BỘYTẾ Ảg
c* If100
Toản thân: Nhức đằu, đau cơ, mệt mỏi, khó thớ.
Tuần hoản: Chóng mặt, hạ huyết áp tư thế.
Tiêu hóa: Buổn nôn.
1’z gặp, J…fJoo › ADR 1f1000
Tuần hoản: Nhịp tim chậm.
Tiêu hóa: Ìa chảy, đau bụng.
Hiểm gặp, ADR Jx'Jooo
Máu: Tăng tiểu cầu, giảm bạch cầu.
thuốc chẹn thụ thể beta có thể che lấp triệu chứng gỉảm glucose huyết. ’Ílỷ
/
Ifòll
z -
992°
llẳt
Tuấn hoản: Kém điều hòa tuần hoản ngoại biên, ngắt.
Thần kinh trung ương: Trầm cảm, rối loạn gìấc ngủ, dị cảm.
Tiêu hóa: Nôn, tảo bón.
Da: Mảy đay, ngứa. vảy nến.
Gan: Tăng transaminase gan.
Mắt: Giảm tiết nước mắt, kích ứng.
Hô hắp: Ngạt mũi.
Hướna dẫn cảch xử trí ADR
Có thế gíảm thíểu nguy cơ chậm nhịp tim vả tác dụng không mong muốn khác bằng cách
bắt đằu điếu trị với lỉều thẳp, rồi tăng dần liều, theo dõi cẩn thận số đo huyết ảp tâm trương và
tần số tim, vả uống carvedilol cùng thức ăn.
Cần giảm ]ỉễu nếu tần số mạch giảm xuống dưới 55 tiếng đập mỗi phút. Trảnh ngừng
thuốc đột ngột.
Nguời bệnh phải trảnh đứng lên đột ngột hoặc đứng yên trong thời gian dâi; cẳn nằm
nghĩ nếu thấy chóng mặt hoặc lả di, và hỏi ý kiến thẳy thuốc về giảm liều. _ ' Ắ
96
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Tương tác với thuốc khảc:
— Như các thuốc ức chế beta giao cảm khảo, carvedilol có thế Iảm tăng tác dụng cùa
những thuốc điều trị tăng huyết áp hay có tảo dụng ngoại ý lả gây tụt huyết ảp. Củng giống như
cảc thuốc ức chế beta khác, nên thận trọng khi sử dụng carvedilol vởi những thuốc chống loạn
nhịp hay các thuốc đối kháng calci như verapamỉl hay dỉltiazem. Vải trường hợp rối loạn dẫn
truyền khi dùng đồng thời carvcdỉlol với diltỉazem. Do đó, không nên tiêm tĩnh mạch các thuốc
ức chế kênh caici vả cảc thuốc chống loạn nhịp trong quả trinh điểu trị với carvedilol. Khi phải
ngưng điều trị carvediloi cùng với clonidin, nên ngưng carvedilo] trước vải ngảy trước khi
giảm dần dần liều clonidin.
- Khi cùng sư dụng carvedỉloi vả digoxin, nồng độ đinh ở trạng thải ốn dịnh của digoxin
có thể tăng khoảng 16% trên bệnh nhân tăng huyết ảp. Nên tãng cường kỉềm soát nồng độ
digoxin khi bắt đằu điều trị, điều chinh liều hay ngưng dùng carvedỉlol.
- Tương tác của carvedilol với các thuốc ức chế CYP2D6 như thuốc quinidin, fluoxetin
vả paroxetin chưa được nghiên cứu, nhưng những thuốc nảy có lẽ lả tăng nồng độ dạng đồng
phân quang học RU) cùa carvedilo] trong mảu.
- Carvediloỉ có thế lảm tảng hiệu quả hạ đường huyết cùa insulin và các thuốc hạ đường
huyết đường uống. Triệu chứng hạ dường huyết có thế bị che lấp hay giảm bót (dặc bỉệt lả
tríệu chứng tỉm nhanh).
- Cần phải thặn trọng khi dùng thuốc ở những bệnh nhân dùng các thuốc cảm ứng men
oxidase như rifampicin, do nồng độ trong huyết thanh cùa carvedilol có thể giảm đi, hay cảc
thuốc ức chế men oxidase như cimetidin, do nồng độ trong huyết thanh cúa carvedilol có thể
gia tăng.
Nên cẳn thận khi gây mê vì tảc dụng hiệp đồng lảm giảm co cơ tim giữa carvedilol và
các thuôc gây mê.
"\ ẵ²ỉ ỉr'* l°u
\\
Sử dung cho nhu nữ có thai và cho con bủ:
Thời kỳ mang Ihaỉ
Carvedilo] đã gây tảo hại lâm sảng trên thai. Chỉ dùng thuốc nảy trong thời kỳ mang thai nếu
lợi ich mong đợi lởn hơn nguy cơ có thể xảy ra vả không dùng trong ba thảng cuối cùa thời kỳ
mang thai hoặc gần Iủc đẻ.
Tảo dụng không mong muốn đối với thai như nhịp tim chậm, gỉảm huyết ảp, ức chế hô hấp,
giảm glucose - máu và giảm thân nhỉệt ở trẻ sơ sính có thế do khi mang thai người mẹ đã dùng
carvedilol.
Thời kỳ cho con bú
Carvedilo] có thề bải tiết vảo sữa mẹ. Không có nguy cơ tảc dụng không mong muốn ở trẻ bú
mẹ.
Ẩnh hưởng đến khả năng lái xe vả vân hânh máv móc:
Cũn g gỉống như các thuốc chống tăng huyết ảp khảo, carvedilol lảm giảm tỉnh tảo, ảnh hưởng
khả năng lái xe hay vận hảnh mảy móc cùa bệnh nhân. Hiện tượng nảy đặc biệt xảy ra khi bắt ( _
đẩu hay thay đổi điểu trị vả khi uống rượu. I/ỄỆỒ
Đăc tính dươc iưc hoc:
Carvedilol lả một hỗn hợp racemic trong đó đồng phân quang học S(-) đối khảng hệ beta giao
cảm, cả 2 đồng phân S(-) và R(+) đối kháng hệ alpha] giao cảm với hiệu lực ngang nhau.
Do đó, carvedilo] là chất đối kháng thần kinh thể dịch qua nhiều cơ chế, ức chế hệ B-adrenergic
(B-blocker) không chọn lọc. Đồng thời thuốc có tính chắt gây giãn mạch do phong bế chọn lọc
ui-adrenergic.Vì vậy thuốc lảm giảm lượng catecholamin ở synap thần kinh của hệ adrenergic.
Carvedilol có hai cơ chế tác dụng chính chống tăng huyết áp. Một cơ chế tảo dụng lá Iảm giãn
mạch, chủ yếu do chẹn chọu lọc thụ thể alpha], do đó lảm giảm sức cản mạch mảu ngoại biên.
Carvedilol còn có tác dụng ohẹn không chọn lọc thụ thể beta. Tác dụng giãn mạch và chẹn thụ
thể beta xảy ra trong cùng mức độ Iiều lượng. Còn thắy tác dụng chẹn kênh — calci nhẹ.
Carvediloi không có tác dụng chủ vận - beta, mà chi có tảc dụng yểu ốn định mảng. Nghiên
cứu lâm sảng đã chứng minh kết hợp chẹn thụ thể alphal vả beta ]ảm tần số tim hơi giảm hoặc-
không thay đổi khi nghỉ ngơi, duy … phân số thể tich phụt vả :… lượng máu ớ thận vả ngoại
,ở'
biên.
Đãc tính dươc đông hoc:
Hấp ;… Thuốc được hẳp thu nhanh chóng sau khi uống, với sinh khả dụng tuyệt đối khoảng
25-35% do có một tỷ lệ đảng kế được chuyến hóa bước một qua gan. Nồng độ thuốc trong
huyết tương tỷ lệ thuận với liếư dùng. Khi dùng với thực phẩm, tốc độ hẳp thu của thuốc chậm
lại nhưng sình khả dụng không có sự khảo bỉệt đáng kể. Dùng thuốc với thức ăn có thế lảm
giảm nguy cơ hạ huyết áp thế đứng.
Phân bố: Thuốc phân bố rộng rãi trong mảu vả cảc mô. Tỷ iệ liên kểt với protein huyết tương
lả hớn 98%, chủ yếu với albumín. Carvedilol iả một hợp chất thân ]ipid cơ bản (lipophilic) vởi
thể tích phân bố ở trạng thái cân bằng xắp xỉ 115L, phân phối chủ yếu vảo cảc mỏ ở ngoại
mạch. Độ thanh thải cúa thuốc khỏi huyết tương lả 500-700 mL/phủt.
\\ ' xọ “Ế f `/.ua
Chuyển hoá: Thuốc được chuyển hóa rộng rãi. Carvedilol được chuyển hóa chủ yếu bởi quá
trinh oxy hóa vòng thơm và liên hợp với acid glucuronic. Cảo chất chuyến hóa sau quá trình
oxy hóa tiếp tục dược líên hợp với acid glucuronic vả sulfat để được đảo thải ra ngoải cơ thể.
Phản ứng demethyl hóa và hydroxy! hóa tại vòng phenol đã tạo ra 3 chất chuyến hóa có tảo
dụng chẹn [3 giao cảm. Dựa trên các nghiên cứu tiền lâm sâng, chất chuyền hóa 4’-
hydroxyphenyl phong bế [3 giao cảm mạnh gấp 13 lẩn carvedilol. So với carvedilol, 3 chất
chuyến hóa nảy có tảc dụng giãn mạch yếu hơn. Nồng độ của chúng trong huyết tương bằng
khoảng V! 0 carvedilol và có đặc tính dược động học tương tự chất mẹ. Cảc enzym CYP P450
chính chịu trảch nhiệm chuyển hóa cả hai dạng đồng phân nảy ở hệ microsom gan người lả
CYP 2D6 vả CYP 2D9.
leải trừ: Carvedilol đuợc bải tỉết chủ yếu qua mật vảo phân Độ thanh thải của thuốc khỏi
huyết tương là 500- 700 mL/phút. Thời gian bản thải chung cùa thuốc là 7- 10 giờ trong đó cùa
dồng phân R(+) là 5- 9 giờ còn của dồng phân S(- ) la 7- I 1 giờ. ẶẬZ
Quá liều:
Nhũng triệu chứng ngộ độc carvediiol gồm rối loạn về tim, nhiễm độc hệ thẩn kỉnh trung ương,
co thắt phế quản, hạ glucose huyết và tãng kali huyết. Triệu chứng về tim thường gặp nhất gồm
hạ huyết ảp, chậm nhịp tỉm. Block nhĩthất, rối loạn dẫn truyền trong thất và choáng do tim có
thể xảy ra khi quá lỉều nghiêm trọng, đặc biệt với những thuốc ức chế mảng. Tảo dộng tới thần
kinh trung ương gồm co giật, hôn mê và ngừng hô hấp thường gặp với propranolol và với
thuốc tan trong mỡ vả ức chế mâng khác.
Trị liệu gồm đỉều trị triệu chứng cơn động kinh, giảm huyết ảp, tăng kali huyết và giảm
giucose huyết. Nhịp tim chậm và gỉảm huyết áp khảng với atropin, isoproterenol, hoặc vởi mảy
tạo nhịp có thể dùng glucagon. QRS giãn rộng do ngộ dộc thuốc ức chế mảng có thể dùng natri
thuốc phong bế - beta có thế tich phân bố nhò, cỏ nứa dời dải,
(acebutolol, atenolol, nadolol, sotalol).
BÁO QUẢN: Bảo quản trong bao bì kín, ở nhiệt độ dưới 302
HẠN DÙNG: 36 tháng kế từ ngảy sản xuất.
Để xa tầm tay trẻ em
N hả sản xuất:
Krka, d. d., Novo mesto
Smarjeảka cesta 6, 850] Novo mesto, Slo
GIÁM ĐỐC
4
I …- . . › i
Ề .
› J
. _… .
11 li
,. _
. ' * ị ' ÌỀỀ'Ềi ổ
\ g * l" vẠJC
í
L! Q _
Ê ứ
_.
ll 0
1
. O
.
.! °
-_ c:ng
' u .
l …
` fị__I le ỈI:OÌOỈ 3
.j—Ảịfiỵ-u **
J
+ "Lưu ý những sản phẩm đăng trên website thuộc loại thực phẩm chức năng: những sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh"
+ Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
+ Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng