BỘYHẾ
“on, dosage and method of administration, oontraindication:
Ủmd leattet. e I.
Speciftcation: in—house
3%mftè
Zaklad Farmaceutvczny
Adamed Pharma S.A.
^°^W° ul. Szkolna 33
95-054 Ksawerów k] todzi
CỤC Ql'ẢN LÝ Dt ,
ĐÃPHÊDUYỆ
Lản dâu:..ỀJ.ẮQ…/aẵỉ
2 blisters x 14 tablets
Rx — Prescriplion medỉcine
| (Clopidogrel)
75 mg
ị FiIm-coated tablet
Store et tomọerature below 30'C.
CAREFULLY READ THE ENCLOSED LEAFLET BEFORE USE.
KEEP OUT OF THE REACH AND SIGHT OF CHILDREN.
²)íNNO
“uel 98 “SS “IS BUM²S “MOJĐMBSM vsoss
ẤuldWOQ Lpo;s wịor
WIde pomepv nụom |csunooeuu:uạ
zẹnx UPS WN
)"
l ( 'Ianìlơgrc/I
wa ạm AV]. nm vx 6 i
`ĐNOO IHX OỌnHl ĐNÚCI 05 NYCI SNỌJÌH M 3
`t›<›tu me» Bunp ạs ụẹp BuọnH mex roẹmL uu 6uọm … eA
Buon um '6unp nẹu 'WỉP .… 6uọuâ 'wlo mo
"o.oe .nọnp «» wmu Ọ zuẹnb oẹg
_ _ Lmõopọdon 6… sz Bạụo msud oeq uẹu U?!^ . …
W…đ … … iiỡm ruẹud uUẵu
I I 3 ² >le
uaỊA VI x !A z doH UỒP Ỉ’l °9'Wl " XU
. Pantone 187 C
. Pantone 288 C
JBalch No. Exp. Dam“
c`Bllch No. Exp.DaLef JBnLch Nu Exp.Damf
JBllch No. Exp. Dalci
Copedina 75 mg
Clopidogrel
film—ooated tabtets
Copedina 75 mg
Cloọõdogrel
filmmaled tableủ
Copedina 15 mg
Ctopidogrel
tilm-coated tabởets
Copedina 15 mg
Clopidogrel
film—ooated tabth
Copedina 15 mg
CLopidogreL
ũIm-coated tabbts
Copedina 15 mg
Clopidogrel
film—ooated tablets
Copedina 15 mg
MID Clopidogrel
AM … ũIm-coated tablets
Mì … Snd Cơrulny
um: n sznd .
Copedma 15 mg
Clopidogrol
AWID film-ooated tabtets
m…… Wuu An…
M … Sui Cmm
um n Puavd
_ Oopedma15mg
Clopidogrel
MAUIÊ fiim-ooated tabtets
Mn ìn Polam
Copedma 15 mg
MID Clopidogret
` mm… film-coaled tablets
M … M Gmụmy
Muc n Polanr.
Copedma 15 mg
Clopỉdogrel
ADAIID filmcoated tabtets
… Jofl SIJdL Cơwy
vu n P…
Copedma 15 mg
Clopidogrel
MAMID ũlm—coated tabiels
MMSDdLW
MnM
. Pantone Black C
Zaktad Farmaceutvczny
Adamed Pharma S.A.
ul. Szkolna 33
54 Ksawerów k] todzi
i5'ĩ ,…, _…» íx f~ỆẢV\
. ~' ĩ
Ả .
Rx Thuốc kê đơn Hướng dẫn sử dụng thuốc
Copedina
Viên nén bao phỉm
— Thuốc nảy chỉ dùng [heo đơn cúa bảc sĩ.
- Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng. Nếu cần lhêm Lhỏng Lin, xin hói ỷ kíển bác sĩ
hoặc dược sĩ.
- !“ hong bảo cho bác SI nhtmg rác dụng khóng mong muốn gặp phái kh: sủ dựng rhuốc
— Dé !huốc xa lầm [ay trẻ em.
- Không dùng L’thốc quá hạn in !rẻn bao bì,
THÀNH PHẨN:
Mỗi vìên nén bao phim có chửa:
Hoa! chất: 75 mg Clopidogrel bisulfat.
Ta dươc: Mannitol, cellulose, mìcrocrystallin với silica dạng keo khan, ]ow- substituted
hydroxypropyl ccllulose, tinh bột gelatin hóa sơ bộ dầu thầu dẳu hydrogen hóa, lactose
monohydrat, hypromellose, titan dioxyd (El7l), tLiacetin, oxyd sắt đô (_E172), oxyd sắt vảng
(E172), oxyd săt đen (E172).
MÔ TẢ: ` `
Viên nẻn bao phỉm 75 mg hình tròn, mảu hông, hai mặt lôi.
DƯỢC [fỰC HỌỌ: ' , , `
Nhóm điêu trị: thuôc ức chế kêt tặp tiêu câu.
Mã ATC: B 0! AC 04,
Clopidogrel là một tiến thuốc. Một trong số các dạng chuyến hóa của clopidgrel lả chắt ức chế
kết tập tiếu cằn. Clopidogrel được chuyển hóa bởi enzym CYP4SO tạo ra dạng chuyền hóa có
hoạt tính ức chế kết tập tiểu cầu. Dạng chuyến hóa có hoạt tính cùa clopỉdogrel ức chế chọn
lọc quá trình gắn kết adenosin dìphosphat (ADP) với thụ thể P2Yl2 ở tiếu cầu và ức chế quá
trình hoạt hóa phủc hợp glycoprotein CỉPIIb/Ilia qua trung gian ADP, nhờ đó úc chế kết tập
tiểu cầu. Do clopỉdogrc] găn kết không thuận nghịch với thụ thể ADP, tiếu cầu phơi nhìễm
với clopidogrel chịu ảnh huởng cùa thuốc trong suốt thời gian tồn tại (khoảng 7- 10 ngảy) và
mức độ phục hồi chức năng bình thường của tiểu cầu phụ thuộc vảo tốc độ sản sinh tiếu cầu
mới. Clopìdogrel cũng úc chế kết tập tiếu cầu do cảm ủng bởi các chẳt chủ vận khác ngoải
ADP bằng cách ngăn cản sự khuếch đại hoạt tinh tiếu cẩu bời ADP được gỉải phóng.
Do dạng chuyền hóa có hoạt tính của clopidogrel được tạo ra nhờ xúc tác cùa enzym CYP4SO
nên một sô bệnh nhân mang đa hình di truyêh hoặc có hệ CYP4SO bị ức chế bởi cảc thuôc
khảo có thế không đạt được tác dụng ức chế tiêu câu thòa dảng.
Sử dụng liếư nhắc lại 75 mg mỗi ngảy có thể thu dược tảo dụng ức chế kết tập tiểu cầu qua
trung gian ADP … ngáy đầu tỉên, tảo dụng nảy tảng dần và đạt trạng thái on định tù ngảy thứ
3 đến ngảy thứ 7 Ở lrạng thải ốn định, mức dộ ức chế trung bình leL sủ dụng liếư 75 mg mỗi
ngây là từ 40% đến 60%. Quả tLình kết tập tỉếu cầu vả thời gỉan cháy máu dần trở về mức
bình thuờng sau khi ngung dung thuốc khoáng 5 ngảy.
DƯỢC ĐỘNG HỌC:
Hắp tim
Khi sủ dụng lỉều duy nhất và liều nhắc lại 75 mg mỗi ngảy, clopidogrcl được hẩp thu nhanh
Ẩụ' A«_Ị j . '
611-
UỔ'ỉ' Ư
,…
Nồng độ đinh trung bình trong huyết tương cùa clopidogrel (khoảng 2, 2— 2, 5 nng sau khi
sử dụng liếu duy nhất 75 mg) đạt được khoảng 45 phút sau khi uống. Tỷ iệ thuốc hấp thu tối
thiếu là 50% tính trên các chất chuyến hóa cùa clopidogrel được đảo thải qua nước tiều.
Phân bổ
Clogidogrel vả chẳt chuyền hóa chính '(không có hoạt tính) gắn thuận nghịch với protein
huyêt tương người in vitro (tỷ lệ liên kêt iân lượt lả 98% vả 94%). Mức độ găn kêt protein
huyêt tương không bị bão hòa in vitro trong một khoảng liếư rộng.
C huyễn hóa
Clopidogrel bị chuyến hóa mạnh tại gan. Khi thử nghiệm in vitro và in vivo, clopidogrel được
chuyền hóa theo hai con dường chính: con dường thứ nhắt được thực hiện bời các enzym
esterase và dẫn tới thùy phân tạo ra dẫn chẳt ạcid cnrboxylic không có hoạt tính (chỉếm 85%
lượng chất chuyển hóa trong tuần hoản) còn con dường thứ hai được thiện hiện nhờ xúc Lảc
cùa hệ cytochrom P450. Đầu tiến clopidogrel bị chuyến hóa thảnh dạng trung gian lả 2-oxo-
clopidogrel. Tiếp đó 2—oxo—clopidogrel được chuyển hóa thảnh dạng có hoạt tính là dẫn chắt
thiol của clopidogrel. ln vitro, con đường chuyến hóa nảy được thực hiện bởi CYP3A4,
CYP2CI9, CYPIA2 vả CYP2Bô Dẫn chắt thiol có hoạt tính đã được phân lập … vitro có khả
năng gắn kết nhanh và không thuận nghịch với các thụ thể ở tiều câu, do đó úc chế kết Lặp
tiếu câu
Cmax cùa chắt chuyến hóa có hoạt tinh sau khi uống Iiều đơn 300 mg clopidogrel cao gấp hai
lần so với nồng độ sau 4 ngảy uống liều duy trì 75 mg. Cmax đạt được trong khoảng xẩp xỉ 30-
60 phút sau khi ùng thuốc.
T/Lải trừ
Khi thử nghiệm sử dụng clopidogrel có chứa nguyên từ đảnh dắu MC trên người, khoảng 50%
lượng thuốc được dảo thải qua nước tiếu vả gân 46% được tìm thấy trong phân trong vòng
120 giờ sau khi uống. Khi sủ dụng liếư duy nhất 75 mg theo đường uống, thời gian bản thải
cúa clopidogrel lả khoảng 6 giờ. Thời gian bán thải của dạng chuyến hóa chính (không có
hoạt tính) là 8 giờ khi sử dụng Iiều đơn và liều nhắc lại. Thời gían bán thải của chất chuyển
hóa có hoạt tính là khoảng 30 phủt.
Các nhóm bệnh nhân đặc biệt _
Chưa rõ vê dược động học của dạng chuyên hóa có hoạt tính cùa clopidogrel ở cảc nhóm bệnh
nhân nảy.
Bệnh nhán suy Ihận
Sau khi sử dụng lỉều nhắc lại 75 mg clopidogrel mỗi ngảy ớ bệnh nhân mắc bệnh thận nặng
(tốc độ thanh thải creatinin từ 5 đến 15 mI/phút), tảc dụng ửc chế kết tập tiểu cầu qua ADP
yếu hơn (25%) so với ở người khóc mạnh. Tuy nhiên, mức độ kéo dải thời gian chảy mảu
tương tự như ở người khỏe mạnh sử dụng liều 75 mg clopidogrel mỗi ngảy. Ngoài ra, khả
năng dung nạp thuốc trên lâm sảng dều tôt ở tắt cả cảc bệnh nhân.
Bệnh nhân suy gan
Sau khi sử dụng liếu nhắc lại 75 mg clopidogrel mỗi ngảy trong 10 ngảy ở bệnh nhân suy gan
nặng, hiệu quả ức chế kết tập tiều câu qua ức chế ADP Lương tự như ở người khóc mạnh. Mức
độ kéo dải thời gian chảy mảu trung bình là như nhau khi so sảnh giữa nhóm bệnh nhân suy
gan vả người khOe mạnh.
CHÍ ĐỊNH:
Clopidogrel được chỉ định sử dụng cho người lớn để dự phòng các biến cố tắc nghẽn mạch
trong các trường hợp sau:
- Bệnh nhân bị nhồi mảu cơ tim (từ vải ngảy đến dưới 35 ngảy), đột quỵ (từ 1 ngảy đển dưới 6
2
thảng) hoặc bệnh mạch ngoại vi đã xảc định.
- Bệnh nhân mắc hội chứng mạch vảnh cấp:
+ Hội chứng mạch vảnh câp không có đoạn ST chênh lên (đau thắt ngực không ón định hoặc
nhồi mảu cơ tim không có sóng Q), kể cả những bệnh nhân đang được đặt stent sau khi can
thiệp mạch vảnh qua da, sư dụng phối hợp với acid acetylsalicylic (ASA)
+ Nhồi máu cơ tim cấp có đoạn ST chẽnh lên, sử dụng phối hợp với ASA đế diều trị cho
những bệnh nhân có thế điếu trị bằng iiệu phảp tan huyết khối.
LIỀU LƯỢNG VÀ CÁCH DÙNG:
Người !ơn và bệnh nhân cao tuổi:
Sử dụng liếư duy nhẩt 75 mg mỗi ngảy trong hoặc ngoâi bữa an.
Ớ bệnh nhân rrải qua hội chúng mạch vânh cẩp:
Hội chứng mạch vảnh câp không có doạn ST chênh lên (dau thắt ngực không ốn định hoặc
nhổi mảu cơ tim không có sóng Q): nên bắt đầu điếu trị với Iiếu tải 300 mg clopidogrel rồi
tiếp tục sử dụng liếư 75 mg ngảy một lần (cùng với acid acetylsalicylic 75— 325 mg môi ngảy)
Do sử dụng Iiếu cao ASA có thế lảm tăng nguy cơ xuất huyết, không nên sử dụng iiếu ASA
vượt quá 100 mg. Chưa rõ thời gỉan đỉếu trị tối ưu. Dữ lìệu thu dược từ cảc nghiến cứu lâm
sảng khuyến cảo việc sử dụng thuốc trong thời gian lên tới [2 thảng, hiệu quả tối đa đạt được
sau 3 tháng điều trị.
Nhồi máu cơ tim cấp có đoạn ST chênh lên: nên sử dụng clopidogrel liếu 75 mg mỗi ngảy,
khởi đầu bằng liều tải 300 mg phối hợp với ASA có hoặc không kèm theo thuốc Iản tan huyết
khối. Với bệnh nhân trên 75 tuổi, không nên sử dụng liếư tải khới đầu. Nến bắt đầu đỉếu phảp
phối hợp thuốc cảng sớm cảng tốt sau khi phát hiện triệu chứng vả tiếp tục dùng thuốc trong ít
nhất 4 tuần Hiệu quả cùa việc phối hợp clopidogrel vởi ASA khi sử dụng kéo dải hơn 4 tuân
chưa được nghiên cứu trên nhóm bệnh nhân nảy.
Dược di Iruyền
Những bệnh nhân có hoạt tính CYP2CI9 yếu thường giảm đảp ứng vởi clopidogrel. Chưa rõ
Iiếu tôi ưu dảnh cho bệnh nhân chuyến hóa kém.
Bệnh nhân nhi
Dộ ạn toản và hiệu quả của clopidogrel trên trẻ em và thiêu niên chưa được chứng minh.
Bệnh nhân suy thận `
Chưa có đủ kinh nghiệm điêu trị cho bệnh nhân suy thận.
Bệnh nhân suy gan ` ’
Chưa có đủ kinh nghiệm đỉêu trị cho bệnh nhân măc bệnh gan mức độ vừa bị xuât huyêt nội
tạng.
CHỐNG CHỈ ĐỊNH:
Quá mẫn với clopidogrel hoặc bắt kỳ thảnh phần nảo cùa thuốc.
Bệnh nhân suy gan nặng
Tình trạng xuất huyết bệnh lý hoạt động như loét dạ dảy hoặc xuất huyết nội sọ.
CÁC CẢNH BÁO VÀ THẶN TRỌNG.
Do nguy cơ gây xuất huyết và các tảc dụng không mong muốn trên huyết học, cần tiến hảnh
kiếm tra số lượng tế bảo máu vả/hoặc các xét nghiệm cần thiết khảc khi bệnh nhân có các
biếu hỉện lâm sảng cùa tinh trạng xuất huyết trong quá trình điều trị. Giống như các thuốc
kháng tiếu cầu khác, cần thận trọng khi sư dụng clopidogrel cho bệnh nhân có nguy cơ Lãng
xuất huyết do chấn thuơng, phẫu thuật hoặc các tình trạng bệnh lý khảc và bệnh nhân đang
3
điếu trị bằng ASA, heparỉn, các thuốc ức chế giycoprotein lIb/IIIa hoặc cảc thuốc chống viêm
không steroid (NSAID) như các thuốc ức chế COX- 2. Cần theo dõi chặt chẽ bất kìd âu hiện
xuất huyết nản như chảy máu kín, đặc biệt là trong những tuần điếu trị dầu tiên vảlhoặc sau
các thủ thuật tim xâm lấn Không nên sử dụng đồng thời clopidogrel cùng với cảc thuốc
chống đông dùng theo dường uông do có thế lảm tăng nguy cơ xuất huyết
Nếu bệnh nhân trải qua phẫu thuật chọn lọc và tạm thời có thế chưa cần sư dụng thuốc kháng
tiểu cầu, nến ngung đùng clopidogrel 7 ngảy trước khi phẫu thuật. Bệnh nhân cân thông bảo
cho bảo SI vả nha sĩ về việc đang sử dụng clopidogrel trước khi tiến ILảLLIL bất kì phẫu thuật
nảo hoặc truớc khi sử dụng thế… bất kì thuốc nảo khảc C lop1dogrei kéo dải thời gian cháy
mảu và cần thận trọng khi sử dụng cho bệnh nhân bị tổn thuơng có nguy cơ xuất huyết (đặc
biệt là xuất huyết tiêu hỏa vả xuất huyết nội nhãn).
Cần thông báo cho bệnh nhân bỉết rằng có thế cẩn nhiếu thời gian hơn binh thường đề ngừng
chảy mảu khi sử dụng clopidogrel (đơn độc hoặc phôi hợp vởi ASA) và bệnh nhân_cân thông
báo bât kỳ tình trạng xuât huyêt bât thường nâo (vê vị trí vả thời gian) cho bác sĩ bỉêt.
Ban xuất huyết giảm tiểu cẳu đã dược ghi nhận với tẩn suất rắt hiếm gặp sau khi sử dụng
clopidogrel đôi khi sau phơi nhiễm thuốc trong thời gian ngắn. ] inh trạng nảy biếu hiện bằng
giảm tiêu cằn vả thiếu máu tan máu vi mạch liên quan đến các biến chưng thần kinh, rối ioạn
chức năng thận hoặc sốt Ban xuất huyết gỉảm tiêu câu lả tình trạng có thể gây tu vong cho
bệnh nhân, cần được điếu trị kịp thời, kể cả bằng biện phảp lọc huyết tương.
Do chưa có dư dữ liện, không đuợc sư dụng clopidogrel trong vòng 7 ngảy sau cơn đột quy do
thiếu mảu cục bộ.
Dược di iruyền. Theo dư liệu tư y văn, bệnh nhãn giảm chúc năng CYP2C 19 do di truyền có
mức độ phơi nhiễm toản thân vởi dạng chuyền hóa có hoạt tính cua clopidogrel thẳp hơn, dáp
ứng khảng tiếu cầu yếu hơn vả thông thường có tỷ lệ biến cố tim mạch san nhổi mảu cơ tim
cao hơn so với những bệnh nhân có chức năng CYP2C19 bình thuờng.
Do clopidogrel dược chuyến hóa thảnh dạng có hoạt tính nhờ CYP2C19, sư dụng các thuốc
úc chế hoạt tính enzym nảy có thế lảm giảm nồng dộ cùa dạng chuyến hỏa có hoạt Lính cúa
clopidogrel trong huyết tương, tù đó Iảm giảm hiệu quả điếu trị. Không khuyến khích sủ dụng
đồng thời các thuốc úc chế CYP2C | 9 cung với clopidogrel
Mặc dù tác dụng ức chế CYP2CI9 lả khảc nhau giữa cảc thuốc trong nhóm ức chế bom
proton, các nghiên cún lâm sảng cho thấy nguy cơ xáy ra tuong tác giũa clopidogrel với các
thuốc nảy. Vì vậy, cằn tránh sư dụng đồng thời cảc thuốc ức chế bớm proton cùng với
clopidogrel trừ khi thực sụ cần thíết. Chưa có bằng chứng cho thấy các thuốc lảm giám độ
acid dạ dảy như cảc thuốc chẹn H2 hoặc antacid ảnh huờng đến hoạt tính kháng tỉểu câu của
clop1dogL el
Chưa có đủ kinh nghiệm điều trị cho bệnh nhân suy thận. Do đó, cần thận trọng khi sử dụng
clopidogrel cho nhũng bệnh nhân nảy.
Chưa có đu kinh nghỉệm điếu trị cho bệnh nhân mắc bệnh gan múc dộ trung bình bị xuất
huyết nội tạng. Do đó, cân thận trọng khi sự dụng clopidoguzl cho nhũng bệnh nhân nảy.
C opedma có chứa Iactose Bệnh nhân mắc cảc bệnh di truyền hiếm gặp không dung nạp
galactose, thiếu cnzym Lapp lactasc hoặc kém hấp thu glucose— galactosc không nên sử dụng
thuốc nảy.
Thuốc có chứa thảnh phần dẩu thầu dẩu hydrogen hóa có thể gây khó chịu ở dạ dảy vả ia
4
ii,Lở
chảy.
TƯỚNG TÁC VỚI CÁC THUỐC KHÁCị
Các thuốc chống đông dùng rhea đường mmg. không khuyến cảo sử dụng clopidogrel cùng
với cảc thuốc chống dõng dùng theo đuờng uông do có thể lảm tăng mức độ xuất huyết.
Các thuốc ức chế glycoprotcin iIb/liỈa: cân thận trọng khi sử dung clopidogrel cho bệnh nhân
có nguy cơ tăng xuất huyết do chắn thương, phẫu thuật hoặc măc cảc tình trạng bệnh lý khác
đang dùng các thuốc ức chế glycopmtein lIb/illa.
Acid aceíyl.salicylic (ASA): ASA không lảm thay đối tác dụng ức chế kết tặp tiếu cầu qua
trung gian ADP cùa clopidogrel nhưng clopidogrel có thể ảnh hưởng đến tác dụng ưc chế tiếu
cãu qua trung gian collagen cùa ASA. Tuy nhiên, sư dung đồng thời 500 mg ASA ngảy 2 lầm
trong ] ngảy không lảm tăng đáng kể thời gian xuât huyết ở bệnh nhãn đang dùng
clopidogrel. Tuong tảo dược lực học giũa clopidogrel với acid acetylsalicylic có thể xảy ra,
lảm tăng nguy cơ xuất huyết. Vì vậy, cân thận trọng khi sử dụng dồng thời hai thuốc nảy. Ở
một sô bệnh nhân, clopidogrel vả ASA dã được sư dụng đồng thời trong thời gian iên tới ]
nãm.
Heparin: trcmg một nghiên cứu lâm sảng trên người khóc mạnh, sử dụng clopidogrel không
dòi hỏi phai thay đối liếư heparỉn cũng như không ảnh huởng đến tảc dụng cùa heparin lên
quá trinh đông mảu Sử dụng đồng thời heparin không ảnh ILLLờng đễn tác dụng ức chế kết tập
tiếu cằu cúa clopidogrel iuơng tác dược lực học giũa clopidogrel với heparin có thể xảy ra,
lảm tăng nguy cơ xuất huyết. Vì vậy, cần thận trọng khi sử dụng đồng thời hai lhuốc nảy
Cảc thuốc gây tiêu huyết: độ an toản cùa việc sử dụng đồng thời clopidogrel, cảc thuốc tiêu
huyết đặc hiệu hoặc không đặc hiệu với Íibrin vả heparin đã được đảnh giá trên bệnh nhân bị
nhồi máu cơ tim cấp. Tỷ lệ xuất huyết có ý nghĩa lâm sảng là tương đương như khi sử dụng
đồng thời cảc thuốc gây tiêu huyết và heparỉn cùng vởi ASA.
NSAID: trong một nghiên cứu lâm sảng tiểu hảnh trên nguời, tinh nguyện khỏe mạnh, sử dụng
đồng thời clopidogrel vả naproxen lảm tăng mắt LLLảLL do xuất huyêt tiếu hóa kín. Tuy nhiến,
do chua tiến hảnh các nghiên cứu về tuong tác giữa clopidogrel với NSAID, hiện tại chưa rõ
có nguy cơ xảy ra tương tảo giũa clopidogrel vởi tất cả cảc NSAID hay không. Do đó, cần
thận trọng khi sử dụng các NSAID như cảc thuốc ức chế COX-2 cùng với clopidogrel.
Cảc trường hợp sử dụng đong th` ơi khác. '
Do clopidogrel được chuyến hóa thảnh dạng có hoạt tính một phần bởi CYPZCI9, việc sử
dụng các thuốc ức chế hoạt tính enzym nảy có thế ]ảm giảm nồng độ cùa dạng có hoạt tính
cùa clopidogrel và do đó giảm hiệu quả điếu trị. Không khuyến cảo sử dụng dồng thời
clopidogrel cùng với các thuốc úc chế CYP2C 19.
Các thuốc ức chế CYP2CI9 bao gồm omcprazol, esomeprazo], íluvoxamin, t1ưoxctin,
moclobemid, voriconazol, t]uconazoi, ticlopidin, ciprofioxacin, cimetidin, carbamazepin,
oxcarbazepin vả chloramphcnicol.
C ac thuốc ửc chế bơm proron:
Mặc du tác dụng ức chế CYP2CI9 là khác nhau giũa các thuốc trong nhóm ức chế bơm
proton, các nghiên cúu lãm sảng cho thẩy nguy cơ xảy ra tuơng tảo giữa clopidogrel và với
cảc thuốc nảy. Vì vậy, cản tránh sử dụng đồng thời cảc thuốc ức chế bơm pLoton cùng với
clopidogrel trừ khi thục sụ cẩn thiết. Chưa có bằng chứng cho thấy cảc thuốc Iảm giảm độ
acid dạ dảy như cảc thuốc chẹn H2 hoặc antacid ảnh hưởng đến hoạt tỉnh kháng tiếu câu cua
clopidOgrel.
Một so nghỉên cưu lâm sảng khác đã đuợc tiễn lLảnh để đánh giá tLLơng tảc dược lực học vả
duợc động học giũa clopidogrel vởỉ cảc thuốc sư dụng đồng thời. Không quan sát thấy tương
5
tảc dược lực học có ý nghĩa lâm sảng khi sử dụng đồng thời clopidogrel cùng vởỉ atenolol,
nifedipin hoặc cả atcnololỹvả nifedìpin. Ngoài ra, hoạt tính dược iụ~c học cùa clopidogrel
không bị ảnh hưởng đảng kê khi sử dụng cùng vởi phenobarbital, cimetidin hoặc oestrogen.
Dược dộng học cua digoxin hoặc theophyllin không bị thay đổi khi sử dụng dồng thời cung
với clopidogrel. Cảo antacid không iảm thay đổi múc độ hấp thu clopidogrel.
Dư lìệu tư các nghỉên cứu trên microsom gan nguời cho thấy dạng chuyển hóa acid carboxylic
cùa clopidogrel có thể ức chế hoạt tính cúa cytochrom P450 2C9. Điều nảy có thế Iảm Lãng
nồng dộ của cảc thuốc như phenytoin, tolbutamiđ và các NSAID lả cảc thuốc được chuyền
hóa bởi cytochrom P450 2C9. Du liệu thu dược từ nghiên cúu CAPRIE cho thẳy có thế sử
dụng phenytoin vả tolbutamid cùng với clopidogrel một cách an toản.
Ngoài thông tin về cảc tương tác thuốc đã được trinh bảy' ơ trên, chua tiến hảnh nghiên cứu về
tương tác thuốc giũa clopidogrel vởi một số thuốc hay đuợc sủ dụng cho bệnh nhân mảc bệnh
tắc nghẽn mạch mảu 'Iuy nhiên, nhũng bệnh nhân tham gia vảo các thử LLghỉệm lâm sảng vởi
clopidogrel đã sử dụng dồng thời LLhỉếu thuốc như thuốc lợi tiều, thuốc chẹn beta, thuốc ức
chế men chuyển angiotensin, thuốc đối kháng kênh calci, các thuốc lảm hạ cholesterol, cảc
thuốc giãn mạch vảnh, cảc thuốc diếu trị đải thảo đu` ơng (ner insulin), cảc thuốc chống động
kinh, thuốc đối kháng GBllhỉllla mã không có dấu hiệu gặp phải tương tác bất lợi trên lâm
sang.
SỬ DỤNG TRONG TRƯỜNG HỌP có THAI VÀ CHO CON BỦ:
Do chưa có dữ iiệu về việc sử dụng clopidogrel trong thai kỳ, không nên sử dụng clopidogrel
cho phụ nữ có thai.
Cảc nghiên cửu trên động vặt không phảt hiện thắy tảo dụng có hại trực tiếp hoặc- gián tỉểp
nảo cùa clopidogrel dối vởi quá trinh mang thai, sự phát triến cúa phỏi/thaì trong hoặc sau khi
sinh.
Chưa rõ clopidogrel có được tiểt vảo sữa mẹ hay khỏng. Các nghiến cứu trên động vật cho
thấy clopidogrel đuợc tiết vảo sũa. Đế dảm bảo an toản, phụ nữ cho con bú không nên tỉếp tục
sư dụng Copedina
SỬ DỤNG CHO TRẺ EM: '
Độ an toản và hiệu quả của clopidogrel trên trẻ em và thiêu niên chưa được chứng minh.
TẢC DỤNG KHÔNG MONG MUÔN:
Độ an toân cùa clopidogrel đã dược đánh giá trên hơn 42 000 bệnh nhân tham gia vảo cảc
nghiên cứu lâm sảng, trong đó có 9 000 bệnh nhân dược diều trị ttong ] nãm hoặc kéo dải
hơn. Cảo phản ủng bắt lợi trên lãm sảng ghi nhận được trong cảc nghiên cứu CAPRIE,
CURE, CLARITY vả COMMIT được trình bảy dưới đây. Nhin chung, dộ an toản cưa
clopidogrel 75 mg/ngảy tương dương vởi ASA 325 LLLg/ngảy trong nghiên cưu CAPRIE khi
so sánh theo tuỏi giới tính và chúng tộc. Ngoài tác dụng bất lợi ghi nhận dược trong các
nghiên cưu lâm sảng, cảc phản ứng bất lợi còn duợc bảo cáo tụ phảt.
Xuất huyết là phản ưng bắt lợi hay gặp nhất đã đuợc ghi nhặn cả trong các nghiên cún lâm
sảng lẫn từ cảc bác cáo hậu mại, trong đó tỉnh trạng nảy hay gặp nhất trong thảng đầu điều trị
Trong nghiến cúu CAPRIE, ở nhũng bệnh nhân đuợc diều trị bằng clopidogrel hoặc ASA, tỷ
lệ xuất huyết tống cộng là 9, 3%. Tỷ lệ trường hợp xuất huyết nặng là 1,4% ở nhóm sử dung
clopidogrel và lả ] 6% ở nhỏm dùng ASA.
Trong nghiên cưu CURE. tỷ lệ biến cố xuất huyết nặng khi sử dụng clopidogrel+ASA không
phụ thuộc vâo liêu ASA (< [00 mg: 2,6%; 100—200 mg: 3,5%; ’> 200 mg: 4,9%), tương tự như
6
/L_L_,
ÊJ_
khi sử dụng gỉả dược + ASA t< 100 mg: 2,0%; 100-200 mg: 2,3%; > 200 mg: 4,0%). Nguy
cơ xuất huyết (đe dọa tính mạng, nặng. nhẹ, mức độ khảc) gỉảm dần trong quả trinh thủ“
nghiệan 0- | thảng (clopidogrel: 9,6%; giả duợc: 6,6%), 1 -3 thảng (clopidogrel: 4 ,5%; giá
duợc: 2 ,3%), 3- 6 thảng (clopidogrtel 3,8%; giả duợc: 1,6%) 6- 9 tháng (ciopidogrel: 3 ,2%; giá
duợc: ! ,5%); 9- 12 thảng (clopidogrel: l 9%; giá duợc: 1,0%). Tỷ lệ xuất huyết nặng khi sử
dụng clopidogrel + ASA trong vòng 7 ngảy sau phẫu thuật bắc câu động mạch vảnh ở bệnh
nhãn ngùng diều trị trên 5 ngảy truớc phẫu thuật không tăng quá mức (4, 4% ở nhóm sủ dụng
clopidogrcl+ASA so với 5,3% ở nhóm dùng giả dược + ASA). Ớ bệnh nhân vẫn tiếp tục điều
tri trong vòng 5 ngảy sau khi tiền hảnh phẫu thuật bắc cầu động mạch vảnh, tỷ lệ biển cố xuất
huyết là 9,6% ở nhóm sử dụng clopidogrel + ASA và 6, 3% 0 nhóm dùng giả dược + ASA.
Trong nghiên cứu CLARITY, tống tỷ lệ xuất huyết huyết tăng lên ở nhóm sử dụng
clopidogrel+ASA (17,4%) so với nhóm dùng giả dược + ASA (12,9%). Tỷ lệ xuất huyết nặng
là tương tụ nhau gíũa hai nhóm (lần luợt là 1,3% vả [, 1% ở nhóm dùng clopidogrel + ASA vả
gỉả duợc + ASA) Kết quả nảy phù hợp qua các phân nhóm bệnh nhân phân loại theo các dặc
tính, loại thuốc tiêu huyết hoặc hcparin.
Trong nghiên cứu COMMIT, tống tỷ lệ biến cố xuất huyết nặng ngoải năo hoặc xuất huyết
lỉên quan đên não Lhâp và tương tự nhau giữa 2 nhóm nghỉên cứu (lân lượt lả 0,6% vả 0,5% ở
nhóm sử dụng clopidogrel + ASA và giả dược + ASA).
Cảc phản ung bẩt lợi ghi nhận đuợc trong các thủ nghiệm lâm sảng hoặc từ các báo cảo tự
phát được trình bảy ở bảng sau. Tần xuât của các phản ứng bất iợi nảy được quy ước như sau:
hay gặp (> IÍIOO đến < l/;lO) ít gặp (> lll ,000 đến < I/IUU); hiếm gặp (> 1/10,000 to. <
m ,;000) rắt hiếm gặp (< l/IO ,.000) Irong mỗL nhóm cơ quan, các phản ứng bắt lợi được sắp
xếp theo thủ tụ múc độ nghiêm trọng giảm dằn
Hệ cơ quan Hay gặp it gặp Hiếm gặp Rất hiếm gặp
Rối loạn máu và Giảm tiếu cầu, Giảm bạch cằu Ban xuât huyết
hệ bạch huyết giám bạch cầu, trung tính, kể cả giảm tiều cầu,
tăng bạch cầu ái giảm bạch cầu thiếu mảu bất
toan trung tỉnh nặng sản, giảm toản
thê huyết cẩu,
mất bạch cầu
hạt, giám tiếu
cầu nặng, gìzìm
bạch cầu hạt,
_ thiếu máu
Rôị loạn hệ Bệnh huyết
miên dịch thanh, các phản
ứng kiến phản
Vệ
Rội loạn tâm Ảo giác, lù lẫn
thân
Rôỉ loạn hệ thần Xuất huyết nội Rối Ioạn vị giảc
kinh sọ (một số ca tử
vong dã dược
ghi nhận}, đau
đằu, dị cảm,
choáng vảng
RôL' loạn măt Xuất huyết tại
Jr Ả
mat (ket mạc,
nhăn câu, võng
7
Ế'ĩf Lư.“
bịt. r `ẮĨtm "i
mạc)
Rôi loạn tai và
mêlộ
Chóng mặt
Rôi Ioạn mạch
mảu
Tụ mảu
Xuất huyết nặng,
xuât huyêt vêt
thương phẫu
thuật, viêm
mạch mảu, tụt
huyết ảp
Rối loạn hô hấp, Chảy mảu cam Xuất huyết
ngực vả trung
thấp
đường hô hắ
(ho ra mảu, xuat
huyết phổi, co
thắt phế quản,
viêm phổi kẽ)
Rối loạn tiêu Xuất huyết tiêu Loét dạ dảy và Xuất huyết sau Xuất huyết dạ
hóa hóa, ỉa chảy,đau tátrảng,viêm dạ mảng bụng dảy-ruột và sau
bụng, khó tiêu
\ A A
day, non, buon
nôn, tảo bón,
đây hơi
mảng bụng có
thể gây tử vong,
viêm tụy, viêm
kểt trảng (kể cả
viêm kết trảng
thề loét hoặc thể
bạch cầu), viêm
miệng
Rối loạn hệ gan Suy gan cẫp,
-mật viêm gan, bắt
thường chức
năng gan
Rối Ioạn da và Thâmtím Phảt ban, ngứa, Viếm da bọng
mô mềm xuất huyết (ban nước (hoại tử
xuất huyết) thượng bị nhiễm
độc, hội chứng
Stevens
Johnson, hồng
ban đa dạng),
phù mạch, hồng
ban, mảy đay,
eczema, Iiken
, phắng
Rôi loạn cơ Xuất huyết cơ—
xương và mô xương (chảy
liên kết
máu khớp), viêm
khớp, đau khớp,
dau cơ
Rối loạn thận và
Huyết niệu
Viêm cắu thận,
tiết niệu tăng creatinin
mảu
Rối loạn toản Xuất huyết tại vị Sốt
thân và tại vị trí trí bị thương
sửdụng
Xét nghiệm Kéo dải thời
gian chảy mảu,
8
iỄr› i,tLỉ ~
HÙW
giảm số lượng
bạch cầu trung
tính, giảm số
lượngtiều cẩu
QUÁ LIÊU VÀ CÁCH xử LÝ:
Quá liều clopidogrel có thế dẽ… tới kéo dải thời gian chảy máu và các bỉến chứng xuất huyết.
Cần áp dụng biện pháp xử trí thích hợp nểu bệnh nhân bị chảy máu.
Chưa có thuốc giải độc đặc bỉệt trong trường hợp quá lìểu clopidogrel. Nếu cần phải xử lý gắp
trình trạng kéo dải thời gian chảy mảu, truyền tiêu câu có thẻ giúp đảo ngược tảc dụng của
clopidogrel.
ĐIỀU KIẸN BẢO QUẢN:
Bậo quận ở nhiệt độ dưới 30°C.
Đê xa tâm tay cùa trẻ em.
DẠNG BÀO CHẾ vÀ QUY cÁcn ĐÓNG GÓI:
Vi PA-nhôm-PVC/mảng nhôm đựng trong hộp carton.
Hộp 2 ví x 14 viên.
TIÊU CHỤÁN:
Nhà sản xuât.
HẠN DÙNG: .
24 thảng kế từ ngảy sản xuât.
NHÀ SẢN XUẤT:
Pharmaceutical Works Adamed Pharma Joint Stock Company
95-054 Ksawerów, Szkolna St. 33, Poland.
TUQ. cuc TRUỞNG
P.TRLÙNG PHÒNG
JLỞả Jfễzy JL'LỊLng
+ "Lưu ý những sản phẩm đăng trên website thuộc loại thực phẩm chức năng: những sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh"
+ Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
+ Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng