MẢUNHĂNSẤNPHẤM
1.Mẫurùãnhộp
BỘ Y TẾ ,
CỤC QUẢN LÝ DUợd
ĐÃ PHÊ DUYỆT
Lân dâuJ&J.aJ…J.caả
l UỊJNJIOD
RxThuốcbántheođơn
o o *“
.E
.!
. . .C
Colchlcm 1mg ..Q
HỌplvỉx]Ovlếnnén Ổ
Colchucm1
RxTiuõctửllieođm
C ' '
olchucm 1 …………
mủ; Ihụù:BủoquửnmtưdllomW
uummm eussơqmmm.
… mu manmcs
“mùa "“ nuunvnn
cua»: ncúmùnnuutmwúcmuhx
'WÙGÌWƯRMBWỦIRWMWỦ …
…mmnmmmcoưnudulưm sủ
mu "
xommmmúumm.ummm :g'Yư
muum - *.F
-Mủủlli samlnui: ~- . `
man.mu.uumnựnmu ỄỆẵỂẢỂỆỂỄẸỂNW YfĨ~Ẻ
nnmwmammmm … _
… ocassmzmm
HƯỚNG DẨN SỬ DỤNG THUỐC
COLCHICIN 1
Dạng thuốc: Viên nén
Hảm lượng: Colchicin 1 mg.
Công thức cho một viên thảnh phẫm: Vj"
Colchicin l mg X/ /
Tả dược: Vừa đủ 1 viến
Tả dược bao gồm: (Lactose, tinh bột sắn, Povidon, Bột talc, Magnesi stearat).
CÁC ĐẶC TÍNH DƯỢC LÝ:
*Các đặc tính Dược lực học:
- Tác dụng chống bệnh gủt: Colchicin lảm giảm di chuyền của các bạch cẩu, ức chế thực bảo
cảc vi tinh thể urat và do đó lảm ngừng sự tạo thảnh acid lactic, giữ cho pH tại chỗ được bình
thường vì pH lả yểu tố tạo điều kiện cho các tinh thể monosodium urat kết tùa tại các mỏ ở
khởp. Thuốc không có tảc dụng lên sự đảo thải acid uric theo nước tiều, lên nồng độ, độ hòa
tan hay khả nãng gắn với protein huyết thanh của acid uric hay urat.
- Tác dụng chống viêm không đặc hiệu: Colchicin lảm giảm sự di chuyến của các bạch cầu,
ức chế ứng động hóa học, chuyển hóa và chức năng của bạch cầu đa nhân nên lảm giảm các
phản ứng viêm. Tảo dụng chống viêm cùa thuốc ở mức độ yếu.
- Tác dụng chống phân bảo: Colchicin ức chế giai đoạn giữa và giai đoạn sau cùa quá trinh
phân chia tế bảo do tác động lên thoi và lên sự biến đổi gel-sol. Sự biến đồi thế gel và thế sol
ở các tế bảo đang không phân chia cũng bị ức chế.
- Cảo tảc dụng khảo: lảm tăng sức bền mao mạch, kích thích tuyển vỏ thượng thận, phân hùy
tế bảo lympho, ức chế phó giao cảm, kich thích giao cảm, chống ngứa.
* Các đặc tính Dược động học:
- Colchicin được hắp thu ở ống tiêu hóa và đi vảo vòng tuần hoản ruột — gan. Nồng độ đỉnh
huyết tương xuất hiện sau khi uống 2 giờ. Thuốc ngấm vảo các mô, nhất là niêm mạc ruột,
gan, thận, lách trừ cơ tim, cơ vân và phổi. Thuốc dược đảo thải chủ yếu qua phân và nước
tỉếu.
CHỈ ĐỊNH:
- Đợt cấp của bệnh gút, chẩn đoản viêm khớp do gút.
- Phòng tái phảt vìêm khớp do gút và điều trị dải ngảy bệnh gủt.
- Viêm khớp kèm theo nốt u hồng ban, viêm sụn khớp cấp có calci hóa.
— Bệnh sốt chu kỳ.
LIỀU DÙNG - CÁCH DÙNG:
- Đọ1 gút cấp: Ngảy 1: mỗi lằn uống 1 viên, ngảy 3 lần, uống vảo buổi sảng, trưa, tối.
Ngảy 2 vả 3: mỗi lần uống 1 viên, ngảy 2 lần, uống vảo buối sảng, tối.
Ngảy 4: mỗi lần uống ] viên, ngảy 1 lần, uống vảo buổi tối.
- Phòng tái phảt viêm khớp, sốt chu kỳ: Mỗi lần uống 1 viên, ngảy uống 1 lần vảo buổi tối.
CHỐNG CHỈ ĐỊNH:
— Mẫn cảm với bất cứ thảnh phần nảo của thuốc.
- Suy thận, gan nặng.
- N gười mang thai. ỳỀẬ/Ị/
- Bệnh nhân có nguy cơ bị glôcôm góc hẹp bị bí đải.
THẬN TRỌNG: '
- Khi dùng điều trị đợt gút cấp: Thận trọng ở người bị suy thận hoặc suy gan.
- Thận trọng với người mắc bệnhtim, bệnh gan, thận hay bệnh đường tiêu hóa, người bệnh
cao tuối bị suy nhược cơ thề.
- Trong điều trị đợt gủt cấp nên hạn chế sử dụng colchicin vì có độc tính cao. Đau vả sưng
khớp giảm sau 12 giờ, hết hắn sau khi dùng thuốc 48 -72 giờ. Nếu muốn uống lại thì đợt uống
mới phải cảch lần uổng cũ 2 —3 ngảy vi cảc tốn thương do colchicin gây ra chưa kịp hồi phục
và thuốc có thể bị tich tụ gây ngộ độc. Khuyến cảo nên phối hợp trị liệu với allopurinol, các
thưốc tăng đảo thải acid uric:SOO microgam, 2 -3 lần mỗi ngảy hoặc dùng indomethacin, thuốc
chống viêm không steroid khác thay cho colchicin.
TƯỚNG TÁC THUỐC:
— Dùng đồng thời Colchicin với ciclosporin lảm tăng độc tính của ciclosporin
- Colchicin lảm giảm hấp thu vitamin Bl2.
SỬ DỤNG CHO PHỤ NỮ có THAI HOẶC CHO CON BÚ:
Không sử dụng thuốc cho phụ nữ đang mang thai vả phụ nữ cho con bú.
sử DỤNG CHO NGƯỜI LÁ] XE VÀ VẶN HÀNH MÁY MÓC:
Thuốc không ảnh hưởng tới người lái xe và vận hảnh mảy móc.
TẢC DỤNG KHÔNG MONG MUÔN:
— Thường gặp ADR > 1l100.
Buồn nôn, nôn, đau bụng.
Với liều cao: Ỉa chảy nặng, chảy mảu dạ dảy - ruột, nổi ban, tổn thương thận.
- Ỉt gặp, mooo < ADR < …oo.
Viêm dây thần kinh ngoại biên, rụng tóc, rối loạn về máu.
Khi gặp các tảc dụng không mong muốn, ngưng dùng thuốc, thông báo cho bác Sỹ để kịp thời
điêu tri.
— Hưởng dẫn cách xử trí ADR:
Tảo dụng phụ thường gặp nhất khi uống colchicin là buồn nôn, đau bụng và ỉa chảy.
f" Cần ngừng dùng colchicin nếu có cảc triệu chứng rối loạn tiêu hóa trên vi đó là cảc dấu
hiệu bảo động sớm về khả năng có thề sẽ bị ngộ độc nặng hơn. Trị liệu chỉ được tiếp tục
khi hết các triệu chứng trên vả thường sau 24 - 48 giờ. Có thể dùng các thuốc chống ia
chảy hay thuốc lảm chậm như động ruột để điều trị ia chảy do colchicin gây ra.
Điều trị dải ngảy: cần theo dõi đều đặn xem người bệnh có bị tảc dụng phụ không,
kiếm tra đều đặn cảc tế bảo máu, công thức bạch cầu.
Khi có các tác dụng phụ thì phải hiếu đó lả dấu hiệu đầu tiên cùa ngộ độc. Nên
ngừng dùng thuốc hay giảm liều.
QUÁ LIÊU VÀ CÁCH XỬ TRÍ: iL7
- Khi sử dụng quá liều khoảng lOmg. Các triệu chứng ngộ độc xuất hiện sau khi uống thuốc
từ 1- 8 giờ: Đau bụng nhiều vả lạn tòa, nôn nhiều, liệt ruột, ia chảy nhiều có thể có máu.
Ngoài ra còn có thể bị viêm dạ dảy, đau khớp, hạ calci huyết, sốt, phát ban, sau đó là mắt
nước dẫn đên thiêu niệu. Tôn thương thận dẫn đên thiêu niệu vả đải ra máu. Gan to và các
tranzaminase tăng rất cao. Tốn thương mạch nặng gây sốc và trụy tim mạch. Cảc rối loạn về ' ’
mảu. Nhược cơ nặng và có thể liệt thần kinh trung ương. Rối loạn nước - điện giải, suy hô
hấp, trụy tim mạch và nhiễm khuấn huyết.
- Xử lý: Tăng đảo thải thuốc bằng rứa dạ dảy rồi sau đó nm tá trảng và dùng than hoạt. Điều
trị hỗ trợ là phục hồi cân bằng nước - điện giải, dùng kháng sinh toản thân và kháng sinh
đường tiêu hóa liều cao, có thể tiêm atropin hoặc morphin để giảm đau bụng, trị lìệư chống
sốc, cho thờ oxy để đảm bảo hô hấp tốt. Nếu có suy chức năng thận thì có thể lọc thận nhân
tạo hoặc thẩm phân phúc mạc.
HẠN DÙNG: 24 thảng kể từ ngảy sản xuất.
BẢO QUẢN: Bảo quản nơi khô ráo, nhiệt độ 15-300c, 1 '
ĐÓNG GÓI: Vi … viên, hộp 1 vỉ.
TIÊU CHUẨN: Tiêu chuẩn cơ sở
SĐK:
THUỐC CHỈ DÙNG THEO ĐON CÙA THÀY THUỐC. pưò CỤC TRUƠẶJG
KHONg DUNo QUA ueu c… ĐỊNH. fi… _~n AĨ/CỆM ẫýíaMẨ
ĐE XA TAM TAY TRE EM. . ẩmyê
KHỎNG DÙNG muóc QUÁ THỜI HẠN SỬ DỤNG.
ĐỌC KỸ HƯỚNG DÁN SỬ DỤNG TRU'ỎC KHI DÙNG.
THÔNG BẢO CHO BẢC sĩ NHỦNG TẢC DỤNG KHÔNG MONG MUÔN GẶP PHẢI 1<111 DÙNG THUỐC
NÉU CẢN THÊM THÔNG TIN XIN HÒl Ý 1<1ỂN CÙA BÁC sĩ.
CÔNG TY có PHẢN HOÁ DƯỌC v1Ẹr NAM
Đia chỉ văn phòng: sở 273 phố Tây Sơn phường Ngã Tư sn quận Đống Đa thânh phố Hủ Nội.
Đìện thoại: 04.3655.78421 2241160]
Đin chi nhả mảy sân xuất: sỏ 192 Đức Giang phường Đức Giang quận Long Biên …… phố Hà Nội.
Đìện lhoại: 04.3655.7842/ 2243.1603
+ "Lưu ý những sản phẩm đăng trên website thuộc loại thực phẩm chức năng: những sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh"
+ Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
+ Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng