~.
BỘ Y TẾ
cục QUÀN LÝ DƯỢC
ĐÃ PHÊ DUYỆT
i.tndiuz…ẵtẫ.ìẽĩĩJẳfflL…
WW:mequcoơvn IAOWNmemaam
~ m…
W Inq Jơc.wuqu
-m t.nnq WM.chS
TJWMCHÙ m:
WM KIAYMmNII
-Nunmnnanovodndumw oocnumuhúmmmmm
mowdnnmmnhmeha.… SóIOSX
WMMTMW ~
ưu Ac v … ' mui NSXI HD:
MT … … V
CMWTIIW~IMMWMD m Ẹj'Jì’fJẸẸTJỊ
mebommk Muwunnmmuùa«snw
`uuumt Wu nnm @
cmm……… …:mm.mnc nodh
~Wưhm Am W
vmmm 125m mmnom…
!muzunmn …
m…. mmưmư…
~T… Mwmtơ… mcmunumuư
D munuun ln mumu'
cưa.…mn cụmtanth E…omịanmu
HDdơmrNyy-yy
cưannmu CDLHẸRHTUIJ cpmp…anm
…
ln
vaCPDPMEDGSUN
sòto
cpmamu cpmamn CfflIẸRHTQB
\
Rx Thuốc bin theo «…
C OMBRATON
(Perindoprỉi erbumin, indapamid)
Đọc kỹ huứng dẫn sử dạng trưủc khi dùng
Nếu cấn thêm thông tin xin lcói ý kiến ba'c sỹ. duợc sỹ.
Thuốc chỉ dùng theo sự Icê đơn của bảc sỹ
Tếll thuốc: COMBRATON
Thân]: ghấn: Mỗi viên nẻn bao phim chứa:
Hoạ! chẫl:
Perìndopril crbumin.………4 mg
Indnpamid ..................... 1,25 mg
Tá dược: Lactose hydrat, tinh bột ngô, gelatin. colloidal silicon dioxid, talc. magnesi steamt,
hypromcllose 2910, titan dioxid. polyethylen glchl 4000, nước tinh khiết.
Dgg bâo ẺỆ: Viên nẻn bao phim.
Qgỵ cãch đóng gỏ : Hộp 3 ví x 10 viên
Địc tính dffl IE hg
Combmton lả sự phối hợp muối erbumin của perindopril (lá thuốc ức chế men chuyến) với
indapamid (lá thuốc lợi niệu nhóm clorosulphamoyl). Những tính chẩt dược lý của thuốc nảy
lả kết hợp của tính chất dược lý của timg thảnh phẩn hợp thảnh Combraton, ngoải ra còn do
tác dụng hiệp đồng tăng mức và hiệp đồng cộng của hai thảnh phần khi dùng phối hợp.
Perindopril lả một thuốc ức chế men chuyển đổi angiotensin 1 thảnh angiotensin 11 (ACE).
Men chuyền đổi, hay kinase, lẻ một peptidase ngoại bâo lèm chuyền đổi angiotcnsin 1 thảnh
angiotensin 11 gây co mạch đồng thời lâm biến thoái bmđykinin giăn mạch thánh một
heptapeptid không hoạt tính. Sự ức chế men chuyển đổi angiotensin lảm giảm angiotensin 11
trong huyết tương, dẫn tới lâm tăng hoạt tính của renin trong huyết tương vả lâm ' ' tiết
aldosteron. Vi ACE lảm bất hoạt bradykinin, sự ức chế ACE dẫn đến 1
các hệ kalikrein—kinin trong tuần hoân vả cục bộ (vả do vậy. cũng hoạt prostaglandin).
Cơ chế nây góp phẩn vâo tác động lảm hạ huyết áp của thuốc ửc chế A E và gây ra một vải
tảc dụng phụ của thuốc (ví dụ: ho). Perindoprỉl tác động nhờ chẩt chuy n hóa có hoạt tính lả
perindoprilat. Các chất chuyển hóa khác không có tác động ức chế ACE in virro.
— Táng huyết áp: Pedndoprỉl lám giám sức cản mạch máu ngoại biên, từ đó lâm gỉảm huyết
áp. Do vậy. mẩn hoản ngoại biên tăng mã không ánh hưởng đến nhịp tim.
- Suy tim: Perindopril lùm gíảm công tim bằng cách lảm giám tiền gánh và hậu gánh. Các
nghiên cứu trên những bệnh nhân suy tim đã cho thẩy: thuốc lảm giảm áp suất bơm máu cùa
thất trải vả phâi; giảm tồng sức cán mạch máu ngoại biên; tăng công suất cơ tim và cải thiện
chí số tim.
lndapamid lả dẫn xuất sulfonamid có nhân indol. có liên hệ về dược lý với nhóm lợi niệu
thiazid. lndnpamid ức chế sự tái hấp thu natn' qua đoạn pha loãng của vỏ thận. Thuốc nảy lảm
tăng sự bảỉ tiết natri vả clorỉd qua nước tiếu vả cũng lâm tăng bâi tiết một phẩn kali vả
magncsi, qua đó Iảm tăng bâi tiểt nước tiều và có tác dụng lảm hạ huyết ảp.
Ẹịc tính dm động hg_c_
Perindopril tác động như một tiền chất của dỉacid perindoprìlat, là dạng có hoạt tính. Sau khi
uống, perindopril được hấp thu nhanh vởi sinh khả dụng khoảng 65—75%. Thuốc bị chuyển
hóa nhiều, chủ yếu ở gan, thảnh perindoprilat vả cảc chất chuyển hóa không hoạt tính bao
gồm các glucuronid. Thức ăn lâm giảm sự chuyển perindopril thânh perindoprilat. Nồng độ
đinh cùa perindoprilat trong huyết tương đạt được từ 3—4 giờ sau khi uống một liều
pefinđopril. Perindoprilat liên kết khoáng 10~20% với protein huyết tương. Pcrindopril được
bâi tiết chủ yếu trong nước tiểu. dưới dạng thuốc không đổi. perindoprilat, vả cảc chất chuyển
hóa khác. Sự thái trừ cùa perindoprilat trãi qua 2 giai đoạn với một nửa đời phân bố khoáng 5
giờ vả một nửa đời thải trừ khoảng 25-30 giờ hoặc dèỉ hơn, nửa đời sau cùng cho thẩy khả
năng gắn kết mạnh với men chuyển đổi angiotensin. Sự thải trừ của perindoprilat giảm ở
những bệnh nhãn suy thận. Cả perindopril vả pcrindoprilnt đểu được loại bỏ bắng phương
pháp thấm phân.
Indnpnmiđ được hấp thu nhanh vè hẩu như hoản toản qua đường tiêu hỏa. Sự thải trừ của
indapamid trải qua 2 giai đoạn với một nừa đời thải trừ trong tuần hoân chung khoáng 14 giờ.
lndapamid liên kết mạnh với hồng cấu. Thuốc bị chuyến hóa nhiều. Khoảng 60-70% của liều
dùng được bải tiết trong nước tỉều, chủ yểu khoảng 5—7% dược bái tiết dưới dạng không đổi.
Khoảng 6—13% của liều dùng được bải tiết trong phân. lndnpamid không bị loại bỏ bảng thẩm
phán máu nhưng không tích trữ ở người suy thận.
Chỉ t_ủ
Điều trị tăng huyết áp vô cãn cho bệnh nhân mả huyết áp không được kiểm soát đầy đủ khi
dùng đơn trị liệu với perindopril.
Liều lmg vù cảch dghg
Dùng đường uống.
Uống một viên Iiều duy nhất mỗi ngảy, nên uống vảo buổi sáng trước bữa ăn
ẺỄMMẺ
Liên quan tới pcrindopril:
- Dị ứng đã biết với pen'ndopril hay cảc thuốc ức chế men chuyền
- Tiền cãn phù thần kinh mạch (phù Quinck) liên quan tới việc ~ g thuốc ức chế men
chuyển.
- Phủ Quinck do nguyên nhân di truyền hay chưa rõ.
— Phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú.
- Trẻ em.
Liên quan tới indapamid:
- ni ửng aa biểt với indapamid hay cảc sulphonamid khác.
- Người bệnh mới bị tai bỉển mạch máu não, người vô nỉệu.
— Suy tim mẩt bù chưa điều tri.
Suy thặn nặng, rối loạn chửc nãng gan nặng.
Nồng độ kali máu thấp.
Th n n
Liên quan tới perindopril:
- Hạ huyết ảp triệu chứng ớ nhũng bệnh nhân tãng huyết áp đơn giản hiếm khi gặp.
- Đáp ủng hạ huyết áp quá mức có thể xảy ra sau khi dùng liều đầu perindoprỉl ở những bệnh
nhân đang được đỉều hi với thuốc lợi tiếu. Có thể lảm giám khả năng hạ huyết áp bằng cách
ngưng dùng các thuốc lợi tiền 3 ngây trước khi bắt đầu dùng perindopril.
— Ở một vải bệnh nhân suy tim sung huyết, lả nhũng người có huyết áp thẩp hay binh
thường, tinh trạng hạ huyết áp hệ thống có thể nặng thêm khi dùng thuốc ức chế men chuyển.
- Chức năng thận ở những người thỉểu nâng thận hoặc suy thận nên được theo dõi chặt chẽ.
Nên theo dõi chức náng thận trước và sau cảc khoảng thời gỉan điều tri.
Liên quan tới indapamid: Thận trọng khi dùng indapamid cho người có bệnh thận hoặc có
chủc năng gan giám, bệnh cường cận giáp trạng hoặc cảc bệnh tuyển gỉáp trạng.
IW
Petinđoptil:
- Hạ huyết áp quá độ có thể xảy ra khi dùng chung thuốc ức chế men chuyến với cảc thuốc
lợi tíểu, các thuốc chống tăng huyết ảp khác, hay các chất khác lảm hạ huyết áp như cồn.
- Tác dụng 1… tăng kali huyết có thề tãng ở những bệnh nhân đang dùng thuốc ức chế men
chuyến đổng thời với thuốc lợi tiếu giữ kali, hay các thuốc khác lảm tăng kali huyết (như
ciclosporin hay indometacin), vả nổng độ kali huyểt thanh nên được kiểm soát.
… Nên ngưng thuốc lợi tiểu giữ kali vả các chế phẩm bổ sung kali trước khi bắt đấu dùng
thuốc ức chế mcn chuyển ở bệnh nhân suy tim.
- Tác dụng ngoại ý cùa thuốc ức chế men chuyển trên thận có thể tăng lên bới các thuốc khác
như thuốc khảng viêm không steroid, vì có thể tác động đển chức năng thận.
lndapamid:
— Không nên dùng chung thuốc lợi tiến với lithi vi lâm giảm thanh thải lithi ớ thận và tăng
độc tính cùa chất nây.
- Indnpmnid giảm đáp ứng cùa động mạch đối với chất gây co mạch như norepinephtin.
nhưng mức giảm không đủ để ngăn cán tác dụng điều trị cùa norcpinephrin.
Tác đgng không mong muốn
Dùng perindopril sẽ ức chế trục renin—angiotensin aldostcron vả có khuynh hướng lâm gỉảm
sự hao hụt knlí gây nén do indapamid.
Ông tiêu hoá:
- Hay gặp: Táo bón, khô miệng, buồn nôn, đau thượng vị, c , đau bụng, rối loạn vị
giác.
- Rất hiếm: Viêm tuỵ.
- Khicósưygan,cókhảnăngbắtđẩucỏbệnhnâodogan
Hệ hô hấp: Hay gặp ho khan khi dùng thuốc ức chế mcn chuyển, biểu hiện bâng ho dai dảng
vá hết ho khi ngừng thuốc.
Hệ tim mạch: Ít gặp hạ huyết áp hoặc ở tư thế đt'mg hoặc không.
Phần phụ thuộc da:
- Ít gặp: Các phản ứng quá mẫn cám, thường ở ngoải da, ở người có khuynh hướng có phán
ứng dị ửng vá hen. Phát ban dát sần, ban, có thể lám trầm trọng thêm bệnh luput ban đỏ rải rác
cấptínhsẵncó. Phátbanda.
- Rất hiếm: Phù thẩn kinh mạch (phù Quinck).
Hệ thần kinh: Ỉt gặp nhức đầu, mệt mỏi, cảm giảc choáng váng, rối loạn tính khí vả| hoặc rối
loạn giấc ngủ.
Hệ cơ: Co rủt cơ và di câm it khỉ xáy ra.
Hệ huyết học: Rất hiếm:
… Giảm tiếu cằn, giảm bạch cầu, mẩt bạch cẳu hạt, thiếu máu bá sản, thỉếu máu tan máu.
— Thiếu máu, gặp khi dùng thuốc ức chế men chuyền trong một số trạng thái đặc biệt (bệnh
nhân ghép thận, bệnh nhân lọc máu).
Thõng bảo cho bảc s! những từ dạng không mong muốn gặp phăi khi sử dụng thuốc.
ỦlLIMLDLỤIỊMM
— Liên quan tới perindopril: Perindopríl không được chỉ định cho phụ nữ có thai vẻ không
nên dùng cho phụ nữ trong độ tuổi sinh sán. trừ khi dùng các biện pháp ngừa thai hiệu quả.
. d
Không có dữ liệu về vỉệc sử dụng pcrindopril trén phụ nữ cho con bủ. Do vậy, không nên
dùng perindopril trong thời gian cho con bú.
- Liên quan tới indapamid: Theo nguyên tắc chung, không nên dùng thuốc lợi niệu cho
nguời mang thai vả không bao giờ được dùng để điểu tri phủ sinh lý (và vi vậy, không cần
điều trị) khi mang thai. lndapamỉd bùi tiểt với lượng thấp qua sữa mẹ. Tuy nhiên, không nẻn
dùng indapnmid trong thời kỳ cho con bủ, do: lảm giám vả thậm chí lảm mất tiết sữa. có tác
dụng không mong muốn của thuốc. đặc biệt lả về tác dụng sinh học (như về mửc kali),
indapamid thuộc nhóm sulfonamid với nguy cơ dị ứng và vảng da nhân não.
- Vì dạng phối hợp có chứa thuốc ức chế men chuyền, nên chống chỉ định dùng thuốc khi
nmngduúvảsuốtđứủkỳchoconbủ.
Qg tiều
Triệu chứng: Trường hợp có hại hay gặp khi dùng quá liều lả hạ huyết áp vả có thể gặp các
hiện tượng như buồn nôn, nôn, 00 rút cơ, choáng váng, buồn ngù, 1ủ lẫn, đái ít có thể dẫn tới
vô niệu (do giảm lượng máu). Rối loạn muối vả nước (nồng độ natri vá knli thẩp) có thể xảy
nc
Xử m': Những biện pháp đầu tỉên hi đảo thái nhanh các thènh phần thuốc bắng cách rửa dạ
dảy vảlhoặc uống than hoạt, sau đó tạo cân bằng dich vả điện giải tại một cơ sở ch
cho đến khi trở lại binh thường. Nếu hạ huyết áp rõ rệt, nên điều trị ' g cách “tù nhân ở
thể nằm ngửa với đẩu để thấp. Nếu cấn thiểt, có thể truyền tĩnh ` dưng dich NaCl
đẳng trương hoặc dùng phương pháp khác để bù thể tích. Dạng có h t tính của perindopril lả
perindoprilat có thể thẩm tách được.
Ẩnh hủ lẹ_h ghi Ilillg hii xe vì vgi_i hânh mgỵ mỏc
Pcrindopril vù indapamid khi dùng riêng hay phối hợp đều không có ảnh hướng đến sự tinh
tảo nhung ở một số bệnh nhân có gặp một số phản ứng có liên quan tới huyết ảp, đặc biệt khi
bắt đầu điều trí hoặc dùng phối hợp vởi các thuốc hạ huyết áp khác. Hậu quá ư khả niing lái
xe và vận hảnh máy móc có thế bị ánh hướng xẩu. J
Bio guin: Bảo quản trong bao bì kín, tránh ẩm, tránh ánh sáng, ở nhiệt độ dưới 30°C. ~,
Hgn đùng: 36 tháng kế từ ngây sản xuất. /
ĐỂ THUOC TRẢNH XA TÀM TAY TRẺ EM. —
hả sân x ,
Công ty cổ phân dược phẢm Me Di sim.
sỏ 521, khu phố An Lợi, phường Hòa Lợi. thi xã Bến Cát, tinh Bình Dương.
có pHẨN_
\ nuoc PHÃM
'; ME DI SUN ( ~
«,
\
nsỊLe Minh Hoản
+ "Lưu ý những sản phẩm đăng trên website thuộc loại thực phẩm chức năng: những sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh"
+ Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
+ Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng