1
.x'
. tỊỢ\1\ ')10(
ẮiJL'ìiẢ
LÌSỮĨỒWW
L.un đuu~ ......... I ....... … .i.…
Mẫu nhăn ComvirAPC
ộp 10 viên nén bao phim (1 vỉ x 10 viên)
100% real size
K k' AMPHARCO U.S.A
®Thuđcbántheođm
BomvirAPC
Lamivudin 150 mg, Zidovudin 300 mg
V`S'I'I OOWHdHV 38
nmmmmwim^mwmzntwim
OSfd V'Ể'fl OOHVHdÚỈ
… mm ' mmmm
MMJMWJ dde
WJO maomoanx
~eJntsiouJ mm tuõuuns \oeJtp pmv
~oooe mom emtmedmơi te emts
:o0uoxs
~uesm eôe›iond ees =tuolmipumwoo
'uonumutww c obmo 'tuoimmut
“lỡqut peiaoo-wm euo ~s~b sweidioxa
6… 008 ............. euịpnÁDpịz
ôm OÊl ............ GUỊpnAIUJB1
~su.mtuoo teiqm petmmlti tt°Bã
:uomoodmoo
.wo
GMP
V`S'H OOƯVNdHV NN
NMWWIMỦNWMFĨWLWW
V'S'n OOUVHdW d0d0 Ái ĐNỌO
:pqmdumgụnxuọs
²0H
²XSN
ĩXS 01 95
²`°N WA l )OGS
… … m 300
mm m Ề“ … nyỈva pa
'Wn Wỹ 100 Ẻ^ d9il ON! ỐUFS l~lUP 14le
M 10… 00 10… o
:uụnb ou
~6unp ns u p Buonu :» mex =qun wo bupuo
um» mo v Bum» non 'qu9 tu:›
ueiA L tin em oonp n
6… m uuuuuuu UỊDỦMPỊZ
6… OỂL ............ UỊpnAỊulũ1
ĩBDU° WNd onq UỌU UỢI^ !9W
:ugud u
JOi/gư9
)_
Mẫu nhản ComvirAPC
Hộp 30 vièn nén bao phim (3 ví x 10 viên)
90% real size
L' L' AMPHARCO U.S.A
@ Thuốc un … om
GomvirAPC
Lamivudin 150 mg. Zidovudin 300 mg
v~s~nooưvum !!
…nh'wnutmmwht'cưimthu
wamoomm
=Mmmovm
ammmmuomm
WĐIĐVIUĐUIOGIX
~eanmom pưn tu6huns toenp ptonv
~o.oe … emmodum tt oms
:obums
~imut oõmmd 008 =tmmmmm
'uonumwwvv c … m……
1… PRỂ°°-WIU 00° 'S'b Nueidiaxẵ
… 006 ............. OUIMAOHZ
6u| 0Sl› ............ 0upnMum
IBUMUOD letqũ petmuuu …3
:uomooduno
~Dunp no 0
W…g
GMP
vts~nooưvum sa
!lWffl'WtMỉthffllĩffllffltlffl
wnoouv…aoaouonoo
zmmđumgmxugg
10H
²XSN
²XS 01 98
²`°N “M | MGS
m…… MỄ'ffl ui nyfvxxắ
wn mẹ ion ca dư 0th Bim uuv u…m
~o..oe tonp «› teiuu ọ
:ugnb on
bua… m mex =IMD [® Buọuo
' uop uuo : Bum» nm 'uuw tuo
'UOI^ \ ụo st… oonp n
… ooc ............. mm
sul 09L ............ \ MW
renuo uaud … uọ \ em !9W
zuư- mmu.
’ /
Mẫu nhãn ComvirAPC
Hộp 100 viên nén bao phim (10 vĩx 10 viên)
63% real size
k' K AMPHARCO U S A
®mmmm
BomvirAPC x
Lamivudin 150 mg. Zidovudin 300 mg
r1n…an vỉnW!!
InuỤhưuưnx—I—uuwvươt— ninuuUhAII—nwluutuunuu
mm… m…mum
dn…c… mưnuvuun
:…
~xeu
'XSOIĐS
wmnm
_ …nnu-amn mua: wỄỀAỄIẢ'ẾỂ
"IIWMIỦIMIMWV 1onwpmnmwùmmwm
MG…an ':mc :xoctưuơoưttrg
… :ưpủ
mọMnosmm iumụ Mu… “WP…
'…luulmm IWmMm
…mummfbma …twmmu
Moos~W"wm Moon ~~~~~~~~~~~~~ W
5… om mth Moet ~~~~~~~~~~~~ …
…nmmuuuua —wwdmuwwm
=… m|qu
Mẫu nhãn vỉ ComvirAPC
Vĩ 10 viên bao phim
100% real size
KGomvirAPC GomvirẦ
leNud’n 150 mg. Zũovudin mo mg Lamivudin 150 mg. Zidovudin
NnmlllPhlnpnũbù: Im…lM
ođnn n mv …uum u.u m… U.S.A ›.1
KH AIPNARCO U I A US …ỜNAICO U S A
mvirAPC GomvirAPC
Inc 150 mg. Zhovudino 300 mg antvudtn 150 mg. Zloovuđln 300 mg
m…lbmnmw. SMIIIGIPhInMDU:
AIFNWO ILS.A PM c… TY W IIFNIRCO u.u
uu nu…Anco u s A ; s Anpnnnco u s,A
IAPC GumvirAPC Gom
dovuđln 300 mg Lamivudin 150 mg. Iidovudine 300 mg anivudin 1
Insz umnnumumnw.
…uccow W…USAPM
ousn EL'AMPMMICOUỀA
: GomvirAPC Gnmí _j
;; anhmdln 150 mg. Zidovudin 300 mg anlvudtno 1 '
!inníthtủlphđbũ:
GMTYGFDPMMCOU.M
I'h'AIPMARCOUỈA
imvirApc GomvirAPC
mm 150 mo. Zidovuđino 300 mg Lamivudin t50 mg. Zidovudin 300 mg
\ sơtoẠsx: _ HD:_Ạ _Ở/
1
ComvirAPC
Lamivudin 150 mg/ Zidovudin 300 mg
Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trưởc khi dùng
Để xa tầm !ay rré em
Thông bảo ngay cho bảc sỹ hoặc dược sỹ những tảc dụng Ichông mong muốn gặp phải khi sử dụng Ilmốc
Thuốc nảy chỉ dùng theo đơn của bác sĩ
A. HƯỚNG DÃN sử DỤNG THUỐC CHO BỆNH NHÂN
. Thânh ghần: Mỗi viên nén bao phim chứa:
Lamivudin .............................................. 150 mg
Zidovudin .............................................. 300 mg
Tá dược: Microcrystalline cellulose, Natri starch glycolat.
Magnesi stearat. Colloidal anhydrous sỉlica, Opadry 11
white, Yellow iron oxyd, Sunset yellow 1akc.
. Mô tả sản ghẩm:
Viên nén bao phim mâu vảng đậm, hình thuôn dải, hai mặt
khum, một mặt có Iogo & R dập trên viên.
. Quỵ cách đóng gói: Vi bấm nhôm - nhôm; 10 viên /vi.
Hộp: | vỉ/hộp, 3 vi/hộp vả 10 vỉfhộp.
- W
ComvirAPC được dùng để điều trị nhiễm HIV (HIV:
Human lmmunodetĩciency Virus: virus gây suy giảm
miễn dịch ở người) ở người lớn và trẻ em.
ComvirAPC chứa hai hoạt chẳt được dùng trong điếu trị
nhiễm HIV 1ả_lamivudin vả zidovudin. Cả hai hoạt chất
nảy đều lả thuôc kháng retrovirus thuộc nhóm các chất ức
chế enzym sao chép ngược tương tự nucleosid (nucleoside
analogue reverse transcriptase inhibitors: NRTIs).
ComvirAPC không chữa khỏi hoản toản nhiễm HIV~ thuốc
chỉ lảm giảm số lượng virus trong cơ thể vả giữ ở mức độ
thấp. Thuốc cũng lảm tăng sô lượng tế bảo CD4 trong
máu Tế bảo CD4 là một loại bạch cẩu có vai trò quan
trọng trong việc gỉủp cơ thể chống lại sự nhiễm khuẩn.
Mỗi người có đảp ứng khác nhau với ComvirAPC. Bác sĩ
sẽ theo dõi hiệu quả trong quá trình điều tri.
. Nên dùng thuốc nâỵ như thế nâu và liều lgmg?
Luôn luôn dùng_thuốc theo đủng chỉ dẫn của _bác sĩ
hoặc dược sl._Kiêm tra với bảc sĩ hoặc dược sĩ nêu bạn
không chăc chăn.
Nuốt nguyên viên ComvirAPC với một ít nước. Có thể
dùng ComvirAPC với thức ăn hoặc không
Nếu bạn không thế nuốt nguyên viên. thì bạn có thề nghiền
viên thuốc vả trộn với một ít thức ăn hoặc đồ uống, và
dùng hết ngay.
Hãy Iiên hệ thường xuyên với bảc sĩ
~ ComvirAPC giúp kiếm soát tình trạng bệnh cùa bạn. Bạn
cần tiếp tục uống thuốc mỗi ngảy để ngăn không cho
bệnh trở nên xấu di Bạn vẫn có thể bị cảc bệnh nhiễm
khuẩn khảc và các bệnh liên quan đến nhiễm HIV
— Hãy giữ liên lạc Vó`l bác sĩ, và không được ngưng
uống ComvirAPC nếu không có tham vân của bác sĩ.
Uống bao nhiêu
oNgười lởn và thanh thiểu niên cân nặng từ so kg trở
lên:
Liều thường dùng của ComvirAPC lè ] viên x 2 lần/
ngây.
Uống thuốc dền đặn và đủng giờ, mỗi lần uống cảch
nhau khoảng 12 giờ.
oTrẻ em cân nặng từ 21 đển 30 kg:
Liều khới đấu thường dùng củ_a ComvirAPC lả % viên
vảo buôi sảng vả ] viên vảo buôi tối.
oTrẻ em cân nặng từ 14 đến 21 kg
— Liều khởi đầu thường dùng của_ComvirAPC lả % viên
vảo buôi sảng và '/z viên vảo buôi tôi.
› Với trẻ có cân nặng dưới 14 kg, lamỉvudin vả
zidovudin (cảc hoạt chất của ComvirAPC) nên dược
uông riêng rẽ.
. Khi nâo không nên dùng thuốc nâỵ?
Không dùng ComvirAPC:
0 Nếu bạn dị ứng với Iamivudin hoặc zidovudin hoặc bất
kỳ thảnh phần nảo cùa thuốc (được liệt kê trong mục 1
phần A).
' Nếu bạn có số lượng hồng cầu rất thấp (thiếu máu)
hoặc số lượng bạch cầu rẩt thẩp Qgia'm bạch cầu).
Kiểm tra với bác sĩ nếu bạn nghĩ bạn có bất kỳ tinh trạng
nảo như trên.
. Tác dgng không mong muốn (ADR):
Trong quá trình điếu trị HIV, có thể có sự gia tăng cân \
nặng, nông độ Iipid vả glucose trọng mảu. Điểu nảy một
phần do sự hồi phục sức khoẻ và lối sông trường hợp tăng
lipid máu đôi khi do chính thuốc điều trị HIV. Bảc sĩ sẽ
kiêm tra các thay đổi nảy.
\
f—ì
']
Điều trị với ComvirAPC thường gây mắt mở ở chân, cảnh _!
tay vả mặt (loạn dưỡng mỡ). Mất mở không phục hổi hoản f
toản khi ngưng dùng zidovudin. Bác sĩ sẽ theo dõi các dắu |
hiện loạn dưỡng mờ. Hãy báo cho bác sĩ nếu bạn nhận
thấy mẩt mở ở chân tay vả mặt. Khi có các dắu hiệu nảy /_'
nên ngưng uống ComvirAPC và thay đối phảc đồ điều trị ,Ả
H1V. Củng như cảc thuốc khảc thuốc nảy có thể gây r | ~.J /
cảc tác dụng phụ nhưng không phải tất cả mọi người đề {J
gặp- . * 1
Khi bạn được điều trị HIV khó có thế nói một triệu chứng \ở ’?ì
lả tảc dụng phụ cùa ComvirAPC hoặc cảc thuốc khác bạn \\“
đang dùng, hay là do chính sự nhiễm HIV. Vì thế, điều
quan trọng lè hãy báo cho bảc sĩ bất kỳ thay đồ não về
sức khoẻ của bạn.
Cũng như các tảc dụng phụ 0
ComvirAPC, các tinh trạng khảc cũng có thể gặp trong
quá trình trị liệu phối hợp HIV.
Điều quan trọng là hãy đọc cảc thông tin sau phần nả\
trong mục 'Cảc tác dụng phụ có thể khác của phác đồ
phối hợp điều trị HIV
Tác dụng phụ rất thường gặp
Tỉ lệ gặp là hơn 1 trong 10 người:
0 Nhức đầu
0 Buồn nôn
Tảc dụng phụ thường gặp
Tỉ lệ gặp lên đến 1 trong 10 người:
0 Nôn
0 Tiêu chảy
o Đau dạ dảy
o Chán ăn
0 Cảm thấy chóng mặt
0 Mệt mỏi, thiếu nãng lượng
o Sốt (nhiệt độ cao)
0 Cảm thấy không khỏe
o Khó ngủ
0 Đau cơ và khó chịu
0 Đau khớp
o Ho
0 Kích ứng mũi hoặc hắt hơi
0 Phát ban da
o Rụng tóc
Các tảc dụng phụ thường gặp có thể gặp trong xét nghiệm
máu:
O_Số lượng hộng cầu thấp (thiếu máu) hoặc số lượng bạch
câu thâp (thíẻu bạch cảu)
0 Tăng enzym gan
0 Tăng biIirubín (một chất được tạo ra ở gan) trong máu
gây vảng da
Tác dụng phụ ít gặp
Tỉ lệ gặp lên đến 1 trong 100 người:
. Cảm thấy khó thở
. Đầy hơi
0 Ngứa
o Yếu cơ
Các tác dụng phụ ít gặp có thể gặp trong xẻt nghiệm mảu:
0 Giảm số lượn tế băo liên quan đến sự đông mảu (giảm
tỉều cầu) hoặc tat cả các loại tế bảo máu (Ihiẻu hồng cáu,
bạch câu vả tiểu cầu).
Tác dụng phụ hiếm gặp
Tỉ lệ gặp lên đến 1 trong 1.000 người:
0 Phản ửng dị ứng nặng gây sưng mặt, lưỡi hoặc họng có
thể gây khó nuốt hoặc khó thờ.
ơ Rối loạn chức năng gan như vảng da, gan to, hoặc gan
nhiễm mờ, viêm gan.
o Nhiễm toan acid lactic (quả nhiều ạcid 1actic trong máu;
xem mục tiểp theo “Các tác dụng phụ có thế khác cùa phác
dồ phối hợp điều trị HIV’).
o Viêm tuy
o Đau ngực; bệnh cơ tim
o Co giật
0 Cảm giác trầm cảm hoặc lo âu, không thể tập trung,
buồn ngù.
. Khó tiêu, rối Ioạn vi giảc.
0 Thay đổi mảu sắc móng tay, da hoặc niêm mạc miệng.
0 Cảm giác như bệnh cúm — ớn lạnh vả chảy mồ hôi.
0 Cảm giác châm chích dưới da.
0 Cảm giác yếu tay chân.
0 Phân huỷ các mô cơ.
0 Tê.
0 Đi tiều thường xuyên hơn.
0 Vũ to ở đản ông.
Cảc tác dụng phụ hiểm gặp có thể gặp trong xẻt nghiệm mảu:
0 Tăng enzym ạmylase
o Suy tuỳ xương để tạo hồng cầu mới (pure red cell
aplasia: bất sán hồng câu đơn thuần)
Tác dụng phụ rẩt hiếm gặp
Ti lệ gặp lên đến ] trong 10. 000 người:
Cảc tác dụng phụ rất hiểm gặp có thể gặp trong xét nghỉệm
máu:
0 Suy tuý xương dế tạo hồng cầu hoặc bạch cẩu mới (lhiếu
máu bất sán).
Nếu gặp tác dụng phụ
Hãy báo cho bác sĩ hoặc dược sĩ nếu có bất kỳ tác dụng
phụ nảo nghiêm trọng hoặc gãy khó chịu. hoặc khi thắy có
bất kỳ tác dụng phụ nảo mả chưa được liệt kê trong tờ
thông tin nảy.
WfflcMầnủ
ẢềỤỊi—HẸ
Trị 1iệu phối hợp như ComvirAPC có thể gây các tinh
trạng bệnh khảc tiến triền trong suốt thời gian điều trị
HIV.
0 Các nhiễm trùng cũ có thế bùng phát
Những người nhiễm HIV tiến triền (AIDS) có hệ miễn
dịch yểu, và có thể có cảc nhỉễm khuẩn nghiêm trọng
(nhiễm trùng cơ hội). Khi bắt đầu điếu trị, có thể thấy các
nhiễm khuấn cũ, tiềm ấn bộc phảt, gây ra các dẳu hiệu và
triệu chứng cùa viêm. Các triệu chứng nảy có thể do sự
mạnh lên cùa hệ miễn dịch. vì vậy mà cơ thể bắt đầu
chống lại các nhiễm khuẩn nảy.
Ngoài các nhiễm trùng cơ hội. các rối Ioạn tự miễn (một
tình trạng xuất hiện khi hệ miễn dịch tấn công các mô
khoẻ mạnh trong cơ thể) cũng có thể xảy ra sau khi bạn bắt
đầu dùng thuốc để điều trị nhiễm HIV. Các rối loạn tự
miễn có thể xuất hiện trong nhiều tháng sau khi bắt dầu
điếu trị. Nếu bạn nhận thây bất kỳ triệu chửng nhiễm
khuẩn nảo hoặc các triệu chứng khác như yếu cơ, cảm giảc
yểu bắt đầu từ bản tay và bản chân Ian ra toản thân tim
đập nhanh run hoặc hiếu động thải quá hãy báo cho bác sĩ
ngay để tìm cách điếu trị cân thiết.
Nếu bạn có các bệnh nhiễm khuẩn trong khi dùng
ComvirAPC: Hãy báo ngay cho bác sĩ. Không uống các
thuốc trị nhiễm khuẩn khác nếu không có sự tham vân của
bác sĩ.
o Nhiễm toan acid lactic lả tảc dụng phụ hiếm gặp
nhưng nghiêm trọng
Một số người dùng ComvirAPC gặp một tinh trạng gọi lả
nhiễm toan ạcid lactic kèm với gan to.
Nhíễm toan acid lactic được gây ra bởi tỉch luỹ acid lactic
trong cơ thề. Hiếm gặp; nếu xảy ra thi thường sau vải
tháng điếu trị. Tình trạng nảy có thể đe doạ tính mạngg ây
suy cảc cơ quan nội tạng.
Nhiễm toan acid 1actic có thể gặp nhiều hơn ở những
người có bệnh gan, hoặc béo phi, đạc biệt là ở phụ nữ.
Các dấu hiệu nhiễm toan acid lactic bao gồm:
0 Thở khó, nhanh và sâu
0 Buổn ngủ
0 Tê hoặc yếu tay chân
0 Buổn nôn, nôn
o Đau dạ dây
Trong quá tiinh điều trị, bảc sĩ sẽ theo dõi cảc dấu hiệu nhiễm
toan acid lactic. Nếu bạn có bất kỳ triệu chứng nảo được Iiệt
kế ở trên hoặc bất kỳ triệu chứng nảo khiến bạn lo lắng: Hãy
gặp bảc sĩ câng sớm câng tốt.
0 Bạn có thể gặp cảc vần đề về x
Một số người dùng trị liệu phối ợp HIV gặp một tình
trạng gọi lả hoại từ xương. Tình trạng nảy lảm cho một
phần của xương bị chết do giảm máu đến nuôi xương.
Những người có khả năng gập tinh trạng nảy cao hơn nếu:
0 Nếu họ dùng trị liệu phối hợp trong tnời gian dải
o Nếu họ cũng dùng các thuốc kháng viêm corticosteroid
0 Nếu họ uống rượu
0 Nếu hệ miễn dịch của họ yếu
O Nếu họ thừa cân
Các dấu hiệu hoại từ xương bao gồm:
0 Cứng khớp
0 Các cơn dau vả nhức mòi (đặc biệt ở hông, đầu gối và vai)
0 Vận động khó khăn
Nếu bạn có bất kỳ triệu trứng nảo như trên: Hãy thông
báo cho bác sĩ.
0 Các tác động khác trên xét nghiệm máu:
Trị liệu phổi hợp HIV cũng có thế gây:
o T_ăng nông độ acid lactic trong máu nhưng hiếm khi gây
nhiêm toan do acid lactic.
. Nêntránh dùn nhữn thuốc hoăcth hẫm ìkhiđan
sử dung thuỗc nâỵ?
Hãy báo cho bác sĩ hoặc dược sĩ nếu bạn đang dùng bất
kỳ một thuốc nâo khác, hoặc có dùng gân đây, bao gồm
các thảo dược hoặc cảc thuốc bạn đã mua mà không có
đơn thuốc của bác sĩ
Hãy bảo cho bác sĩ hoặc dược sĩ nếu bạn bắt đầu dùng một
thuốc mới trong khi đang dùng ComvirAPC.
Các thuốc sau không nên dùng cùng vởi ComvirAPC:
0 Các thuốc có chứa lamivudin khác để trị nhiễm HIV
hoặc viêm gan B.
0 emtticitabin để trị nhiễm HIV
o stavudín hoặc za1citabin để trị nhiễm HIV
o ribavirin hoặc thuốc tiêm ganciclovir để trị nhiễm virus
0 Liều cao phối hợp khảng sinh co-trimoxazol
o Cladribin để trị bệnh bạch cầu tế bâo lông
Hãy báo cho bác sĩ nểu bạn đang dược điêu trị bằng bất
kỳ thuốc nảo nêu trên
Một số thuốc có thế lâm tăng tác dụng phụ hoặc lảm
các tác dụng phụ trầm trọng thêm. Các thuốc nảy bao
gồm:
0 Natri valproat đế điếu trị động kinh.
0 interferon để trị nhiễm virus.
0 pyrimcthamin dùng để điếu trị sốt rét và cảc bệnh nhiễm
ký sinh trùng khác.
0 dapson để ngăn ngừa viêm phổi và điếu trị cảc nhiễm
khuẩn ở da.
0 t1uconazol hoặc t1ucytosin để trị nhiễm nấm như
candida.
o pentamidin hoặc atovaquon để trị nhiễm ký sinh trùng
như viêm phổi do nhiễm Pneumocystis (PCP)
o ạmphotericin hoặc co- -trimoxazol để điều trị nhiễm
khuẩn và nhiễm nấm.
o probenecid để trị bệnh gout vả các tình trạng tương tự
và dùng kèm với một sô kháng sinh để tăng hiệu lực của
kháng sinh
0 methadon dùng trong cai nghiện heroin bằng phương
pháp thay thế.
0 vincristin, vinblạstin hoặc doxorubicin để điều trị ung
thư.
Hãy báo cho bảc sĩ nếu bạn đang được diếu trị bằng bất
kỳ thuốc nảo nêu trên.
Một số thuốc tương tác vởi ComvirAPC
Bao gồm:
0 Kháng sinh clarithromycin
Nếu bạn đang đùng clarithromycin, hãy dùng tmớc hoặc
sau khi dùng ComvirAPC ít nhẩt 2 gỉờ
o phenytoin đề điếu trị động kinh.
Hãy báo cho bác sĩ nếu bạn đang dùng phenytoin Bác sĩ
có thể cần theo dõi bạn trong khi dùng thuốc cùng với
ComvirAPC
. Cần 1… gì khi mgt lần guên không dùng thuốc?
Nếu bạn quên uống một liều, nên uống ngay khi nhớ ra
Sau đó tiếp tục điếu trị như đã định. Không dùng liều gắp
đôi để bù vảo liếu đã quên.
10.Cần bảo guản thuốc nâỵ như mé não?
Thuốc cần được bảo guản ở nhiệt độ dưới 30°C, tránh ảnh
sáng trực tiêp vả nơi âm ướt.
11. Những dẩu hiệu và triệu chứng khi dùng thuốc guá Iiếu?
Kinh nghiệm về quá liếu viên lamivudin/zidovudin 150
mg/ 300 mg còn hạn chế. Không có triệu chứng hoặc dấu
hiệu đặc trưng cho quả Iiếu cắp tính zidovudin hoặc
1ạmivudin ngoải những tác dụng không mong muốn dã
được liệt kê. Không có trường hợp nảo tử vong và tất cả
các bệnh nhân đếu phục hồi.
12. Cần ghãi lâm gì khi dùng thuốc guá Iiếu khuyến cáo?
Nếu bạn lỡ uống quá nhỉếu ComvirAPC, hãy báo cho bảc
sĩ hoặc dược sĩ, hoặc liên hệ với phòng câp cứu bệnh viện
gần nhất đế được tham vấn thêm.
13. Những điều cần thân trgng khi dùng thuốc nâỵ?
Đặc biệt thận trọng khi dùng ComvirAPC
Một số người dùng ComvirAPC hoặc các trị liệu phối hợp
khác trong điều trị HIV có nguy cơ gia tăng các tảc dụng
phụ nghiêm trọng. Bạn cần lưu ý các nguy cơ cộng thếm
sau:
0 Nếu bạn từng có bệnh gan bao gốm viêm gạn B hoặc C
(nếu bạn nhiễm viêm gan B không được ngưng uống
ComvirAPC nếu không có tư vân từ bác sĩ, vì bệnh viêm
gan có thể tải phảt).
. Nếu bạn có bệnh thận.
o Nêu bạn bị thừa cân nặng (đặc biệt ở nữ).
Thông báo cho bác sĩ nếu bạn có bẩt kỳ tình trạng nảo
trong các tình trạng trên. Bác sĩ sệ quyêt định thuôc nảo
lả_ phù hợp cho bạn. Bạn có thế cần kiếm tra thêm. bao '
gốm xét nghiệm máu trong khi đang dùng thuốc. Xem n
thêm thông tin mục 7, phần A. .c_
Nhận ra các triệu chứng quan trọng
Một số người dùng thuốc điều trị nhiễm HIV gặp các h
khác có thể nghiêm trọng. Bạn cần biết các dấu hiệu và t u
chứng quan trọng để có thể nhận ra khi đang d` g
ComvirAPC.
Đọc thông tin °Các tác dụng phụ có thể khác khi dùng trị
Iiệu phối hợp trong điều trị HIV’ trong mục 7, phần A. \
Bảo vệ người khác khỏi nguy cơ lây nhỉễm
Sự lây nhiễm HIV qua quan hệ tình dục với người b_ĩẺv TY
nhiễm, hoặc truyền máu bị nhiễm (ví dụ như dùng chungiiẨb
kim tiêm). Bạn vẫn có thể gây tr_uyến nhiễm HIV khi đang PHẦ
dùng thuốc nảy, dù nguy cơ thấp hơn do hiệu lực cùa trưou_S
liệu kháng retrovirus.
Hãy thảo luận với bác sĩ về các bìện pháp phòng ngửa cầnư/
thiết để tránh lây nhiễm cho người khác.
Sunset yellow Iakc: Thuốc có chứa sunset yellow lake có
thể gây phản ứng dị ửng.
Có thai
Nếu bạn đang mang thai, hoặc có ế hoạch mang th ' hãy
hòi bác sĩ về các nguy cơ và lợi 1
uống ComvirAPC
ComvirAPC và các thuốc tương ư có thể gây tảc dụng
phụ cho thai nhi. Nếu bạn uốn ComvirAPC trong suốt
thai kỳ, bác sĩ có thế yêu cầu định kỳ xét nghiệm máu vả
các xét nghiệm chấn đoản khác để theo dõi sự phát triến
cùa thai nhi Trẻ có mẹ dùng NRTI trong thai kỳ thì lợi ích
ngăn ngừa nhiễm HIV vượt trội so với nguy cơ.
Cho con bú
Phụ nữ dương tính với HIV không được cho con bủ,
bởi vì HIV có thể truyền sang con qua sữa. Một lượng nhỏ
các thảnh phẩn trong ComvirAPC cũng có thể qua sữa mẹ.
Nếu bạn đang cho con bủ, hoặc dự định cho con bú:
Thông báo ngay cho bác sĩ.
Lái xe và vặn hảnh máy móc
ComvirAPC có thể gây chỏng mặt và cảc tác dụng phụ
khác lảm bạn kém tinh tảo. Không lái xe hoặc vận hảnh
máy móc nếu bạn thấy không khoẻ.
14. Khi nâo cần tham vấn bác sỹ, dgg sỵ'?
-Thông báo cho bảc sỹ, được sỹ những tác dụng bất lợi
gặ phải khi sử dụng thuôc. _
-Neu cân thêm thông tin xin hòi ý kiến bác sỹ hoặc dược
sỹ.
15. Han dùng của thuốc: 24 thảng kể từ ngảy sản xuất.
16. Ngâỵ xem xét sửa đổi, câg nhật Iai nội dung hướng dẫn sử
dgng thuốc cho lgệnh nhân:
B. HƯỚNG DẨN sử DỤNG THUỐC CHO CẢN BỘ Y TẾ
Tính chất
Dược lg hợc
Mã ATC: JO5AROI
Lamivudin vả zidovudin lá các chất tương tư nucleosid có hoạt
tính chống HIV. Ngoải ra, lạmivudin củng có hoạt tính chống
lại virus viêm gan B (HBV). Cả hai hoạt chất đếu được chuyến
hóa trong tế bảo tạo thảnh chất chuyền hóa có hoạt tính lả
1amivudin 5'-triphosphat (TP) và zidovudin 5'-TP. Phương thức
hoạt động chinh của cảc chất nảy là kết thúc chuỗi trong quá
trình sao chép ngược của virus. Lamivudin-TP vả zidovudin-
TP có hoạt tính ức chế chọn lọc trên sự sao chép HIV-l vả
H1V-2 in vitro; lạmivudin cũng có hoạt tinh trên cảc thể phân
lập HIV đề kháng zidovudin trên lâm sảng Lạmỉvudin không
có hiệu lực đối kháng in vitro với cảc thuốc khảng virus khác
(các thuốc đã thử nghiệm: abacavir didnnosin vả nevirapin).
Zidovudin không có hiệu lực đối kháng in vitro với các thuốc
khảng virus khác (cảc thuốc đã thử nghiệm: abacavir, didanosin
vả alpha interferon).
Sự đề kháng của H1V- 1 với 1amivudin lỉên quạn dến việc
phát tn'ến sự thạy đổi cùa amino acid M184V gân vị trí tác
động của enzym sao chép ngược của virus. Biến thể nảy
phảt sinh cả in vitro và trên bệnh nhân nhiễm H1V— 1 được
điều trị bằng trị liệu kháng retrovirus có lạmỉvudin. Các thể
đột biến M184V giảm nhạy cảm rất nhiều với 1amivudin và
giảm khả năng nhân đôi in virro Các nghiên cứu in vitro chỉ
ra rằng các thể virus phân lập để khảng zidovudin có thể trở
nên nhạy cảm với zidovudin khi đổng thời có sự đề kháng
với 1amivudin. Tuy nhiên, tinh xác đáng cùa cảc phát hiện
nảy không được xác định rõ
Dữ liệu in vitro có khuynh hướng cho rằng việc tiếp tục sử
dụng lạmivudin trong các phác đô diểu trị retrovirus mặc dù
có sự phát triền của M184V có thể tạo ra hoạt tính kháng
retrovirus cờn sót lại (có thể thông qua sự suy giảm hoạt lực
của vỉrus). Tính xác đảng trên lâm sảng cùa các phát hiện
nảy chưa được xác lập. Thực tế, cảc dữ liệu lâm sảng đã có
rất hạn chế và loại trừ bất ký kết luận đáng tin cậy nảo trong
phần nảy. Trong bất cứ trường hợp nảo, điều trị khời đẩu
bằng các thuốc NRTI (Nucleoside Reverse Transcriptase
Inhibitors) còn nhạy cảm luôn được ưu tiên hơn là duy trì trị
Iiệu lamivudin. Vì vậy, duy tri tri Iiệu lamivudìn khi có đột
biến M184V chi nến được cân nhắc trong cảc truờng hợp
không có sẵn NRTI còn nhạy cảm
Sự đề kháng chẻo do emzym sao chép ngược có đột biến
M184V bị giới hạn trong nhóm thuốc kháng retrovirus ức chế
nucleosid. Zidovudin vả stavudin vẫn có hoạt tính trên HIV- 1
đề kháng lamivudin. Abacavir cũng có hoạt tính trên H1V- 1 đề
kháng lạmivudin chi có đột biến M184V. Đột biến M184V 1ảm
giảm 4 lẩn sự nhạy cám với didanosin; ý nghĩa lâm sảng của
các phát hiện nảy chưa được biểt. Việc thử nghiệm sự__ nhạy
cảm của virus in vitro chua được tiêu chuẩn hóa vả các kết quả
có thể khác nhau tùy theo phương pháp luộn
Lamivudin có độc tính thấp trên các tế bảo lympho ngoại
biên, tính chất nảy được xác lập trên cảc dòng tế bảo lympho
và đại thực bảo đơn nhãn, vả có sự khác biệt trên các tế bảo
tiền thân tùy xương in vilro. Sự đề kháng với cảc chất tương
tự thymidin (trong đó có zidovudin) được đặc trưng hóa và
do sự tích lũy từng bước 6 đột biển đặc trưng trong enzym
sao chẻp ngược cùa HIV tại các codon 41, 67, 70, 210, 215
vả 219. Các virus có đề kháng kỉều hinh với các chất tương
tự thymidin thông qua sự kểt hợp cảc đột biến tại codon 41
và 215 hoặc do tích lũy ít nhất 4 trong 6 đột biến trên. Các
đột biến đề kháng cảc chất tương tự thymidin nảy đơn lẻ
không gây đề kháng chéo mức độ cao với cảc nucleosid
khác, cho phép sử dụng bất kỳ một chất ức chế enzym sao
chép ngược đã được châp thuận khác tiếp theo
Hai mô hinh đột biến đa đề kháng, mô hình thứ nhắt đạc
trưng bời các đột biến trên enzym sao chép ngược cùa HIV
tại cảc codon 62, 75, 77, 116 và 151 vả mô hình thứ hai liên
quan đến đột biến T69S cộng với việc chèn 6 cặp ba-zơ tại
cùng một vị trí, dẫn đến đề khảng kiếu hinh với zidovudin
cũng như các NRTI khác. Các đột biến đa đề kháng các
nucleosid của cả hai mô hình hạn chế rất nhiếu các lựa chọn
điếu trị trong tương lai.
K inh nghiệm lâm sảng
Trong các thử nghiệm lâm sảng, lạmivudin phối hợp với
zidovudin Iảm giảm lượng virus HIV-l vả tảng số lượng tế
bảo C D4. Các dữ liệu lâm sảng cho thấy 1amivudin phối hợp
với zidovudin lảm giảm đáng kể tiến triến bệnh và tỉ lệ tử
vong.
Lamivudin vả zidovudin được sử dụng rộng rãi như lá các
thảnh phần trong các trị liệu phối hợp khảng retrovirus với
cảc thuốc kháng retrovirus cùng nhóm (NRTI) hoặc khaic
nhóm (Pl: nhóm ức chế enzym protcase. NNRTI: non-
nucleoside reverse transcriptase inhibitor: nhóm ức chế
enzym sao chép ngược không nucleosid).
Trị liệu phối hợp nhiếu thuốc kháng retrovirus có chứa
lamivudin đã được chứng minh có hiệu quả trên cảc bệnh
nhân chưa từng dùng thuốc kháng retrovirus trước đó cũng
như các bệnh nhân nhiễm virus mang đột biến M184V.
Bậng chứng từ cảc nghiên cứu lâm sản chứng tỏ lạmivudin
kết hợp với zidovudin lảm chặm sự xu t hiện của các chủng
đế khảng zidovudin trên các cá thế chưa điều trị khảng
retrovirus trước đó. Các đối tượng dùng 1amivudin vả
zidovudin có hoặc không có các lỉệu pháp kháng retrovirus
đồng thời và những người đã có sự hiện diện cùa virus mang
đột biển M184V cũng có sự trì hoản khời phảt tảc động cùa
đột biến đề kháng zidovudin vả stavudin (các đột biến đề
kháng cảc chất tương tự thymidin: Thymidine Analogue
Mutations: TAM).
Mối quan hệ giữa tính nhạy cảm in vitro của HIV với
1amivudin vả zidovudin vả đảp ứng lả
chứa 1amivudin] zidovudin vân đang đ
Lạmỉvudin ở liểu 100 mg/ ngảy cũng dã c chứng minh
hiệu 1ực trong điều trị viêm __gan B ạn tính ở người lớn
Tuy nhiên, trong điếu trị nhiễm H1V,chi có liếu 1amivudin
300 mg/ ngảy (phối hợp với các thuốc kháng retrovirus
khác) được chứng minh có hiệu lực.
Lamivudin chưa được nghiên cứu cụ thể trên bệnh nhân
đồng thời nhiễm HIV và HBV
W
Háp Ihu
Lamivudin vả zidovudin được hấp thu tốt qua đường tiêu
hóa. Sinh khả dụng đường uống ở người lớn của 1amivudin
thường khoảng 80—85% và của zidovudin là 60-70%.
Nghiên cứu tương đương sinh học so sánh viên
Iamivudin/zidovudin 150 mg] 300 mg với viên lamivudin
150 mg vả viên zidovudin 300 mg uống chung với nhau đã
được thực hiện. Ánh hướng của thức ăn đến tốc độ và mức
độ hấp thu cũng đã được nghiên cứu. Viên phối hợp
lamivudin/zidovudin 150 mg] 300 mg đã được chứng minh
là tương đương sinh học với 1amivudin 150 mg vả zidovudin
300 mg trong hai viên riêng biệt, được uống lủc đói.
Sạu khi uống đơn Iiếu viên 1amivudin/zidovudin 150 mgl
300 mg ở những người tinh nguyện khỏe mạnh, giá trị trung
binh (kèm hệ số phân tán (CV:Coefficient of vạriation) C,…
cùa lạmivudin vả zidovudin lần lượt là 1,6 pg/ml (32%) và
2,0 ịtg/ml (40%), và giá trị AUC tương ứng lần lượt là 6,1
ụg h/mi (20%) và 2,4 ịtg h/ml (29%). Số trung vị (kèm với
khoảng giá trị) cùa tnm của lamivudin vả zidovudin lấn lượt
lả 0,75 (0,50-2,00) giờ vả 0,50 (0,25-2,00) giờ. Mức độ hẩp
thu của lamivudin vả zidovudin (AUCm) vả ước tính thời
gian bán thải sau khi uống viên lamivudin/zidovudin 150
mg] 300 mg vởi thức ăn thì tương tự như khi uống lúc đói,
mặc dù tốc dộ hấp thu (C… t……) bị chậm Iạỉ. Dựa trên cảc
dữ liệu nảy, viên 1amivudin/zidovudin 150 mgl 300 mg có
thể dùng kèm hoặc không kèm với thức ăn.
Nghiền nát viên thuốc với thức ản mếm hoặc lỏng không ảnh
hưởng đến chất lượng thuốc, và vì vậy không lảm thạy đối hiệu
quả tiến lâm sảng. Kết luận nảy dựa trên cảc dữ liệu nghiên cứu
tinh chẩt lý hóa và dược động học giả định rằng bệnh nhân
nghiền toản bộ viên thuốc và ăn ngay sau đó.
Phản bố
Cảc nghiên cứu trên 1amivudin vả zidovudin dùng đường
tiêm tĩnh mạch chi ra thể tích phân bố biếu kiến trung binh
cùa các hoạt chất lần lượt lả 1,3 vả 1,6 I/kg. Lamivudin có
dược động học tuyến tính trong khoảng 1iều đíếu trị và gắn
kết hạn chế với protein chính trong huyết tương lả ạlbumin
(<36% ạlbumin huyết thanh in vitro) Tỉ lệ gắn kết với
protein huyết tương cùa zidovudin là 34- 38%. Các tương tác
do chiếm chỗ gắn kết không được dự đoán trước cho viên
lạmivudinlzidovudin 150 mg/ 300 mg.
Dữ liệu cho thấy lamivudin vả zidovudin thâm nhập vảo hệ
thần kinh trung ương (central nervous system: CNS) vả vảo
dịch não tủy (cerebrospinal t1uid: CSF). Tỉ lệ nồng độ
1amivudin vá zidovudin trong CNF và trong huyết thanh
trong khoảng 2-4 giờ sau khi uống lần lượt khoảng 0 12 v_ả
0,5. Mức độ thâm nhập thực vảo CNS cùa lamivudin và mối
quan hệ của việc nảy với hiệu quả lâm sảng chưa được biết.
C huyen dạng sinh học _
Chuyền hóa cùa lạmivudin lả đường đảo thải thứ yêu
Lamivudin chủ yếu được đảo thải qua thận dưới dạng không
đổi Khả năng tương tác chuyền hóa thuốc là thấp do mức
độ chuyển hóa ở gan thắp (5-10%) và gắn kết ít với protein
huyết tương
Chất Iiên hợp với 5'—glucuronid của zidovudin là chất
chuyền hóa chính trong cả huyết tương và nước tiều, khoảng
50—80% Iiều dùng được thải trừ qua thận. 3'—amino- 3' -
deoxythymidin (AMT) đã được xác định là chất chuyển hóa
của zidovudin dùng đường tiêm tĩnh mạch.
Thải trừ
Nửa đời thải trừ của 1amivudin lả 5- 7 giờ. Độ thanh thải
toản thân trung bình cùa lamivudin là khoảng 0.32 1/h/kg,
chủ yếu 1ả thanh thải qua thận (>70%) thông qua hệ thống
vận chuyến cạtion hữu cơ. Các nghiên cứu trên bệnh nhân
suy thận chi ra rằng sự thải trừ lamivudin bị ảnh hưởng bới
sự suy giảm chức năng thận. Cần giảm liều cho các bệnh
nhân có độ thanh thải creatinin_ < 50 m1/ phủt.
Từ các nghiên cứu trên zidovudin tiêm tĩnh mạch, thời gian
bản thải trung bình trong huyết tương lả 1,1 giờ và độ thanh
thải trung bình toản thân 1,6 1/hlkg. Độ thanh thải qua thận
cùa zidovudin ước tinh lả 0,34 líh/kg, cho thấy có sự lọc cầu
thận và sự bảỉ tiết chủ động qua ống thận. Nồng độ
zidovudin tăng ở các bệnh nhân suy thận tiến triền.
Dược động học ở lre' em. Trẻ em ở độ tuối 5- 6 tháng, dược
động học của zidovudin tượng tư người lớn. Zidovudin được
hấp thu tốt qua đường tiêu hóa và tại tất cả cảc mức liếu
nghiến cứu ở người lớn và trẻ em, sinh khả dụng trong
khoảng 60—74%, trung binh là 65%. CSS.… lả 4,45 pM (1,19
ụg/ml) sau khi uống liếu 120 mg zidovudin (dạng đung
dichym² diện tích cơ thể và 7.7 ụM (2,06 ụglml) với liếu
180 mg/m2 diện tich cơ thế. Líếu 180 mg’m2 4 lẩn mỗi ngảy
ở trẻ cm có sự phơi nhiễm toản thân (24 giờ AUC 40,0 h ịtM
hoặc10,7 h pg/ml) tương tự với liều 200 mg 6 lần mỗi ngảy
ở người lớn (40,7 h ụM hoặc 10,9 h pg/ml).
Trong 6 trẻ nhiễm HIV tuổi từ 2 đển 13 tuổi. dược động học
zidovudin trong huyết tương được đánh giá khi các đối
tượng dùng liếu 120 mg/m2 zidovudin 3 lẩn mỗi ngảy và sau
đó __chuyến sang Iiều 180 mg/m2 hai lần mỗi ngảy. Phơi
nhiễm toản thân (AUC vả CImu hảng ngảy) trong huyết
tương của chế độ 1iếu 2 lần mỗi ngảy tương đương với chế
độ liếu có tổng liếu hảng ngảy tương tự nhưng chia thảnh J
lần mỗi ngảy.
Nói chung, dược động học cùa lamivudin ở trẻ em tương tự với
ở người lớn. Tuy nhiên, sinh khả dụng tuyệt đối (khoảng 55-
65%) giảm ở bệnh nhi dưới 12 tuối. Ngoài ra, cảc giá trị thanh
thải toản thân thì lớn hơn ở các bệnh nhi ít tuốì hơn vả giảm
theo tuối, tiến gần tới mức cùa người lớn khi khoảng 12 tuối.
Do cảc khác biệt nảy, liều khuyến cáo cho 1amivudin cho trẻ
em (trên 3 tháng tuối và cân nặng dưới 30 kg) là 4 mg/kg 2 lần
mỗi ngảy. Mức Iiếu nảy sẽ đạt AUsz trong khoảng từ 3.800
đến 5.300 ng hlml. Các phát hiện gần đây cho thấy phơi nhiễm
ở trẻ dưới 6 tuổi có thế giảm 30% khi so sánh với cảc nhóm
tuồỉ khác. Hiện đang đợi thêm dữ liệu cho vấn đề nảy. Hiện tại,
các dữ Iiệu có sẵn không cho rằng lamivudín có hiệu quá kém
trên nhóm tuối nảy.
Dược lực học cho phụ nữ có thai: Dược động học của
1amivudin vả zidovudin tương tự với phụ nữ không mang thai.
2. C__h___ỉ đinh
ComvirAPC được chỉ định dùng trong trị liệu phối hợp các
thuốc kháng retrovirus đế điếu trị nhiễm HIV
. Liều lương và cách dùng
Trị liệu nên được khời đầu bới các bảc sĩ có kinh nghiệm
trong điều trị nhỉễm HIV. t
ComvirAPC có thể dùng kèm hoặc không kèm vởi thức ăn.
Để chắc chắn dùng toản bộ liều, tốt nhất nên nuốt nguyên
viên mà không nghỉền nát viên. Với bệnh nhân không thế
nuốt nguyên viên có thế nghiền và thêm một ít thức ăn
mềm hoặc lỏng, nến dùng hết ngay.
Nguời lớn vả thanh thiếu niên có cản nặng từ 30 kg trở
lẻn. liếu khuyến cáo ComvirAPC là 1 viên 2 lần mỗi ngảy
Tre“ cản nặng từ 21 kg đến 30 kg: liều _khuyến cáo
ComvirAPC lả Vz viên buổi sáng vả 1 vỉên buôi tôi.
Trẻ cản nặng từ 14 kg đến 21 kg: 1iếu khuyến cảo
ComvirAPC lả % viên 2 lần mỗi ngây.
Các chế độ Iiều dùng cho bệnh nhi có cân nặng từ I4- 30
kg chủ yếu dựa trên mô hình dược ộng học vả
trợ bới dữ liệu từ các nghiên cứu 1
biệt các thảnh phần 1amivudin vả zi
nhiếu về dược động học có thể xảy vi vậy phải đảm bảo
theo dõi chặt chẽ các bệnh nhân y. Nếu xảy ra không
dung nạp đường tiếu hóa trên các bệnh nhân có cân nặng
21 —30 kg có thể thay đổi lịch uống thuốc thảnh % viên 3
lần mỗi ngảy đề cải thiện sự dung nạp.
ComvirAPC không nên đùng cho trẻ có cân nặng dưới 14
kg, bời vi không thế điếu chỉnh liếu phù hợp với cân nặng
của trẻ. Trên các bệnh nhân nảy, lamivudin vả zidovudin
nên được dùng dưới các dạng bảo chế riêng biệt theo liếư
khuyến cảo cho các bệnh nhân nảy và các bệnh nhân
không thể nuốt vỉên thuốc, có thể dùng dung dịch uống
của lamivudin vả zidovudin
Trong trường hợp phải ngưng điều trị hoặc cần giảm Iiều
với một trong cảc hoạt chất của ComvirAPC, có thể sử
dựng các chế phấm riêng biệt dưới dạng viên nén, viên
nang vả dung dịch uống của lamivudin vả zidovudin.
Suy !hận. Nồng độ Iamivudin vả zidovudin tăng ở các
bệnh nhân suy thận do giảm thanh thải. Vì vậy, do có thể
cần điều chinh liếu nên khuyến cáo dùng các chế phẩm
riêng biệt cùa 1amivudin vả zidovudin cho cảc bệnh nhân
suy thận (độ thanh thâi creatinỉn S 50 ml/ phủt). Bảc sĩ nên
tham khảo thông tin kế đơn riêng cho các sản phấm nảy.
Suy gan: Dữ líệu hạn chế trên bệnh nhân xơ gan gợi ý sự
tích lũy của zidovudin có thể xảy ra trên các bệnh nhân
suy gan do giảm sự glucoronic hóa. Dữ Iiệu có được từ các
bệnh nhân suy gan vừa và nặng chi ra rằng dược động học
cùa lamivudin không bị ảnh hưởng đáng kể bới suy gan.
Tưy nhiên, do có thế cẩn đíềư chinh liều zidovudin nên
khuyến cáo dùng các chế phấm riêng biệt cùa Iamivudin
vả zidovudin cho các bệnh nhân suy gan nặng. Bác sĩ nên
tham khảo thông tin kê đơn riêng cho các chế phấm nảy
Điều chinh !íều cho các bệnh nhán có tác dụng phụ rrẻn
máu: Có thế cần điếu chinh liều cùa zidovudin nếu nổng
độ hemoglobin giảm xuống dưới 9 g/dl hoặc 5,59 mmol/I
hoặc số lượng bạch cẩu trung tính gỉảm xuống dưới 1,0 x
1.09/l Vì không thế điểu chinh liều với ComvirAPC, nên
dùng các chế phẩm riêng biệt của zidovudin vả lamivudin.
Bác sĩ nên tham kháo thông tin kê đơn riêng cho các sản
phẩm nảy.
Liều cho nguời gíả: Không có sẵn dữ liệu cụ thế, tuy nhiến
nên có sự chăm sóc đặc biệt cho nhóm tuổi nảy do có các
thay đổi Iiên quan đến tuối tác như suy thận và thay đối
các chỉ số huyêt học.
4. Chống chỉ đinh
Quả mẫn cảm với các hoạt chất hoặc bất kỳ thảnh phần tá
dược nảo được liệt kê ở mục !, phẩn A.
Zidovudin bị chống chỉ định cho các bệnh nhân có số
lượng bạch cầu trung tính thắp bất thường (<0,75 x 109/1),
hoặc nổng độ hemoglobin thấp bất thường (<7,5 g/dl hoặc
4,65 mmon). Vì vậy, ComvirAPC bị chông chỉ định cho
các bệnh nhân nảy.
5. Cảnh báo và thịn trgng
Sự ngăn chặn virus hiệu quả với trị liệu kháng retrovirus
đã được chứng minh Iảm giảm đáng kể nguy cơ lây
truyền qua đường tinh dục nhưng không loại trừ hoản
toản nguy cơ lây nhiễm. Các biện pháp ngăn ngừa lây
nhiễm nên được áp dựng theo hướng dẫn quôc gia.
Các cảnh bảo và thận trọng đặc bỉệt Iiên quan đến cả hai
hoạt chất lamìvudin vả zidovudin được ghi trong mực
nảy. Không có cảnh báo và thận trong nảo liên quan đên
phối hợp ComvirAPC được thêm vảo.
Nên dùng cảc chế phầm riên biệt cùa Iamivudin vả
zidovudin cho các trường hợp cẵn điều chinh Iiếu. Trong
các trường hợp nảy, bảc sĩ nên tham khảo thông tin kế
đơn riêng cho các chế phẩm nảy.
Không nên dùng đồng thời stavudin với zidovudin
Nhiễm khuẩn cơ hội: Bệnh nhân dùng ComvirAPC hoặc bất
kỳ trị liệu khảng retrovirus nảo khảo có thể tiếp tục mắc các
bệnh nhiễm khuẩn cơ hội và cảc biến chứng khác của nhiễm
HIV. Vì vậy, bệnh nhân nên được theo dõi lâm sảng chặt chẽ
bời các bác sĩ có kinh nghiệm trong điều trị nhiễm HIV,
Các tác dụng phụ trẻn máu: Thiếu máu giảm bạch cầu
trung tính và giám bạch cầu (thường là thứ phảt do giảm
bạch cầu trung tính) có thể xảy ra trên các bệnh nhân
dùng zidovudin Các tảc dụng phụ nảy có tần suất cao
hơn khi dùng liều cao zidovudin (1 .200-1. 500 mg/ ngảy)
và trên các bệnh nhân có dự trữ tủy xương ít trước khi
đỉều trị đặc biệt khi có HIV tiến triển. Vì vặy, các chỉ số
huyết học nên được theo dõi chật chẽ trên các bệnh nhân
dùng ComvirAPC. Các tác dụng trên máu thường không
quan sảt được trước 4 đến 6 tuân điều trị. Với cảc bệnh
nhân nhiễm HIV có triệu chứng bệnh tiến triến, nói chung
nên lảm các xét nghiệm mảu ít nhất mỗi 2 tuần trong ba
tháng đầu điếu trị và it nhẩt là mỗi thảng sau đó.
Ở cảc bệnh nhân nhìễm HIV giai đoạn đầu, it gặp các tảc
dụng phụ trên máu. Dựa trên tống trạng của bệnh nhân
các xét nghiệm máu có thể được thực hiện it thường
xuyên hơn, ví dụ mỗi 1 đến ". thảng. Ngoài ra, có thế cân
điều chỉnh liều zidovudin nếu thiếu mảu hoặc suy tùy
nặng xảy ra trong quá trình điểu trị với ComvirAPC. hoặc
với cảc bệnh nhân có nguy cơ tiềm ẩn về tùy xương tồn
tại trước đó như hemoglobin <9 g/dl (5 59 mmol/l) hoặc
số lượng bạch cầu trung tính <] 0 x 10°/1.Do khộng thề
điếu chinh liếu với ComvirAPC nên dùng các chế phầm
riêng biệt cùa zidovudin vả lamivudin. Bác sĩ nên tham
khảo thông tin kê đơn riêng cho các chế phẩm nảy
Viêm !ụy: Các trường hợp viêm tựy hỉểm khi xảy ra trên
các bệnh nhân được điều trị với 1amivudin vả zidovudin.
Tuy nhiên, không rõ liệu các trường hợp nảy lả do thuốc
trị liệu khảng retrovirus hay do bệnh nhiễm HIV. Nên
ngừng ngay điều trị với ComvirAPC nếu có các dấu hiệu
hoặc triệu chứng trên lâm sảng hoặc các bất thường xe't
nghiệm gợi ý viêm tụy.
Nhiễm Ioan acid Iactic: Nhiễm toan acid lactic thường kết
hợp với gan to và gan nhiễm mỡ đã được báo cáo khi
dùng zidovudin. Các trỉệu chứng sớm (tăng lactat máu)
bao gồm các triệu chứng nhẹ trên đường tiêu hóa (buồn
nôn, nôn và đau bụng) khó chịu không đặc tnmg. chán
ăn, giám cân), các triệu chửng trên đường hô hấp (thớ
nhanh vả/ hoặc sâu) hoặc các triệu trứng trên hệ thần kinh
(bao gổm vận động yếu)
Nhiễm toan acid Iactic có tỉ lệ tử vong cao và có thể kèm
viêm tụy, suy gan hoặc suy thận.
Nhiễm toan acid lactic nói chung xáy ra sau một vải tháng
điều trị.
Nên ngưng điều trị với zidovudin nểu có triệu chứng tăng
lactat mảu và nhiễm toan chuyến hỏa/ acid Iactic, gan to -~
tỉến triến hoặc aminotransferase tăng nhanh.
Thận trọng khi dùng zidovudin cho các bệnh nhân (đặc
biệt là phụ nữ béo phi) có gan to, viêm gan hoặc các yêu
tố ngưy cơ đã biết cho bệnh gan hoặc gan nhiễm mỡ (bao
gồm cả thuốc và rượu). Bệnh nhân đổng thời nhiễm virus
viêm gan C và được điêu trị với ạlpha interferon vả
ribavirin có thể lả một nguy cơ đặc biệt.
Các bệnh nhân có nguy cơ tâng nên được theo dõi chặt chẻ.
Rối Ioạn ty thế sau khi phơi nhiễm trong Iừ cung (ìn utero):
Nucleosid và các chẳt tương tự nucleotid có th tác động lên
trong tử cung (ín utero) vả/ hoặc sau sinh với các chất tương
tự nucleosid; các trường hợp nảy phần lớn có liên quan đến
cảc phác đồ điếu trị có zidovudin Các tác Idụng phụ chủ yếu
đã được báo cáo là rối loạn huyết học (thiếu máu giảm bạch
cầu trung tinh) và rối Ioạn chuyến hóa (tăng lactat máu, tăng
\\
lipase máu). Cảc rối ioạn nảy thường là tạm thời Rối loạn
thần kinh khời phảt muộn hiếm gặp đã được bảo cảo (tảng
trương lực cơ, co giật, hảnh vì bất thường). Cảc rối loạn thần
kỉnh nảy là tạm thời hay lâu dải hiện vẫn chưa được biết.
Những phảt hiện nảy cần được xem xét trên bất kỳ trẻ nảo có
phơi nhiễm trong tử cưng (in utero) với cảc chất tương tự
nucleosidl nucleotid, nhũng trẻ có biều hiện lâm sảng nặng
mả không rõ ngưyên nhân, đặc biệt là các biểu hiện về thần
kinh. Các phát hiện nảy không ảnh hưởng đến cảc khuyến
cảo quốc gia hiện tại về việc sử dụng thuốc khảng retrovirus
trên phụ nữ có thai đề ngản ngừa lây trưyền HIV.
Loạn dưỡng mỡ. Điếu trị với zidovudin có liên quan đến sự
mất mỡ do độc tính trên ty thế. Tỉ lệ mắc phải và mức độ
nghiếm trọng của loạn dưỡng mở có liên quan đến sự phơi
nhiễm tích lũy. Mất mỡ rõ nhất ở mặt, các chỉ và mông có
thế không hồi phục khi chuyến sang phảc đồ điều trị không
có zidovudin. Bệnh nhân nên được kiếm tra thường xuyên
cảc dấu hiệu và triệu chứng cùa loạn dưỡng mỡ trong suôt
thời gian điếu trị với zidovudin và các sản phẩm có chứa
zidovudin Nến chuyến sang phảc đồ điều trị thay thế nếu
nghi ngờ có tiến triến loạn dưỡng mỡ.
Căn nặng vả căc chí số chuyển hóa. Tảng cân, tăng nồng
độ của lipid vả glucose trong mảu có thể xảy ra trong quá
trình điếu trị với thuốc khảng retrovirus. Cảc thay dối nảy
một phần có thế liên quan đển sự kiểm soát bệnh và lối
sống. Về sự thay đổi cùa lipid, một số trường hợp có bằng
chứng do hiệu quả điếu trị, trong khi tảng cân không có
bằng chứng chắc chắn về sự lìên quan với bất kỳ trị liệu
đặc biệt nảo. Việc theo dõi nồng độ Iipid vả glucose mảu
nên tham khảo trong các hướng dẫn điếu trị HIV. Rối
loạn Iipỉd nên được điều trị lâm sảng thích hợp.
Hội chứng lái kích hoạt miễn dịch: Ở những bệnh nhân
nhiễm HIV có suy gỉảm miễn dịch nặng tại thời điểm điếu trị
phối hợp cảc thưoc kháng retrovirus (CART), phản ứng
viêm với cảc mầm bệnh cơ hội hoặc không triệu chứng hoặc
còn sót lại có thể phát sinh vả gây ra tình trạng lâm sảng
nghiếm trọng hoặc lảm trầm trọng thếm cảc triệu chứng. Cảc
phản ứng nảy thường quan sảt được trong vải tuần hoặc vâi
thảng đầu tiên cùa trị liệu CART. Các phản ứng viêm Iỉên
quan là viẽm võng mạc do cytomegalovina, nhiễm
mycobacteria toản thân hoặc khu trú, vả viêm phối do
Pneumocystis jiroveci (trước đây gọi là Pneumocyslís
carínií). Bất kỳ triệu chứng vỉêm nảo cũng nên được đảnh
giá và điều tn' khi cần. Cảc rối Ioạn tự miễn (như bệnh
Graves) cũng đã được bảo cảo có xuất hiện trong bệnh cảnh
tái kich hoạt miễn dịch; tuy nhiên, thời đỉếm khời phảt thay
đổi nhiều hơn vả cảc phản ứng nảy có thể xuất hiện sau
nhiều tháng sau khi khời đầu điều trị.
Bệnh gan: Nếu lamivudin đang được dùng đổng thời để
điều trị HIV và HBV, thông tin thêm Iiến quan dến việc
sử dụng Iamivudin trong điều trị viêm gan B có trong
thông tin sản phẩm cùa cảc chế phẩm 1amivudin 100 mg.
Tinh an toản vả hiệu quả cùa zidovudin chưa được thảnh
lập trên bệnh nhân có rối loạn chức nảng gan nặng.
Bệnh nhân có bệnh viêm gan B hoặc C mạn tính và được
điều trị đồng thời với trị liệu phối hợp cảc thuốc khảng
retrovirus có nguy cơ tăng cảc tác dụng phụ nặng và có
thể gây tử vong ở gan. Trong trường hợp dùng đổng thời
với trị liệu khảng virus để điều trị viêm gan B hoặc C, nên
tham khảo thông tin về cảc thuốc nảy. `
Nếu ngưng đùng ComvirAPC trên cảc bệnh nhân đông
thời nhiễm virus viêm gan B, nến định kỳ theo dõi chức
nảng gan vả cảc chất đảnh dấu sự nhân đôi cùa HBV
trong 4 thảng, vì ngưng dùng 1amivudin có thế lảm bùng
phảt viếm gan cấp tỉnh
Những bệnh nhân có suy gan trước đó, bao gốm viêm gan
hoạt động mạn tính có tảng tần suất bất thường chức năng
gan trong sưốt quá trình điều trị phối hợp cảc thuốc khảng
virus nên được theo dõi theo thông lệ. Nếu có bằng chứng
về sự xấu đi của bệnh gan trên cảc bệnh nhân nảy, nến
xem xét tạm ngừng hoặc ngưng điều trị.
Bệnh nhản đồng thời nhiễm virus viêm gan C: Không
khuyến cảo sử dụng đồng thời ribavirin với zidovudin do
tảng nguy cơ thiếu mảu.
Hoại tửxương: mặc dù được cho lá có nhiều nguyên nhân
(bao gổm sử dụng cọt1icosteriod,uống rượu, suy giảm
miễn dịch nặng, chỉ số khối cơ thể (BMI) cao) nhưng cảc
trường hợp hoại từ xương đă được báo cảo đặc biệt ở
những bệnh nhân nhiễm HIV tiến triến vả/hoặc sử dụng
phác đồ phối hợp khảng retrovirus thời gian dải Bệnh
nhân cẩn được tư vân y khoa nếu có đau nhức khớp, cứng
khớp, di chuyến khó khăn
Không nên dùng ComvirAPC với bắt kỳ thuốc nảo khảc
có chứa lamivudin hoặc emtricitabin.
Không nên phối hợp Iamivudin với cladribin
Sunset yellow lake: Thuốc có chứa sunset ye1low lake có
thể gây phản ứng dị ứng.
Phụ nữ mang thai
Nguyên tắc chung, khi quyết định sử dụng các thuốc
khảng retrovirus đề diếu trị HIV cho phụ nữ có thai vả do
đó lảm giảm nguy cơ truyền bệnh cho trẻ sơ sỉnh, dữ liệu
nghiên cứu trên động vật cũng như kinh nghiệm trên lâm
sảng trên phụ nữ có thai nên được xem xét Trong cảc
trường hợp nảy, sử dụng zidovudin trên phụ nữ mang thai
vả tiếp theo là điều trị cho trẻ sơ sinh đã được chứng tỏ
lảm giảm tỉ lệ truyền nhiễm HIV từ mẹ sang thai nhi. Một
lượng lớn dữ liệu vế phụ nữ mang thai uông Iamỉvudin vả
zidovudin không thấy có độc tính gây dị tật (hơn 3. 000
trường hợp có tiếp xúc trong 3 tháng đằu, trong đó có
2.000 trường hợp liên quan đến tiếp xúc với cả Iamivudin
vả zidovudin). Dựa trên lượng lớn dữ liệu trên, nguy cơ dị
tật lả không thể xảy ra.
Các hoạt chất của ComvirAPC có thề ức chế sự nhân đôi
ADN trong tế bảo và zidovudin đã được chửng tỏ là chất
gây ung thu qua được bảo thai trong một nghiên cứu trên
động vật. Tính xảc đảng trên lâm sảng cùa cảc phảt hiện
nảy chưa được biết.
Với cha mẹ cùng đồng nhiễm viêm gan được điều trị bằng
cảc thuốc có chứa lamivudin như ComvirAPC vả có thai
sau đó, nên cân nhắc khả nảng tải phảt viêm gan khi
ngưng dùng 1amivudin.
Rối Ioạn chức năng ty Ihế: các thuốc tương tự nucleosid và 1
nưcleotid đã được chửng minh in vitro vả in vivo gây tốn
thương ty thể với cảc mức độ khác nhau. Đã có bảo cảo vế
rối loạn chức nảng ty thế trên trẻ nhỏ âm tính với HIV
phơi nhiễm trong tử cung (in utero) vả/ hoặc sau khi sinh
với các chất tương tự nucleosid.
Cho con bú
Cả lamivudin vả zidovudin đều được tiểt vảo sữa mẹ với
nồng độ tương tự nồng độ trong huyết thanh.
Dựa trên kết quả từ hơn 200 cặp mẹ con được điếu trị
H1V,nổng độ Iamivưdin trong huyết thanh của trẻ bú me
rất thấp (dưới 4% nồng độ trong huyết thản cùa mẹ) vả
giảm dần đến mức không phảt hiện được 24 tu
tuôi. Chưa có dữ liệu về tính an toản cùa ami ' '
dùng cho trẻ dưới 3 thảng tuối.
Sau dùng đơn liều 200 mg zidovudin cho phụ nữ nhiễm
HIV, nông độ trung binh của zidovudin trong sữa mẹ vả
trong huyết thanh là tương tự nhau.
Khuyến cảo mẹ bị nhiễm HIV không được cho con bú trong
bất kỳ trường hợp nảo đế trảnh sự truyền nhiễm HIV.
Ẩnh hưởng trên khả năng lái xe và vận hânh mảy mỏc
Không có nghiên cứu về ảnh hướng của thuốc trên khả
nảng Iải xe vả vận hảnh mảy móc.
6. Tương tảc thuốc
ComvirAPC có chứa lamivudin vả zidovudin, vì vậy bẩt
kỳ tương tảc đă được xảc định cùa từng thảnh phần thi đều
có liên quan đến ComvirAPC. Cảc nghiên cứu lâm sảng
chi ra rằng không có cảc tương tác có ý nghĩa lâm sảng
giữa lamivudin vả zidovudin.
Zidovudin chủ yếu được chuyển hóa bời cảc enzym UGT;
khi dùng cùng với các chất cảm ứng hoặc ức chế cảc
enzym UGT có thế lảm thay đổi phơi nhiễm cùa
zidovudin. Lamivudin được 1ợc qua thận. Sự bải tiết chủ
động tại thận của ]amivudin vảo nước tỉếu được thực hiện
qua trung gian các chắt vận chuyến cation hữu cơ (organic
cation transporters: OCTs); dùng đổng thời lamivudỉn với
cảc chất ức chế OCT hoặc dộc thặn có thề Iảm tăng phơi
nhiễm cùa Iamivudin.
Lamivudin vả zidovudin không được chuyến hóa nhiều
bởi các enzym cytochrom P450 (như CYP 3A4, CYP 2C9
hoặc CYP 2D6) và cũng không ức chế hay cảm ứng hệ
thống enzym nảy Vì vậy, có it tương tảc thuốc với cảc
thuốc khảng retrovirus ức chế protease. cảc thuốc kháng
retrovirus nucleosid vả cảc thuỏc khác bị chuyền hóa bới
cảc enzym chinh P450.
Cảo nghiên cứu về tương tảc chi được thực hiện trên người
lớn. Liệt kê dưới đây chưa được coi là đầy đủ nhưng cũng
đại diện cho cảc nhóm thuốc được nghiên cứu.
Tương tác ; . , .
Nhóm thuốc điều trị Thay đổi trung bình hình học (%) Kh"ye" cá“ khl_du“g °hung vót
.: z ComvnrAPC
(Cơ che có the)
THUỐC KHẢNG RETROVIRUS
DidanosinlLamivudin
Tương tảc không được nghiên cứu.
Không cần chỉnh liều,
giữa stavudin vả zidovudin có thế lảm giảm
hiệu quả điêu trị của cả hai thuốc.
Didanosin/Zidovudin Tương tác không được nghiên cửu.
StavudinlLamivudin Tương tảc không được nghỉên cứu. Không nên phối hợp.
Stavudin/Zídovudin Đối khảng in vitro về hoạt tính khảng HIV
THUỐC CHỐNG LÂY NHIỄM
AtovaquonlLamivudin
Tương tảo không được nghiên cứu.
Atovaquon/Zidovudin (750 mg 2 lần mỗi
ngảy với thức ăn/ 200 mg 3 lân mỗi ngảy)
Zidovudin AUC T33%
Atovaquon AUC <—›
Do dữ 1iệu có sẵn hạn chế nên chưa biết ý
nghĩa trên lâm sảng.
Clarithromycin/Lamivudin
Tương tảc không được nghiên cứu.
CIarithromycin/Zidovudín (500 mg 2
lân mỗi ngảy/ 100 mg mỗi 4 giờ)
Zidovudin AUC 112%
Dùng ComvirAPC cảch clarithromycin ít
nhât 2 giờ.
Trimethoprim/sulfamethoxazol
(Co-trimoxazol)/Lamivudin
(160 mg/ 800 mg ] lần mỗi ngảy, uống
trong 5 ngảy/ 300 mg liều duy nhất)
Lamivudin: AUC T40%
Trimethoprim: AUC <—›
Sulfamethoxazol: AUC <—›
(ức chế vận chuyền cation hữu cơ)
Trimethoprim/sulfamethoxazol
(Co—trimoxazol)/Zidovudin
Tương tác không được nghiên cứu.
Không cần chinh liếư ComvirAPC, nếu
bệnh nhân không bị suy thận.
Khi phối hợp với co-trimoxazol được cho
phép, nên theo dõi bệnh nhân chặt chế trên
lâm sảng. Liều cao của trimethoprim/
sulfamethoxazol đế đỉều trị viêm phôi do
nhiễm Pneumocystis jirovecii (PCP) và
nhiễm ký sinh trùng onoplasm chưa được
nghiến cứu và nên nảnh.
THUỐC KHÁNG NẤM
Fluconazol/Lamivudin
Tương tảc không được nghiên cứu.
FluconazoI/Ịidovudin
(400 mg 1 lân mỗi ngảy/ 200 mg 3 lần
mỗi ngảy)
Zidovưdin AUC T74%
(ức chế UGT)
Do dữ liệu có sẵn hạn chế nên chưa biết ý
nghĩa trên lâm sảng. Theo dõi cảc dấu hiện
nhiễm độc zidovudin.
THUỐC KHÁNG LAO
RifampicinlLamivudin
Tương tảc không được nghiên cứu.
Rifampicin/Zidovudin (600 mg ] lần
Zidovudin AUC 148%
Thiểu dữ liệu để khuyến cảo điếu chinh
~l
lieu.
PhenobarbitallZidovudin
Tương tảc không được nghỉên cứu.
Có thế giảm nhẹ nồng độ zidovudin trong
huyết tương do cảm ứng UGT.
mỗi ngảyl 200 mg 3 lẩn mỗi ngảy) (Cảm ứng UGT)
THUỐC CHỐNG co GIẶT
PhenobarbitaI/Lamivudin Tương tảc không được nghiên cứu. Thiếu dữ Iiệu đề khuyên cảo diếu chỉnh
Iiêu.
Phenytoin/Lamivudin
Tương tác không được nghiên cứu.
Phenytoin/Zidovudin
Phenytoỉn AUC Ti
Theo dõi nồng độ phenymM
Acid valproic/Lamivudin
Tương tảc không dược nghiên cứu.
Do dữ liệu có sẵn hạn chế hên chưa biết ý
Acid valproic IZidovưdin
(250 mg hoặc 500 mg 3 lần mỗi ngảy/
Zidovudin AUC T80%
(UGT ức chế)
nghĩa trên lâm sảng. Theo dõi cảc dấu hiệu
nhiễm độc zidovudin.
mo mg 3 lần mỗi ngảy)
THUỐC KHÁNG HISTAMIN Hz
Ranitidin/Lamivudin
Tương tảc không được nghiên cứu.
Không có tương tác có ý nghĩa iâm sảng.
Ranitidin chí bị thanh thải một phẳn bời hệ
thống vận chuyến cation hữu cơ ở thận.
Ranitidin/Zidovudin
Tương tảc không được nghiên cứu.
Không cẩn chinh Iiếu.
Cimetidin/Lamivudin
Tương tảc không được nghiên cứu.
Không có tương tảc có ý nghĩa lâm sảng.
Cimetidỉn chỉ bị thanh thải một phẩn bời hệ
thống vận chưyến cation hữu cơ ở thận.
Cimetidin/Zidovudin
Tương tảc không được nghiên cứu.
Không cần chinh liếư.
THUỐC ĐỘC TẾ BÀO
Cladrỉbin/Lamivudin
Tương tác không được nghiên cứu.
In vilro 1amivudin ức chế sự phosphoryi
trong tế bảo cùa cladribin dẫn đến nguy
cơ tỉếm ẩn mất hiệu lực trên lâm sảng.
Một số phát hiện trên lâm sảng cũng xảc
nhận tương tảc tiếm ẩn gỉũa lamivudin
Không nên sử dụng đồng thời lamivudin
vả cladribin.
vả cladribin.
THUỐC GÃY NGHIỆN NHÓM omom
Methadon/Lamivudin Tương tảo không được nghiên cứu. Do dữ liệu có sẵn hạn chế nên chưa biết ý
Methadon/Zidovudin Zidovudin AUC T43% nghĩa tfên lâm Sàng- Theo dõi các dấu hiệu
(30-90 mg ] lần mỗi ngảyl 200 mg mỗi 4 Methadon AUC 4-›
giờ)
nhiễm độc zidovudin.
Đa số bệnh nhân không cần điều chỉnh liều
methadon; dôi khi cần định lượng lại
methadon.
THUỐC TÃNG ĐÀO THẨI ACID URIC QUA THẶN (URICOSURIC)
Probenecid/Lamivudin
Tương tảc không được nghiên cứu.
Do dữ liệu có sẵn hạn chế nên chưa biết ý q
Probenecid/Zỉdovưdin ` _
(500 mg 4 lần mỗi ngảy/2mg/kg ba lân (ức chế UGT)
mỗi ngảy)
Zidovudin AUC 1 106%
nghĩa trên lâm sảng. Theo dõi cảc dấu hiệu
nhỉễm độc zidovudin.
Ký hiệu: T = Tảng; l=Giảm; <—›= thay đối không đảng kế; AUC=diện tích dưới dường cong; C…=nồng độ đinh; CL/F=Độ
thanh thải biều kiển đường uống.
Đọt cấp thiếu mảu do ribavirin đã được báo cảo khi zidovudin
là một thảnh phần của phảc độ điếu trị HIV mặc dù cơ chế
chính xác vẫn chưa được lâm rõ. Không nên dùng đồng thời
ribavirin với zidovudin do nguy cơ gây thiếu mảu.
Nên cân nhắc thay thế zidovudin trong phảc đồ phối hợp cảc
thuốc khảng retrovirus nếu điều nảy đã được chứng minh Điếu
nảy dặc biệt quan ưọng cho bệnh nhân đã được biết có tiến sử
thiếu mảu do zidovudin.
Điều trị đồng thời, đặc biệt lả cảc trị Iiệu cấp tính, với các thuốc
có khả nảng độc thận hoặc suy tủy (như pentamidin, dapson,
pyrimethamin, co—trimoxazol, amphotericin, f1ucytosin,
ganciclovir, interferon, vincristin, vinblastin vả doxorubicin có
tảc động toản thân) có thể tăng nguy cơ tảc dụng phụ cùa
zidovudin. Nếu trị liệu đồng thời ComvirAPC và bất kỳ thuốc
nảo khác lả cần thiết, thì cần theo dõi thêm chức năng thận và
cảc thông số huyết học vả nếu có yêu cầu, nên giảm 1iều một
hoặc nhieu thuốc nảy
Dữ liệu hạn chế từ cảc nghiên cứu lâm sảng không chứng tỏ sự
gia tảng đảng kế nguy cơ các tảc dụng phụ của zidovudin khi
dùng liếư dự phòng với cotrimoxazol (xem thông tin tương tác
thưốc liên quan đến 1amivudin vả cotrimoxazoi) ở bảng trên),
pentamidin dạng khi dung, pyrimethamin vả acyclovir
Tác dụng không mong muốn (ADR)
Các tảc dụng phụ đă được bảo cảo cho quá trình điều tn“ HIV
với 1amivudin vả zidovudin riêng biệt hoặc phối hợp. Trong
nhiếu tmờng hợp, không rõ tảc dụng phụ có liên quan tới
lamivudỉn, zidovudin, cảc thuôc dùng trong quá trình đíếu trị
HIV hay lá kểt quả cùa quá trinh bệnh ly'. ,
Do ComvirAPC có chứa 1amivudin vả zidovudin, loại và
mức độ nghiêm trọng cùa tảc dụng phụ liên quan tới từngầ
thảnh phần có thể xảy ra. Chưa có bằng chứng vê độc tính °\
công thêm khi dùng đồng thời cả hai thảnh phần.
Cảc trường hợp nhiễm toan do acid lactic, đôi khi gây tử
vong, thường liên quan đến chứng gan to vả gan nhiễm mỡ / ằ/
nặng, đã được bảo cảo do sử dụng zidovudin. s
Điếu trị với zidovudin có liên quan đến mất mỡ dưới
nhất ở mặt, cảc chi và vùng mông. Bệnh nh“
ComvirAPC nên được kiềm tra và đặt câu hòi thư g'
về cảc dẩu hiệu loạn dưỡng mỡ Khi có tiến trìến cùẩfỵẳạc cvỵxP~Ễỉ
dụng phụ nảy, nên ngưng điếu trị với ComvirAPC. _ C ² , bẾọ\Ẩ
Cân nặng vả nồng độ Iìpid vả glucose rnảu có thể tăng ễẬQJw
ẻĨ'MM
Ở các bệnh nhân nhíễm HIV suy giảm _
bắt đầu dùng trị liệu phối hợp các thư kh g retrovirus—
(combination antiretroviral therapy: CA ), phản ứng khảng
viêm không triệu chứng hoặc cảc nhiễm khuẩn cơ hội còn sớt
lại có thế phảt sinh Cảc rối loạn tự miễn (như bệnh Graves)
cũng đã được báo cảo có xuất hiện trong bệnh cảnh tải kích
hoạt miễn dịch; tuy nhiến, thời gian khời phảt rắt khảc nhau
vả cảc rối loạn nảy có thể xảy ra sau nhiều thảng sau khi bắt
đầu đỉểu trị.
Cảc trường hợp hoại từ xương đã được bảo cảo, đặc bỉệt trên
cảc bệnh nhân có cảc yếu tố ngưy cơ đã được thừa nhận nói
chung, bệnh nhân có HIV tiển triến hoặc phơi nhỉễm trong
thời gian dải với CART Tần suất của bỉến cố nảy không rõ.
Lamivudin:
WM
Hệ thần kinh: Nhức đầu, mất ngủ
Hệ hô hốp, ngực vả trung thất: Ho, các triệu chứng 0 mũi.
Hệ tiêu hóa: Buồn nôn, nôn, đau bụng hoặc chuột rủt, tiêu
chảy.
Da vả mó duởi da: Phát ban, rụng tóc.
Cơng và mô liẻn kết: Đau khớp, rối Ioạn cơ.
Toăn thân: Mệt mỏi, khó chịu, sốt.
It gặg, I/I.000 1/10
Hệ Ihần kính: Nhức đầu.
Hệ Iiẻu hóa: Buổn nôn.
Thường gặg, 1/100
+ "Lưu ý những sản phẩm đăng trên website thuộc loại thực phẩm chức năng: những sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh"
+ Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
+ Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng