpg JiLlcose với kết quả lảm giâm
nhu cầu insulin).
Thuốc chống rối loạn tâm thần như chống ttầm cảm, lo âu, tâm thần phân liệt.. (ví dụ: thuốc
chốngt1ầm cảm ba vòng, chống loạn thần, chống tLầm cám nhóm imipramine, thuốc an thằn
kinh): lảm tăng khả năng hạ huyết áp vả tăng nguy cơ hạ huyết áp tư thế đứng.
Thuốc úc chế miễn dịch (thuốc lảm giảm cơ chế báo vệ của cơ thế) dùng điếu trị cảc Lối loạn
tụ miễn hoặc sau khi phẫu thuật ghép tạng (ví dụ: ciciosporin): giảm bạch cầu trung tinh/ mất
bạch cầu hạt, giảm tiếu câu và thiếu máu đã duợc báo cáo ở nhũng bệnh nhân sư dụng thuốc
UCMC Perindopti] nên được sư dụng với sự thận trọng ở nhũng bệnh nhân đang dùng các
thuốc ức chế miễn dịch
Aliopu1inol (đề điếu ttị gủi),,
Procainamidc (điều tLị nhịp tim không đều),
Giảm bạch cầu trung tính/ mat bạch câu hạt, gỉảm tiếu cầu và thiểu mảu đã duợc bảo cáo ở
những bệnh nhân sử dcaổuòc UCMC. Perindopril nên được sử dụng với sự thận trọng ở
những bệnh nhân đanđỉzi'L'nrgấlloptninol hoặc procainamide
Cảo thuốc chống tăng huyết ảp khảc và các thuốc giãn mạch bao gồm nihat (cảc chất lảm
giãn mạch máu): Điếu t1ị đồng thời với các tảc nhân nảy có thế lảm tãng khả năng hạ huyết
áp của perindopúl vả amlodipine. Việc sử dụng đồng thời vởi niltoglycerine vả các nitrate
khác hoặc các thuốc gỉăn mạch khác có thế lảm giảm thêm huyết ảp do đó cần được cân nhắc
thận trọng
Heparin (thuốc chống đông mảu): lảm tăng kali huyết thanh
Ephedtine, nmadrcnaline hoặc ađrenaline (dùng để điều t1ị hạ huyết áp, sốc hoặc cơn hen);
thuốc gỉông giao cảm có thể lảm giảm tác dụng hạ huyết' ap của thuốc UCMC
Baclofen hoặc dantrolene (dạng tiêm t1uyền) dùng đìếu t1ị cứng cơ tlong bệnh xơ cứng lảỉ
Lác, dantrolene còn được dùng điếu trị sốt cao ác tính tlong khi gây mê (triệu chứng bao gồm
sốt rẩt cao và co cứng cơ),
Baclofen; Có khả năng chống tãng huyết ảp. Theo dõi thuòng xuyên huyết áp và chức năng
thận, và điều chinh iiều với thuốc hạ huyết áp nếu cẩn thiết.
Danttolene (dạng tiêm truyền):
Ở động vật, rung thất gây tử vong và t1ụy tim mạch đã được quan sát thấy có Iiên quan đến
vởi tăng kaii mã… sau khi sử dụng ve1apamil vả dantroiene dạng tiêm t1uyễn. Do nguy cơ tăng
6
kali máu, việc sử dụng đồng thời thuốc chẹn kênh calci như amlodipin được khuyến cáo nên
trảnh ở những bệnh nhân de mắc tăng thân nhiệt' ac tính và tLong việc quản lý tăng thân nhỉệt
ác tính.
- Một số loại khảng sinh như rifampicin, erythromycin, clarithromycin,
— Itraconazoi, ketoconazol (dùng điếu trị nấm),
- Ritonavit, indinavir, nelfìnavir (cảc chất ức chế protease dùng, để điều trị HIV).
Thuốc cảm ứng CYP3A4: Hiện không có dữ iiệu liên quan đến ảnh hưởng cùa các chất cảm
ứng CYP3A4 đển amlodipin. Việc sư dụng đồng thời các chất cảm ứng CYP3A4 (ví dụ
rifampicin, hyperium perforatum) có thề lảm giảm nồng độ amlodipin huyết tương.
Amlọdỉpin nên đuợc sư dụng thận trọng cùng với thuốc cảm ứng CYP3A4
Thuốc ch chế CYP3A4: Viêc sử dụng đồng thời amlodipin với các thuốc ức chế CYP3A4
mạnh hoặc trung bình (thuốc ức chế protease, thuốc khảng nấm nhóm azole, các macrolide
như erythromycin hoặc clarithromycin) có thể lảm tăng đáng kể nồng độ amlodipin. Các dữ
liệu lâm sảng của việc thay đôi dược động học nảy có lẽ rõ hơn ở người lớn tuôi. Do đó cần
yêu cầu theob dõi lâm sảng và hiệu chinh liễu.
- Thuốc phong bế alpha dùng điểu trị phì đại tuyến tiến iiệt, như prazosin, alfuzosin,
doxazosin, tamsulosin, terazosỉn: ]ảm tăng tác dụng hạ huyết áp và tăng nguy cơ hạ huyết áp
tư thế đứng.
- Amifostíne (ngăn ngừa hoặc Iảm thuyên gìảm tác dụng phụ dơ cảc thuốc khác hoặc do chiếu
tia để chữa ung thư): có thế iâm tăng tác dụng hạ huyết' ap của amlodipin.
- Cortỉcoid (dùng điếu trị nhiều trường hợp khảc nhau, bao gồm hen nặng vả viêm khớp dạng
thấp):g ơiảm tác dụng hạ huyết ảp (tảc dụng giữ muối và nước do corticosteroid)
— Các muối vảng (Au), đặc biệt khi dùng đuờng tĩnh mạch (chữa các triệu chứng viêm khớp
dạng thắp): phản ứng Nitritoỉd (triệu chứng bao gồm đỏ bừng mặt, buồn nôn, nôn và hạ huyết
ảp) đã được báo cáo hiếm gặp ở các bệnh nhân điều trị với vảng dạng tiêm (natri
aurothiomalate) đồng thời vói thuốc UCMC bao gồm perindopril.
— [huốc chống động kinh như carbamazepin, phenobarbital, phenytoin, fosphenytoìn,
primidon.
DÙNG COVERAM CÙNG THỨC ĂN VÀ ĐỎ UW
Nên dùng CQVERAM trước bữa ăn.
Không nên uông nước bưởi ép và ăn bưởi khi đang dùng COVERAM. Do bưỏi và nước bưởi ép
có thế lảm tãng nồng độ amlodipin hoạt tính trong máu, do đó có thề lảm tăng tác dụng hạ ảp
không đoán trước được cúa COVERAM.
MANG THAI VÀ CHO CON BỦ
Trước khi dùng bất cứ thuốc nảo, nên hỏi ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ.
Mang thai
Hãy hỏi ý kiến bác sĩ nếu bạn nghĩ là bạn đang mang thai (hoặc có thể mang thai). Bảc sĩ sẽ
khuyên bạn nên dùng uống COVERAM trước khi bạn mang thai hoặc ngay khi bạn biểt mình
mang thai và sẽ hướng dẫn bạn uống thuốc khác thay cho COVERAM.
Không khuyến cảo dùng COVERAM trong thời kỳ mang thai.
Liên quan tói nerindom il:
Bằng chứng dịch te liên quan đến nguy cơ gây quái thai sau khi sử dụng thuốc UCMC trong ba
tháng đầụ tiên cùa thai kỳ chưa được kết Iuận; tuy nhiện một sự gia tăng nhỏ trong nguy cơ là
không thế Ịoại trừ. Trừ khi việc tiểp tục đìểu trị vói thuốc UCMC được coi là cần thiết, cảc bệnh
nhân có kế hoạch có thai nên được chuyến sang phương pháp điếu tLị hạ huyết áp thay thế đã
được thiết lập độ ạn toản khi sử dụng trong thai kỳ. Khi được chẩn đoán có thai, việc điếu trị với
thuốc UCMC nến được dừng lại ngay lập tức, vả, nếu thích hợp, nên bắt dầu với liệu pháp thay
thế.
Sử dụng thuốc UCMC tLong ba thảng giữa và cuối cùa thai kỳ được biết lả gây ra nhiễm độc thai
nhì ở người (suy giảm chức năng thận thiếu ỏi, chậm hóa xương hộp sọ) vả độc tính sơ sinh (sny
thận, hạ huyêt áp, tăng kaii mảu)
Nhũng phụ nữ có thai đã dùng thuốc ƯCMC tù 3 tháng giữa của thai kỳ nên đuợc kiếm tra chức
năng thận và hộp sọ cùa thai nhi qua siếu âm.
Trẻ sơ sinh có mẹ đã sử dụng thuôc UCMC nên được theo đõi chặt chế khả nãng hạ huyết ảp.
Liên ưuan tới amlodinỉn:
Độ an toản cùa amlodipin tL ong thai kỳ của nguôi chưa được xảo định
TLong các nghiên cứu trên động vật, độc tínhD sinh sản đã được quan sát thấy 0 iiếu cao. Sử dụng
tLong thi mang thai chi được khuyến cáo khi không có điều t1ị thay thể an toản hơn vả khi bản
thân bệnh mang nguy cơ lớn hơn cho mẹ và thai nhi.
Cho con bú
Hãy báo ngay cho bảc sĩ nếu bạn đang cho con bú hoặc có ý định cho con bL'L. Không nến dùng
COVERAM trong thòi kỳ cho con bứ, bác sĩ sẽ chọn liệu phảp điếu trị thay thế khác cho bạn nêu
bạn có ý định cho con bL'L, đặc biệt nêu con bạn mởi sinh hoặc sinh thiếu tháng.
LÁ] XE VÀ VẶN HÀNH MÁY MÓC
COVERAM có thể ảnh huớng đến khả năng lái xe vả vận hảnh máy mỏc. Nếu bạn cảm thấy óLLL,
chóng mặt, yếu hoặc mệt mỏi, hoặc đau đầu sau khi dùng thuốc, hãy dùng lái xe hoặc vận hảnh
LLLáy và gặp bảo sĩ ngay iặp tức.
THÔNG TIN QUAN TRỌNG VỀ MỘT sò THÀNH PHẨN CỦA COVERAM
COVERAM có chứa lactose monohydrate (một ioại đường). Bạn cần bảo cáo với bảc sĩ nếu bạn
không dung nạp một sô loại đường và iiên hệ với bảo sĩ trước khi dùng thuôc nảy.
LIÊU LƯỢNG VÀ CÁCH DÙNG
Luôn dùng COVERAM theo đúng lời dặn của bảc sĩ. Cẩn hòi bảo sĩ hoặc dược sĩ nếu chưa thật
chắc chắn về cảch sủ dụng.
Nuốt viên thuốc với một cốc nước, tốt nhẳt vảo đứng giờ mỗi ngảy, vảo buổi sảng trước bữ"a an.
Bảo sĩ sẽ quyết định liếư dùng chính xảo cho riêng bạn. Thông thường, uống một viến mỗi ngảy.
COVERAM thuòng được kê chợ bệnh nhân đã dùng perindoprìl vả amlodipin dưới dạng cảc vỉẽn
riêng lẻ. .
QUÁ LIÊU \`
Nếu bạn dùng quá nhiếu vỉ“ \ RAM cùng lúc, hãy đến cơ sở cắp cứu ngay lập tức hoặc báo
ngay vói bác sĩ của bạn. T ụtig phu hay gặp nhất khi ngộ độc thuốc nảy iả hạ huyết áp, iâm
cho bạn cảm thắy choáng vảng hoặc uê oải Nếu gặp trường hợp như vậy, hãy nằm ngửa và nâng
cao chân.
NÊU BẠN QUÊN KHÔNG UỐNG COVERAM
Tốt nhất là nên dùng thuốc đếu đặn hảng ngảy. Tuy nhiếp, nếu bạn quên uống một liếư
CỌVEẸAM, thì nên uông liếư tiêp theo vảo thòi gian dùn g thuôc như thường ngảy. Không được
Uông liếư gâp đôi đê bù vảo liêu đã quên.
NÊU BẠN DÙNG UỐNG COVERAM
Vì điếu trị COVERAM thường kéo dải suốt đời, nên bạn cần hỏi ý kiến bác sĩ trước khi ngưng
dùn g thuôc nảy.
Nêu bạn có thêm thăc măc gì về việc sử dụng thuôc nảy, xin hỏi bác sĩ hoặc dược sĩ.
TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUÔN
Cũng như mọi thuốc, COVERAM cũng có thể gây tác dụng phụ, mặc dù không phải tất cả mọi
người đến gặp những tác dụng phụ nảy.
Nếu bạn gặp các phản ứng sau đây, xin ngưng dùng thuốc ngay vả báo cáo ngay lập tức với báo
51:
- Đột ngột thớ khờ khế, đau ngực, thớ nông, hoặc khó thớ,
— Sưng mi mắt, mặt, hoặc môi,
- Sưng luỡi vả họng, có thế dến mức gây khó thở,
- Phản ứng quả mẫn trên da bao gồm: ban đỏ trên da, phảt han, nốt đỏ trên khắp cơ thế,
ngứa nhiều, mụn nước giộp da, tróc vẩy vả sưng da, vỉêm mảng nhảy {Hội chửng Stevens
J ohnson) hoặc cảc phản úng dị úng khảo,
- Chóng mặt nhiếu hoặc ngắt,
— Cơn đau tim, nhịp tim nhanh bất thường hoặc không đếu,
… Viêm tụy, có thể gây đau bụng nghiêm trọng vả đau lưng, kèm theo cảm giảc khó chịu.
Những lác dụng phụ phổ biến sau đây đã được báo cáo, Nếu bất kỳ rác dụng phụ nảo gây khó
chịu hoặc kéo dải Irên một tuần bạn nên báo với bác sĩ.
- Phố biễn (tần sưẳt <1/10, >1/100): đau đầu, choáng vảng, buồn ngủ (đặc biệt trong gỉaỉ
doạn đẫn điếu trị), chóng mặt, cảm giác tê bì, kiến bò ở các chi, rôi loạn thị giảc (bao
gồm nhìn đôi), ủ tai, đánh trống ngực (cảm,, Uiác tim đập hồi hộp), bừng đỏ, chóng mặt
do huyết áp hạ, ho, thò nông, buồn nôn, nôn, đau bụng, Lối loạn vị giác, khó tiêu hoặc
khó tiêu hóa, tiêu chảy, táo bón, phản ứng dị ứng (như phảt ban da, ngứ,a) chuột rút,
mệt Lnòi, cảm giác yêu, sưng mắt cá chân (phù),
Nhũng tác dụng phụ khác để được bảo cáo bao gồm sạn đây. Nếu bắt kỳ tác dụng phụ nảo trớ
nến nghiêm trọng hoặc bạn thấy những tảc dụng phụ chưa được đề cập trong tò huớng dẫn sử
dụng nảy, hãy báo cho dược sĩ hoặc bảc sĩ.
- Không phổ biến (tần suất < l/IOỌ, > l/l 000): Thay đối tinh khí, lo au, tLẳưL cảm, buồn
ngù, rôi loạn giâc ngủ, L~,uLL ngắt, mất cảm giảc đau, viêm mũi (ngạt mui, chảy nước
mũi), thay đối thói quen đại tiện, rụng tóc, da có mảng đỏ, da mất tnảu, đau lưng, đau
cơ hoặc khớp, đau ngực, l'ối loạn thói quen tiếu tiện, tăng nhu cầu tiến tiện vảơ ban
đếm, tăng số lần đi tiếu, đau, cảm giảc khó chịu, co thẳt phế quản (cảm giảc co thắt
ngực, thở khò khè, thỏ nông , khô miệng, phù nỉạch (tưcu chứng thớ khờ khế, sưng mặt
hoặc lưỡi), có vấn để vẽ thận, liệt dương, tầngíỀỄt ồ hôi, cảm giác không thoải mải
hoặc vú to ở đản ong, tăng hoặc giảm thể trọng.
— Hiếm (tần sụất < 'l/l .000, > l/ỉ10.000)1 lù iẫn.
- Rât hiếm (tân suât < 1/10.000): rôi loạn tim mạch (nhịp tim không đếu, dau thẳt ngực,
cơn đau tim và đột quỵ), viêm phổi tăng bạch cằn ưa eosin (loại viêm phổi hiếm gặp),
sưng mí mắt, mặt hoặc môi, sưng lưỡi vả họng, có thế đến mức gây khó thở, phản ứng
quá mẫn trên da bao gồm ban đỏ trên đa, phảt ban, nốt đỏ trên khắp cơ thế, ngứa nhiều,
mụn nước giộp da, tróc vẩy vả sưng da, viêm mảng nhảy (Hội chứng Stevens Johnson),
ban đó đa hình thải (phát ban da thường khới phát với triệu chứng có vết đỏ, ngứa ở
mặt, tay hoặc chân), nhạy cảm vởi ảnh sảng, rối loạn về máu, viêm tụy, có thể gây đau
bụng nghiêm t1ọng vả dau lưng, kèm theo cảm giác khó chịu, bất thường chức năng
gan, viếm gan, vảng đa, tăng men gan có thể gây ảnh hưởng đến một sô xét nghiệm y
tế, viêm dạ dảy, rối ioạn thần kinh có thể dẫn đển yếu, cảm giác kim châm, hoặc tê bi
tăngtrương lực cơ, viêm mạch, sưng lợi, tăng đường huyết.
- Nhũng tác dụng phụ sau đây cũng đã đuợc báo cảo bời bệnh nhân sử dung Coveram: hạ
đuờng huyết, rôi loạn bao gôm cứng, run, vả fhoặc rối loạn Vận động.
Thông báo cho bảc sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phăi khi sử dụng thuốc năy.
Khi cảc tác dụng phụ trở nến nghiếm trọng, hoặc nên bạn thây có tảc dụng phụ nảo chưa ghi ở
đây, xin báo cáo cho bảo sĩ hoặc dược sĩ.
TÍNH CHẤT DƯỢC LỰC HỌC
Nhóm dược lý điều trị: thuốc ức chế men chuyến angiotensỉn và phong bế kếnh caici.
Mã ATC: CO9BBO4
Perindopril
Perindopril là chất ức chế men, men nảy chuyến angiotensin 1 sang angiotensin Il (men chuyến
angiotcnsin). Men chuyến lả một exopeptiđase chuyến angiotensin I thảnh chất gây co mạch là
angiotensin II cũng như gây kich thích sự giáng hoá của brandykinin (lả chắt iâm gìãn mạch) đế
tbảnh cảc heptapeptid mất hoạt tính. Ử chế men chuyển angìotensin sẽ lảm giảm nổng độ
angiotensỉn II trong huyết tương, kéo theo lảm tăng hoạt tính rcnỉn huyết tưong (do cơ chế điều
hòa ngược cùa sự tiết renin) và lâm giảm tiết aldosterone. Vì men chuyến angiotensin lảm mắt
hoạt tính của bradykinin, nên ức chế men chuyến angiotensin sẽ lảm tăng hoạt tính cùa hệ
kallikrein-kinin tại chỗ và toản thân (vả do dó cũng iảm hoạt hóa hệ prostaglandin). Có khả năng
lả co chế nảy đã góp phần vâo tác dụng lảm hạ hưyết áp của cảc thuốc ức chế men chuyền
angiotensin và một phần chịu trảch nhiệm về một sô tác dụng phụ cùa perindoprỉl (ví dụ; ho)
Perindop1ii có hiệu lực là nhờ chẳt chuyến hoá perindoprilat có hoạt tính Các chất chuyến hoá
khảc không còn hoạt tính invilro.
Tăng huyết áp
Pcrindopril có hiệu lực ở mọi mức của tăng huyết áp: nhẹ, vùa, nặng; có quan sảt thẳy giảm
huyết' ap tâm thư và tâm tr uong ở cả hai tư thế nằm ngứa vả đứng.
Pcrindopúl lảm giảm sự đề khảng mạch ngoại biên, dẫn tới lẳun giảm huyết áp. Kết quả là tăng
dòng mản ngoại bìến mà không có tác dụng trên tần số tỉm.
Dòng máu qua thận cũng tăng, nhung tốc độ ]ợc cẳu thận (GFR) thường không đổi.
Tảo dụng chống Lăng hưyết áp đạt tối đa trong khoảng 4 - 6 giờ sau khi dùng iiều đơn, và được
duy trì ít nhất 24 giờ; tác dụng đáy là khoảng 87%-100% cùa tác dụng đinh
Sự hạ huyết áp xảy La nhanh. Với bệnh nhân có đáp ứng, sự bình thuờng hóa huyết áp đạt được
sau 1 tháng vả tồn tại mà không gặp hìện tu ọng quen thuốc nhanh (tachphylaxis).
Ngưng dùng thuốc không dẫn tới hiện tượng huyết áp tăng trở lại (rebound effect).
Perindoptil lảm giảm phì đại thất tLải.
Ở người, pe1indoprii được xác nhận lả có hoạt tinh giãn mạch, cải thiện được sự mến dẻo cúa
động mạch lớn và lảnL giảm tỷ L\s~ố ]ớ'p ao giũa cùa thảnh mạch/ lòng mạch ở các động mạch nhỏ.
Bệnh nhân có bệnh động mạch vânh on định
Nghiên cứu EUROPA lamệặnghiên cứu quốc tế, đa t…ng tâm, có kiềm chứng với giả dược, mù
đôi, ngẫu nhiên hoá, ke'oẫẩỉưbng 4 năm.
i2218 bệnh nhân trên 18 tuồì được chỉ định một cảch ngẫu nhiên, hoặc dung 8mg perindopril
tert-butylamin (tưong đucmg với lOmg petindopril arginin) (n=ól 10) hoặc giả dược (n= 6108).
Nhóm bệnh nhân tham gia nghiên cứu có bằng chứng về bệnh động mạch vảnh và không có dấu
hiệu iâm sảng cùa suy tim Nhìn chung, 909” 0 bệnh nhân có nhồi máu cơ tim trước đó vả / hoặc sự
tái thộng mạch vảnh trư ớc đó
Đa sô bệnh nhân dùng thuốc nghiến cứu thế… vảo liệu phảp thuờng quy bao gồm thuốc L'Lc chế
tiếu cầu, thuốc hạ iipid, và thuốc chẹn bêta
Tiêu chuẩn đánh gỉá hiệu quá chủ yếu iả sự kết hợp cua tử vong tim mạch nhồi mảu cơ tim
không tử vong vả/ hoặc ngưng tim với sư hồi sức thảnh công. Điếu trị với 8mg perindopril tcrt-
butylamin (tưong đưong với 10th perindopril atginin) J'nơ gảy dẫn dên sự giảm tuyệt đối có ý
nghĩa trong cãc mục tiêu chính là 1,9% (gỉảm nguy cơ tưong đối 20°/o 95%C1 [9, 4, 28 ,6]-
(0,001).
Với bệnh nhân có tiến sử bệnh nhồi máu cơ tỉm vả Í hoặc tái thông mạch, sụ giảm tuyệt đối 2, 2%
tương úng vởi giảm nguy cơ tương đối 22, 4% (95% Cl [12,0; 31,-16] p < 0.001) trong cảc mục
tiếu chính so với giả dược.
Amlodipin
Amlodipin là chất ức chế dòng Lon calci đi vảo, thuộc nhóm dihydropyridine (chẹn kênh caici
hoặc đối khảng Lon calci) vả ức 0chế dòng Lon calci đi vảo tim và cơ trơn cùa mạch máu.
10
Cơ chế chống tăng huyết áp cùa amlodipìn là do tác dụng tLực tiếp lảLLL gỉãn cơ tron mạch máu
Cơ chế chính xác mà amlodỉpin lảm giậm cơn đau thẳt ngực chưa được xác định đầy đủ, nhưng
amlodipin lảm gỉảm tông gảnh năng thiếu máu cục bộ nhơĐ 2 tảo dụng sau đây~
- Amlodipin lảm giân các tiếu dộng mạch ngoại bìên và do đó lảm giảm toản bộ sự đề kháng
ở ngoại biên chống lại SL'LC co bóp của tim (hậu gánh) Vì tần sô tìm vẫn duy trì ốn định,
tim lảm việc trong tình trạng không quá tải sẽ lảm giảm sự tiếu thụ năng lưọng ở cơ tỉm
vả lảm giảm như câu ỏxy cho tim.
- Co chế tảo dụng của amlodipin có thể cung 1ảm giân cản: động mạch vảnh lón vả cảc tiểu
động mạch vảnh, cả ở vung binh thường và vùng thiếu máu cục bộ. Sự gỉãn mạch sẽ lảm
tăng cung cấp ô xy ở cơ tim của bệnh Ộnhân có co thắt động mạch vảnh (đau thẳt ngực
Prinzmental hoặc đau thắt ngục biến thế).
Vởi bệnh nhân có tảng huyết áp, liếư một lần môi ngảy đã lảLLL giảm huyết ảp đáng kể ở cả hai tư
thế nằm ngửa và tư thế đúng trong suốt 24 giờ. Do bắt đầu tác dụng chậm, nên sự hạ huyết ảp cẩp
tỉnh không phải là bệnh cảnh do dùng amlodipin.
Vói bệnh nhân đau thẳt ngực, mỗi ngảy một lân dung amlodipìn sẽ ]ảm tăng tổng thời gian iuyện
tập, lảm chậm thời gian khởi phảt đau thẳt ngực và 1ảm chậm thòi gian xuât hiện ST chênh xưông
1an và còn lảm gìảm tần số cơn đau thẳt ngục và gìảm như câu dung viên nén glycer y1 trinitrat.
Amlodipin không gây tảc dụng có hại về chuyến hóa hoặc gây thayb đối lipid trong hưyết tương
và thích họp để dùng cho cảc bệnh nhân hen, tiếu đường, gút
Bệnh nhân có bệnh động mạch vảnh (CAD):
Hiệu quả cùa amlodipin trong trong phòng ngua biến cố trên bệnh nhân có bệnh động mạch vảnh
(CAD) đã được đánh giá tLến một nghiên cúu độc lập, đa trung tâm, ngẫu nhỉên, mù dôi, có kiểm
chứng vởì giả dược vởi 1997 bệnh nhân: Sọ sảnh Amlodipin vởi Enalapril nhằm hạn chế sự xuất
hiện của huyết khối (CAMELOT). Trong tồng số bệnh nhân tham gia nghiên cứu, bên cạnh điếu
trị chuẩn bằng statin, chẹn bê ta, thuốc lợi tỉêu vả asphin, trong vòng 2 năm, có 663 bệnh nhảm
điều trị bằng amlodipìn 5 — lOmg, 673 bệnh nhân điếu trị bằng ena1ap1il 10— 20mg, và 655 bệnh
nhân điếu trị bằng giá dược. Kết quả chính đuợc trình bảy trong bảng 1. Kết quả nảy cho thấy
đìều trị vởi amlodipỉn giúp lảm giảm số lần nhập viện vì đau thắt ngực và giúp lảm giảm số ca tái
thông mạch trên bệnh nhân có bệnh động mạch vảnh (CAD) //
[\ L
Bảng 1. Số trường hợp gặp các biến có lởm trong nghiên cứu CY_\MẸIẤOT
Tỷ lệ bỉến cố tim mạch. No (%) \, " Amlodipin so với giả dược
Kết quả chính Amlodipin Giả dược Enalaprỉ] Tỷ số chênh Giá trị
(Khoảng tỉn cậy P
95% CI)
Mục tiệu chinh
Biến cố tim mạch 110 (16,6) 151 (23,1) 136 (20,2) 0,69 (0,54-0,88) 0,003
Từng yếu tố Liêng lẻ
Tái thông mạch vảnh 78 (11,8) 103 (15,7) 95 (14,1) 0.73 (0,54-0,98) 0,03
Nhập viện vì đau thắt 51 (7,7) 84 (12,8) 86 (12,8) 0,58 (0,41-0,82) 0,002
ngực
Nhồi máu cơ tim khỏng 14 (2,1) 19 (2,9) 11 (1,6) 0,73 (0,37-1,46) 0,37
từ vong
Đột quỵ hoặc thiếu máu 6 (0,9) 12 (1,8) 8 (1,2) 0,50 (0,19—1,32) 0,15
não thoáng qua
Tử vong tim mạch 5 (0,8) 2 (0,3) 5 (0,7) 2,46 (0,48-12,7) 0,27
Nhập viện do suy tim 3 (0,5) 5 (0,8) 4 (0,6) 0,59 (0,14-2,47) 0,46
sung huyết
Ngưng tim có hồi sức 0 4 (0,6) 1 (0,1) NA 0,04
thảnh công
Khởi phát bệnh mạch 5 (0,8) 2 (0,3) 8(1,2) 2,6 (0,50-13,4) 0,24
máu ngoại biên
11
Điếu trị trên bệnh nhân suy tỉm:
Những nghiên cứu huyết động vả nhũng nghiến cứu lâm sảng có kỉếm chứng dựa vảo khả năng
găng sức ở bệnh nhân suy tim vởỉ NYHA độ 11— IV cho thấy amlodipin không dẫn tởi những suy
giảm trên lâm sảng khi dược đo bằng phương phảp dung nạp găng sư,c phân suất tống máu thât
trải vả tr iệu chứng học lâm sảng
Nghiên cứu có kiềm chứng với gỉả dược (PRAISE) được thìết kế để đảnh giá bệnh nhân suy tim
NYHA độ 111— 1V sử dụng digoxin, lợi tỉếu vả ửc chế mẹn chuyến cho thấy amlodỉpìn khỏng
lảm tăng nguy cơ xảy ra tử suât hay nguy cơ xảy La bệnh suất- từ suất phối hợp do suy tìm.
Trong một nghiên cứu có kiếm chứng vởi giả dược, theo dõi dải hạn (PRAISE— 2) của amlodỉpỉn
tLên bệnh nhân suy tim độ 111 — IV, không có tLiệu chứng lâm sảng hoặc có gọi ỷÍhoặc cỏ trìệu
chứng thỉếu máu cơ tìm — nhũng bệnh nhân nảy được sử dụng liều ôn định của ức chế men
chuyên, digoxin và lợi tiều — thì amlodipin không có tác động lến tử vong tim mạch toản hộ. Vả
trong dân số nảy, amlod1pm liên quan tởi những báo cáo tăng phù phồi.
Đỉễu trị dự phòng cơn đau tim (ALLHAT)
Một nghỉên cửu ngẫu nhiên, mù đôi vê tử vong và bệnh tật tên là ALLHAT được tiển hảnh để so
sánh các thuốc mởi: amlodipin 2, 5 — 10 LLLg Í ngảy (thuốc chẹn kếnh ca1ci) hoặc lisinoprỉl 10 —
40n1g f ngảy (UCMC), so với thuốc lợi niệu thiazidc, chlothalidone 12 ,—5 2Smg/ ngảy cho cảc
trường hợp tăng huyết ảp tư nhẹ tởỉ trung bình
Tống cộng có 33. 357 bệnh nhân tăng hưyết' ap ở độ tuối > 55 được chọn ngẫu nhiến vảo nghiên
cứu và tuân thủ chế độ nghiên cứu trong 4, 9 năm. Những bênh nhân nảy phải có thêm ít nhât một
yêu tố nguy cơ vế bệnh động mạch vảnh, bao gôm: đă có tiễn sứ nhồi mảu cơ tim hoặc tiền sử bị
đột quỵ tLên 6 Lhảng trước khi tham gìa nghiến cứu, hoặc có bệnh sử bị bệnh động mạch vảnh,
vữa xơ dộng mạch (51,5%), đái tháo đường tuýp 11 (36,1%), HDL-C < 3SmgldL (11, 6%), phi đại
tãm thất trải đưọc chuẩn đoán bằng điện tâm đỏ hoặc băng siêu âm tim (20,9%), đang hủt thuốc
lá (21,9%).
Mục tiếu chính là tổng hợp bệnh động mạch vảnh gây từ vong, hơặc nhồi máu cơ tim không lử
vong. Không có sự khảẹ biệt đáng kể về hiệu quả giữa lìệu pháp amìodipỉn với liệu pháp
chlorthalidonc; RR 0,98 (175% Cl [0,90— 1,07], p—0,65).T1~ong cảc mục tiếu phụ, người ta nhận
thấy các trường hợp suy th (một1 thảnh phần trong mục tiêu lỉên quan đến tim mạch) ở nhóm
dung amlodian cao hơn hăn so với nhóm dùng chlorthalidonc (10,2% so với 7,7%, RR 1,38,
(959’ o Cl [I, 25— LMO. 001) Tuy nhiến, không có khảo biệt rõ rệt về tử vong do mọi
nguyên nhân giữa 2ĨÌìhỏm trị liệu (amlodipin so vói chlorthalỉdone, RR 0, 96 (95% C] [(), 89 —
1,02] — p=0.20).
T1 NH CHẤT DƯỢC ĐỌNG HỌC
Tốc độ và mức độ hấp thu cua anLlodipin vả peửndopr 11 trong viên COVERAM không khảo nhau
rõ Lệt so vởi tốc độ và mức độ hấp thu cùa amlodipin vả perỉndoprỉl dùng rìêng bìệt trong từng
vìên.
Perindopril
Sau khi LLỒLLg, perìndoprìl được hẳp thu nhanh và nồng độ đỉnh đạt dược trong vòng 1 giờ. Thời
gian bán huỷ cứa pcrịndopLi1 là 1 giờ
Perindoprịl là một tiên chắt thuốc; 27% của liều pcrindopril vâo được tuần hoản mảu dưới dạng
chất chuyến hoá perindopr ilat có hoạt tính. Cung với peúndoprilat có hoạt tính, pcúndopril cho 5
chất chuyền hoả ikhông có hoạt tính. Nồng độ đỉnh trong huyết tương của perindopr ilat đạt được
trong vòng 3 -4 giờ.
Việc an thửc ăn lảm gỉản1 sự chuyến đổi thảnh perindoprilat, đo vậy lảm giảm sinh khả dụng cùa
chât nảy, do đó phải uông perindopứl zugỉnin với một liếư duy nhất trong ngảy vảo buổi sảng
trước bữa an.
Đã chứng minh có mối liến quan tuyến tính giưa lìểu dùng pcrindopril và nồng độ cùa thuốc
tLong huyết tương.
Thể tích phân bố 12) khoảng 0, 2 lítfkg đối VỚL perindoprilat không gắn kết. Protein gắn kết
perindoprilat chỉếm 20% pLotein huyêt lương, chủ yêu vảo enzym chuyến dạng angỉotensìn,
nhưng phụ thuộc vảo nồng độ
Perindoprilat được thải trù vảo trong nước tiểu và thời gìan bản thải của phần không liên kết là
khoảng 17 giờ, dẫn đến trạng thải on định trong vòng 4 ngảy
Sự đảo thải cùa perindoprilat giảm ở người cao tuôi và ở bệnh nhân có suy tim hoặc suy thận. Vì
vậy thường cần theo dõi lưọng creatinin máu, kali máu.
Độ thanh 1ọc cùa perindoprilat qua thẩm tách mảu lả 70mI/phút.
Động học cùa perỉndopril thay đối ở bệnh nhân xơ gan; độ thanh lọc qua,, ơan ở dạng tiến chất
giảm một nửa Tuy vậy, lượng per indoprỉlat được tạo thảnh không giảm và do đó không cần hiệu
chỉnh liễu.
Amlodipin
Sau khi uông vởi liếư đỉều trị amlodipin hấp thu tốt, đạt nồng độ đỉnh trong mảu sau khi dùng 6
— 12 giờ. Sinh khả dụng tuyệt đối là 64— 80%. Thể tích phân bô (Vd) khoảng 21 IL't/kg. Nghiên
cứu in vitro cho thấy khoảng 97,5% amlodipìn lưu thông có găn vởi pLotein huyết tươ.ng
Sinh khả dụng cùa amlodian không bị ảnh hưởng bởi thức an.
Thời gian bản thải cuôi cùnơ khoảng 35 — 50 giờ và ôn định với cách uống một liều duy nhất
trong ngảy Am1odipin chuyên hóa phần lởn ở gan để cho cảc chất chuyển hóa mất hoạt tính, có
10%D amlodipin dưới dạng chưa chuyển hóa và 60% chất chuyến hóa được đảo thải qua nước tiếu.
Với người cao luổi: thời gian để đạt nông độ đinh trong huyết tương của amlodipin ở người cao
tuổi là tương đưong khi so sánh với người trẻ tuổi. Sụ thanh lọc của bamlodipin có khuynh hướng
giảm kéo theo tãng AUC và kéo dải thời gian bán thải ở bệnh nhân cao tuôi. Trong nghiên cứu
theo phân nhóm tuôi, bệnh nhân suy tỉm cao tuổi có tăng AỤC và thời gian bản thải.
Với người suy chửc năng gan: Có Lất ít dữ liệu lâm sảng về việc dùng amlodipin tiên bệnh nhân
suy giảm chức nãng gan. Trên bệnh nhân suy giảm chức năng gan thấy có giảm độ thanh thải
amlodipìn, do đó Iảm kéo dải thời gian bán hủy và tăng AUC khoảng 40— 60%.
ĐIỀU L
+ "Lưu ý những sản phẩm đăng trên website thuộc loại thực phẩm chức năng: những sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh"
+ Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
+ Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng