—ỉ——c M /JLJ› 17 |TH/gọ
Lẩn dau43Jffl'uĩẫ
LABEL
Artwork of primary packagỉn g of Concerta 27 mg:
G <—g Făỉẳìỉ * \—
ẻẵễẫẳ ẫiỉiẵiìẳẳỆệễ. ẫ ffl
:.ấ nẵ. ẫịẵì' u
ẫậẳệẽẵ Ễinẵ —Ễ Ể //
ễs>ễĩẹ ẵ“ ễỄẵẳ ỄỆ gỂặ s /
ặẵịạ ẫiii n i'i c…………… 1 /
ặãg i gịịi nưan Ê /
ịđ 1, E c ., ỉ *
ịiẫ ẫ— ỉ ;ẵ c"'…°“"…”f“ằẵẵỦẩm Ễg .. Ấ
gẵẽ Ĩ’ ơeđođuđatodemeưentđato ễễ g _
g Ễẳ ộ JANSSEN-CILAG ẵẵ gi» Ể
_ \ 5 ~— ) _ t»
| ' 1
1
Ai
Ị'/LỊẸPỂTÌHEỌC
Ịêí1 thươngmax
,, ““ÔONCERTẦỈ
1Kn ởềntiìuoc goơ” "“ "
ỂMethyiphemdđté hydrochloridc
\, /”
DẠNG BÀO CHẾ VÀ HÀM LƯỢNG
Mỗi viên nén phóng thích kéo dải, ngảy uống 1 lần chứa 18 mg, 27 mg, 36 mg, hoặc 54
mg methyiphenidate hydrochloride.
Viên nẻn phóng thích kéo dải … dùng đường uống: L/
0 18 mg: Viên hình nhộng mảu vảng, một mặt có in chữ “alza 18” mảu đen. ẨW
o 27 mg: Viên hình nhộng mảu xảm, một mặt có in chữ “alza 27” mảu đen.
0 36 mg: Viên hình nhộng mảu trắng, một mặt có in chữ “aiza 36” mảu đen.
0 54 mg: Viên hình nhộng mảu nâu đỏ, một mặt có in chữ “alza 54” mảu đcn.
Tả dược: xem Danh sảch tả dược
ĐẶC TÍNH LÂM SÀNG
Chỉ định điều trị
CONCERTA được chi định cho điều tii Rối Loạn Tăng Động Giảm Chú Ý (ADHD).
Hiệu quả cùa CONCERTA trong điều trị ADHD đã được xảc lập trong những nghiên cứu
có đối chứng trên trẻ em vả thanh thiểu niên từ 6 đến 17 tuổi và trên người lớn từ 18 đến
65 được chẩn đoán iả ADHD theo DSM-IV.
CONCERTA phải được sư dụng như là một phần cùa một chương trình điều trị toản diện,
một iiệu phảp điều tii đơn lẻ đã được chứng minh lả thiếu hiệu quả. Một chương trinh điều
trị toản diện ADHD có thể bao gồm những liệu phảp khảo (tâm lý, giảo dục, xã hội) cho
những bệnh nhân có rối loạn nảy. Chẩn đoán phải dựa vảo những tiêu chuẩn của DSM-IV
hoặc nhĩmg hướng dẫn cùa ICD—IO và phải dựa trên tiền sử và đánh giá toản diện bệnh
nhân .
Điều trị CONCERTA không chỉ định cho tất cả cảc bệnh nhân ADHD vả quyết định dùng
thuốc phải dựa vác đảnh giá bệnh nhân rất kỹ lưỡng về mức độ nặng cùa cảc triệu chứng.
Thuốc kích thấm không được sư dụng trên những bệnh nhân có triệu chứng thứ phát với
yếu tố môi trường vả/hoặc những rối loạn tâm thần tiên phảt, bao gồm cả loạn thẩn. Thay
thế bằng liệu phảp giảo dục thích hợp là cần thiết, và can thiệp tâm lý thường hữu ích.
Nguyên nhân đặc hiệu cùa hội chứng nảy chưa được bỉết, và không có test chấn đoán đơn
thuần. Chấn đoán đầy đủ đòi hòi sữ dụng những ngưồn lực Y học, tâm lý học đặc thù, giảo
dục, vả xã hội. Kỹ năng học hòi có thế bị suy giảm hoặc không.
CCDS CONCERTA 15May2012, Version OOOó—updatc based on USPI l
Liều lượng và cảch dùng
Thông tin iiều dùng chung
Nẻn uống CONCERTA ngảy một lần vảo buổi sảng có ăn sảng hoặc không. CONCERTA
phải được nuốt nguyên viên thưốc vởi 1 cốc nước, và không được nhai, chia nhỏ hoặc
nghiền nhỏ (xem mục Những cảnh báo vả thặn rrọng đặc biệt khi sử dụng).
Bệnh nhân mới dùng Methyiphenidate:
Liễu khởi đầu khuyến cáo cùa CONCERTA cho bệnh nhân hiện tại không dùng
methylphenidate hoặc cảc thuốc kỉch thần khảc không phải methylphenidate lả 18 mg ngảy
1 lần cho trẻ em vả thanh thiếu niên và 18 hoặc 36 mg ngảy 1 lần cho người iớn (xem Bảng
1). 41 1/
BÀNG 1. Cảc liều khởi đầu vả khoảng liều đề nghị của CONCERTA® t
Độ tuổi bệnh nhân Liễu khởi đầu để nghị Khoảng liều
Trẻ từ 6-12 mổi 18 mgfngảy 18 mg - 54 mgfngảy
Thiếu niên từ 13—17 tuổi 18 mg/ngảy 18 mg — 72 mglngảy
nhưng khòng quá 2 mg/kg/ngảy
Người lớn từ 18-65 tuối 18 hoặc 36 mg/ngảy 18 mg - 72 mg/ngảy
Bệnh nhãn hiện tại đang dùng Methylphenidate:
Liều cho bệnh nhân hiện tại đnng dùng methyiphenidatc ngảy 2 hoặc 3 lần với liều từ 10
đến 60mg/ngảy được khuyến cáo theo Bảng 2 . Cảo khuyến nghị iiều được dựa trên phác
đồ điều trị hiện tại và đảnh giả 1âm sảng. Liều chuyến đồi không vượt quá 72 mg mỗi ngảy.
Bảng 2: Liễu chuyển đổi khuyến nghị từ các Methylphenidate khảc sang
CONCERTA
[ .. .i
.; . , , , Khơ1heu CONCERTA
Lleu Methylphemdate đang dung hang ngay khuyến cáo
5 mg Methylphcnidate ngảy 2 hoặc 3 iẳn 18 mg mỗi sảng
10 mg Methylphenidatc ngảy 2 hoặc 3 1ần 36 mg mỗi sáng
15 mg Methylphcnidatc ngảy 2 hoặc 3 lần 54 mg mỗi sáng
20 mg Methyiphenidatc ngảy 2 hoặc 3 iẳn 72 mg mỗi sáng
Cảc phảc đồ methyphenidate khác: Phải đánh giá lại trên lâm sảng khi 1ụa chọn liều bất
đằư.
Chính lìễu:
Lỉều dùng có thể tăng thêm 18mg trong khoảng mỗi tuần cho những bệnh nhân không đạt
được đảp ứng tối ưu ở mức 1iềư thấp hơn. Liều hảng ngảy trên S4mg ở trẻ em, 72 mg ở
thanh thiểu niên chưa được nghiên cứu và không được khuyến cáo. Ở nguời lởn, liều hảng
ngảy trên 72mg không được đề nghị.
Có sẵn viên thuốc có hảm lượng 27mg trong trường hợp bảc sĩ muốn kê toa liều giữa 18
mg và 36 mg,
CCDS CONCERTA 15May2012, Version OOOô-update based on USPI 2
Điều trị duy trìlkéo dải:
Không thấy có bằng chứng từ những nghiên cứu lâm sảng có kiềm soát về việc chỉ định
bệnh nhân mắc ADHD nên điều trị CONCERTA® trong bao lâu. Tuy nhiên một cách tổng
quảt, người ta thống nhất rằng điều trị ADHD bằng thuốc có thể cần phải kéo dải.
Hiệu quả của CONCERTA khi sử dụng lâu dải, ví dụ hơn 7 tuần chưa được đánh giá một
cách có hệ thống trong cảc nghiên cứu có kiềm chứng. Những thầy thuộc dùng
CONCERTA kéo dải cho bệnh nhân ADHD phải định kỳ đánh giá iại iợi ích [âu dải cùa
thuốc trên tùng bệnh nhân cụ thể bằng cảch thứ ngưng thuốc để đảnh giá chức năng cùa
bệnh nhân khi không có thuốc. Việc cải thiện có thế được duy trì khi ngừng thuốc tạm thời
hoặc vĩnh viễn. 7 M
Giảm liều và ngừng thuốc:
Nếu có triệu chứng dội ngược hoặc tảc dụng ngoại ý xảy ra, nên giảm iiểu, hoặc, nếu cằn
thiết, phải ngừng thuốc.
Nếu không quan sảt thấy cải thiện nảo sau khi đã điểu chinh liểu thích hợp qua một tháng,
thì phải ngưng thuốc.
Chống chỉ định
CONCERTA chống chỉ định cho những trường hợp sau:
. Những bệnh nhân có 10 âu, căng thẳng, bối rối rõ rệt, vỉ thuốc có thể lảm nặng thêm
những triệu chứng nảy;
. Những bệnh nhân được biết quá mẫn với methylphenidate hoặc bắt kỳ thảnh phần nảo
của thuốc;
0 Những bệnh nhân bị tăng nhãn áp;
. Những bệnh nhân có tiền sử gia đình hoặc chấn đoản có hội chứng Tourette;
0 Đang điều trị thuốc ức chế monoamine oxide (MAO), vả trong vòng ít nhất 14 ngảy
dừng thuốc ức chế MAO (có thể tăng nhạy cảm thuốc) (xem mục Tương tảc).
Những cãnh báo và thận trọng đặc biệt khi sử dụng
. Các biến cố tỉm mạch nghiêm trọng
Tử vong đột ngột vả cảc bất thường cấu trúc tim hiện diện từ trước hoặc các vấn đề nghiêm
trọng về tim khảc.
T rẻ em và thiếu niên
Tử vong đột ngột được bảo cảo ở trẻ cm và thiếu niên bị bất thường cấu trúc tim hoặc cảc
vấn đề nghiêm trọng về tim khác có điều trị với thuốc kích thích hệ thần kinh trung ương ở
liều thông thường. Mặc dù một số bất thường nghiêm trọng về tỉm đơn lẻ có thể lảm tảng
nguy cơ đột tử, nhưng nhin chung không nên sử dụng các thuốc kích thích ở trẻ hoặc thiếu
niên bị bất thường cấu trúc tim, có bệnh cơ tim, bất thường nhịp tim nghiêm trọng, hoặc
các vấn đề nghiêm trọng về tim khảc vì có thế lảm tảng nguy cơ thương tổn hệ thần kinh
giao cảm cùa thuốc kích thích.
CCDS CONCERTA 15May2012, Version OOOõ-update based on USPI 3
Người lởn
Đột tử, đột quỵ vả nhồi máu cơ tim được bảo cáo ở những bệnh nhân người lớn dùng cảc
thuốc kích thích ở liều bình thường để điều trị ADHD. Mặc dù vẫn chưa rõ vai trò của
thuộc kích thích đối với những trường hợp nảy, nhưng bệnh nhân người lớn cho thấy dễ bị
bất thường cắn trúc tim, bệnh cơ tim, rối loạn nhịp tim nghiêm trọng, bệnh động mạch
vảnh hoặc cảc vấn đề nghiêm trọng về tim khảo, hơn là trẻ cm. Nói chung không nên điều
trị thuốc kích thích cho những bệnh nhân người lớn bị các bất thường nảy. hÁj/
Tăng huyết ảp và các tình trạng tim mạch khảc
Thuốc kích thích lảm tăng khiêm tốn huyết áp trung bình (khoảng từ 2 tới 4mmHg) và nhịp
tim trung bình (khoảng 3 tới 6 1ần/phút) [xem Cảc phản ứng bất lợi], và một số cả nhân có
thể bị tăng nhiều hơn. Mặc dù trị số thay đồi trung bình đơn lẻ không gây ra hệ quá ngắn
hạn, nhưng bệnh nhân vẫn cần được theo dõi kỹ về những thay đối lớn ở nhịp tim và huyết
ảp. Khuyến cảo cẳn trọng được đưa ra khi điều trị cho những bệnh nhân có tình trạng bệnh
tiềm ấn và bệnh tiềm ẩn nảy có thể bị trẫm trọng hơn khi tăng huyết ảp hoặc nhịp tim, ví
dụ như bệnh nhân đã tăng huyết ảp trưởc đó, bị suy tim, nhồi máu cơ tim gần đây, hoặc
loạn nhịp thất.
Đảnh gíả tình trạng tím mạch ở những bệnh nhân đỉều trị với các thuốc kích thích
Trẻ cm, thiếu niên, hoặc người lớn được cân nhắc đỉều trị với cảc thuốc kích thích phải
được đánh giá tiền sử cấn thận (bao gồm đảnh giá tiền sử gia đinh có người đột tử hoặc
loạn nhịp thắt không) và khảm 1âm sảng để phảt hiện bệnh tim, nếu có, bệnh nhân sẽ được
kiềm ưa thêm về tim (ví dụ như điện tâm độ và siêu âm tim). Những bệnh nhân khởi phát
cảc triệu chứng như đau ngực gắng sức, ngất không nguyên nhân, hoặc các triệu chứng cho
thấy có khả năng bị bệnh tim trong thời gian điều ưị với thuộc kích thích phải được kìềm
tra thăm khảm tim ngay.
Thông tin hướng dẫn sử dụng cho bệnh nhân
CONCERTA phải được nuốt nguyên cả viên với cốc nước. Viên thuộc không được nhai,
chia nhỏ hoặc nghiền. Thuốc được chứa trong một vỏ không tiêu để giải phóng thuốc với
tỷ 1ệ có kiểm soát. Vỏ viên thuốc, cùng với 161 không tan, được đảo thải ra khỏi cơ thế;
bệnh nhân không nên 10 lắng nếu tình cờ thấy có vật giống viên thuốc trong phân của
minh.
o Cảc tảc dụng ngoại ý về tâm thần
CONCERTA không được dùng để điều trị trầm cảm nặng vả/hoặc phòng ngừa hoặc điều
trị tinh trạng mệt mòi thông thường.
Chứng loạn tâm thần có sẵn từ trước
Sử dụng các thuốc kích thích có thề lảm trầm trọng hơn cảc triệu chứng rối loạn hảnh vi và
rối loạn suy nghĩ ở những bệnh nhân bị rối loạn tâm thần từ trước.
Chứn g lưỡng cực
Cấn phải có chế độ chăm sóc đặc biệt khi sữ dùng các thuộc kích thích để điều trị ADHD
(rối ioạn tăng động giảm chủ ỷ) ở những bệnh nhân đồng thời bị rối loạn lưỡng cực, bời vì
lo ngại khả năng gây ra cơn hỗn hợp/hưng phấn ở những bệnh nhân nảy. Trước khi khời trị
với một thuốc kich thích, những bệnh nhân mắc triệu chứng trầm cảm đồng thời phải được
CCDS CONCERTA 15May2012, Vcrsion OOOó-updatc based on USPI 4
kiềm tra đầy đủ để xác định có nguy cơ rối loạn lưỡng cưc hay không; các đánh giá. kiềm
tra nảy bao gồm tiền sử tâm thần được ghi nhận chi tiết, kể cả tiền sử gia đình có trường
hợp tự từ, rối loạn lưỡng cực và trầm cảm hay không.
Xuất hiện cảc triệu chứng tâm thần hoặc hưng cảm mói
Điều trị loạn thần hoặc những triệu chứng hưng cảm mới xuất hiện, ví dụ như ảo giác,
hoang tường, hoặc hưng cảm ở những bệnh nhân trước đó không có tiền sử bệnh tâm thần
hoặc hưng cảm, những triệu chứng nảy có thể do sử dụng cảc thuốc kích thích ở1iều thông
thường gây ra. Nếu những triệu chứng như vậy xảy ra, phải xem xét có thể có vai trò nhân
quả của thuộc kích thích vả có thể ngưng điều trị. Trong kết quả phân tích nhiều nghiên
cứu đối chứng giả dược, ngắn hạn, những triệu chúng nảy xảy ra với tỉ lệ khoảng 0.1% ở
nhóm bệnh nhân điều trị thuộc kích thich so với tỉ lệ 0 ở nhóm giả được (4 trong số 3482
bệnh nhân dùng methylphenidate hoặc amphctamine trong vải tuần ở liều thông thường bị
biến cố nảy). W
Hảnh vi gây hẩn
Thải độ gây hấn hoặc chống đội thường gặp ở những bệnh nhân mắc ADHD, và đã được
bảo cảo trong những nghiên cứu lâm sảng và kinh nghiệm sử dụng hậu mãi cho một số
thuộc điều trị ADHD. Mặc dù không có bằng chứng có hệ thống nảo về việc thuộc kích
thich iả nguyên nhân gây thải độ gây hấn hoặc chống đối, nhưng những bệnh nhân bắt đầu
điều trị ADHD phải theo dõi sự xuất hiện hoặc nặng lên của hảnh vi gây hấn hoặc chống
đối.
c Động kinh
Có bằng chứng lâm sảng cho thấy các thuốc kích thích có thế lảm giảm ngưỡng co giật ở
những bệnh nhân có tiền sử động kinh, ở những bệnh nhân có bất thường điện não đồ mả
không có co giật, và rất hìếm ở những bệnh nhân không có tiền sử co giật và bất thường
điện não đồ. Nếu xuất hiện cơn co giật, phải ngừng dùng thuốc.
o Ức chế tăng trưởng lâu dải
Theo dõi cẩn thận chiều cao vả cân nặng ở trẻ từ 7 tới 10 tuối được phân ngẫu nhiên vảo
nhóm methylphenỉdate hoặc nhóm không điểu trị trong 14 thảng , cũng như ở những nhóm
nhỏ trên thưc tế trẻ mới điều trị methylphenidatc và không điều trị thuốc trong 36 thảng (từ
10 tới 13 tuổi), cho thấy những trẻ điều trị đều (ví dụ 7 ngảy một tuần trong vòng một năm)
có tốc độ tăng trường chậm tạm thời (trung bình giảm khoảng 2cm chiều cao và 2.7kg cân
nặng trong 3 năm), không thấy có bằng chứng phục hồi tăng trường trong giai đoạn phảt
triền nảy. Cảc số liệu cộng bố không có đủ để xác định liệu dùng dải hạn amphetamines có
thể gây ức chế tăng trưởng tương tự hay không; tuy nhiên người ta dự đoán rằng chủng
cũng có tảo dụng nảy. Do đó phải theo dõi khả năng tăng trưởng khi điều trị với cảc thuốc
kích thích, và phải ngưng điều trị nếu bệnh nhân không phảt triền hoặc có được cân nặng
hay chiều cao như mong muốn.
. Rối loạn thị trường
Khó điều tiết và nhìn mờ đã được báo cảo khi điều trị với cảc thuộc kích thích.
CCDS CONCERTA 15May2012, Version OOOõ—update based on USPI 5
o Nguy cơ tắc nghẽn đường tiêu hóa
Vì viên thuốc CONCERTA® không bị biến dạng và không thay đổi hình dạng đáng kể
trong đường tiêu hóa, CONCERTA® không nên dùng cho bệnh nhân bị hẹp dạ dảy ruột
nặng trưởc đó (do bệnh lý hoặc do quá trình chẩn đoản vả điều trị, ví dụ như rối loạn như
động thực quản, bệnh viêm ruột non, hội chứng “ruột ngắn” do dính hoặc giảm thời gian di
chưyến, tiền sử viêm phúc mạc, bệnh xơ nang, giả tắc nghẽn đường ruột mãn tính, hoặc tủi
thừa Meckcl). Rất hiểm báo cáo về hội chững tắc nghẽn ớ bệnh nhân có chít hẹp liền quan
tiêu hóa thuộc ở dạng không biến dạng giải phóng có kiềm soát. Do thiết kế vỉên thuộc giải
phóng có kiểm soát, CONCERTA® chi sữ dụng cho bệnh nhân có thể nuốt cả viên thuộc.
0 Theo dõi huyết động
Nên lảm định kỳ công thức mảu, đếm tế bảo máu từng dòng, số lượng tiều cầu khi điều trị
trong thời gỉan dải.
. Quần thể dân số đặc biệt
Trẻ em:
Sử dụng CONCERTA cho bệnh nhân dưới 6 tuổi chưa được nghiên cứu. CONCERTA
không được sử dụng cho trẻ em dưới 6 tuổi.
Người gíả:
Sử dụng CONCERTA cho bệnh nhân trên 65 tuổi chưa được nghiên cứu.
0 Tic lời nói và vận động
Cảc thuốc kích thích hệ thần kinh trung ương, bao gồm mcthylphenidatc, có liên quan tởi
khời phảt hoặc lảm trầm trọng thêm tic lời nói vả vận động. Do đó, cần phải đảnh giả lâm
sảng về tic cho bệnh nhân trước khi điều trị thuốc kích thích. Cần phải đảnh giả tiển sử gia
đình.
0 Lạm dụng và phụ thuộc thuốc
Cấn trọng khi kẻ toa CONCERTA cho những bệnh nhân có tiền sư phụ thuộc thuộc hoặc
nghiện rượu. Lạm dụng mãn tính có thể đưa tới sự giảm đảp ứng và phụ thuộc tâm lý rõ rệt
với cảc mức độ hảnh vi bất thường khác nhau. Cơn tâm thần thật sự có thể xảy ra đặc biệt
khi bệnh nhân iạm dụng thuốc bằng đường tiêm. Cẩn phải theo dõi sát sao khi ngưng thuốc
vì lạm dụng, bời Vì có thể xảy ra trầm cảm nặng. Ngừng thuốc sau thời gian điều trị mãn
tinh có thể gây bộc lộ những triệu chứng cùa một rối loạn tiềm ấn cần phải theo dõi.
Tương tảc
CONCERTA không được dùng cho những bệnh nhân đang điều trị (hiện tại hoặc trong
vòng 2 tuần) với những thuốc ức chế MAO (xem mục Chống chỉ định).
Vì có thề lảm tăng huyết ảp, CONCERTA phải thận trọng khi dùng cùng với cảc thuộc gây
tăng huyết ảp.
Những nghiên cứu dược học trên người chỉ ra rằng methylphenidate có thế ức chế chuyền
hóa cùa thuốc chống đông coumarin, thuốc chống co giật (ví dụ, Phenobarbitai, phenytoin,
primidone) vả một số thuốc chống trầm cảm (thuốc chống trẩm cảm loại 3 vòng vả ức chế
tải hấp thu serotonin chợn lọc). Có thế cần giảm liều cảc thuộc nảy khi dùng cùng với
methyiphcnidate. Có thế phải điều chinh liều vả theo dõi nồng độ thuốc trong huyết tương
CCDS CONCERTA 15May2012, Version OOOó—update based on USPI 6
(hoặc, trong trường hợp sử dụng coumarinphảỉ theo dõi thời gian đông máu), khi bắt đầu
dùng cùng hoặc ngừng dùng cùng methylphcnidate.
Phụ nữ có thai, đang cho con hủ, và trong độ tuổi sính đẻ
Phụ nữ có thai
Mcthylphenidatc cho thấy có tảc dụng gây quái thai ở thỏ khi dùng iiều 200mg/kgfngảy,
cao hơn khoảng 100 lần vả 40 1ần iiều tội đa khuyến cảo cho người tinh bằng mg/kg vả
mg/m2 tượng ửng.
Một nghiên ct'ru sinh sản ở chuột cho thẳy không có bằng chứng gây hại cho thai với 1iều
iên tới 30mg/kg/ngảy, gắp khoảng 15 lần và 3 lần 1iều khuyến cảo tối đa cùa
CONCERTA® cho người tính bằng mg/kg vả mg/m2 tương ửng. Hảm lượng huyết thanh
tìếp xúc với mcthylpheniđate và chất chuyến hỏa chính PPAA cùa nó ở chuột mang thai tù
1 — 2 lần giá. trị quan sảt được ở những nghiên cứu trên người tinh nguyện và bệnh nhân
với liều khuyến cảo CONCERTA® tối đa dựa vảo AUC (diện tich đưới đướng cong). ,,ỊỸAỈM
Độ an toản cùa methylphenidate sử dụng cho người trong thời kỳ mang thai chưa đượcx '
iập. Khộng có nghiền cửu đầy đủ và kiểm soát tột cho bệnh nhân mang thai.. CONCERTA
chì được sử dụng trong thời kỳ mang thai khi iợi ích cao hơn nguy cơ cho bảo thai.
Phụ nữ đang cho con bú
Không biết mcthylphcniđatc cớ bải tiết qua sữa người hay không. Do rất nhiều thuộc được
bải tiết qua sữa người, phải thận trọng khi dùng CONCERTA cho phụ nữ đang cho con bú.
Phụ nữ trong độ tuổi sỉnh đẻ
Chưa rõ ảnh hướng của CONCERTA® 1ên sự sinh đẻ của người.
Tảc động trên khả năng vận hảnh máy mỏc và lái xe
Thưốc kích thần có thề lảm giảm khả năng vận hảnh mảy móc vả phương tiện. Bệnh nhân
phải thận trọng tới khi có lý do nhất định rằng CONCERTA không ảnh hướng nhiều đển
khả nãng cùa họ với những công việc được bố trí.
Phản ững bẩt lợi
Dữ liêu nghiên cửu lâm sâne
Dữ lỉệu mù đôi … nhửng phản ứng bẩt lợi được báo cáo vỡi tần xuất 21 %
Những phản ứng bẳt lợi trong bảng Những phản ửng bất 1ợi ờ nghiên cứu mù đôi trên trẻ
cm vả người lớn có thể 1iên quan đến cả hai nhóm đối tượng nảy.
Bệnh nhỉ:
An toản cùa CONCERTA đã được đánh giá trên 639 bệnh nhân ADHD trong 4 nghiên cứu
1âm sảng mù đôi có kiềm chứng với giả dược. Thông tin trong phần nảy iấy từ dữ iiệu tổng
hợp.
Những phản ứng bất iợi (ADRs) được bảo cảo 21% trên trẻ cm vả vị thảnh niên được điều
trị CONCERTA trong những nghiên cứu nảy được đưa ra ở Bảng 1.
CCDS CONCERTA 15May2012, Version OOOõ—updatc based on USPI 7
Bảng 1. Những phản ứng bẳt iọi 21% của bệnh nhân trẻ em và vị thảnh niên
điêu trị CONCERTA trong 4 nghiên cứu mù đôi có kiêm chửng giả dược
. i CONCERTA Giả dược
Cơ quaanẹ thong _ _
Phản úng bắt lơi ("—3²1) ("“318)
| ' o/o o/o
' Nhiễm khuẩn và ký sinh trùng
Viêm mũi họng 2,8 2,2
Rối ]oạn Tâm thần
Mất ngủ* 2›8 0›3
ị Rội icạn hệ thống Thần kinh
Chóng mặt 1,9 0
Rối ioạn ngực, trung thẩt và hô hẩp
Ho 1,9 0,9
Đau miệng — hầu 1,2 0,9
Rội loạn Dạ dảy- Ruột
Đau bụng trên 6.2 3,8
Nôn 2,8 1,6
Những rối loạn chung
Sốt 2,2 0,9
hh/
*Thuật ngữ mất ngủ bao gôm mât ngủ tiên phải (CONCERTA = 0.6%) và mất ngủ
(CONCERTA = 2.2%)
Những phản ưng bẩt lợi chủ yếu có mữc độ từ nhẹ đến tmng bình.
Bệnh nhản người lớn:
Tính an toản cùa CONCERTA được đánh giá trên 905 người lớn bị ADHD tham gia trong
3 nghiên cứu mù đôi có đội chứng với giả dược. Thông tin ớ phần nảy 1ắy từ đữ iiệu tộng
hợp.
Phản ửng bẳt lợi được báo cảo với tẩn xuất 21% trên những bệnh nhân người lớn điều trị
bằng CONCERTA trong những nghiên cữu nảy được thề hiện ớ Bảng 2.
Bảng 2. Phản ứng bẫt lợi được bảo cãc với tần xuất 21% trên những bệnh nhân
người lớn điêu trị băng CONCERTA trong 3 nghiên cứu lâm sảng mù đôi, có đôi
chứng với giả dược
CONCERTA Giả được
Cơ qưan/hệ thống (n=596) (n=309)
Phán ứng bất lợi % %
Nhiễm khuẩn và nhiềm ký sinh trùng
Nhiễm khuẩn đướng hô hấp trên 1.7 1.0
Viêm xoang 1.3 1.0
Rối icạn dinh dưỡng Và chuyển hóa
Giảm ngon miệng 24.8 6.1
Chản ăn 4.2 13
Rối ioạn tâm thần
Mất ngủ 13.3 '7.8
Lo iẳng 84 2.9
Mất ngủ tiên phảt 5.7 2.6
Tinh thần suy sụp 4.4 2.6
Bồn chồn 4.0 0
Kích động 3.2 0.6
CCDS CONCERTA 15May2012, Version OOOó-update based on USPI 8
Căng thắng
Nghiền răng 1úc ngủ
Trầm cảm
Tính khi thất thường
Giảm ham muộn tinh dục
Cơn hoảng ioạn
Căng thẳng
Hung hảng
Trạng thái lủ lẫn
Rối Ioạn hệ thần kinh
Đau đầu
Choáng váng
Run
Dị cảm
Nhức đầu căng thầng
Rối ioạn thị giác
Rối loạn điều tiết
Nhin mờ
Rối loạn tai và tai trong
Chóng mặt
Rối loạn tim
Nhịp tim nhanh
Đảnh trống ngực
Rối loạn mạch
Tăng huyết ảp
Chứng bốc hòa
Rối loạn hô hẫp, ngực và trung thẩt
Đau miệng — hầu
Ho
Khó thờ
Rối loạn dạ dây — ruột
Khô miệng
Buồn nôn
Khó tiêu
Nôn
Tảo bón
Rối ioạn đa và mô đưới da
Tăng tiết mồ hôi
Rối cư xương vả mô liên kết
Cảng cơ
Co cơ
Rối ioạn hệ sinh sản và vũ
Rối loạn cương
Rối Ioạn chung
Cảu kỉnh
Mệt mòi
Khảt nước
Suy nhược
Cận lâm sảng
Giảm cân
Tăng nhịp tỉm
Tăng huyết ảp
1.0
1.0
5.2
4.7
1.8
1.2
8.7
3.0
2.5
CCDS CONCERTA 15May2012, Vcrsion 0006-11pdatc based on USPI
2.3
1.5
1.5
1.3
1.3
1.3
1.3
1.2
1.0
24.2
7.4
3.4
1.2
1.0
1.3
1.3
2.0
6.0
4.5
2.2
1.3
15.1
14.3
2.0
1.8
1.5
5.7
1.3
0.3
0.3
2.9
4.2
0.6
3.6
1.9
1.9
0.6
0.6
0.6
0.6
0.6
0.3
0.3
0.6
0.3
18.8
5.5
0.6
0.3
1.0
0.3
0.6
1.6
0.6
"
l.J
1.0
06
3.6
4.9
1.9_
0.6
oc
1.3
M/
Tảng mcn Alanine aminotransfcrasc 1,0 0
Những phản ứng bẳt iợi chủ yểu có mức độ từ nhẹ đến trung bình.
Dữ liệu trong nghiên cửa mở - Những phản ứng bất lợi được báo cáo có tồn xuốt 21 %
Độ an toản của CONCERTA đã được đánh giá trên 3782 bệnh nhân nhi vả người lớn bị
ADHD tham gia 12 nghiên cưu lâm sảng mớ. Thông tin trong phần nảy lấy từ dữ liệu tộng
hợp.
Những phân ứng bất lợi (ADRs) cùa CONCERTA được bảo cảo 21% trên nhũng bệnh
nhân trong những nghiên cứu nây không được 1iệt kê trong bảng 1 và Bảng 2 được đưa ra
trong bảng 3. Ẩĩflt/
Bảng 3. Những phản ứng hẩt iợi cũa CONCERTA được bảo cáo 21%
trên bệnh nhân trong 12 nghiên cứu lâm sảng mở.
_ ị CONCERTA
Cơ quaane thong
. , ' ; . (n=3782)
Phan ưng bat iợi o
/o
Rối ioạn tâm thần
Chủng máy cơ 2,0
Tâm trạng thất thướng 1,1
Rối loạn hệ Thần kinh
Buồn ngủ 1,0
Rối ioạn Dạ đảy —Ruột
Tiêu chảy 2,4
Khó chịu ở bụng 1,3
Đau bụng 1,2
Rối ioạn mô đưới da và da
Phảt ban 1,3
Những rối ioạn chung
Dễ kích thich 114
Những phản ứng bất lợi chủ yếu có mức độ từ nhẹ đến trưng bình.
Dữ líệu trong nghiên cứu mở vả mù đôi — Những phản ủng bẩ! lợi được báo cáo với tẩn
xuất < 1%
Những phản ứng bất lợi cùa CONCERTA trên trẻ em và người lớn xảy ra <1% trong cảc
nghiên cứu 1âm sảng mở và mù đôi được đưa ra trong bảng 4.
CCDS CONCERTA 15May2012, Version OOOG—update based on USPI 10
Bảng 4. Những phản ứng bất lợi của bệnh nhân dùng CONCERTA trên trẻ
em và ngưòi lớn được báo cảo <1% hoặc trong nghiên cứu mở hoặc trong
nghiên cửu mù đôi
Cơ quan/hệ thống
Phản ứng bất lợi
—Ĩc › ` A I
Rm loạn mau va hẹ bạch huyet
Giảm bạch câu
Rối loạn tâm thẫn
Giận dữ, rối loạn gỉấc ngù, tảng cảnh giảc, buồn bă, thay đồi khí sắc
Rối loạn Thần kinh
Tảng vận động, Run, an dịu, hôn mê /
Rối loạn thị giảc MM
Khô mắt
Rối loạn mô Dưới da và Da
Ban đò
Cận lâm sảng
Tiếng thồi ờ tim
Những phản ứng bầt lợi chủ yêu có mức độ từ nhẹ đền trung bình.
Dữ Iiệu sau khi đưa ra thị trường
Những phản ứng bất lợi sau được phảt hiện thêm khi iưu hảnh thuốc CONCERTA®. Vì
những phản ứng nảy được bảo cảo tự phảt từ quần thề dân số với số lượng không xác định
nên không thế đảnh giả một cách đáng tin cậy tần xuất của chúng.
Rối loạn máu và hệ bạch huyết:
Giảm toản bộ tế bảo mảu, giảm tiều cầu, ban xuất huyết giảm tiếu cầu.
Rối loạn tim:
Đau thắt ngực, nhịp tim chậm, ngoại tâm thu, nhịp tim nhanh trên thất, ngoại tâm thu
thất
Rối loạn thị giảc:
Song thị, giãn động tư, giảm thị lực
Rối Ioạn chung:
Đau ngực, khó chịu ở ngực, giảm tảo dụng của thuốc, sốt cao, giảm đảp ứng điều trị
Rối loạn hệ nội tiểt:
Phản ứng mẫn cảm như phù mạch, phản ứng phản vệ, sưng tai, bòng rộp, bong da, mảy
đay, bệnh ngứa NEC, nổi mấn, phảt ban, và ngoại ban NEC
Cận lâm sảng:
Tăng men alkaline phosphatase trong mảu, tăng bilirubin mảu, tăng men gan, giảm tiền
cầu, số lượng tế bảo bạch cầu bất thường
Rối loạn cơ xương, mô liên kết và xương:
Đau khớp, đau cơ, giật cơ
Rối loạn hệ thần kinh:
Co giật, động kinh cơn lớn, rối loạn vận động
CCDS CONCERTA 15May2012, Version OOOõ-update based on USPI 11
Rối loạn tâm thần:
Mất định hướng, ảo giảc, ảo thinh, ảo thị, nghiện, hưng cảm, nhiều lời
Rối loạn da và mô dưới da:
Rụng tóc, ban đỏ
Rối loạn mạch:
Hội chứng Raynaud
Quá 1iều
Triệu chứng và dẩn hiệu
Dấu hiệu vả triệu chứng cùa quá liều CONCERTA lả do kích thích quá mức hệ thần kinh
trung ương và tác động quá mức lên hệ giao cảm, có thể bao gồm: nôn, kích động, vặn cơ,
co giật, cơn co giật toản thề, trạng thải [ủ lẫn, ảo giác (ảo thanh vả/hoặc ảo thị), tăng tiết
mồ hôi, đau đầu, sốt, nhịp tim nhanh, trống ngực, loạn nhịp xoang, tăng huyết ảp, giãn
động từ, khô miệng. W
Điều trị
Điều trị bao gồm các biện pháp hỗ trợ thich hợp. Bệnh nhân phải được bảo vệ tránh tự gây
tồn thương, tránh những kich thích từ bên ngoải có thể lảm trầm trọng thêm những kích
thích quá mức đã sẵn có. Có thế rừa dạ dảy nếu được chỉ định. Trước khi rừa dạ dảy, phải
kiềm soát được kích động và co giật vả bảo vệ đường thờ. Những biện phảp khảc để 1ảm
giảm độc tinh ở ruột bao gồm dùng than hoạt và thuốc tẩy nhẹ. Phải chăm sóc tích cực để
đảm bảo tuần hoản và hô hấp; Nếu có sốt thì hạ sốt.
Chưa thấy hiệu quả của 1ọc mảng bụng hoặc lọc mảu ngoải cơ thể với những bệnh nhân
quả 1iều CONCERTA.
Dạng phóng thích kéo dải cùa methyphenidatc trong CONCERTA cần được xem xét khi
điều trị bệnh nhân quá liều.
CÁC TÍNH CHẤT DƯỢC LÝ
o OCH3
Tính chẩt dược lực học
Nhóm được học điểu trị: Kích thích thẩn kinh giao cảm trung ương,
ACT code: NOỔBAO4
Cơ chế hoạt động:
Mcthylphcnidate hydrochloride là 1 chất kích thich thần kinh trung ương. Cơ chế tảo động
trong điều trị ADHD chưa được biết. Mcthylphenidate được cho là ngăn cản tải hấp thu
norcphedrinc vả dopaminc ở tiền synap vả tăng giải phóng các monoamine nảy ở khoảng
gian bảo thần kinh. Mcthylphcnidatc là 1 hỗn hợp racemic bao gồm 2 đổng phân d- và 1-.
Đồng phân d- có tác dụng dược lý mạnh hơn đồng phân 1-.
CCDS CONCERTA 15May2012, Vcrsion OOOõ—update based on USPI 12
Tính chất dược động học
Hấp thu
Methylphenidate dễ hấp thu. Người lớn sau khi uống CONCERTA, nộng độ
methylphenidate tăng nhanh đạt nồng độ đinh ban đầu khoảng 1 đến 2 giờ, sau đó tăng dần
trong vải giờ tiểp theo. Thuốc đạt nồng độ đinh trong mảu trong khoảng 6 đến 8 giờ sau đó
nồng độ giảm dẩn. CONCERTA ngảy một iần có dao động nồng độ đỉnh - đảy tối thiều so
với methyphenidate giải phóng ngay ngảy 3 lần. Sinh khả dụng tương đối của
CONCERTA ngảy 1 lần tương đương với methyphenidate ngảy 3 lần trên người lớn.
Các chỉ số dược động học trung bình trên 36 người lớn sau khi uống CONCERTA 18mg
ngảy 1 lần và methylphenidate hydrochloride Smg ngảy 3 lần được tồng kết trong bảng ].
Bâng 1
Chỉ số dược động học trung bình :t SD M/
Chỉsố CONCERTA Methylphenidate
(18 mg ngảy ] lần hydrochloride
(n=36) (s mg ngảy 3 lần)
(n=35)
C ,… (ng/mL) 3.7 m 1.0 4.2 m 1.0
Tmax (h) 6.8:1: 1.8 6.5:b 1.8
AUC inf(ng-hlmL) 41.8 i 13.9 38.0 i 11.0
t … (h) 3.5 :h 0.4 3.0 m 0.5
Không có sư khác biệt trong dược động học cùa CONCERTA trong tích lũy thuốc khi
uống liều đơn độc và nhắc lại ngảy một lần. AUC vả tv, giống nhau giữa lỉều đầu tiên vả
liều nhắc lại ngảy 1 lần cùa CONCERTA.
Tỷ lệ liều
Sau khi người lớn khóe mạnh uống những đơn liều CONCERTA 18, 36, vả 54 mg/ngảy,
Cmax vả AUC(O-ini) của d-methylphenidate tỷ lệ với liều, trong khi đó l-methylphenidate Cmax
vả AUCm.ịno tãng lên bất tương xửng vởi liều. Sau khi uống CONCERTA, nồng độ trong
huyết tương của đồng phân 1- xấp xỉ 1/40 nồng độ trong huyết tương cùa đồng phân d-.
Trên những ngưòi trướng thảnh khỏe mạnh, liều đơn và liều đa của CONCERTA ngảy 1
lần trong khoảng 54-144mg/ngảy cho kết quả tuyến tính và tăng Cmax vả AUC… tỷ lệ với
liều đối với tống methylphenidate (MPH) vả chất chuyền hóa chủ yếu, (alpha)—phenyl-
piperidine acetic acid (PPAA). Liều đơn và trạng thái hằng định (ngảy 4) chi số thanh thải
và bán thải là như nhau, chỉ ra rằng không có sư phụ thuộc vảo thời gian trên dược động
học của methylphenidate. Tỷ lệ cùa chắt chuyền hóa (PPAA) với thuộc mẹ lả hằng định
trong dải liều 54 đền 144mg/ngảy, trong cả đơn liều vả đa liều.
Trong 1 nghiên cứu đa liều trên trẻ ADHD vị thảnh niên tuổi từ 13-16 uống CONCERTA
18 đển 72 mg/ngảy, Cmax vả AUCTAU trung binh cùa d- và tổng methylphenidate tăng tỷ lệ
với 1iều.
Phân bố
Nông độ methylphenidate trong huyết tương ở người lớn giảm theo hảm số mũ sau khi
uống. Thời gian bán hùy của methylphenidate ở người lởn sau khi uống CONCERTA
khoảng 3,5 giờ.
CCDS CONCERTA 15May2012, Version OOOó-updatc based on USPI 13
lế'ltưì
Ch uyển hóa
Trên người, methylphcnidatc chưyến hóa ban đầu bằng cảch khử cstc hóa thảnh
(aipha)-phenyi-piperidine acetic acid (PPAA), một chắt có it hoặc không có tác dụng dược
lý. Trên người iớn, chuyền hóa CONCERTA ngảy 1 lần được đảnh giả bằng chuyền hóa
thảnh PPAA tương tự với methylphenidate ngảy 3 iần. Chuyển hóa của CONCERTA đơn
1iều vả iiều nhắc lại 1ả như nhau.
Thải trừ
Sau khi uống methyiphenidate đảnh dấu phóng xạ ở người, khoảng 90% hoạt tính phóng
xạ thu lại được trong nước tiểu. Chẳt chuyến hóa chủ yếu trong nước tiểu lả PPAA, bằng ,
khoảng 80% iiều.
Ắnh hưởng của thức ăn ~
«
Trên bệnh nhân, không có sự khác biệt kể cả về dược động học và dược lực học cùa
CONCERTA uộng sau 1 bữa ăn sảng có nhiều chất béo. Không có bằng chứng giảm 1iều
khi có hay không có thức ăn.
Những dối tượng đặc biệt
Giới : Trên những người lởn khỏe mạnh giá trị AUC(O-mO trung binh cùa CONCERTA lả
36,7 ng-h/mL ở nam giởi và 37,1 ng-h/mL ở nữ giỏi, không có sự khảo biệt giữa 2 nhóm.
C hủng tộc: Trên những người khỏe mạnh dùng CONCERTA, AUCffl.mo hằng định qua các
nhóm sẳc tộc; tuy nhiên cỡ mẫu có thể chưa đủ để phảt hiện khảc nhau về dược động học
giữa các nhóm sắc tộc.
Tuổi: Dược động học cùa CONCERTA chưa được nghiên cứu trên trẻ cm dưới 6 tuồi.
Suy thặn: Chưa có kinh nghiệm sử dụng CONCERTA trên bệnh nhân suy thận. Sau khi
người uống methyiphenidate đảnh dấu phóng xạ, methylphenidate chuyển hóa và khoảng
80% hoạt tinh phỏng xạ bải tiết trong nước tiều đưới dạng PPAA. Vi độ thanh thải thận
không quan trọng trong con đường thanh thải methyiphenidate, do vậy suy thận ảnh hưởng
rất ít lên được động học cùa CONCERTA.
Suy gan: Chưa có kinh nghiệm sử dụng CONCERTA trên bệnh nhân suy gan.
DỮ LIỆU TIỂN LÂM SÀNG
Trong ] nghiên cứu gây ung thư trên chuột nhắt, methylphcnidate hydrochloride gây tảng
Ung thư biền mô tưyến tế bảo gan, và chi trên con đực, tăng ư ngưyên bảo gan tại 1iều hảng
ngảy xấp xỉ 60mg/kgfngảy. Liều nảy cao hơn liều khuyến cảo cơ bản trên người. U nguyên
bảo gan 1ả loải u ác tinh hiếm gặp trên ioảỉ gậm nhắm. Không tăng tổng số các loại u gan
ảc tính. Chùng chuột dùng nghiên cứu nhạy cảm với sự phát triền cùa u gan, những kết quả
có ý nghĩa nảy chưa được biềt trên người.
Một nghiên cữu tương tự trên chuột cổng với mcthylphenidate hydrochloride hều tới
45mg/kg/ngảy không thấy có bầng chứng gây nên ung thư.
Trong 1 nghiên cứu 24 tuần trên chuột nhắt biến đổi gien chủng p53+/-, không có bằng
chưng gây ung thư cùa methyiphenidate hydrochloride vởi Iiều lên tới 74mgỉkg/ngảy.
Không có iấC động độc tinh nghiêm trọng trong 2 nghiên cứu 30 ngảy trên chó riêng biệt
với CONCERTA 1iều tởi 72mg/ngảy (tới 8.6mg/kglngảy) vả 144mg/ngảy (tới
22mg/kg/ngảy). Methylphenidate không gây đột biến gen trong phân tich ìn vitro đột biến
CCDS CONCERTA 15May2012, Version OOOó-update based on USPI 14
ngược Ames hoặc trong phân tích in vitro đột biến tế bảo 1ympho chuột. Sự thay đổi nhiễm
sẳc từ và khác thường nhiễm sắc thể tăng lên trong thử nghiệm in vitro trên môi trường tế
bảo trứng cùa chuột Hamster Trung Quốc. Methylphenidate âm tinh trong phân tich vi hạt
nhân tủy xương chuột nhắt.
Những dữ liệu an toản khảo liên quan đến kê đơn đã được đưa ra trong những phần thich
hợp.
THÔNG TIN CỦA THUỐC
Danh sách tá dược
Butylated hydroxyto1uene, camauba wax, cellulose acetate, hypromellosc, lactose.
phosphoric acid, poloxamer, polyethylene glycol, polyethylenc oxides, povidợne,
propylene giycol, sodium chloride, steario acid, succinic acid, synthetic iron oxides,
titanium dioxide, and triacetin. M//
Tính tương kị
Không được biết.
Hạn dùng
2 nãm kể từ ngảy sản xuất.
Lưu ý đặc biệt trong bảo quản
Bảo quản ở nhiệt độ không quá 30°C. Giữ trong bao bì kin.
Hướng dẫn sử dụng:
Không Có yêu cầu đặc biệt.
Bản chất và số lượng của bao bì đóng gói .
Chai HDPE có chứa 30 viên nén phóng thích kéo dải. , ’
T huổc bán theo đơn.
Không dùng thuốc đã quá hạn sử dụng ghi trên bao bì.
Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng. W
Nếu cần thêm thông tin, xin hỏi ý kiển bác sĩ.
Để xa tầm tay trẻ em.
Sản xuất tại: Janssen -Cilag Manufacturing L.L.C,
Địa chi: State Road 933, KM 0.1, Mamey Ward, Gurabo, Puerto Rico 00778
Điện thoại: (787) 272 -7171; Fax: (787) 272 -7454
Đóng gỏi bời: Anderson Packaging, Inc.
Địa chi: 4545 Assembly Drive, Rookford, IL 61 109, USA
Điện thoại: 815 484 8900; Fax: 815 484 8901
Xuất xưởng tại: Janssen Ortho LLC,
Địa chi: State Road 933, KM 0.1, Mamey Ward, Gurabo, Puerto Rico 00778
Điện thoại: (787) 272 —7171;Fax: (787) 272 —7691.
CCDS CONCERTA 15May2012, Version OOOô-updatc based on USPI 15
+ "Lưu ý những sản phẩm đăng trên website thuộc loại thực phẩm chức năng: những sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh"
+ Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
+ Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng