\, ›, J
x……wwểimổấ
%x8ấẫã/ì.
E
’Ể
h. ,
…
ỆẸ
\\
.Ề
i…M«\ỵxi
z…fflE ạỄ ễu z…Eoz ozoẵ \ %… ….Ề Ễõz
ÁI
A
BỌ Y TE
cục QUẢN LÝ DƯỢC
PHÊ DUY
Lân âuz.ĩK.../..AA…J….Áẫ…
_Ĩ
lllỉllll.
:…ẵồu
.:.…Ẻ p
ẵỄỄGLS8... i thilinll.
ẵẵ:ẺỂ.iễổễiuic † .MWWỦWMMMHd
….ễ o8.8o.… E! ưẫ iWưư.Ểudiổùữiư
. . . i i….ihthớinổ
: . E F Eụm:OỤ ; . ...HỀ
o ẾHoiẵễễ .D...S«Ẻ…uuầOU
……
,
W
szĩ.ẵẵ.ẵxễĩisẵ 8Ìì
efẵả:t.ổ…ẳèềẵẵẵ
… ẳ..ẵễẩỉễồồ
Ểẵ`ịfuẩẫtịễẵ.ẵẫuoễ
…ơỗ ocQooo€ Euc Ổ£OEỀỄO
.:...s. F c…ễ.ou
ẵ.3 ỄocoẵẵỄễ
?xồo— m.… ›.C .D._.ã F ZFWJOO OJ Z 80 50.000 150.000
15 - < 35 80 - 30 30.000 60.000
35 — 100 < 30 — 5 15.000 30.000
, , , 30.000 đvqt/kg sau
› 100 < 5 C“l²Oiổgạỗoểgvayt đó 1.000.000 đvqt 2
~ ' q lẩn | tuần
30.000 đvqt/kg sau
vo niệu 1000.009 đvqt SẺ” đó 1.000.000 đvqt
mòt lân lọc mau -. . ,
sau mỏi 1ân lọc mau
Viêm mảng não: Có thể tiếm thuốc văo ống tủy.
Trẻ em: 10.000 - 20.000 đơn vị quốc tế/ngảy.
Người lớn: 60.000 đvqt/ngảy (bắt đấu bằng 20.000 đvqt ngây thứ nhất vả 40.000 đvqt
ngảy thứ hai).
Thuốc còn dùng tiếm dưới kết mạc vả dùng để rứa băng quang.
Cách dùng: Pha thuốc trong dung dịch natri clorỉd 0,9% với nông độ khoảng 10.000
đvqt | ml.
Chống chỉ định
Người bệnh dị ứng với polymyxin.
Trẻ cm dưới 2 tháng tuổi.
Người bị bệnh nhược cơ.
N gười bệnh bị suy thận nặng, người bệnh đang dùng thuốc khâc độc đối với thận.
Người bệnh gây mê có dùng hydroxydion (Viadril).
Thận trọng
Thuốc có thể gây ức chế thẩn kinh — cơ (liệt) ở người bệnh mắc bệnh phổi mạn tính, có
thể dẩn đến tử vong do ngừng thở.
Dùng thuốc dăi ngăy có thể dẫn đến phát triển quá mức các vi khuẩn không nhạy cảm,
đặc biệt Proteus.
Phải giảm liếu ở người bệnh suy chức năng thận.
Sứ dung cho Qhu nữ có thai và cho con bú
Thời kỳ mang thai
Thuốc có thế đi qua nhau thai, thuốc chỉ sử dụng trong thời kỳ mang thai khi lợi ích,
tiếm năng vượt trội so với nguy hại có thể có đối với thai nhi.
Thời kỳ cho con bú
Thuốc được băi tiết trong sữa. Mặc dù nõng độ thấp, nhưng có thẻ có ba vấn đề đối với
trẻ bú mẹ: Biến đổi hệ vi khuẩn ở ruột, tãc dụng trực tiếp trẻn trẻ và ảnh hưởng đến kết
quả nuôi cấy nếu cẩn thiết phải lăm khi có sốt phải khám toăn bộ. Không nến ding
thuốc trong thời kỳ cho con bú.
Tác đỏng của thuốc khi lái xe và ván hânh mậv móc:
Khòng thấy có báo cáo năo trong các tải liệu tham khảo được.
Tương tác thuốc
Khỏng dùng phối hợp thuốc với cephalosporin hoặc kháng sinh aminoglycosid vì lãm
tảng nguy cơ gây tổn thương thận.
Thuốc tăng cường tác dụng ức chế thân kinh - cơ của các thước gây giãn cơ không khử
cực (tubocurarin, fazidinium bromid...). Tác dụng năy tăng khi kali huyết giảm h0ặc
nông độ ion calci huyết thanh thấp. Các thuốc cholinergic (kích thích đối giao cảm) ít
có tác dụng trong trường hợp năy.
Dùng đông thời thuốc lăm giảm như động ruột sẽ lăm tãng hấp thu colistimethat natri.
Tác dụng phụ
Khoảng 20% người bệnh dùng thuốc kháng sinh nhóm polymyxin bị các tãc dụng có
hại cho thận. Ngoải tãc dụng phụ hay gặp nhất là hoại tử ống thận còn gặp cả viếm
thận kẽ. Dùng thuốc liếu cao, kéo dăi và suy thận lả cãc yếu tố dễ gây nguy cơ có hại
cho thận. Cãc tổn thương thận do thuốc khâng sinh nhóm polymyxin gây ra thường hổi
phục được nhưng cũng có trường hợp vãn nặng lến sau khi đã ngừng dùng thuốc.
Thường gặp. ADR > IIIOO
Phản ứng dị ứng: Sốt do thuốc. Cũng như các polymyxin khác, colistimethat natri kích
ứng phế quản do có tác dụng gây giải phóng histamin. Phản ứng nảy có thể xảy ra rất
nhanh vả điếu trị bằng thuốc gây giãn phế quản thì không có tác dụng.
Hệ thân kinh (có tới 7% người bệnh có chức năng thận bình thường bị ảnh hưởng): Tê
quanh mòi, rối loạn vận mạch, hoa mắt.
Tiết niệu: Suy thận hổi phục được.
ỈI gặp. …ooo < ADR < 17100
Phán ứng dị ứng: Phát ban sãn, tổn thương da.
Hộ thân kinh: Mất điểu hòa Vận động, co giật, mất phương hướng, ngừng thở.
Tại chố: Đau tại chỗ tiếm.
Hiểm gặp, ADR <1/1000
Suy thận (khi dùng liểu > 10.000.000 đvqt/ngãy) có thể phục hổi sau khi ngừng thuốc.
Kích ứng mảng não (tiêm thuốc vảo ống tủy).
Điếc, tổn thương Ốc tai (khi nhớ thuốc qua măng nhĩ bị thủng).
Gây ức chế thân kinh - cơ.
Thỏng báo cho bác sĩ những tác dụng khỏng mong muốn gặp phẩi khi sử dụng thuốc.
Các đặc tính dược động học, dược lực học
Dược lực học
Colistimethat natri lã thuốc kháng sinh nhóm polymyxin, thường dùng để điểu trị
những trường hợp nhiễm khuẩn nặng do vi khuẩn Gram âm, đặc biệt là cãc trường hợp
nhiễm Pseudomonas aeruginosa (mặc dù hiện nay người ta thường dùng câc khâng
sinh khác ít độc hơn để điều trị nhiẽm khuẩn toăn thân như cãc aminoglycosid,
carboxypenicilin, ureidopenicilin, vã cephalosporin). Phổ khãng khuẩn vã cơ chế tác
dụng của thuốc cũng tương tự như của polymyxin B. Các polymyxin có tác dụng diệt
khuẩn ngay cả với tế băo ở trạng thái nghỉ, vì thuốc lăm thay đổi tính thẩm thấu chọn
lọc của măng tế bảo. Nổng độ thuốc tối thiểu ức chế (MIC) phân lớn các loại vi khuẩn
nhạy cảm là từ 0,01 đến 4 microgam/ml. Nông độ có tác dụng đối với các chứng
Pseudomonas aeruginosa nhạy cảm với thuốc thường thẩp hơn 8 microgam/ml.
Colistimethat natri tác dụng tại phổi chỉ giới hạn ở các vi khuẩn Gram âm:
Pseudomonas aerugỉnosa, E. Coli, Klebsiella, Enterobacter, Salmonella, Shígella,
Haemophillus, Bordetella pertussis, Pasteurella, Citrobacter, Acinetobacter (MIC =
0,25 - l microgam/ml). Chưa thấy nói đến vi khuẩn trở nện khâng thuốc theo cơ chế di
truyền hay qua trung gian plasmid.
Vi khuẩn kháng tự nhiên với colistimethat natri: Vi khuẩn Gram dương, câu khuẩn
Gram âm, Proteus. Providencỉa, Mycobacteria và vi khuẩn kỵ khí.
Thuốc có kháng chéo với polymyxin B. C hú ỷ: Kháng thuốc ở Việt Nam: không có dữ
liệu về kháng colistimethat natri ở Việt Nam. Nhưng theo Chương trình Giảm sát Quốc
gia về tình trạng kháng thuốc của một số vi khuẩn gây bệnh thường gặp thì P.
aerugz'nosa - một trong những loại hay gặp nhất ở Việt Nam — đã kháng với hâu hết các
kháng sinh thường dùng, trừ amikacin lá còn có tỷ lệ nhạy cảm cao (tỷ lệ kháng thuốc:
10 - 53%). Việc chỉ định dùng kháng sinh trong các trường hợp nhiễm khuẩn da cân
phải dựa văo kháng sinh đô để tránh lăm tăng tỷ lệ kháng thuốc cứa Pseudomonas
aeruginosa đối với amikacin và các kháng sinh khác có thế còn có tác dụng.
Cũng giống như đối với bất kỳ kháng sinh năo khác, chỉ định dùng thuốc phải dựa trên
kháng sinh đổ.
Dược động học
Sau khi tiêm bắp colistimethat natri từ 2 đến 3 giờ, thuốc đạt nổng độ đinh trong huyết
tương. In vivo, một tỷ lệ nhỏ colistimethat natri có thế bị thủy phân thânh colistin.
Colistin gắn lỏng lẻo vảo các mò, song dạng colistimethat natri thì không kết gắn.
Colistín không qua hăng răo máu - não, vả xuất hiện rất ít trong dịch nhãn câu, dịch ổ
khớp, dịch măng phổi.
Nứa đời huyết tương là từ 2 - 3 giờ. Colistimcthat natri đăo thải chủ yếu nhờ quá trình
lọc ở câu thận dưới dạng không đổi hoặc dạng chuyển hóa. Trong vòng 24 giờ, có thể
tới 80% liếu thuốc đã tiếm xuất hiện trong nước tiểu. Ở trẻ em thuốc đăo thải nhanh
hơn so với người lớn và thuốc đăo thải chậm ở người bị suy giảm chức nãng thận.
Quá liều và cách xử trí
Điều trị triệu chứng vã hỗ trợ tùy theo triệu chứng và mức độ nặng nhẹ.
Nện thay máu nếu có diều kiện vì lọc máu vả thẩm tách măng bụng không có tác dụng
đảo thải colistin.
Bảo quản: Nơi khô, tránh ảnh sáng, dưới 30°C.
Hạn dùng: 36 tháng kể từ ngăy sản xuất.
Tiêu chuẩn: BP 2007.
Để xa tẩm tay trẻ em.
Đọc kỹ hướng dãn sử dụng truớc khi dùng.
Thuốc nùy chỉ sử dụng theo đơn của bác sĩ.
Nếu cân thém thỏng tin, xin hỏi ý kiến cứa bác sĩ.
Khòng dùng khi thuốc đã hết hạn sử dụng, thuốc bị biến mảu.. .
CÔNG TY CỔ PHẨN DUỢC PHẨM TRUNG UỜNG I - PHARBA o
“ ° CỤC muờrvc;
=%ả m Sẽ…
ỉ1Ể
+ "Lưu ý những sản phẩm đăng trên website thuộc loại thực phẩm chức năng: những sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh"
+ Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
+ Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng