BỘ Y TẾ
CỤCwƯỢC
ĐÃ PHÊ DUYỆT
Lãn đáu:Áỉl…ẫJ.aẵâdẫ
50²1 ỹ\ì I!IE Z
fimg~u+liumz ]lìldfììlHD
li…swlimnz ' **
[b…s. zt amzvsmoummouoffl ~ ÚUJOZ mao…sn]
SlfflqỂl
IOLD MV IV MIF'I'IOOI.
@
' KEEF OII'I’ GF … …
Ủplìgl'ẵogmllm- … MV M W IFOE WF.
Lisinopril USP. .zumg
(u dùydrllu]
Hyumchlumshlm USP..J2 5mg
Dong. lndlulmni I. ConlnlndIuũms:
See pmm men m: full pmhhmg
inlmmuion or a diruded by Ihe physicnln
Slotlp:
sn… helth WC.
Pm: lmm sunlighl & mnlum
SP ECIFICAYION: Manuhclurer
mmdmmumdlu u?
HIGMẺWUII * mm Míy' fflM€Ư
W mnlumẩm mm
e A v I.
phat lmtalzeznzzv ,…K
…… IU.AKmnhl
FIMI
… mumuul
Mặt sau vỉ:
Mc by. Goi; Pham… (Fưl ìLímỉtad. 25~30I27. K ! A . chhl 74900. Puknllnn |
FRI SAT SUN
co—TRUPRIL …zạạrggm
IlẵlNÔFRI. IAS I'JldYDRẦĨỈ` 20MA; - NYOROCUI DFỢTNIIZIDE H 5Hm
ị
! MON TUE WED THU FRI
f
'
\
l IM\ROƯÙWWẨ—Ùmĩấìu |
Mặt trưởc vĩ
— °°®ặx®ọẹặáổỄễxỡỀv
C
.xứ\C f.xtÝ\ ưx1Ý\ 'ỔAư\\J ffl"ỷ \, pa \, MA \, ýA'LÝ \4 _
o\Ắù\' Ỹ`ÚỸỸẶ\J Ỹ~ÙỸÝẶ\I ÝỄ 0QỸẶ ' \)ỸỸẶ 0ỹỸẶ
\CaoẨ C \CƠ \ \
1Ỹ x'bv x'LỔ
\ọÝề\' 1" ọ®Vw ọvòV
\C \CƠ
ứ
~.“ "J.
lầ'.°l bt ':
Viến nén CO-TRUPRIL
(Hydrochlorothiazide 12,5mg & Lisinopril 20mg)
THÀNH PHÀN
Mỗi viên có chứa:
Hoạt chất:
Lisin0pril (dạng Dỉhydrate) 20mg
Hydrochlorothiazide 12,5mg.
Tá dược: Microcrystalline cellulose (Avicel PH-
1Ọ2), Dibasic canxi phosphate khan, Tỉnh bột bắp
sây khô, Aerosil 200, Magnesi stearate.
DƯỢC LỰC HỌC
Hydrochlorothiazide là thuốc lợi tiểu, lảm tăng hoạt
tính renin trong huyết tương, tăng sự tiết
aldosterone và giảm Kali trong huyết tương Dùng
Lisinopril ức chế hệ thống renỉn-angiotensin-
aldosterone và có khuynh hướng lảm đảo nghịch sự
mất kali do thuốc lợi tiếu.
Dùng đồng thời Lisinopril vả Hydrochlorothiazỉde
không hqặc ít ảnh hưởng ộến sinh khả dụng cùa
từng thuôc. Viên thuôc phôi hợp 2 thảnh phân thì
có tương đương sinh học như dùng đồng thời 2
thảnh phần riêng lẻ.
Cơ chế tãc động
Lisinopril
Cơ chế lảm giảm huyết ảp cùa lisinopril chủ yếu là
ửc chế hệ thống rennin- -angiotensin- -aldosterone
Lisinopril lảm hạ huyết ảp ngay cả ở bệnh nhân
tãng huyết ảp do rennin thấp
Hydrochlorothiazide
Cơ chế tảo động điều trị tăng huyết áp cùa các
thiazìde chưa được biết Thiazide thường không
ảnh hưởng đến huyết ảp bình thường.
Hydrochlorothiazide là một thuốc lợi tiếu và điều
trị tăng huyết áp. Các Thiazide ảnh hưởng dến cảc
cơ chế tái hấp thu chất điện giải ở ông thận, trực
tiếp lảm tăng bải tiết natri và clorua với số lượng
tương đương. Hoạt tinh lợi tiều cùa
hydrochlorothiazide giản tiêp [ảm giảm thể tich
huyết tương, gây tăng hoạt tính của renin trong
huyết tương, tăng tiêt aldosterone, tăng thải kali
qua nước tiều, vả giảm kali huyết thanh.
Hệ renin-aldosterone đlược điều khíền bởi
angiotensin II, vì vậy phôi hợp với một chất đối
kháng thụ thể angiotensin H có xu huớng gây đảo
ngược sự mất kali do các thuốc lợi tiếu.
DƯỢC ĐỘNG HỌC
Lisinopril
Lisinopril hấp thu chậm và không h
khi dùng bằng đường uống. Độ hấp thu
bình cùa Lisinopril xâp xỉ 25%, với sự biến
thiên giữa cảc bệnh nhân khoảng 6 — 60%
Nồng độ đinh cùa thuốc trong huyết tương đạt
đến sau 7 giờ. Lisinopril đã được bảo cáo
không gắn kết với cảc protein trong huyết
tương Thuốc dược bải tiết dưới dạng không
đối qua nước tiếu Thời gỉan bán hùy có hỉệu
quả do tích luỹ thuốc là 12 giờ ở những người
có chức nảng thận bình thuờng.
Hydrochlorothiazide
Hydrochlorothiazide hắp thu khá nhanh qua
đường tiêu hoả. Khả dụng sinh học khoảng
65% đến 70%. Thời gian bản huỷ trong huyết
tương được ghi nhận lả thay dối từ 5 đển 15
giờ và có sự ưu tiên gắn kết với hồng cầu. Bải
tiết dưới dạng không dối qua nước tiếu
Hydrochlorothiaziđe đi qua nhau thai và phân
bô vảo sữa.
cni ĐỊNH
(` o -Trupril (Lisinopril/Hydrochlorothiazìde)
dược chỉ định điều trị tăng huyết áp nhẹ và
vừa ở những bệnh không được kỉểm soát đầy
dù với lỉệu pháp đơn trị.
LIÊU LƯỢNG VÀ CÁCH SỬ DỤNG
Liều thường dùng cùa Co- -Trupril (Lisinoprìl/
Hydrochlorothiazide) iả ] viên x ] lầnlngảy,
nên uông cùng một thời điềm mỗi ngảy. Nếu
hiệu quả dỉễu trị không như mong muôn trong
thời gian từ 2- 4 tuần ở liếu nảy, có thể tăng
lên 2 viên x ] lẩn/ngảy
Trường hợp suy thận: ,
Có thế sử dụng ~ pril ’(Lisinopril/
Hydrochlorothiazide) Ẻ " g bệnh nhân
có độ thanh thải creat' ' 'e trên 30 vả dưới
80ml/phút nhưng chi sau khi đảnh giả hảm
iượng thuốc trong máu
Những bệnh nhân đã được điều trị bằng
thuốc lợi tiểu trước đó:
Ngưng dùng thuốc lợi tiếu 2-3 ngảy truớc khi
bắt đầu điều trị với Co-Trupril (Lisinopril/
Hydrochlorothiazide). Nếu không thi có thể
bắt đầu sử dụng đơn trị Lisinopril với liếu
2,5mg.
CHỐNG CHỈ ĐỊNH
- Chống chỉ định ở bệnh nhân quả mẫn với
cảc thảnh phần của thuốc và ở bệnh nhân
Joạn o
có tiền sử phù thần kinh mạch liên guan đến việc
trước đây có điều trị với chất ức chế men chuyển
angiotensin, những bệnh nhân bị bệnh do di
truyền hay bị phù mạch tự phát.
- Bệnh nhân quả mẫn với những dẫn xuất
sulfonamide khảc.
- Chống chỉ định ƠLisinoprillI-Iydrochlorothiazide
ở bệnh nhân vô niệu
— Chống chỉ định cho phụ nữ mang thai, phải
ngưng ngay thuốc nểu như nghi ngờ có thai.
TÁC DỤNG PHỤ
Lisinopril/Hydrochlorothiazide thường dung nạp
tốt. Tảc dụng phụ thường nhẹ và thoáng qua và
trong hầu hết các trường hợp không cân thiết phải
ngưng điều trị.
Tác dụng phụ thường gặp: Chóng mặt, nhức đầu,
ho khan, mệt mòi, hạ huyết áp bao gổm hạ huyết a
thế đứng Gìảm nhẹ Hemoglobin và thề tỉch huyêt
cằu đặc.
Ít xãy ra hơn: Tiêu chảy, buồn nôn, nôn mữa, khô
miệng, phảt ban, thống phong, đảnh trống ngực,
nặng ngực, chuột rút, mệt mỏi, dị cảm, suy nhược
và bất lực. Tăng đường huyết, tăng acid uric huyết,
tăn hoặc giảm kali huyết.
Hiem khi xây ra: Viêm tụy, mất bạch cầu hạt, tăng
men gan vảlhoặc tăng bilirubin huyết thanh.
Các xét nghiệm: Tăng nhẹ thoảng qua urê,
nitrogcn máu, creatinin huyết thanh đã được ghi
nhận ở những bệnh nhân không có dẩn hiệu suy
thận trước đó Sự ức chế tùy xương, biền hiện lả
thỉếu mảu vả/hoặc giảm tiểu câu vả/hoặc giảm bạch
cầu đã được ghi nhận.
Quá mẫn/Phù thần kinh mạch
Phù thần kinh mạch trên mặt, từ chỉ, môi, thanh
môn iưỡi vả/hoặc thanh quản đã dược bảo cảo
nhưng rất ít. Một số trường hợp rất hiếm có bảo cảo
phù mạch tiêu hoả.
Một triệu chứng phức hợp đã được bảo cảo bao
gồm một hoặc nhiều những triệu chứng sau: sốt,
viêm mạch, đau cơ, đau khớp/viêm khớp, ANA
dương tính, tăng ESR, tăng bạch cầu ưa acid, tăng
bạch cầu nói chung, phảt ban, nhạy cảm vởi ảnh
sảng hoặc những biểu hiện trên da khảo. Ngoài ra
còn có thể xuất hiện những tác dụng phụ khác gây
ra do riêng mỗi hoạt chất.
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng phụ khi
dùng thuốc.
THẶN TRỌNG CHUNG
Hạ huyết áp và mất cân bằng điện giảil dịch
Tương tự như những liệu pháp điều trị tăng huyết
ảp khác, triệu chứng hạ huyết ảp có thể xảy ra ở
một số bệnh nhân khi sử . ,
Lisinoprìl/Hydrochlorothiazide. Nh~ ,. _ĩ .
nhân nảy nên được kiểm tra định kỳ đi_ ừ '
huyết thanh tại những thời điêm thích ]ỔpJ
Đối với những bệnh nhân có nguy cơ hạ huyết
ảp caq nên được thco dõi chặt chẽ khi khời
đâu điêu trị và khi điêu chinh liêu dùng.
Phải cân nhắc cần thận khi sử dụng thuốc cho
bệnh nhân bị thiếu mảu cục bộ ở tim hay có
bệnh mạch não bời vì việc hạ huyết áp quá
mức sẽ gây nên nhồi mảu cơ tim hay những
tai biến mạch não.
Bệnh nhân suy chức nãng thận:
Không thích hợp khi sử dụng Thiazide điều trị
lợi tiều ở những bệnh nhân suy thận và thuốc
không có hiệu quả khi độ thanh thải creatinine
lả 30ml/phủt hoặc thẩp hơn (ví dụ trong
trường hợp suy thận trung binh vả nặng) Nên
bắt đầu điều trị với iiểu thấp và dưới sự giảm
sát y tế chặt chẽ và dò liều thuốc cẩn thận.
Nên theo dõi chức nảng thận trong những
tuần đầu tiên diển trị với Co- -Trupril.
Bệnh nhân có bệnh gan:
Thận trọng khi dùng Thiazide cho những bệnh
nhân bị suy chức năng gan hay có bệnh gan
tiến triền bời vì sự bìển đổi nhỏ của cân bằng
dịch và đỉện giải có thể gây ra hôn mê gan.
Tác động trên chuyển hóa và nội tiết
Thiazide có thể lảm giảm sự bải tiết canxi
niệu vả có thể tăng calci trong huyết tương
nhẹ và từng đợt. Nên ngưng dùng thiazide
trước khi tiến hảnh cảc xét nghiệm chức năng
tuyến cận giáp.
.Việc tăng nồng độ cholesterol vả triglyceride
có thế liên quan đến liệu p l-Ệp lợi tiêu dùng
Thiazide
Việc sử dụng Thiazideiểệẵẵy tă}ig hồng
bẫlyaiTệ nh thống
uy nhiên,
độ acid uric huyết vả/hoặằị'Ị
phong ở một sô bệnh
Lisinopril có thể lảm tãng aciẳn uric niệu vả do
đó lâm giảm độc do tảc dụng tăng aicd uric
huyết gây ra bời hydrochlorothiazide.
TƯỢNG TÁC THUỐC
Những thuốc lăm tăng kali huyết thanh:
Lisinopril lảm giảm nhẹ tình trạng mất kali
mảu gây ra bời cảc thuốc lợi tiểu nhóm
Thiazide. Thuốc lợi tiều giữ kali chỉ nên dùng
trong trường hợp đã được ghi nhận hạ kali
huyêt, nên sử dụng một cách thận trọng vả
phải thường theo dõi bệnh nhân bời vì có thể
dẫn đến việc tăng đảng kể kali huyết thanh.
Cần thận trọng khi sử dụng các chất thay thể muối
có chứa kali.
Những tác nhân ảnh hưởng đến hoạt tính giao
cảm
Cần thận trọng khi sử dụng những tảo nhân ảnh
hưởng đến hoạt tính giao cảm. Các thuốc chẹn
beta-adrenergic lảm tăng thêm tác động trị tăng
huyết ảp của Lisinopril.
Indomethacin
lndomethacin có thế lảm giảm tảc dụng trị tảng
huyết ảp khi sử dụng đồng thời với Lisinopril.
Liti
Không nên sử dụng đồng thời Liti với những thuốc
lợi tiện hay những chất ức chế ACE. Những thuốc
lợi tiếu và những tảo nhân ức chế ACE có thế lảm
giảm dộ thanh thải Liti qua thận vả do đó lảm tăng
nguy cơ độc tính Liti.
Corticosteroid (ACTH)
Lâm tăng sự mất điện giải, đặc bỉệt là hạ kali huyết
có thể xảy ra khi phối hợp dỉều trị với các thuốc lợi
tiếu Thiazide.
Những thuốc khảng viêm không steroid
Ở những bệnh nhân mà chức năng thận bị tổn
thương đang điếu trị với những thuốc khảng viêm
không steroid (NSAID) thì việc sử dụng dổng thời
Lisinopril sẽ lảm tăng sự phá huỷ chức năng thận.
Tubocurarine
Thỉazide có thề lảm tăng đáp ửng cùa
Tubocurarine.
Insulin
Thiazide có thề lảm giảm sự dung nạp glucose.
Việc điếu chinh [iếu những thuốc trị tỉêu đường, kể
cả insulin là cần thiết.
Rượu, Barbiturate hay Narcotic
Sự hỉện diện cùa thuốc lợi tiếu Thiazide có thể gây
ra hạ huyết ảp thể đứng.
Thuốc tãng ảp amine
Thiazide có thề lảm giảm đảp ứng với những thuốc
tăng áp amine nhưng không cân thiết phải bỏ việc
dùng thuốc.
GETZ PHARMA (PVT.) LTD.
-30/27, Korangi Industrial Arca Karachi
74900, Pakistan.
FAX (92-21)5063100-03 — TEL (92-
SỬ DỤNG ờ PHỤ NỮ có THAI v _
CON BỦ `
Chống chỉ định cho phụ nữ mang thai,
ngưng ngay thuốc nếu như nghi ngờ có thai.
Hydrochlorothiazide bải tiết được vảo sữa
người tuy nhiên chưa biết Lisinopril có bải
tiểt qua sữa người hay không. Vì cảc phản
ửng phụ mạnh trên nhũ nhi, do đó nên cân
nhắc nên ngưng dùng thuốc hay ngưng cho
con bú tuỳ vảo tầm quan trọng cùa thuốc đối
với người mẹ.
TÁC ĐỌNG ĐÊN KHẢ NĂNG LÁ] XE
VÀ VẬN HÀNH MÁY MỘC
Tương tự như cảc thuốc chống tăng huyết ảp
khảc, kểt hợp lisinoprỉl + hydrochlorothiazide
có thế có tảc động từ nhẹ tới trung bình đển
khả năng lái xe và vận hảnh mảy móc.
QUÁ LIÊU
Không có thông tin phù hợp về vỉệc điếu trị
quá liều CO—TRUPRIL (Lisinopril _
Hydrochlorothiazide). Cần điếu trị triệu
chứng vả hỗ trợ. Nến ngưng điếu trị với CO-
TRUPRIL (Lisinopril + Hydrochlorothiazide)
thuốc vả theo dõi chặt chẽ bệnh nhân
Các biện phảp được đề nghị bao gồm gây nôn
vả | hoặc rứa dạ dảy, và cải thiện tình trạng
mắt nước, mắt cân bằn iện giải và ạ huyết
n bao bì kin ở
áp do việc dùng
nóng, ảnh sảng
BÁO QUẢN: Bảo
nhiệt độ phòng < 30
và ẩm.
HAN DÙNG: 24 thảng kế từ ngảy sản xuất.
TRÌNH BÀY: 2 vì x 14 viên / hộp.
TIÊU CHUẨN. TCCS
KHUYẾN CÁO:
- Đọc kỹ hưởng dẫn sử dụng trước khi
dùng.
- Nếu cần thêm thông tin, xin hỏi ý kiểu
bác sĩ.
- Thuốc nảy chỉ dùng theo sự kế đơn của
thầy thuốc.
— Dễ xa tầm tay trẻ
21)5060141
+ "Lưu ý những sản phẩm đăng trên website thuộc loại thực phẩm chức năng: những sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh"
+ Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
+ Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng