M/fié
oN…m _mmm ắmụ
QẺNIwn 1XW
nĩễầo ằ
nmuẵ Zm
Ễẳ ...Ỉtl
.zõỄOổo
04<.> 0.
i
LLllilliLliilliilliiiililì|ii uìỈt i
%. ,
tV
k
lv
92700 COLOM 5
_
i.
165 Bd de VA
ỆT
Produ
Lản đáu:.:ẵì.l..sễ……ầ…ẩđlìf
A
BO Y TẾ
CỤC QUÁN LÝ DưhC
~
ĐA PHE DUY
U En:ĩ mắn . n……ẩmx
Êm m51 . m—Oủwx
ã cl Ê ẩzoỄễ-nl uẵ.ỉiẵ i,
..!» := 955 ..ẫơlqưfflỉ..ễiỉ «
ị! ẵ ị lấẽẵ
E....wom azỄzu..oo
! 0 . ›
!.
.ZỔ>ỂOỔO
UJ<—› c…
ỉỉ'lỉỉỉlỉlul
100% Real Size
a
0 Ý .'A-ỉ. ` ~
°/ễĂLJ .
|.
NHÃN PHỤ COLOMYCIN INJECTION 2 M.I.U.
Rx Thuốc un moc ơon
COLOMYCIN Injoctlon. Thuốc bột pha dung dich nemmuyèn tim mạch hoặc dùng xong hlt.
Hộp 10 iọ. Mõi lo chừa: Natri oolistimethat 2000000.00 Lu.
Chi đỉnh. ddt dùng. dlờ1g mt dlnh vá các thũng tin khác xin xem Tờ hướng dăn sủ đung. KhOng
bảo quản ở nhiệt dộ quá 30’C. sỏ lo sx. NSX. HD xem 'BN'. ’M/F', “EXP“ trún bao bi.
neu d…ản: Nhã sản xuái
Nnủmnylrúun.bọckỹhuỏngdlnnửdụngtmởekhlứmg
00 lò sản xuất vá dóng gội cáp 1: XELLIA PMARIACEUTWAI. APs
Dalslandsgađe 11 I Copenhagen S, DK-2300. Đan Mach.
Cơ sở đớng gớl eep 2: PENN PNARDIACEITICALS LTD.
Units 23-24. Tafamaubach Industrial Estate. Tafarnaubach. Tredegar. Gwent_ NP22 3AA. VLP'ỌdUC'HV
ẵuóóẵẩ'nghủỷ. 165 Bc de VALMY
… ' 92700 IOLOMBES
Dia di:
«h
Rx Thuốc chỉ dùng theo đơn của bác sỹ
COLOMYCIN lnjection
Thuốc bột pha dung dịch tíêm | truyền
tĩnh mạch hoặc dùng xông hít
[THÀNH PHẦN]
COLOMYCIN Injection, 1.000.000 l.U.z Mỗi lọ chứa:
- Hoạt chất:
Natri colistimethat 1.000.000 LU.
~ Tá dược: không có.
COLOMYCIN lnjectỉon, 2.000.000 I.U.: Mỗi lọ chửa:
— Hoạt chất:
Natri colistimethat 2.000.000 LU.
— Tả dược: không có.
[MÔ TẤ] Bột mảu trắng đựng trong lọ thủy tinh không mảu có dung tích 10 mL, có nắp mảu đò.
[CHỈ ĐỊNH]
Colomycin được chỉ định trong điều trị các bệnh nhiễm khuẩn gây ra bời vi khuẩn nhạy cảm:
Dùng xông hít ở bệnh nhân xơ nang (CF) bị nhiễm khuẩn phối do Pseudomonas aerugínosa.
Dùng tiêm tĩnh mạch để diếu trị một số bệnh nhiễm khuẩn trẩm trọng do vi khuẩn Gram âm, bao gồm
nhiễm khuẩn đường hô hẳp dưới và đường tiết niệu, khi thuốc kháng khuẩn tảc dụng toản thân được sử
dụng phổ biến hơn có thể dẫn dến chống chỉ định hoặc có thể không có hiệu quả vì vi khuẩn đề kháng.
[LIÊU DÙNG & CÁCH DÙNG]
Điều … toản thân:
Colomycin có thể được dùng dưới dạng dung dịch tiêm truyền tĩnh mạch 50 mL trong vòng 30 phủt
Bệnh nhân có cấy ghép thiết bị xâm nhập tĩnh mạch hoản toản (TIVAD) có thể dung nạp một liều tiêm
tĩnh mạch lên dễn 2 triệu đơn vị pha trong 10 mL dung dịch thuốc trong khoảng ít nhất 5 phủt.
Liều dùng được xảc định bời mức độ nghịêm trọng, loại nhiễm khuẩn. độ_ tuổi, cân nặng vả chức nãng
thận của bệnh nhân. Nếu chậm đảp ứng về lâm sảng hoặc vì khuân, có thẻ tăng liều tùy theo tình trạng
cùa bệnh nhân.
Khuyến cáo ước tính nồng dộ thuốc trong huyết thanh đặc biệt là trong trường hợp suy thận, trẻ sơ sinh
vả bệnh nhân xơ nang. Nông độ natri colistimethat lO-iS mg/l (khoảng 125-200 đơn vị/ml) là phù hợp
ở hẩu hết các bệnh nhiễm khuân.
Thông thường, liệu ujnh điều trị khuỵến cáo ít nhặt lả s ngây. Để điểu trị đợt hô hẩp cắp ở bệnh nhân
xơ nang, liệu trinh đỉêu trị nên được tíêp tục cho đên 12 ngảy.
Trẻ em và người trường thảnh (bao gồm cả người cao tuối):
165
927
Cân nặng lên đển 60kg: dùng 50.000 đơn vị/kglngảy, tổi đa lả 75. 000 đơn vị/kglngảy. Tống liễu hảng
ngảy nên được chia thảnh 3 lân mỗi lần dùng cách khoảng 8 giờ
Cân nặng trên ôOkg: 1-2 triệu đơn vị/lần, 3 lần một ngây. Liễu tối đa là 6 triệu đơn vị trong 24 giờ.
Việc phân bố thuốc bất thường ở những bệnh nhãn bị xơ nang có mẻ yêu cẩu líều cao hơn để duy trì
nông độ điêu trị trong huyêt thanh.
Suy thận: Trong trường hợp suy thận mức độ trung bình đến nặng, sự bải tiết natri colistimethat bị trì
hoãn Do đó, liều dùng vả khoảng cách thời gian sử dụng nên được điểu chỉnh để ngăn ngừa tích lũy.
Bảng dưới đãy là một hướng dẫn để điều chỉnh chế độ liều 0 những bệnh nhân có trọng lượng cơ thể lả
60 kg hoặc cao hon. Lưu ý rằng sự đỉểu chỉnh hơn nữa có thể phải được thực hiện dụa trên nổng độ
trong máu và có bằng chứng về ngộ độc thuốc.
GO] Ý ĐIỀU CHỈNH LIÊU DÙNG ò BỆNH NHÂN SUY THẶN
Mức độ iĐộ thanh thải Creatinin (ml/phủt) Trọng lượng cơ thể trên 60kg
Nhẹ zo-so l-2 triệu đơn vị mỗi 8 giờ
Trung bình 10-20 / l triệu đơn vị mỗi 12-18 giờ
Nặng <… 1 1 triệu đơn vị mỗi 18-24 giờ
Ắ<ìnghịt
Đối với điểu trị tại chỗ các bệnh nhiễm khuẩn đường hô hắp dưới, bột Colomycin được hòa tan trong 2-
4 ml nước cắt pha tiêm hoặc dung dịch truyền tĩnh mạch natn' ciorid 0, 9% để sử dụng trong một mảy
xỏng gẳn liền với nguồn cung câp không khí | oxy.
Trong các thử nghiệm tâm sảng không kiếm soát, với qui mô nhò, liều dùng từ 500.000 đơn vị, hai lẩn
mỗi ngảy lên đên 2 tn'ệu đơn vị. ba lần mỗi ngây, đã được ghi nhận lả an toân và hiệu quả ở những
bệnh nhân bị xơ nang.
Cảc líều khuyến cáo sau đây chỉ lả hướng dẫn tham khâo, vả nên được điều chỉnh theo đảp ứng lâm
sảng.
Trẻ cm 2 tuổi và người trưởng thảnh 1~2 túệu đơn vị, hai lần mỗi ngảy.
[CHỐNG CHỈ ĐỊNH]
Mẫn cảm vởi natri colistimethat (colistin) hoặc polymyxin B.
Bệnh nhân bị nhược cơ nặng.
[THẶN TRỌNG]
Sử dụng hết sức thận trọng ở nhũng bệnh nhân rối loạn chuyền hóa porphyrỉn.
Có thể xảy ra độc thận hoặc độc thẳn kinh nểu liễu tíêm tĩnh mạch vượt quá liều khuyến cảo.
›du
Bd đc
'0 COLC
i-“
Sử dụng một cảch thận trọng trong trường hợp suy thận. Khuyến khích đánh giá chức năngịthận cơ bản
và theo dõi trong suôt quả trinh điêu trị. Nên theo dõi nông độ natri colistimethat trong huyêt thanh.
Cc thẳt phế quản có thể xảy ra khi xông hít kháng sinh. `Đíểu nậy có thế được ngãn chặn hoặc xử lý
bảng cảch sử dụng phù hợp thưốc betaz-agonist. Ngưng điêu trị nêu có vấn đê,
[SỬ DỤNG CHO PHỤ NỮ có THAI VÀ CHO CON BỦ]
Thời kv mang thai '
Không có số liệu đẳy đủ về việc sử dụng natn' colistimethat ở phụ nữ mang thai Nghỉẽn cứu liều duy
nhất trong thai kỳ ở người cho thấy natri colistimethat đi qua hảng râo nhau thai vả có thể gây ra nguy
cơ ngộ độc thai nểu liều lặp lại được dùng cho bệnh nhân mang thai Nghiên cứu trên động vật chưa
đẩy đủ về việc ảnh hưởng của natri coiỉstimethat trên sự sinh sản và phát triển. Natri colistimethat chỉ
dùng trong thời kỳ mang thai khí lợi ích cho mẹ vượt quá nguy cơ tiềm ẩn cho thai nhi.
Thời kỳ cho con bú:
Natri colistimcthat được bâi tiết qua sữa mẹ. Chỉ dùng Natn colistimcthat ở phụ nữ đang cho con bú khi
thật sự rất cẳn thiết
[ÁNH HƯỞNG ĐẾN KHẢ NĂNG LÁ] XE HAY VẬN HÀNH MÁY MÓC]
Trong quá trình tiêm natri colistimethat, có thể xảy ra độc thẳn kinh với khả nâng gây chong mặt, lú
lẫn, hoặc rối loạn thị giác. Bệnh nhân nên được cảnh báo là không nên lái xe hay vận hảnh mảy móc
nếu các triệu chứng nây xảy ra.
[TƯO’NG TÁC THUỐC]
Trảnh phối hợp dùng đồng thời natri colistỉmethat với cảc thuốc khác gây độc thần kinh vảlhoặc có
tíềm nãng gây độc thặn. Các thuốc nảy bao gổm kháng sinh nhóm aminogiycosid như gentamícin,
amikacin, netilmicin vả tobramycin. Có thế tãng nguy cơ độc thận nêu sử dụng đổng thời với kháng
sinh nhóm cephalosporin.
f .
Hết sức thận trọng khi sử dụng cảc thuốc ửc chế thần kinh oơ vả ête ở bệnh nhân đang dùng natri
colistimethat.
[QUÁ LIỀUị
Dùng thưốc quá liều có thế bị phong tỏa thẳn kinh cơ mà có thể dẫn đến yếu cơ, ngưng thờ và có khả
năng ngừng hô hấp. Quả liều cũng có thế gãy suy thận cẳp tính đặc trưng bởi giảm lượng nước tiểu vầẵ
tăng non g độ BUN vả creatinin trong huyểt thanh. 2
Không có thuốc giải độc đặc hiệu, xử lý bằng các liệu phảp điều trị hỗ tIợ Các biện phảp để tăng tỷ l`
thải trừ colistin ví dụ thuốc lợi tiều mannitol, lọc thận nhân tạo kéo dải hoặc thẩm phân phúc mạc có
thử nghiệm nhưng hiệu quả thì chưa được biểt
[TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN]
Đíều tri toản thân
Khả nãng xảy ra cảc phản ứng ngoại ý có thể liên quan đến tuốt tác, chức năng thận và thể trạng cùa
bệnh nhân.
Ở bệnh nhân xơ nang, các phản ứng ngoại ý trên thẳn Iginh được báo cáo iên đểrg 27% bệnh nhân. Các
truờng hợp nây thông thường lả nhẹ vả có thẻ giải quyêt được trong quá trình điêu trị hay khoảng thèư`
gian ngăn sau điêu trị.
I
:tw
ALMY
MBES
Độc thần kinh có thể có liên quan đển quá liều thuốc, thắt bại khi giám liền ở bệnh nhân suy giảm chức
năng thặn vả sử đụng đồng thời hoặc thuốc phong tòa thẳn kinh cơ hoặc các thụốc khảo có tảo động
tương tự trên thần kinh Giảm liều có thể lảm giảm triệu chứng. Triệu chưng có thể bao gồm ngưng thở,
rôi loạn cảm giảc thoảng qua (ví dụ như dị cảm ở mặt và chón mặt) và hiếm khi gặp trường hợp vận
mạch không on đinh, nỏi líu lưỡi. rối loạn thị giảc, lù iẫn hoặc rôi loạn tâm thần
Phản ửng ngoại ý trên chửc năng thặn đã được ghi nhận, thông thường sau khi dùng liều cao hơn liều
khuyến cáo ở bệnh nhân có chức nãng thận binh thường, hoặc thât bại trong việc giảm liều ở bệnh nhân
suy thận hoặc trong đang sử dụng đổng thởi các thuốc gây độc thận khảo. Tn'ệu chứng thông thường
được hồi phục khi ngưng điều trị.
Ở bệnh nhân bị xơ nang được điều trị với giới hạn liều khuyến cáo, hiểm khi xảy ra độc thận (dưới
1%). 0 bệnh nhân không có xu hỏa nang bị bệnh nặng phải nhập viện, ghi nhận khoảng 20% bệnh nhân
có dấu hiệu độc thặn.
Phản ửng quá mẫn bao gổm phát ban da và sốt do thuốc đã được ghi nhận Nền xảy ra, nên ngưng điểu
Có thể xảy ra kích ứng tại chỗ ở vị trí tiêm.
Xông hít ` /
Xông hít có thể gây ra ho hoặc co thắt phế quản.
Đau họng hoặc đau miệng đã được ghi nhận và có thể là đo nhiễm nẩm Candìda albz'cang hoặc quá
mẫn. Việc phảt ban da cũng có thẻ chi ra lá quá mãn cảm, nêu điêu nảy xảy ra, nên ngưng điêu trị.
Thóng háo cho bác sỹ các tác dụng không mong muốn gặp phái khi sử dụng thuốc.
[DƯỢC LỰC HỌC]
Phân loại được lý: thuốc kháng khuẩn dùng toản thân.
Mã ATC: JOIX BO]
Cơ chế tảc dung
Natri colistimethat iả một khâng sinh poiypeptid vòng oỏ nguồn gốc từ vi khưẳn Bacỉllus polymyxa var
colistinus Vả thuộc nhỏm polymyxin. Cảo khảng sinh polymyxin lả tác nhân ion dương mã hoạt động
bằng cách gây tổn thương mảng tế bảo. Hậu quả cùa ảnh hưởng sinh lý học lả gây chết vi khuẳn.
Polymyxin đặc hiệu đối với vi khuẩn Gram am có một mảng ngoảỉ kỵ nước.
Sư để khảng
Vi khuẩn đề khan g được đặc tnmg bằng sự thay đổi các nhóm phosphat của lipopolysacchariđ, thay thế
bằng cthanolamin hoặc aminoarabinose. Vi khuẩn Gram am để khảng tự nhiên, chẳng hạn như Proteus
mirabilis vả Burkholderia cepacia, cho thẳy sự thay thế hoân toản phosphat lipid cùa vi khuẩn bằng
ethanolamin hoặc aminoarabinose.
Sư đề kháng chéo
Dự kiển sẽ có đề kháng chéo gíữa Natri colistimethat vả polymyxin B. Vì cơ chế tác động của cảc
polymyxin khảc so với cảc kháng sinh khảc khan g colistin vả polymixin bởi cơ chế đơn độc kể trên dự
kiến sẽ không dẫn đến sự đề khảng với cảc loại thưốc khảc.
Điềm zãv nhav cảm
Điềm gãy nổng độ ửc chế tổi thiểu chung đự kíến để xảo định độ nhạy cảm của vi khuẩn với Natn`
colistỉmethat lả <4mg/l.
lỔ/Fiwì;
Vi khuẩn mã có nổng độ Natn' colistimcthat ức chế tối thiều là a 8mg/l thì xem xét là đề khảng.
Đô nhav cảm
Tỷ lệ đề kháng có thể biến đổi theo vùng địa lý và theo thời gian đối với cảc chủng vi khuẩn 1ựa chọn
và thông tin địa phương về việc để khảng lả rẫt cần thiết, đặc biệt lả khi điều trị các trường hợp nhiễm
khuẩn nặng Khi cân thiết, nên tham khảo ý kiều của chuyện gia nêu tỷ lệ để khảng tại địa phương cùng
với tảc nhân hũu dụng trong ít nhất một sô loại nhiễm khuấn lá có vấn đề.
>rc
Các chủng vi khuân nhạy cảm thường gặp 9126750ẳ1
Chùng A cinetobacter”
Chủng Citrobacler
Escherichía coIi
Haemophilus induenzae
Pseudomonas aeruginosa
Cảc chủng vi khuẩn mà việc đề kháng có thể là vẩn đề
Chùng Enterobacter Odl
Chùn g Klebsiella ,gdcg',
Cảc vi khuẩn đề kháng tự nhiên
Chùng Brucella
Burkholderia cepacia vả các chùng vi khuẩn liên quan. .
Chủng Neisseria l /
Chủng Proteus
Chủng Providencia
Chủng Serratia
Vi khuẩn yếm khí
Tất cả các vi khuân Gram âm.
* Kểt quả in vitro có thể không tương quan với đáp ứng lâm sảng trong trường hợp Acinetobacter spp.
[DƯỢC ĐỘNG HỌC]
Hấp thg -~..
Hấp thu qua đường tiêu hóa không xảy ra với bất kỳ mức đó đảng kể ở cảc cá thổ binh thường.
Khi dùng thuốc qua máy xông, đã ghi nhận sự hẩp thu biến đổi phụ thuộc kích thước hạt khi dung, hệ
thống máy xông và tình trạng phổi Nghiên cứu ở người tìnhn nguyện khỏe mạnh và bệnh nhân có cảc
nhiễm khuẩn khác nhau đã ghi nhận nông độ thuốc trong huyet thanh từ 0 đển nổng độ có khả năng Ế
điều trị 4mgll trở lên. Vì vậy, khả năng hấp thu toản thân luôn luôn cẳn được lưu ý khi đỉểu trị bệnh Ì
nhân bằng cách xông hít __“
Phân _bố
Sau khi tiêm trưyền tĩnh mạch 30 phủt cho bệnh nhân xơ nang với liều 7,5 mg/kg/ngây, chia liều tiêm
truyền cho đểu trạng thải ổn định, nông độ tối đa Cmax được xảc định là 23+6 mg/l vả nổng độ tối
thiêu Cmin lúc 8 giờ là 4,5 + 4 mg/1.Trong một nghiên cứu khác trên bệnh nhân tương tự đung liền 2
triệu đơn vị mỗi 8 giờ trong 12 ngảy, nông độ tối đa Cmax lả 12, 9 mg/l (5, 7- 29, 6 mg/l) và nông độ tối
thiếu Cmin là 2, 76 mgl (1, 0-6, 2 mg/l). Ở người tình nguyện khóc mạnh được tiêm tĩnh mạch một liều
lSOmg (xấp xỉ 2 triệu đớn vị.) Ghi nhận nổng độ đinh trong huyết thanh lả 18 ng1 sau khi tiêm 10
phút.
Thuốc gắn kết thẳp với protein. _Poiyr_nyxin tồn tại trong gan, thận, não, tim và cơ. Một nghiên cứu ở
những bệnh nhân xơ nang cho thây thê tích phân bộ ở trạng thái ôn định lả 0,09 ng.
Chuỵến hóa
Natri colistimethat được chuyền hóa thảnh dạng bazơ trên in-vivo. Vì 80% liều đùng có thể được tìm
thấy dưới dạng không đổi trongnước tiều, vả tghông bải tiết qua mật, có thể giả định rằng thuốc còn lại
bị bât hoạt trong cảc mô. Cơ chế chưa được biêt.
Thâi trừ
Sau khi tiêm tĩnh mạch, thuốc đảo thái chủ yểu qua thận, khoảng 40% liều tiêm được tìm thấy trong
nước tiểu trong vòng 8 giờ và khoảng 80% trong vòng 24 giờ. Vì Natri colistimethat bải tiết vói số
lượng lớn qua nước tiểu, cằn thiết giảm liều trong trường hợp sưy thận để ngăn ngừa sự tích lũy.
Sau khi tiêm tĩnh mạch cho người trường thảnh khỏe mạnh, thời gian bán thải là khoảng 1,5 giờ. Trong
một nghiên cứu ở những bệnh nhân xơ nang được tiêm truyền tĩnh mạch 30 phủt liều duy nhẩt, thời
gian bản thải là 3 ,4+1 ,4 giờ.
Sự thải trừ natri colistimethat sau khi xông hit chưa được nghiên cứu. Một nghiên cửu ở những bệnh
nhân xơ nan không phảt hiện bất kỳ natri coiistimethat ttong nước tiểu sau khi đùng 1 triệu đơn vị
được hít hai lan mỗi ngây trong 3 tháng.
Dược động học cùa Natri colistimethat là tương tự ở trẻ em vả người ưưởng thảnh, bao gổm cả người
lớn tuôi, mả chức nãng thận bình thường. Dữ liệu hạn chế ở trẻ sơ sinh mã để xuất là dược động học
tương tự với trẻ em và người lớn nhưng khả năng nông độ đính trong huyết thanh cao hơn và thời gian
bán thải kéo dải ở những bệnh nhân nảy cần được xem xét và theo dõi nồng độ trong huyết thanh.
[BẢO QUẨNI
Bảo quản ở nhiệt độ không quá 30°C.
/
Độ ổn định về mặt hóa học và vật lý của dung dịch sau khi pha ờ 4°C trong 28 ngảy đã được chứng minh
Từ góc độ vi khuẩn học, dung dịch sau khi pha nên được sử dụng ngay lập tức. Nếu chưa dùng ngay lập
tức, điều kiện và thời gian bảo quản trước khi sử dụng là thuộc về trách nhiệm của người dùng. Thông
thường là không uả 24 giờ ở 2-8°C, trừ khi việc pha dimg dịch thuốc vả pha loãng dung địch thuốc được
thực hiện trong đieu kiện vô khuẩn đã được thẩm định và có kiểm soát.
Dung dich dùng xông hit t:
Dung dịch dùng cho mảy xông có độ €… định sau khi pha tương tự và nến được bảo quản ở điểu kiện như
để cập ở trên. Bệnh nhân tự điều trị với mảy xông kháng sinh nên được tư vấn để sử dụng dung dịch
ngay lập tức sau khi pha. Nếu không thể được, dung dịch sau khi pha không nên lưu trữ hơn 24 giờ trong
tủ lạnh.
ITƯƠNG KYI
Tránh trộn lẫn với dung dịch tiêm truyền, thuốc tiêm và dung dịch xông hít có liên quan đến natri
colistimcthat.
[ĐÓNG GÓI] Hộp 10 lọ
[HẠN DÙNG] 36 thảng kế từ ngảy sản xuất
[TIÊU CHUẨN] Nhã sản xuất
iuc
đe VI
IOLOF
lCtỈ'.
VALMY
OMBEL
Y\ẵềì
Lưu ý đặc biệt khi loại bỏ vì câc xử lý khâc
Dung dich tỉêm
Liều đùn 2 triệu đon vị ở người trướng thảnh bình thường nên được hòa tan trong 10-50 mL đung dịch
tiêm truyen tĩnh mạch Natri ciorid 0,9'Vn hoặc nước cât pha tiêm đê tạo thảnh một dung dịch trong suốt.
Dung dịch nảy chỉ dùng một lân duy nhãt vả bât kỳ đung dịch dư thửa cẩn được Ioại bỏ.
Xông hít
Lượng bột theo qui định được hòn tan trong 2-4 mL 0,9% dung dịch natn' cloxid vả cho vâo mảy xông.
Ngoài ra, có thế sử dụng nước cât pha tiêm. Dung dịch sẽ hơi mờ và có thế tạo bọt nếu 1ăc. Thông
thường, máy xông phân tử hỏa (jet) hạy siếu âm (ulưasonic) hay được ưu tiến dùng đê xông khảng
sinh. Cảc máy xộng nảy sinh ra các phân tử khí hô hấp có phạm vì đường kính khoảng 0,5-5,0 micron
khi dùng với thiết bị nén phù hợp. Tuân thủ theo hướng đẫn của nhả sản xuất khí thao tác và vệ sinh
máy xông và thiết bị nén.
Đầu ra cùa máy xông có thể cho tiểp xúc trực tiễp với không khí hoặc có thể trang bị một bộ lọc. Việc
xông hít nên thực hiện trong một phòng thông khi tôt.
Dung dịch thuốc chỉ dùng một lần duy nhất và bất kỳ dung dịch dư thừa cần được loại bỏ.
Đế xa tầm tay của trẻ em.
Đọc kỹ hưởng dẫn sử dụng !rước khi dùng.
Nếu cẳn thêm thông tin xin hỏi ý kiến bác sỹ
Cơ sở sản xuất vũ đỏng gói cẩp l:
XELLIA PHARMACEUTICAL APS.
Dalslandsgade il, Copenhagen S, DK-2300, Đan Mạch.
Cơ sở đỏng gói cấp 2:
PENN PHARMACEITICALS LTD.
Units 23—24, Tafarnaubach Industrial Estate, Tafamaưbach, Tredegar, Gwent, NP22 3AA,
Vương quốc Anh.
TUQ- CỤC TRUỘNG
P.TRUỜNG PHONG
Jiỳuyễn JỐ1y Jfễềnỵ 7
.I V
…
ảES
+ "Lưu ý những sản phẩm đăng trên website thuộc loại thực phẩm chức năng: những sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh"
+ Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
+ Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng