Ế samewmmww ' ' ' V
` EOIZVIHJDHO1HJOHOAH
/NV.LHVSEEHI -
. _ 1auaon1v-og Ổ4ỔỄL
Rxde
CO-ALVOPREL
. lRBESARTAN/ `
HYDROCHLOROTHIAZIDE
film coated tablets
o
U
Each hblel conldns,
Aciive 'ngmdienl: lvbnsadan 300 mg Í Í '
Hyurochlorolhtaznde 25 mg
2 busiend 4 lehíets.
²B~tầâủ
HYDROCHLOROTHlAZIDE
film cuated tablets
ặ *…Ễ'ầậấễkẵ'JPREL xsẵfỹẽ
\ndmtlon, conhmndk-alion. usIgo und other mlưmnlhn ' fừĩĩudcldM
[ II I am | ĐockỷWừvdủưaữơwụMcinMụ.
su andosed el n nn vocieu byphys cmn TOnl'uóu cmeRE L
m
Rend mllrucliuh mllul calnlully mlure uu.
Miưbl
Wm;
Knup out ui mo much d chlldmn Hoa 2 d Iernủ MM. … duửụ
-; BAqu ơnITUỔMID'C.
Sloinbelowifflt. Diuủmhnhm
Rap Nu VN- ShimihútũuunlwnuâA- -Hm
NMpkhlun« … ..
snax wmxx
msx …. NSX wnmnn. HD anm
coiqmcủmmm. Ckhdmnvnctc
\ IMngllnklik. …xunmsunmm
UUƯUWUU'l"
l 0AIvngan
\ ` Í ỄỂỮ'ĨÌỂ "' Munuínuuudby 6wuwnnưn 5 A
. . nnnn.m…m …… Km uưnlhomn AM….
\ } u anooun onouno › imsv Mr G…u
// ồ/ …"Ề°ỉ*
Í""W
{
Irlmnnrtem HCT Vletmlm L’.O(Mng ZỔIÌƯJ
28 TABS CARTCJN
134x69x27mm
RC 05107|2012
dg 17102/2014
2
ARTDBOO19MC
SUPPORT COLOURS (NO PRINT)
C—09 Base Cardiovascular
system
004B — Oval biconvex lablet
!”“ ("
»… Ở f:
: ›` ; ..
ẹ— ’ ^J
..…" A
: 1 ~ .....
; bu: F" Ju
. _ . f`_
.RJ’l : ;. V
x*.' 1. ,x
2 n-i '
k£ì v 5 —~.
'\ ›—i F
'ỵ^J) A“
1 v
_4 A
BRAILLE Ưi.1arhmg Med…m Com
NIA APAC
REGUL ATORY APPROVAL
MOCK-UP
This i…work and Ils conlnnl In anọynọhi nl Alvoqen
MIvognn 2012. All rìghts resnwnd
Any Anlnroụonden dlgilaily … hardcopy iedillykbulìon
nllnmallon … rapmductmn o[ pm! … all ní … cnnlnms in
i…y lnrm is pmnibued by nlhar than Alvogen su… loi
company usaue
Mnln conlncl:
Dimd Gmcui. Aríwolh Dưeclm
dnvid [email protected] eAlvũgen
bé/afợ
w_ ._
— IA
CÒNG TY ®` i`
nAc . ầiH!ffl an: Hm\ -:`\\
. J. lì
~ JJ
._~.uợc PHẢN.
\~.;. vxẹr=…afa… _,
lí 0 - u'J
irbesertan HCT Vietnam 300mg7_25mg
28 TABS FOM.
126x64mm
DG 10111|2012
dg 13!02l2014
02
ARTDBOO1Q41F
PRI NT CO LOU RS
SUPPORT COLOURS (_NO PRINT}
Die-Cul
RFGULATORY APPROVAL
MDCK-UP
COPYRiGHTS ! CONTACT
ĨhiS ariwmk snd its cunlenl is copyright of Alvog en
QAlvngon zmz Au rigms feurved
Any Anlhmpmd za dlgilillỹ or narucow redislnbulmn,
allumal›un m laper uchun oí part 01 aỉl oí lha mnlnnls …
nny lnrm Is ovoanưad by ome: lnon A1vogen nail Im
compa ny usaụe.
u IỈI\ C nnllcl:
Da…d Garcia. Arlwork Dimch e
u uvuơ.garcn @Alvogan com AIVDgEH
434 /9“f
Thuốc bán theo đơn!
Đọc kỹ hưởng dân sử dụng trước khi dùng
Nêu cân thêm thông tin xin hỏi ý kiên bác .sỹ
CO-ALVOPREL
Irbesartan 300mg/ Hydroclorothiazid 25 mg ~ Víên nén bao phim
THÀNH PHÀN:
Mỗi viên nén bao phim chửa:
Hoạt chất: 300 mg Irbesartan và 25 mg hydroclorothiazỉd (HCT).
Tả dược:
Tá dược lõi: 152 mg Microcrystallỉn cellu10se, 20 mg Pregelatinỉzed Starch, 52 mg Lactos
monohydrat, 20 mg Poloxamer 188, 22 mg Natri Croscarmellose, 9,0 mg Magnesi stearat, Nước tinh
khiết vừa đủ.
Tá dược bao: 15,6 mg Hypromellose 6cP; 3,216 mg Tỉtan dioxyd; 2,4 mg Stearic acid, 2,4 mg
Microcrystallin cellulose; 0,312 mg Oxid sắt đen; 0,072 mg Oxid săt đỏ, Nước tinh khiết vừa đủ.
DƯỢC LỰC HỌC
Nhóm tảc dụng dược 1ý: Cảc thuốc đối kháng thụ thể angiotensin- l-l dạng kết hợp
Irbesartan/HCT 1ả kết hợp của một chất đôi khảng của thụ thể angiotensin- -,11 irbesartan, và một
thuốc lợi tiếu thiazid, hydroclorothiazid. Sự kết hợp của cảc hoạt chất nảy có tảo dụng hạ huyết ảp
cộng hợp, lảm gìảm huyết' ap mạnh hơn so với tùng thảnh phần đơn độc.
Irbesartan là một chất đối kháng cùa thụ thể angiotensin II chọn lọc mạnh, dùng đường uống.
Irbesartan được dự kiến chặn tất cả cảc tảo động qua trung gian angiotensin 11 bởi thụ thể AT] bẩt
kế nguồn gốc hoặc con đuờng tống hợp của angiotensin 11. Đối khảng chọn lọc thụ thể của
angiotensín- -11 (ATI) dẫn đến gia tăng nông độ renin và nông độ angiotensin II, và sự giảm nồng độ
aldosteron trong huyết thanh. Nồng độ ka1i huyết thanh không bị ảnh hưởng đảng kế bởi irbesartan
đơn độc ở mức liều khuyến cảo ở nhũng bệnh nhân không có nguy cơ mất cân bằng diện giải.
Irbesartan không ức chế ACE (kinỉnase— II), một enzym tạo ra angiotensin- -11 và cũng giảng hóa
bradykinin thảnh chất chuyển hóa không hoạt động. Irbesartan không cẩn kích hoạt thảnh cảc chất
chuyến hóa cho hoạt động cùa nó.
Hydroclorothiazid là một thuốc lợi tiếu thỉazìd. Cơ chế chống tăng huyết ảp cùa thuốc lợi tiếu
thiazỉd không được biết đầy đủ. Các thỉazìd ảnh huởng đến cơ chế tải hấp thu cảc chất điện gìải tại
ống thận, lảm gỉa tăng trực tỉếp sự thải trù natri và clorid với lượng gần tuơng đương. Tác động của
hydtoclorothia2id lảm giảm thể tích huyết tương, gỉa tãng hoạt hóa cảc renin huyết tương, tăng sự
bải tiết aldostcron, với hậu quả 1ả tăng kali nước tiếu và mất bicarbonat, 1ảm giảm kali huyết tương.
Thông qua sự phong tòa hệ renỉn-angìotensỉn—aldosteron, sử dụng đồng thòi irbesartan có xu hướng
dẫn tới phục hồi sự mất kali liên quan đến thuốc lợi tỉếu hydroclorothiazid. Khi dùng
hydroclorothiazỉd, tảc dụng lợi tiếu xuất hìện sau 2 gỉờ, vả tảc dụng đạt đỉnh trong khoảng 4 giờ,
trong khi tảc dụng kéo dải trong khoảng 6- 12 gìờ.
Sự kết hợp hydroclorothiazid vả ỉrbesartan tăng thêm tảc dụng lảm gỉảm huyết ảp liên quan đến lỉều
trong khoảng liếu đỉều trị của chúng. Kết hợp 12,5 mg hydroclorothiazid vảo 300 mg ỉrbesartan một
lằn/ngảy cho những bệnh nhân không được kỉểm soát đầy đủ với 300 mg irbesartan đơn độc Iảm
giảm hơn nữa huyết ảp tâm ttuơng đảy (24 giờ sau khi dùng thuốc) so với giả duợc là 6,1 mmHg.
Sự kết hợp 300 mg irbesartan vả 12,5 mg hydroclorothiazid lảm gỉảm toản bộ huyết’ ap tâm thu/tâm
trương tới 13, 6/11, 5 mmHg so với giả duợc
Số lìệu hạn chế (7 trong sô 22 bệnh nhân) gợi ý rằng nhũng bệnh nhân không kiểm soát duợc với kết
hợp 300 mg/l2, 5 mg có thể đáp ủng khi tăng lỉều tới 300 mg/25 mg. Ở nhũng bệnh nhân nảy, ảnh
JW'ẨỒ/
hưởng hạ huyết áp gia tăng được quan sảt cả ở huyết áp tâm thu (SBP) và huyết ảp tâm trương
(DBP) (tương ửng là 13,3 và 8,3 mmHg).
Liều dùng mỗi lầnfngảy vởì 150 mg irbesartan vả 12,5 mg hydroclorothỉazid lảm giảm huyết ảp tâm
thu/tâm trương trung bình ở mức đáy (24 giờ sau khi dùng) 12,9/6,9 mmHg so với gỉả dược ở bệnh
nhân tăng huyết ảp nhẹ vả trung bình, Hiệu quả nảy đạt đỉnh trong 3-6 gĩờ. Khi đảnh giá hiệu quả
thông qua vìệc theo dõi huyết ảp liên tục 24 giờ, việc kết hợp ]50 mg ỉrbesartan và 12,5 mg
hydroclorothiazid một 1ần/ngảy duy tri tảo dụng giảm huyết ảp suốt 24 giờ với việc giảm huyết ảp
tâm thu/tãm trương 24 giờ so với giả dược lả 15,8/10,0 mmHg. Khi theo dõi huyết áp liên tục ngoại
trú, thì hiệu quả đảy/đính cùa Irbesartan/HCT 150 mg/ 12,5 mg là 100%. Hiệu suất đảy/đinh đo được
là 68% cho ỉrbcsartan/ hydroclorothiazid 150 mg112,5 mg vả 76% cho Irbesartan/HCT 300 mg/12,5
mg. Tác dung lên huyết ảp trong 24 gỉờ nảy đuợc quan sảt thấy mà không kèm theo sự hạ huyết ảp
đỉnh quả múc, đồng thời hạ huyết ảp một cách an toản và hiệu quả ở khoảng nghỉ giữa các liều
Ở nhũ ng bệnh nhân không kiếm soát đằy đủ với liều 25 mg hydroclorothiazid dơn dộc sử dụng
thêm irbcsartan lảm giảm thêm huyết áp tâm thu/tâm trương so với giả duợc trung bình lả l 1,1l7,2
mmI—Ig.
Tảo dụng hạ huyết ảp của irbesartan khi kết hợp với hydroclorothiazid xuất hỉện sau liều đầu tiên và
rõ rệt sau 1-2 tuần, với tảc dụng tối đa xuất hiện sau 6-8 tuần. Trong cảc nghiên cứu dải hạn, tảo
dụng của irbesartan/HCT được duy tri trong hơn 1 nãm. Mặc dù không có nghiên cứu đặc biệt với
1rbcsartan/I-ICT, hỉện tượng huyết ảp dội ngược không được quan sải thấy ở ỉrbesartan hoặc
hydroclorothiazỉd.
Ảnh hưởng kết hợp của irbesartan vả hydroclorothiazỉd trên tỷ lệ thương tật vả tử vong không được
nghiên cửu. Những nghiên cứu dịch tễ học chỉ ra rằng điều trị kéo dải với hydroclorothìazid lảm
giảm tỷ lệ mắc các bệnh tim mạch và tử vong.
Không có sự khảc bỉệt trong đảp ứng vởi Irbesartan/HCT, vế tuốỉ tảc vả gìới tỉnh. Cũng như cảc sản
phẩm thuốc khảo ảnh hưởng đến hệ renin-angiotensin, những bệnh nhân là người da đen bị cao
huyết ảp không có đáp ứng đáng kể vởỉ điều trị ỉrbesartan đơn độc. Khi irbesartan được dùng đồng
thời với một ]ỉều thắp hydroclorothỉazid (ví dụ 12,5 mg mỗi ngảy), đáp ứng hạ huyết ảp ở những
bệnh nhân lả người da đcn tương tự như bệnh nhân không phải người da đen.
Tinh hiệu quả vả an toản cùa lrbesnrtaanCT trong điều trị khởi đầu cho tăng huyết ảp nghỉêm trọng
(được định nghĩa là SeDBP ì 110 mmHg) được đảnh gỉả trong một nghiên cưu song song đa trung
tâm, ngẫu nhiên, mù đôi, có kiểm soát trong 8 tuần. Tống số 697 bệnh nhân được chọn ngẫu nhỉên
theo tỷ 1ệ 2:] hoặc 121 Irbesartan/HCT 150 mg/12,5 mg hoặc irbesartan 150 mg và bắt buộc tăng liếu
có hệ thống (trước khi đánh giá đáp ứng với mức liều thấp hơn). Sau ] tuần tương ứng Iả
Irbesartan/HCT 300 mg/25 mg hoặc irbesartan 300 mg.
Nghiên cúu tuyến chọn 585 là nam gỉởĩ, trung bình là 52,5 tuối, 13% trong số đó là tù 65 tuổi trở
lên, vả chi có 2% 1ả tù 75 tuổi trở lên. Mười hai phần trăm (12%)1â bệnh nhân tiếu đuờng, 34% tăng
lìpid mảu và tình trạng tỉm mạch phố bỉến nhất lả dau thẳt ngục ổn định 0 3, 5% số người tham dụ.
Mục tiếu chủ yếu của nghiên cún lả so sảnh tỷ lệ bệnh nhân có SeDBP đuợc kỉểm soát (SeDBP < 90
mmHg) ở tuần thủ 5 của đíếu trị 47, 2% bệnh nhân của kết hợp đạt đuợc mủc dảy ScDBP < 90
mmHg so vởi 33, 2% bệnh nhân dùng ỉrbesartan (p= 0 ,0005) Huyết áp cơ bản trung bình khoảng
172/113 mmHg trong mỗi nhóm điếu trị và giảm SeSBP/ScDBP tại 5 tuần điều trị là 30, 8/24, 0
mml- -Ig cho ]rbesartan/HCT Vả 21,1J 19,3 mmHg cho i1besartan (p < 0 ,.0001)
Các loại và tỷ 1ệ cùa cảc tảo dung không mong muốn cho bệnh nhân đìều trị với kết hợp là tương tụ
về hồ sơ tác dụng không mong muôn cho bệnh nhân khi đỉều trị đon độc. Trong khoảng thời gian 8
tuần đỉếu trị, không có truờng hợp nảo bị ngất xìu đuợc bảo cảo ở cảc nhóm điếu trị Có 0,6% và 0%
bệnh nhân hạ huyết ap và 2,8% và 3,1% bệnh nhân chóng mặt lá cảc phản úng bất lợi đuợc bảo cảo
tuơng ủng ở nhóm kết hợp và nhóm đơn trị lỉệu.
fflÚ/
DƯỢC ĐỘNG HỌC
Kết hợp hydroclorothìazid vả ìrbesartan khộng ảnh huờng đến dược động Jhọc cua cả hai thảnh phẩn.
Ilbesartan vả hydroclorothiazid lả cảc thuốc sủ dụng đuờng uổng và không yêu cầu chuyển dạng
sinh học cho cảc hoạt động cùa chủng. Sau khi sử dụng đường uống lRBESARTAN/HCT, sinh khả
dụng tuyệt đối đường uống cùa irbesartan lả 60-80% vả 50-80% hyđroclorothỉazìd. Thức ãn không
ảnh hưởng đến sinh khả dụng cùa IRBESARTAN/HCT. Nồng độ đinh trong huyết tương xuất hỉện
ở 1,5-2 gỉờ sau khi uống cho ỉrbesartan vả 1-2,5 gỉờ cho hydroclorothiazỉd.
Liên kết vởỉ protein huyết tương irbesartan khoảng 96%, liên kết không đáng kể với các thảnh phẩn
cùa tế bảo mảu. Thể tích phân bố cùa ỉrbesartan là 53-93 lít. Hydroclorothiazìd có 68% lỉên kết với
protein huyết tương, vả thể tích phân bố bỉểu kiến là 0,83 1 14 l/kg.
Dược động học cùa Irbesattan tuyến tinh và tỉ lệ với liếu trong khoảng từ 10 đến 600 mg Sự hấp thu
thuốc đường uong tăng lên với tỉ lệ thấp hơn ở múc liều lón hơn 600mg đã đuợc quan sảt; cơ chế
cho điều nảy vân chua đuợc bỉết Độ thanh thải toản phần Vả thận tuơng úng lả 157-176 và 3 ,0- 3 ,5
ml/phút. Thời gian bán thải cuối cùng cùa irbesartan lả 11-15 gỉờ. Nồng độ thuốc trong huyết tương
ốn dịnh đạt được trong 3 ngảy sau khi bắt đằu điều trị một lẩn/ngảy.
Tích 1ũy cùa irbesartan (< 20%) được quan sảt trong huyết tương khi lặp 1ại liều một lần/ngảy.
Trong một nghiên cứu, nồng độ hơi cao hơn cùa irbesatan được quan Sảt ở bệnh nhân nữ cao huyết
ảP-
Tuy nhiến, không có sự khảo biệt trong thời gỉan bản thải vả sụ tich lũy ỉ1besartan. Không cần diếu
chỉnhl lỉều ở hộnh nhân nữ. Diện tích duới đuờng cong của (AUC) irbesartan và giá trị Cmax củng hơi
tăng ở nhũng đối tuợng cao tuối (> 65 tuồỉ) so với nhũng đối tuợng trẻ hơn (18- -40 tuối) Tuy nhỉên
thòi gian bản thải cuối cùng không biến đối đảng kế Không cân thỉết phải điếu chỉnh liễu ở nhũng
bệnh nhân cao tuổi. Thời gian bán thải trong huyết thanh cùa hydroclorothĩazid đuợc báo cáo trong
khoảng 5— 15 giờ.
Sau khi uống hoặc tiêm tĩnh mạch 14C irbesartan, 80- 85% dạng phóng xạ luu hảnh trong huyết
tuong đuợc là dạng không dối của irbesartan. Irbesartan được chuyến hóa qua gan thông qua dạng
liên họp với giucuronid và dạng oxy hóa. Dạng chuyến hóa lưu hảnh chinh lả irbesartan glucuronid
(khoảng 6%). Các nghiến cúu in viỉro chi ra răng i1bcsartan đuợc oxy hóa chủ yếu bời cytochmm
P450 enzym CYP2C9; isoenzym CYP3A4 có ảnh huởng không đảng kể.
lrbesaftan vả chẳt chulyến hóa cùa nó đuợc thải trù theo cả con đường qua thận và mật. Sau khi uống
hoặc tiêm tĩnh mạch 4C irbcsattan khoảng 20% dạng phóng xạ đuợc tìm thấy trong nuớc tiếu, và
phần còn 1ại trong phân Dưóỉ 2% liều dùng đuợc bải tỉết duớỉ dạng không đồi irbesartan
Iiydroclorothiazid không dược chuyền hóa nhung thải trù nhanh chóng bởi thận. Ít nhất 61% liều
dùng đuợc bảỉ tiết duới dạng không đối trong vòng JJ24 giờ. Hydroclorothiazỉd qua nhau thai nhưng
không qua được hảng rảo mảu — não, vả được bảỉ tiết trong sữa mẹ.
Suy thặn
Ở nhũng bệnh nhân suy thận hoặc trải qua lọc mảu, các thông số duợc động học của irbesartan
khỏng thay dối đáng kể lrbesartan không duợc loại bỏ bời lọc máu. Ở nhũng bệnh nhân có độ thanh
thải creatinin < 20 … l/phút, thời gỉan bán thải cùa hydzoclorothìazid được bảo các tăng lên đến 21
giờ.
Suy gan
Ở những bệnh nhân xơ gan nhẹ đến trung bình, cảc thông số dược động học của irbesartan không
bỉến đổi một cách có ý n ghia. Cảo nghiến cửu không được thực hiện trên những bệnh nhân suy gan
nạng.
CHỈ ĐỊNH
Đỉều tự chúng tăng huyết áp vô căn/ tãng áp nguyên phảt ở nguời truởng thảnh mà không có dảp
úng đằy đu vởi itbesartan hoặc hydroclomthỉazỉd đơn độc
Mk
CHỐNG CHỈ ĐỊNH
- Mẫn cảm với dược chẩt hoặc bất cứ tả dược nảo của thuốc, hoặc cảc dẫn chất của suifonamid khác
(hydroclorothiazid là một dẫn chất cùa sulfonamid).
- Giai đoạn thứ hai và thứ ba cùa thai kỳ và phụ nữ đang cho con bL’L.
- Suy thận nặng (độ thanh thải creatinin < 30 mI/phút).
- Hạ kali huyết kéo dải, chứng tăng canxi huyết.
- Suy gan nặng, xơ gan mật, ứ mật.
- Chứng vô niệu.
- Sử dụng đồng thời Co—Alvoprcl với các thuốc chứa aliskiren được chống chỉ định ở những bệnh
nhân mắc đảỉ tháo đường hoặc suy thận (mức lọc cằn thận (GFR) < 60 milphủtfl,73 m2).
LIÊU LƯỢNG VÀ CÁCH DÙNG
Liều lượng:
libcsnLtan/i ICT có thể dung hảng ngảy kèm hoặc không kèm với thủc an.
Điếu chinh liếu đối với tùng thảnh phần cùa thuốc (irbcsartan hoặc IICT) có thế đuợc khuyên dung.
Việc thay đối từ liệu phảp đơn trị iiệu sang 1iệu phảp phối hợp có thế đuợc cân nhắc khỉ thich hợp
trên lâm sảng:
- irbesartan/HCT 300 mg/25 mg được dùng cho những bệnh nhân khí huyết áp không dược kiếm
soát đẩy đủ với IrbesartaanCT 300 mgll2,S mg.
Liễu cao hơn 300 mg irbesartanl25 mg hydroclorothiazid dùng một lần/ngảy không dược khuyến
cao.
Khi cần thiết, Irbesartan/HCT có thế được dùng với cảc thuốc chống tãng ảp khác.
Nhũ'ni.r bênh nhân đãc biêt:
Suy thận:
Vì có thảnh phẫn hydroclorothỉazid nên Irbesartan/HCT không đuợc khuyến cảo cho nhũng bệnh
nhân suy thận nghiếm trỌng (độ thanh thải creatinin < 30 ml/phứt). Thưốc 1ợi tiểu quai nên đùng hơn
lá là thiazid tiong nhóm đối tuợng nảy Không cần thỉết điếu chỉnh liếu ở bệnh nhân suy thận có độ
thanh thải creatinin thận 2 30 ml/phL'it.
Suy gan:
irbesartan/HCT không được chỉ định cho những bệnh nhân suy gan nặng. Cảo thỉazid phải được sử
dụng thận trọng ở những bệnh nhân suy chửc năng gan. Không cẳn thiết điếu chỉnh liều của
Irbesartan/HCT ở những bệnh nhân suy gan nhẹ tới trung bình.
Người cao luổi:
Không cần thiết điều chinh liếLL của Irbesartan/I ICT ở bệnh nhân cao tuồi.
Nhóm bệnh nhí:
Irbesartanli-iCT không được khưyến cảo sử dụng cho trẻ em và thanh thiếu niên bởi vi tinh an toản
vả hỉệư quả vẫn chưa dược thiết lập. Không có sẵn dữ iỉệu.
Cách dùng:
Dùng đường uống.
CẨNH BÁO VÀ THẶN TRONG
Bệnh nhân hạ huyễt áp - gỉám thể tích nội mạch
1rbesa1tan/HCI hiếm khi liên quan đến hạ huyết’ ap có triệu chứng ơ nhũng bệnh nhân tăng huvết' ap
mã không có cảc yếu tố nguy cơ khảc cua hạ huyết ảp Hạ huyết ảp có triệu chứng có thế đuợc dự
đoản xuất hỉện ở nhũng bệnh nhân giảm thể tích vả/hoặc natri bới điếu trị thuốc lợi tiếu mạnh, chế
độ ãn kỉêng muối, tiêu chảy hoặc nôn. Nhũng tình tLạng nảy cần đuợc điều chỉnh trước khi bắt đầu
đỉếu trị với IrbesartaanCT
Hẹp động mạch llzận — tãng huyết a'p mạch thận.
Có sự gia tăng nguy cơ cùa hạ huyết ảp nghiêm trọng và suy thận khi nhũng bệnh nhân bị hẹp động
mạch thận hai bên hoặc hẹp động mạch thận một bên đuợc điếu trị với thuốc ức chế enzym chuyến
dạng angiotensin hoặc cảc chất đối khảng thụ thể angiotensin II. Trong khi đây không phải là tải liệu
dẫn chúng với Irbesartan/HCT, ảnh hưởng tương tự nên được dự đoản.
Suy thận và cấy ghép thận
Khi Irbesartan/HCT được sử dụng ở những bệnh nhân suy thận, khuyến cảo theo dõi định kỳ nồng
độ kali, creatinin vả acid uric huyết thanh.
Không có kinh nghiệm liên quan đến việc sử dụng Irbesartan/HCT ở những bệnh nhân mới cấy ghép
thận. irbesartan/HCT không được sử dụng ở những bệnh nhân suy thận nặng (độ thanh thải creatinin
< 30ml/phút). Chứng nỉtơ huyết liên quan đến thuốc iợi tiếu có thể xuất hiện ở những bệnh nhân suy
thận. Không cằn thiết đỉếu chinh liều ở những bệnh nhân suy thận có độ thanh thải creatinin ì 30
ml/phút. Tuy nhiên, ở những bệnh nhân suy thận nhẹ tới trung bình (độ thanh thải creatinin ì 30
ml/phút nhưng < 60 ml/phủt) kết hợp iiếu cố định nảy cần được sử dụng thận trọng.
Ư c chế kép Iiệ Rem'n-anigotensin-aldostrone(RAAS):
Có bằng chứng cho thắy sủ dụng dồng thời cảc chất ức chế ACE, thuốc úc chế thụ thể angiotensin II
hoặc aliskiren lảm tăng nguy cơ hạ huyết’ ap, tăng kaii mảu, và suy giảm chức năng thận (bao gôm
suy thận cấp). Không khuyến cáo sử dụng kết hợp với thuốc ức chế ACE, thuốc ức chế thụ thể
angiotensin II hoặc aiiskiren để gây ức chế kép hệ RAAS. Nếu iiệu pháp ức chế phức hợp hệ RAAS
là thực sự cần thiết thì phải được thực hiện bởi bác sỹ chuyên khoa và phải theo dõi thường xuyên
chức năng thận, điện giải và huyết ảp. Không nên sử dựng đồng thời cảc chất ức chế ACE và thuốc
úc chế thụ thể angiotensin 11 ở cảc bệnh nhân đải tháo đường.
Suy gan
Thiazid cần được sử dụng thận trọng ở những bệnh nhân suy gan hoặc bệnh gan tiến triển, từ những
biến đồi nhỏ cùa cân bằng điện giải và dịch thế có thể dẫn đến hôn mê gan. Không có kinh nghiêm '
lâm sảng với lrbesartaanCT ở bệnh nhân suy gan.
Hẹp van hai lá vả van động mạch chủ, bệnh cơ tỉm phì đại tắc nghẽn
Cũng như với cảc thuốc giãn mạch khảc, đặc biệt thận trọng đối với ra ở những bệnh nhân bị hẹp
van hai lá hoặc van động mạch chù, hoặc bệnh cơ tim phì đại tắc nghẽn.
C lumo tăng aldosteron nguyên phát
Bệnh nhân bị tăng aldosteron nguyên phảt thường không đảp ứng với các thuốc chống tảng huyết áp
hoạt động thông qua ủc che hệ renin — angiotensin. Do đó, không khuyến cảo sủ dụng
irbesartan/HCT.
Ảnh hưởng trên chuyển hóa và nội tiết
Điều trị vói thiazid có thế lảm giảm dung nạp glucose. Ó bệnh nhân tiểu đường điều chinh liều
insulin hoặc cảc thuốc hạ đường huyết đường uống có thế được yêu cầu Bệnh tiếu đuờng tiềm ấn có
thế được biểu hiện trong khi đỉều trị thuốc lợi tiếu thìazỉd. Sự gia tăng nồng độ cholesterol vả
triglycerid có liên quan tới điều trị thuốc lợi tiếu thiazid; tuy nhiên ở múc iiếu 12,5 mg trong
IRBESARTAN/HCT, ảnh hưởng nhỏ hoặc không đảng kế được bảo cảo. Tăng acid uric huyết có thể
xuất hiện hoặc bệnh gout có thế được biếu hiện ở những bệnh nhân được điều trị với thiazid.
Mất cân bằng điện giải
Như bất cứ bệnh nhân điếu trị với thuốc iợi tiếu thiazid, xảo định định kỳ điện giải trong huyết thanh
phải được thực hiện ở cảc khoảng thời gian thích hợp. Cảo thiazid, bao gồm hydroclorothiazid, có
thể gây ra mất cân bằng điện giải hoặc dịch thể (hạ kali huyết, hạ natri huyết, và hạ cio huyết, nhiễm
kiềm chuyến hóa). Dấu hiệu cảnh bảo cùa mất cân bằng đỉện giải hoặc dịch thể là khô miệng, khảt,
tinh trạng yêu đuối, hôn mê, uể oải, bồn chồn, đau cơ hoặc chuột rút, mòi cơ bắp, hạ huyết' ap, thiếu
niệu, mạch nhanh, và Lối ioạn tiêu hóa như buồn nôn, nôn.
Mặc dù hạ kali mảu có thế tăng cùng với sử dụng thuốc lợi tiếu thiazid, điếu tLị đồng thời với
irbesartan có thế giảm lọi tiếu gây ra hạ kaii máu. Nguy cơ của hạ kali máu là lớn nhất ở nhũng bệnh
ffl4ế
nhân bị xơ gan, ở những bệnh nhân có kinh nghỉệm iợỉ tiểu nhanh, ở những bệnh nhân không nhận
được đầy đủ cảc chẳt điện giải qua dường uống vả ở những bệnh nhân được điều trị đồng thời với
cofticostcroid hoặc ACTI-I. Ngược lại, do ỉrbesartan lả thảnh phần của IrbesartaanCT, tăng kali
hnyễt có thể xuất hiện, đặc biệt bộnh nhân bị suy thận vả/hoặc suy tim, và tiến đường.
Khuyến cảo giám sảt đầy đủ kali huyết thanh ở nhũng bệnh nhân có nguy cơ. Thuốc iợi tiếu giữ
kali, chất bổ sung kali hoặc muối thay thế có chứa kali cần được kết hợp thận trọng với
Irbcsartanll ICT.
Không có bằng chứng irbcsartan sẽ lảm gĩảm hoặc ngãn ngừa thuốc lợi tiếu gây ra hạ natri huyết.
Thiếu hụt clorid thường 1ả nhẹ và không cần đỉều trị.
Cảo thỉazid có thế lảm giảm sự bảì tiết calci nìệu và gây ra sự tăng nhẹ vả gián đoạn của caici huyết
thanh tiong trường hợp không có cảc rối loạn cùa sự chuyển hóa calci được biểt đến. Dấu hiệu tăng
calci máu có thế là bằng chứng cua cường cận giáp tiềm ân. Các thiazid phải đuợc ngùng truớc khi
thục hiện kiếm tra chuc năng tuyến cận giảp.
Cảo thiazid đã chi ra sự tăng bải tiết magnesi qua nước tiếu, có thế đẫn đến giảm magnesi huyết.
Lithi ,
Sự kết hợp của lithi vả lrbesartan/HCT không được khuyên cảo.
Kiểm tra chống doping
liydrociorothỉazid có trong sản phẩm thuốc nảy có thể tạo ra phân tích dương tính trong kiếm tra
chống doping.
Căn]: băo chung
Ở nhũng bệnh nhân truong lực mạch mảu vả chưc năng thận phụ thuộc chủ yếu vảo hoạt động cua
hệ renin- angiotensin- -aldostel on (VL dụ như suy tim sung huyết nghỉêm trọng hoặc bệnh thận tiềm ấn,
bao gồm hẹp dộng mạch thận), điếu trị với các chất ức chế enzym chuyến dạng angiotensin hoặc cảc
chất đối khảng thụ thể angiotensin- -11 mã ảnh huờng cùa hệ nảy 1iẽn quan đến hạ huyết ap cẳp tính,
hội chủng nitơ huyễt, thiếu niệu, hoặc hỉếm khi suy thận cấp. Như đối với bất kỳ thuốc chống tăng
hnyết áp nản, sự giảm huyết ảp quá múc ở nhũng bệnh nhân bị bệnh tim thiếu mảu cục bộ có thể
dẫn đến nhồi mảu cơtim hoặc đột quỵ
Phản L’th quả mẫn với hydroclorothiazid có thể xuất hiện ở nhũng bệnh nhân có hoặc không có tiền
sn dị úng hoặc hen phế quản, nhung có nhiếu khả năng ở nhung bệnh nhân có tiền sử như vậy. Sự
L1ầm trọng hoặc kich hoạt cua bệnh lupus ban đỏ toản thân đã được báo cảo với việc sủ dụng thuôo
lợi tiểu thiazid.
Nhũng truờng hợp phản ửng nhạy cảm vởĩ ảnh sáng đã được báo cảo với các thuốc lợi tiếu thỉazid.
Nếu cảc phản úng nhạy cảm với ảnh sáng xuất hiện trong khi điều trị, khuyến cảo ngùng điều trị.
Nếu tải sủ dụng thuốc lợi tiếu đuợc dánh gỉả là cần thiết, nó đuợc khuyến các để bảo vệ khỏi tiếp
xúc với vùng có ảnh sáng hoặc với UVA nhân tạo.
Mang thai
Chất đối kháng thụ thể angiotensin ]] (AIIRAS) không đuợc sủ dụng trong khi mang thai Trư khi
điều tLị vởi AIIRA đuợc xem xét là cần thiết, bệnh nhân có kế hoạch mang thai cân đuợc thay đổi
thuốc đỉều trị tăng huyết ảp khảo mà đã được thiết lập hồ sơ an toản cho thai kỳ Khi được chẩn
đoán mang thai, điều tLị với AlIRA phải được ngùng ngay lập tưc, và nếu thích hợp, thay đổi Iiệu
phảp khảo nên đu ợc bắt đầu.
Lactose
Sản phấm thuốc nảy chua lactose. Bộnh nhân có các vấn đề dung nạp galactose di t1uyến hiếm gặp,
sự thỉếu hụt Iactase Lapp hoặc kém hắp thu glucosc- galactose không nên sư dụng sản phẩm thuốc
nay.
Glôcôm góc đóng cấp tính thủ cấp hoặc cận thị cấp tính
Cảo thuốc suifonamid hoặc cảc dẫn xuất cùa sulfomamid có thể gây ra phản úng dặc úng, dẫn đến
cận thị thoảng qua và glôcôm góc đóng cắp tính Trong khi hydroclơrothiazid là một sui ifornamid,
tLLLờLLg hợp chỉ đuợc phân lập cùa giôcôm góc đớng câp tính được bảo cáo xa hơn vởĩ
J’1'Ồ/
hydrocholrothiazid. Cảc triệu chứng bao gồm khới phảt cấp tinh của su giảm độ nét của thị lực
hoặc đau mắt và đặc biệt xuất hiện trong vải giờ dến vải tuần sau khi bắt đau sủ dụng thuốc.
Không điếu trị glôcôm góc đóng cấ tinh có thể dẫn đến mù vĩnh viễn. Điều trị chủ yếu là ngùng
dùng thuốc cảng nhanh cảng tốt. Đieu trị dùng thuốc hoặc phẫu thuật nhanh chóng có thế cần đuợc
xem xét nếu nhãn ảp vẫn không kiếm soát được. Cảo yếu tố nguy cơ cho sự phảt trìến cùa glôcôm
góc đóng có thế bao gồm tiền sử dị' ung vởi sulfonamid hoặc penicillin.
LÚC có THAI VÀ NUÔI CON BỦ
Lúc có thai
Cảc chất đối kháng thụ thể angiotensin II (AIIRA).
Không khuyến cảo sử dụng các AIIRA trong quý I cùa thai kỳ. Chống chỉ định sử dụng cảc AIIRA
trong quý 11 và 111 của thai kỳ.
Những bằng chúng dịch tễ học về nguy cơ gây quái thai sau khi phơi nhiễm với các chất ức chế
ACE trong quý I của thai kỳ không được kết luận; tuy nhiến một sự gia tăng nhỏ trong nguy cơ
không thế được loại trừ. Trong khi không có dữ iiệu dịch tễ kiềm soát nguy cơ của các chất đối
khảng angiotensin II (AIIRA), những nguy cơ tương tự có thể tồn tại cho nhũng thuốc cùa nhóm
nảy Ngoại trừ tiếp tục điếu trị vói AIIRA đuợc coi là cần thiết, bệnh nhân có kế hoạch mang thai
cần đuợc điếu trị với thuốc chống tăng huyết áp khảo mà đã được thiết lập hồ sơ an toản cho sử
dụng trong thai kỳ Khi mang thai đuợc chấn đoản, điều trị với AIIRA cần đuợc ngừng ngay lập tức,
vả, nêu thich hợp, liệu phảp thay đối nên được bắt đầu.
Phơi nhiễm với đỉều trị AIIRA trong quý II và III cùa thai kỳ được biết là gây quải thai ở người
(giảm chúc năng thận, thiếu ối, chậm hóa xương hộp sọ) và độc tính ở trẻ sơ sinh (suy thận, hạ huyết
áp, tăng kali mảu). Nếu phơi nhiễm với AIIRA xảy ra từ quý II cùa thai kỳ, khuyến cáo sỉêu âm
kìếm tLa chửc năng thận và hộp sọ. Trẻ sơ sinh có mẹ sử dụng AIIRA cần đuợc theo dõi hạ huyết ảp
chặt chẽ.
Hydroclorothiazid
Kinh nghiệm sử dụng hydroclorothiazid trong thai kỳ là hạn chế, đặc bỉệt trong quý 1 của thai kỳ.
Những nghiên cún ở động vật là không đầy đủ. Hydroclorothiazid đi qua nhau thai. Dựa trên nhũng
cơ chế duợc lý cùa hoạt động cùa hydroclorothiazid việc sử dụng nó trong quý 11 và 111 cùa thai kỳ
có thế lảm tổn thưong thai nhi và trẻ sơ sinh như vảng da, rôi loạn cân bằng điện giải và giảm tiếu
cẩu. Hydroclorothiazid được sử dụng khi bị phù trong thai kỳ, cao huyết ảp trong thai kỳ, và tiến sản
giật do giảm thể tích huyết tương và giảm Lưới mảu qua nhau thai, không có ảnh hưởng có 1ợi nảo
trên tiến trinh cùa bệnh. Hydroclorothiazid không nên sử dụng cho tăng huyết áp vô căn ở phụ nữ
mang thai ngoại trừ những tình huống hiếm gặp, khi không thể điều trị với nảo thuốc khảc.
Vì irbesartan/HCT chúa hydroclorothiazid, không được khuyến cáo sử dụng trong quý I của thai kỳ.
Chuyến sang điếu trị một ioại thuốc phù hợp nên được thực hiện trước khi có kế hoạch mang thai.
Lúc cho con bú
C ac lhuốc đối kháng Ihụ thẻ angiotensin II (AJIRAs)
Chống chỉ định dùng Irbesartan trong thời kỳ cho con bú. Thay đổi điều trị với các thuốc đã được
thiết iập hồ sơ an toản trong khi cho con bú 1ả lựa chọn tốt hơn, đặc biệt tLong khi cho trẻ sơ sinh
hoặc trẻ sinh non bứ.
Không được biết irbesartan vả cảc chất chuyến hóa của nó có đuợc bải tỉết qua sũa mẹ hay không.
Những dữ liệu sẵn có về dược động học/độc tính ở chuột đã chi ra sự bải tiết cùa i1besartan vả cảc
chất chuyến hóa cúa nó trong sữa.
Hydr oclor othiazid
I-iydrociorothiazỉd được bải tiết trong sũa mẹ ở một lượng nhỏ. Các thiazid ở mủc iiếu cao gây ra sự
lợi tiến mạnh có thể' ưc chế sự tiết sữa.
Sử dụng Irbesartan/HCT trong thời gian cho con bú không được khuyến cảo Nếu phải dùng
Irbesartan/HCT trong giai đoạn nảy, liều dùng nên giữ ở múc thấp nhất có thể
_,ny
Khả năng sinh sản
Irbesartan không có ảnh hưởng đên khả năng sinh sản khi điêu trị trên chuột và thế hệ con cải cùa
nó, đến mức liêu gây ra những đâu hiệu đâu tiên của độc tính trên bô mẹ.
DỮ LIỆU AN TOÀN TIỀN LÂM SÀNG
Irbesarla n/H C T
Khả năng gấy độc tính cưa kết hợp Irbcsartan/HCT sau khi dùng đuờng uống đã đuợc đánh gìá trên
chuột và khi trong cảc nghỉên củu kéo đải dến 6 tháng. Không có những phát hiện độc tính đuợc
quan sảt lỉên quan đến vìệc sử dung điểu trị ở nguời.
Sau khi thay đổi, quan sảt đuợc ở chưột và khi dung tổ hợp Irbesartan/HCT ở 10/10 vả 90/90
mg/kg/ngảy, cũng đã thấy L trong 2 thuốc dùng đơn độc vả hoặc lả thứ phảt để giảm huyết áp
(khôn g có tuong tác gây độc có ý nghĩa được quan sát thắy).
- Nhung thay đồi ở thận, đặc trung ner sụ Lãng nhẹ ure huyết thanh và creatinin, và tăng sản/phì cùa
cơ quan cận quản cầu, lả kết quả trực tiếp của tương tảo giũa ìrbcsartan và hệ renin- angiotensin.
- Sự tăng nhẹ cảc thông số của hồng câu (hồng câu, haemoglobỉn, hematocrỉt)
- Đồi mảu đạ dảy, loét vả hoại từ khu trú niêm mạc được quan sát thẳy ở một số chuột khi dùng
trong 6 thảng trong cảc nghiên cứu về độc tính của irbesartan 90 mg/kg/ngảy, hydroclorothiazìd 90
mg/kgf'ngảy, vả Irbcsartan/I-ICT IO/ IU mg/kg/ngảy. Những thương tổn nảy không được quan sát ở
khỉ.
- Giảm kali huyết thanh đo hyđroclorothiazid vả chi gìảm ít với hydroclorothiazỉd được kết hợp với
irbcszưtan.
Phần lớn cảc tảo đụng được đề cặp ở trên là đo hoạt động được lý cùa ỉrbcsartan (chẹn sự ức chế từ
angiotensin II do gỉải phóng renin, với sự kích thích cùa cảc tế bảo sinh renin) và cũng thấy xuất
hiện khi dùng các thuốc ức chế mcn chuyến dạng angiotensin. Những phảt hiện nảy xuất hiện không
Iỉên quan đến sử dụng lỉều điều trị cùa Irbesartan/HCT ở người.
Không có tác động sinh quải thai ở chuột khi dùng irbesartan vả hydroclorothỉaziđ kết hợp vởĩ lỉều
có thế sỉnh ra độc tính ở mẹ. Những tảo động của kết hợp lrbcsartan/HCT trên khả nãng sỉnh sản
không được đảnh giả trong những nghỉên cứu ở động vật, do đó không có bằng chứng về tảo dụng
không mong muốn trên khả năng sỉnh sản ở động vật hoặc con người với irbesaưan hoặc
hyđroclorothiazỉd khi dùng đơn độc.
Tuy nhiên, ảnh hưởng của các chất đối khảng angiotensin khảc trên các thông số về khả năng sinh
sản trong các nghiên cửu Ở động vật khi sử dụng đơn độc. Những phát hiện nảy cũng dược quan sảt
thất với múc Iiều thắp của các chất đối khảng thụ thể angiotensin II khi sử dụng kết hợp vởĩ
hydroclorothiaziđ.
Không có bằng chứng về sự đột biến gen hoặc sự tách nhiễm sắc thể khi sử dụng kết hợp
Irbesartan/HCT. Khả năng gây ung thư của iL~besaưan vả hyđroclorothiazid kết hợp cũng không
được đảnh giả trong các nghìên cứu ở động vật.
ILbesarmn
Khỏng có bằng chứng của sư bất thường về độc tính hệ thống hoặc cơ quan đích với múc liếu dùng
tiên lâm sâng. Trong các nghiên cúu an toản tiến lâm sảng, liếu cao cùa irbesartan (> 250
mg/kgmgảy ở chuột vả > 100 mg/kg/ngảy ở khi) gây ra sự giảm các thông số tế bảo mảu (hồng cẳu,
hacmơglobin, haanatocrit). Ó mức liếu rất cao (> 500 mg/kg/ngảy) gây La các thoải biến ởthận (như
viêm thận kẽ, giãn ông thận, kiếm hóa do ống thận, tăng nông độ urc vả creatinin huyết) được tăng
cường bới ỉLbcsartan ở chuột và khi vả được xem như là thứ phảt từ tác dụng hạ huyết ảp cùa thuốc
lảm giảm sự tuó'i mảu thận.
Hơn nữa, irbesartan còn gây ra sự tăng sản/phì đại cua cảc tế bảo cận thận (ở chuột với iiếu > 90
mg/kg/ngảy, ở khi với liếu > 10 mg/kg/ngảy). Tất cả cảc thay dối nảy được xem như iả do tác động
được lý cua irbcsartan. Với liều đỉếu trị của irbcsartan ở ngưòi, sự tăng sản/phì đại ở cảc tế bảo cận
thận không xuất hiện với mức có liên quan nảo.
JL’VÌÌf-
Không có bằng chứng về tinh sinh đột biến gen, khả nãng tảch nhiễm sắc thể hoặc khả năng gây ung
thư.
Khả nặng sinh tinh vả sinh sản không bị ảnh hưởng trong các nghiên cứu ở chuột đực và chuột cải ở
lỉều uông của ỉrbesartan gậy ra một sô độc tính của cha mẹ (từ 50 đến 650 mglkg/ngảy), bao gồm tỷ
lệ chết ở mưc liều cao nhất. Không có tảo dụng đáng kể trên số luợng thế vảng, cây ghẻp, hoặc thai
nhi đã được quan sát. lrbesartan không tảc dụng đến khả nãng sông sót, phảt triến, sinh sản cùa thế
hệ con cải.
Những nghiên cứu trên động vật chỉ ra các đổng vị được đảnh đấu của irbesartan được phảt hiện
trong phôi chuột và thò.
IL~bcsartan được bải tìết trong sữa của chuột.
Những nghiên cứu vởi irbesartan đã chi ra tảc đụng độc tinh thoáng qua (tăng sự tạo lỗ xương chậu
thận, 1 niệu quản L’L nước phù dưới da) ở bảo thai chuột, phục hồi sau khi sinh Ở thỏ, sự hấp thu cùa
hoặc tải hắp thu sớm được chú ý ở iiều gây ra độc tính đảng kế ở mẹ, bao gồm cả tử vong Khõng có
tảo đụng sinh quải thai được quan sát ở chuột và thò.
Hydroclorothiazid
Mặc dù có cảc bằng chứng không chẳc chắn về khả năng gây ra dộc tỉnh quải thai hoặc khả năng
gây ung thư đuợc tìm thấy trong một số các mô hinh thử nghiệm, sự suy rộng ra ở người với
hydroclorothỉazid là không đúng khi chi ra sự lỉên quan giữa việc sử dụng hyđroclorothiazid vả sự
gia tảng cảc khối LL.
ẢNH HƯỞNG TRÊN KHẢ NĂNG LẢI XE vÀ VẬN HÀNH MÁY MÓC
Không có nghiên cứu ảnh hưởng trên khả nãng lải xe và vận hảnh máy móc được thưc hiện. Dụa
tL~ến nhung đặc Linh duợc động học, IrbesartamHCT khó có ảnh huởng đến khả năng nảy Khi iải xe
hoặc vận hảnh mảy móc, có thể kể đến đôi khi chóng mặt hoặc mệt mòi có thể xuất hiện trong khi
điều trị chống tăng huyết ảp.
TƯONG TÁC THUỐC
Các ihuốc chống Lãng huyết áp khác
Tảo dụng hạ huyết ảp cua Irbesartan/HCT có thế được gỉa tăng với việc sử dụng kết hợp của các
thuốc chống Lãng huyết ảp khác Irbesartan vả hyđmciorothiaziđ (ở mửc liếu iên đến 300 mg
irbcsartan/2S mg hydroclorothỉazid) đã được sư đụng an toản với cảc thuốc chống tăng huyết áp
khảo bao gồm thuốc chẹn kên calci và thuốc chẹn beta adreneigic. Điếu trị tLước với thưốc lợi tiếu
liếu cao có thế đẫn đến mất thể tích nội mạch và nguy cơ hạ huyết ảp khi bắt đầu điếu trị với
irbesartan kèm hoặc không kèm các thuốc lợi tiếu thiazid trừ khi tinh trạng mất thể tích được điều
chinh trưởc.
Các thuốc chúa aliskiren hoặc các chất ức chế ACE
Các du lìệu iâm sảng cho thấy sự úc chế kép hệ renin—angỉotensỉn-aldostcron (RAAS) do sử dụng
kết hợp chất' LLc chế ACE thuốc’ uc chế thụ thể angiotensin II hoặc aliskiren liên quan đến vìệc tăng
tằn suất gặp cảc tảo dụng phụ như tụt huyết ảp, tăng kali mảu, suy giảm chúc năng thận (bao gôm
suy thận cấp) với tần suất cao hơn so vởĩ sử dụng đơn độc thuốc tảc dụng Iôn hệ RAAS.
Lithi
Sự gia tăng có phục hồi nồng độ lithi Liong huyết thanh và độc tinh đuợc bảo cảo trong khi sử dụng
đồng thời lithi với cảc chất ưc chế cnzym chuyến dạng angiotensin 11 Ảnh hưởng tu ơng tư rất hiếm
khi được báo cáo vói irbcsartan cho đến nay. Hơn nữa, độ thanh thải thận của lìthỉ giảm bởi cảc
thiaziđ vì vậy, nguy cơ của độc tmh lithỉ có thế tăng với Irbcsartan/HCT. Do đó, kết hợp lithi vả
TLbếSLLLLLLLL/HC] không đuợc khuyến cáo. Nếu sự kết hợp chứng minh sự cần thiết, khuyến cáo theo
dõi cẩn thặn nồng độ lithi nong huyết thanh.
,n’ti2/
Những sân phẫm thuốc ánh hưởng đến kali
Ánh hưởng mât kali cùa hydmclorothiazìđ bị suy gỉảm bởi tảc dụng giữ kali cùa irbesartan Tuy
nhiên, ảnh huỏng nảy cưa hydroclorothỉazid trên kali huyết thanh được dự đoán có khả năng bởi cảc
sản phẳm thuốc khảo Iiên quan đến sự mất kali vả gỉảm kali huyết (cảc thuốc lợi tiếu thải kali, thuốc
nhuận trảng, amphoterỉcin, carbenoxolon, pcnicillin G natri)… Ngược Iại, dựa trên kinh nghỉệm sử
đụng các sản phẳm thuốc khác lảm suy yếu hệ rcnin — angiotensin, sử đụng dồng thời sử dụng các
thưốc lợi tỉếư giữ kali, bổ sung kali, muối thay thể chứa kali hoặc cảc sản phẩm thuốc khảo có thể
dẫn đến tảng nồng độ kali huyết thanh (vỉ đụ heparin natri) có thể dẫn đến tăng kaIi huyết thanh. Sự
theo dõi đầy đủ cùa nồng độ kali huyết thanh ở những bệnh nhân có nguy cơ được khưyến cáo.
Những sỏn phẫm thuốc ảnh hưởng bởi sự rối Ioạn kali huyết thanh
Theo đõi định kỳ kali huyết thanh được khuyến cảo khi Irbesartan/HCT được sử dụng với những sản
phẳm thưốc ảnh hưởng bời sự rối loạn kali hưyết thanh (ví dụ glycosid tim, thưốc chống loạn nhịp).
Thuốc chống viêm không steroid
Khi sử dưng thưốc đối kháng angiotensin 11 đồng thời với cảc thuốc chống viêm không steroid (ví
dụ thuốc kìm hãm chọn lọc COX- 2, acid acctyIsalicylic (> 3 g/ngảy) vả cảc NSAID không chọn
lọc), sụ sưy gỉảm tảo dung chống tăng huyết ap có thể xuất hiện.
Với tác dụng kim hăm ACE, sủ dụng đống thời cảc thưốc đối khảng thụ thể angiotensin II Vả các
NSAID có thể dẫn đến gỉa tăng nguy cơ sụ xắu dì của chức năng thận, có thế bao gồm suy thận cắp,
và sự gia tăng kali huyết thanh, đặc biệt ở nhũng bệnh nhân bị yêu chức nãng thận từ trưởc. Sư kết
hợp cân đuợc sử dụng thặn trọng, đặc biệt ở người cao tuổi. Bệnh nhân nên đuợc bù nưóc đằy đủ và
cân nhắc theo dõi chưc năng thận sau khi bắt đầu điếu trị đồng thời, và định kỳ sau đó
Thông tin bổ sung cho tu ơng tác thuốc của ừbesartan
Trong các thử nghiệm lâm sảng, dược iực học của irbcsartan không bị ảnh hưởng bởi
hyđroclorothiazìd Irbesartan được chuyến hóa chư yếu bởi CYPZC9 và đến một mức độ thấp hơn
gluconic. Không có Lương tảc dược lực học hoặc dược động học có ý nghLa quan sát được khi
irbesartan được sử đụng đồng thời với warfarin, một thuốc được chuyến hóa bời CYP2C9. Những
ảnh hưởng của thưốc gây cảm ứng như rỉfampicin trên dược lưc học của ỉrbesartan không được đảnh
gìả. Dược iực học cúa digoxin không thay đổi bởi sử dụng đồng thời vởĩ irbesartan.
T hông tìn bổ sung cho tương tác của hyđroclorothiazir!
Khi sử đụng đồng thời, những sản phẩm thuốc sau có thế tương tảo vởĩ thưốc lợi tiếu thiazid:
Alcohol
Khả năn g hạ huyết ảp tư thế có thể xuất hỉện.
Thuốc hạ đường huyết (Ỉhuồc đường uống vả insleín)
Điều chinh liều của cảc thưốc hạ đường hưyết có thế được yêu cẩu.
Cholesơramz'n và nhựa colestipol
Sư hắp thu của hyđroclorothiazid bị suy yếu trong sự có mặt của nhựa trao đổi anion.
ILbesartan/HCT cần được dùng ít nhất một giờ trưởc hoặc bé… giờ sau khi dùng cảc thưốc năy.
Corticosteroids, ACTH
Mất các chất đỉện giải, đặc biệt iả hạ kali có thể gìa tăng.
Glycosỉd tím
Thìazid gây cảm ửng hạ kali huyết hơặc hạ magnesi huyết lảm lăng sự khởi đẩu sự rối Loạn nhịp tĩm
đo glycosỉd tỉm gảy ra.
Các lhuổc chống viêm khỏng steroid
Sử đụng cảc thuốc chống Viêm không steroid có thề Iảm gỉảm sự lợi tìễu, sư bảỉ tỉết natri qua nước
tiếu và ảnh hư’ ơng hạ huyết’ ap cùa cảc thưốc lợi tiếu thiazid ở một vải bệnh nhân.
Cảc amin lảm tăng huyết áp (vi dụ: noracbenalin}
Anh hưởng của cảc amin lảm tăng huyết áp có thế được lảm gỉảm, nhưng không đủ để loại bỏ tảo
đụng của chủng.
JL”L°<%
Thuốc gỉãn cơ khỏng khứ cực (ví dụ như tubocurarin)
Hydroclorothiazid có thế ]ảm tãn g tác dụng cùa thuốc giãn cơ không khư cực.
Thuốc điều trị gout
Đỉều chình liều cua các sản phẩm thuốc diều trị goưt có thế cằn thỉết như hydroclorothiazỉd có thề
1ảm tăng nồng dộ cũa acid ưL~ic huyết thanh. Sự gỉa tăng trong Iiều dùng của probenecid hoặc
sưlfinpyrazon có thế là cần thĩết. Sử dụng dồng thời các thuốc lợL tìếu thiazìd có thể dẫn đến tãng sự
tác dộng cùa các phản ửng quả mẫn vởĩ allopurinol.
LMuối calci _
Cảc thuốc lợi tiều thiazỉd có thế gỉa Lăng nồng độ calci huyết thanh do lảm gìảm sự bảì tỉết. NẽLL bổ
sung calci hoặc dùng cảc sản phẳm thuốc giữ calci (ví dụ đỉều trị vởĩ vitamin D) phải được kê dơn,
nồng độ calci trong hưyết thanh phải được theo dõi và đìểu chĩnh lìều calci theo nó.
Carbamazepin
Sử dụng đồng thời carbamazepỉn vả hydroclorothiazid liên quan tới nguy cơ hạ natri có triệu chứng,
Cảo chẳt đỉện giải cần được theo dõi trong quá trình sử dụng kềt hợp. Nếu có thế sử dụng thay thê
bằng các thuốc lợi tỉếu khảo.
Các Iuong lác khác
Ảnh huỏng tăng đường huyết cùa các thuốc chẹn beta vả dLazoxid có thế được tãng cường bởi
thiazid Các thuốc đối khảng cholinergic (ví dụ atropỉn, bepridcn) có thế lảm tăng sỉnh khả dụng cúa
cảc thưốc lợi tỉểư Ioại thiazid bởi sự giảm như động ruột và tỷ lệ rỗng của dạ dảy. Cảo thĩazỉd có thế
gia tăng nguy cơ cảc tảo dung không mong muôn gây ra bởi amantadin. Cảo thiazid có thề lảm gìảm
sự bảỉ tỉễt qua thận cưa cảc thuốc ung thư (ví dụ. cyclophosphamid, mcthotrcxat) và tăng khả năng
L'Lc chế tủy cùa chúng.
TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUÔN
Sự kết hợp Irbesartan/HC T
l`rong số 898 bệnh nhân cao huyết ảp đã đìểư trị vởĩ cảc iiều khảo nhau của Irbesartan/HCT (trong
khoảng: 37,5 mg/6, 25 mg đến 300 mg/2S mg) trong cảc thù nhiệm kiếm soát vói giả dược, 29, 5% sô
bộnh nhận xuất hiện cảc phản úng bẩt lợi Các ADR được bảo Cảo phố bỉến nhất là chỏng mặt
(5,6%), mệt mỏi (4,9%), buồn nôn/nôn (1,8%), và tĩều tiện bắt thường (1,4%). Thêm vảo dó, sự gia
Lãng nitro ure mảu (BUN) (2,3%), creatinin kìnase (1,7%) và creatinin (1,1%) cũng được quan sát
trong các thủ nghiệm lâm sảng.
Blảng 1 đưa ra các phản ứng bẳtl ợi dược quan sát tù bảo cảo phảt sĩnh và trong cảo thư nghiệm với
giả dược có kỉếm soát
Nhũng phản ứng bắt lợi duọc Iỉệt kê được định nghĩa bằng cách sử dụng cảc quy uởc dưới đây: Rất
phổ biến (> 1/10), Phố bỉến (> 1/100 to < l/IO), Không phổ biến (> 1/1.000 to < 1/100), Hiếm (>
1/10 000 to < 111. 000), Rẫt hỉốm (< 1/10.000), Không rõ (không thể ước lượng từ dữ liệu sẵn có)
"~lLong mỗi nhóm tần suất, những tảo dụng không mong muôn đuợc lỉệt kê theo trật tự giảm dần mức
độ nghỉêm trọng.
Bâng 1. Những phản ửng bắt lợi trong cảc thử nghiệm Với gỉả dược có kiếm soảt vả cảc bảo cáo
thường xuyên
Cảc hệ cơ quan Tẩu suất Tảc dụng không mong muốn
Xét nghiệm Phố bỉến Gia tăng nitro Lch (BUN), creatinin Vả
creatinin kinasc huyết
Không phổ biến Giảm kali vả natri huyết
Rối Ioạn tìm Không phố bỉến Giảm kali vả natri huyết
Rối Ioạn hệ thẩn kĩnh Phổ biến Chóng mặt
Không phố bỉến Chóng mặt tư thế
Không rõ Đau đầu
Rôi loạn tai và mê đạo Không rõ Ù tai
Rối loạn hô hẫp, ngực và trung Không rõ Ho
thắt
Rối loạn tiêu hóa Phổ biển Buồn nôn/Nôn
Không phổ bỉến Tiêu chảy
Không rõ Khó tỉêu, Ioạn vị giảc
Rối loạn thận và tìết niệu Phổ biến Tỉểu tiện bẩt thường
Không rõ Suy thận, bao gồm cả cảc trường hợp cá
biệt của suy thận ở những bệnh
nhân có nguy cơ.
Rôỉ loạn cơ xương và mô liên kôt
Không phổ biến
Sung cảc đầu ohi
Không rõ Đau khớp, Đau cơ
Rối loạn chưyển hóa và dinh Không rõ Tăng kali mảu
dưỡng
Rối loạn hệ mạch Không phổ biến Đò mặt
Rối loạn chung Không rõ Mệt
Rối loạn hệ mỉễn dịch
Không rõ
Các truờn g hợp phản ứng quá mẫn
như phù, phảt ban, mảy đay
Rối loạn gan mật
Không phố bỉến
Bệnh vảng da
Không rõ
Viêm gan, bẩt thường chức năng gan
Rôi loạn hệ sỉnh sản và tuyến vú
Không phô biên
Mât khả năng sình dục, thay đôi ham
muôn tình dục
Những thông tin bổ sưng trên từng thảnh phần rỉêng bĩệt:
Bổ sung cho nhưng phản ứng bắt iợỉ được iiệt kê bên trên cho Sản phẳm kểt họp, cảc phản úng bất
fọi khác dược bảo cảo từ truớc vởĩ tung thảnh phần rỉêng bỉệt có thế là phản úng bất lợi tiềm ân với
Irbesmtan/HCT.
Bảng 7 và 3 liệtĩ <ê dưới đây nhưgn ơphản L'Lng bắt lợi được bảo cáo vởĩ cảc thảnh phần riêng bìệt của
sản phẫm thưốc
Bãng 2. Những phản ửng bắt lợi được bảo cảo khi sử dụng ỈIbCSffl'tffll đơn độc
, Cảc hệ cơ quan Tần suất Tác dụng không mong muốn
Rôỉ loạn chưng Không phố bỉến Đau ngực
Băng 3. Những phản ửng bắt ỉợi khi sử dụng hydroclorothỉazid đơn dộc
Cảc hệ cơ quan Tần suất Tác dụng không mong muốn
Khảo sát Không rõ Mất cân bằng đỉện giải (bao gồm hạ kali
và natri huyết), tăng acid ưric huyết và
tỉểu đưòng, tăng đường huyết, tăng
cholesteron vả trỉglyccrỉd.
Rối loạn mạch Không rõ Loạn nhịp lỉm
Rối Joạn mẻ… và hệ bạch Không rõ gỉảm bạch cầu trung tínhlmất bạch cầu
huyêt hạt, thỉếu mảu tan huyết, gỉảm bạch cẩu,
giảm tỉễu cầu
Rối loạn hệ thần kỉnh Không rõ Chóng mặt, dị cảm, nhức đẩu nhọ, bồn
. chồn
Rôỉ loạn mắt Không rõ Mờ mắt thoảng qua, chứng thắy sắc vảng,
cận thị câp tính vả glôcôm góc đóng câp
tính thứ câp
L'LZ
J
Rối Ioạn hệ hô hấp, ngực vả trưng Không rõ Suy hô hắp (bao gồm vỉêm thảnh phế
thất nangvả phù phổi)
Rối Ioạn hệtiêu hóa Không rõ Viêm tụy, biếng ăn, tiêu chảy, tảo bón,
kích thích dạ dảy, viêm tuyến nước bọt,
mất cảm giảc thòm ăn.
Rối loạn thận và tiết niệu Không rõ Viêm thận kẽ, rôi loạn chức năng thận
Rôi loạn da và mô dưới da Không rõ Phản ứng phản vệ, hoại từ biên bì nhiêm
độc, vỉẽm mạch hoại tử (vỉêm mạch,
viêm mạch da), phản ứng giống như
lupus ban đỏ da, kích hoạt phản ứng ban
đỏ lupus da, phản ứng nhạy cảm với ánh
sảng, ban da, mảy đay
Rối loạn mô cơ và mô liên kết Không rõ Yếu cơ, co thẳt cơ
Rối loạn mạch Không rõ Hạ hưyết áp tư thế
Rối Ioạn chung Không rõ SỔt
Rối loạn gan mật Không rõ vảng da (vảng da ứ mật trong gan)
Rối loạn tâm thân Không rõ Trầm cảm, rối loạn gỉấc ngủ
Những tác dụng không mong muôn phụ thuộc lỉều của hydroclorothiazid (đặc bìệt lả Lôi loạn điện
giải) có thể tăng iên khi điều chỉnh tăng liều hydroclorothiazid.
Bảo cảo phản ưng có hại đuợc nghi ngờ.
Cậc phản ửng có hại nghi ngờ được báo cáo sau khi lưu hảnh thuốc lá rẳt quan trọng Nó cho phe'p
tLếp tục theo dõi sự cân bằng giữa lợi íchfnguy cơ của thuốc. Cảo chuyên gia chăm sóc sức khỏe
đuợc yêu cầu báo các bất kỳ cảc phản ửng bất lợi nản bị nghi ngờ thông qua hệ thống báo cáo quốc
tế
Thông báo cho bác sỹ, dược sỹ những lác dụng không mong muốn gặp phải khi dùng thuốc.
QUÁ LIÊU
Không có thông tin đặc biệt sẵn có cho điều trị quá liều với Irbesartan/l-ICT. Bộnh nhân cần được
theo dỏi chặt chẽ và điều từ quá liều nên lả đỉều trị triệu chửng và cần đuợc hỗ trợ Đìều ưị phụ
thuộc vảo thời gian ưống thuốc và mức độ nghiêm trọng cùa triệu chứng. Cảo biện pháp được đề
xuất bao gồm cảm ưng gây nôn vả rù~a dạ dảy. Than hoạt có thề hũu dụng trong đLểu trị quá liều.
Điện gỉải trong huyễt thanh và crcatỉnin có thể được theo dõi thường xuyên Nếu hạ huyết ảp xuất
hiện, bệnh nhân cân được đặt trong tư thế nằm ngửa, và bổ sung muôi và dịch thay thể nhanh chóng
Cảo biếu hiện bất lợi nhắt của quá liều irbcsartan đuợc mong dự kỉến là cao hưyết ảp vả tim đặp
nhanh, nhịp tim chậm cung có thể xuất hiện.
Quả liều với hydroclorothiazid có Iỉcn quan đến mẩt diện giải (gỉảm kali, clo, natri huyết) vả sự mắt
nước lá kết quả từ sự lợi tiếu quả múc. Các dấu hiệu phố bỉến nhẳt và triệu chứng của quả Iiềư lả
nôn và buồn ngù. Hạ kali huyết có thể là kết quả của sự co thẳt cơ vả/hoặc loạn nhịp tim mạnh lìên
quan tới việc sử dụng đồng thời các glycosid tim và cảc thuốc chống loạn nhịp.
h~bcsartan không bị loại trừ bằng thẩm tách mảu. Mức độ hydroclorothỉazid bị loại bỏ bởi thẳm tảch
LLLéLLL không được thỉết ìập.
TÍNH TƯONG KY ` ,
Không có sự tương kỵ gỉũ~a cảc thảnh phân cùa thuôo.
ĐÓNG GÓI
Ilộp 2 ví x 14 vỉên nén bao phim.
_/
BẢO QUẢN:
Bảp quảp thuốc dưới 30°C.
Đê xa tâm tay lrẻ em.
HẠN DÙNG: .
24 tháng kê từ nglảy sản xuât.
Khỏng dùng thuôc đã quá hạn in lrên bao bì.
TIÊU CHUẨN: Nhà sản xuất.
NHÀ SẢN XUẤT:
GENEPHARM S.A.
18lh km. Marathonos Avenue - 15351, Pallinỉ - Hi Lạp.
+ "Lưu ý những sản phẩm đăng trên website thuộc loại thực phẩm chức năng: những sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh"
+ Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
+ Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng