495/Ể} NN'WỦỈAÙỞL)
. — - . Đẻ xa tầmtaytưẻem.
. ẮỄẸ'JẸJ'ỀS Mỏ! vièn nen Ithbng bẵẵocẵ,Ệa Đọc kỹ huờng dản sử dung tmởc khi dùng.
.................................... Các thòng tin khác dè nghi xem … huởng dản
cm qnn. Ltèu dùng vì dch ui…g. Chẩnq chi ai…. su dung kem "…
Tic dụng phụ. Tic dụng không mung muôn: Mịg, uc Nu. .GJIZI 1
. Xem lờ hướng dãn sử dung Reg.Nn / SĐK '
Eiu quản: Ở nhiệt dò khòng quá 30“C … No 1 So ln SX
nau chuẩn: ep zots Mtg. nam NSX
DNNK' Exp Date] HD
nệJv TẾ
FỳPrescription Drug 2 X mỬÊPÍQỀAịE’ LÝ DƯỢC
CLOVIR zoo ĐA PHÊ DUYẸT
Aciclovir BP 200 mg
n đâu:..Qỉ...i...ẩ…..J.ĩtứAĩ…
OOZ HIAO`IĨ)
Composition : Each uncoated table! contains: KEEP OUT OF REACH OF CHILDREN
ÊỈỄỂỄỀỄỀỂP 2003ẵ, Speclflcation : BP 201 5
Dosage : As Directed by the Physician. Manufactured by/Sản XUất bởi 1
- "J PVT. ›
Storage :Store at temperature not exceedmg aơc Qu BẦROQUE PHẦRMẨCEUTICẨLS _ _.
Indication. contraindications. 192/2&3. Sokhada—SBB 620, Ta. khambhat. D ~ .
SIde-Effects : Please Refer package insert. Ana“d-' Gujarat state. Ả" ĐỔ~
Rt Thuốc bản theo đơn Hộp 2 ví x 10 viên nén
CLOVIR 200 _
Aciclovir BP 200 mg .
“›
n
. ~ ' 0 !
Slze :110x20x50mm
- —:——.——~—wg—vwrw~r—— f' t~rT~ : á*sz" ;— r: .ã …… m…vwg rqu ,
Composltinn Composítínn Composluon | I
Jtlel :nrtams Car) \ ntnatec tat.iei cmialns Each an'dlbd Iattel mrtana Fnch unccaicd Eatilti mn:atns E ln
wo …g Acu;lnw EF mo rfg Ac clo… EP 200 ưg Ac ck›v : BP 200 rnq | W
co …; At; rlmn nu znn mg
Excp:eris qs Lxcpenia .';s
Niglrcfso Grzt7 Mfgl c.Nw Gil2’7
ưa…n.n.r. … … , 1 m v.….m: i… tl' ll … ht-
QUE _LĐ BÀRPOUE GĐ BMỄPQU_E…
Rx Thuốc bán theo đon Hướng dẫn sử dung thuốc
CLOVIR 200
0 Thưốc nảy chi dùng theo đcm của bác sĩ ' _ '
. Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng. Nêu cân thẻm thỏng tin, xin hỏi ý kiên
bác sĩ hoặc dược sĩ '
o Thỏng báo cho bác sĩ những tác dụng khỏng mong muôn gặp phải khi sử dụng
thưôc. ' `
' Đê lhuôc xa tám tay tre' em.
0 Khỏng dùng thuốc quá hạn in trên bao bì. (Dj
THÀNH PHÀN: -
Mỗi viên nén khỏng bao chứa
Hoat chẩt: Aciclovir BP.….…200 mg
T ả dươc: Tinh bột ngô 44,0 mg, cellulose vi tinh thể (dạng bột) (D) 57,25 mg, natri
croscarmellose 11,0 mg, natri benzoat 0,25 mg, talc tinh khiết 2,5 mg, magnesi stearat 2,5
mg, tinh bột natri glycolat 6,0 mg, silic keo khan 1,5 mg, nước tỉnh khiết vừa đủ (đã bay
hơi trong quá trình sản xuất).
MÔ TẢ: Viên nén không bao mảu trắng, hinh tròn, phẳng, một mặt có một mặt có vạch bẻ đôi.
DƯỢC LỰC HỌC/DƯỢC ĐỘN G HỌC:
Dược lực học:
Aciclovir là một chất tương tự nucleosid (acycloguanosin), có tác dụng chọn lọc trên tế
bảo nhiễm virus Herpes. Đế có tác dụng aciclovir phải được phosphoryl hóa thảnh dạng
có hoạt tính là aciclovir triphosphat. Ó chặng đầu, aciclovir được chuyển thảnh aciclovir
monophosphat nhờ enzym cùa vỉrus lả thymidinkinase, sau đó chuyển tiếp thảnh
aciclovir diphosphat vả triphosphat bởi một số enzym khác của tế bảo. Aciclovir
triphosphat ức chế tổng họp DNA của virus vả sự nhãn lên của virus mà không ảnh
hướng gì đến chuyền hòa của tế bảo bình thường.
Tác dụng của aciclovír mạnh nhất trên virus Herpes simpfex typ l (HSV — ]) vả kém hơn
ở virus Herpes simplex typ 2 (HSV - 2), virus Varicella zoster (VZV), tảc dụng yếu nhất
trên cytomegaiovirus (CMV). Trên lâm sầng không thắy aciclovir có hiệu quả trên người
bệnh nhiễm CMV. Tảo đụng chống virus Epstein Barr vẫn còn chưa rõ. Trong quá trình
điều trị đã xuất hiện một số chùng khảng thuốc vả virus Herpes simplex tiềm ẩn trong cảc
hạch không bị tiếu diệt.
Aciclovir có tảo dụng tốt trong điều trị viêm não thể nặng do virus HSV - 1, tỷ lệ tư vong
có thề giám từ 70% xuống 20%. Trong một số người bệnh được chữa khói, các biến
chửng nghiếm trọng củng giảm đi. Aciclovir dùng 1iều cao tới 10 mg/kg thể trọng, cứ 8
giờ một lần, dùng trong 10 đến 14 ngảy. Thể viêm não - mảng não nhẹ hơn do HSV - 2
cũng có thể điều trị tốt với aciclovir.
Ở người bệnh nặng, cấn tiêm truyền aciclovir tĩnh mạch, như nhiễm HSV lan tỏa ở người
suy giảm miễn dịch, người ghép tạng, bệnh máu ảc tính, bệnh AIDS, nhiễm herpes tiên
phảt ở miệng hoặc sinh dục, herpes ở trẻ sơ sinh, viêm gìác mạc nặng do Herpes, trường
hợp nảy có thể dùng kẻm thuốc nhỏ mắt acìclovìr 3% để đỉếu trị tại chỗ. 0)
1
Dược động học:
Khả dụng sỉnh học theo đường uống của acỉclovir khoảng 20% (15 - 30%). Thức ẩm
không lảm ảnh hướng đến hấp thu của thuốc. Acic10vir phân bố rộng trong dịch cơ thể và
các cơ quan như: Não, thận, phổi, ruột, gan, lảch, cơ, tử cung, niêm mạc và dịch âm đạo,
nước mắt, thùy dịch, tỉnh dịch, dịch năo tùy. Liên kết với protein thấp (9 - 33%). Thời
gian đạt nồng độ đỉnh trong huyết tương: Nổng độ đinh trong huyết thanh: Uống từ 1,5 -
2 giờ, tiêm tĩnh mạch: lgiờ. Nửa đời sinh học cùa thuốc ở người lớn khoảng 3 giờ, ở .trẻ
em từ 2 - 3 giờ, ở trẻ sơ sinh lả 4 giờ. Một lượng nhỏ thuốc được chuyển hóa ở gan, còn
phần lớn (30 - 90% liếu) được đảo thải qua thận dưới dạng không biến đồi.
CHÍ ĐỊNH:
Điếu trị khời đầu và dự phòng tái nhiễm virus Herpes simplex týp 1 và 2 ở da và niêm
mạc, viêm não Herpes simplex.
Điều trị nhiễm Herpes zoster (bệnh zona) cẩp tính. Zona mắt, viêm phồi do Herpes zoster
ở người lởn.
Điều trị nhiễm khởi đầu vả tải phảt nhiễm Herpes sinh dục.
Thủy đậu xuất huyết, thủy đậu ở người suy giảm miễn địch, thùy đậu ở trẻ sơ sỉnh.
LIÊU LƯỢNG VÀ CÁCH DÙNG:
Điếu trị bắng aciclovir phải được bắt đầu cảng sởm cảng tốt khi có dấu hiệu và triệu
chứng cùa bệnh.
Uống:
Điều trị do nhiễm Herpes símplex.
Người lón: Mỗi lần 200 mg (400 mg ở người suy giảm miễn dịch), ngảy 5 lần, cảch nhau
4 giờ, dùng trong 5 - 10 ngảy.
Trẻ em dưới 2 tuổi: Nửa liều người lớn. Trẻ em trên 2 tuổi: Bằng liễu người lón.
Phòng tải phảt herpes símplex cho người bệnh suy giảm miễn dịch, người ghép cơ quan
dùng thuốc giảm mỉễn dịch, người nhiễm HIV, người dùng hóa liệu phảp: Mỗi lần 200 -
400 mg, ngảy 4 lần.
Trẻ em dưới 2 tuổi: Dùng nửa liếu người lớn. Trẻ em trên 2 tuổi: Bằng liều người lớn.
Điều trị thủy đậu và zona.
Người lờn: Mỗi lần 800 mg, ngảy s lẳn, trong 7 ngảy.
.i<
' l
…1
Trẻ em: Bệnh varícella, mỗi lần 20 mglkg thể trọng (tối đa 800 mg) ngảy 4 lẩn trong 5
ngảy hoặc trẻ cm dưới 2 tuối mỗi lần 200 mg, ngảy 4 lần; 2 - 5 tuôi mỗi lãn 400 mg ngảy
4 lần; trẻ em trên 6 tuối mỗi iần 800 mg, ngảy 4 lần.
Vởt' người bệnh suy thận:
Uống: Bệnh nhiễm HSV hoặc Varicella zoster, liều như đối với người bình thường, song
cần lưu ỷ:
Độ thanh thải creatinin 10 … zs ml/phút: Cảch 8 giờ uống 1 iần.
Độ thanh thải creatinin dưới 10 mlf’phút: Cách l2giờ uống 1 lần.
CHỐNG cnỉ ĐỊNH: ffl1
Chống chỉ định dùng aciclovỉr cho người bệnh mẫn cảm với thuốc.
CÁC CÁNH BÁO VÀ THẶN TRỌNG:
Sử dụng ở bệnh nhân suy thận vả người cao tuổi
Aciclovir được thải trừ qua thận do đó liễu lượng phải được giảm ở cảc bệnh nhân suy
thặn (xem mục Liều lượng vả cách dùng). Bệnh nhân cao tuốỉ có chức năng thận giảm,
do đó cần xem xét giảm lìều ở nhóm bệnh nhân nảy. Cả hai nhóm bệnh nhân nảy đều có
khả năng tăng nguy cơ phảt triến cảc tác dụng phụ về thần kinh, cần được theo dõi chặt
chẽ cảc tảo dụng phụ nảy. Ở các trường hợp được bảo cảo, cảc phản ứng nảy thường
thuyên giảm khi ngừng dùng aciclovir.
Điều trị aciclovir kéo dải hoặc lặp lại ở những bệnh nhân suy giảm miễn dịch nặng có thể ,›
dẫn đến các dòng virus giảm nhạy cảm, có thể không đảp ứng với điều trị aciclovir tiếp ` ._
._\
tuc. ' &
Tình trạng hydrat hóa: Cần thặn trọng duy tri lượng nước ở những bệnh nhân dùng phảc ,.
đồ liều cao đường uống ví dụ như điều trị herpes (4 g mỗi ngảy), để tránh nguy cơ nhiễm _, .
độc thận. _`/
Nguy cơ suy thận tăng lên, nêu dùng đông thời vởi cảc thuôo độc vởi thận.
TƯONG TÁC vót cÁc THUỐC KHÁC:
Không có tương tác có ý nghĩa lãm sảng đáng kể nảo được xảo định.
Aciclovir được thải trừ chủ yếu ở dạng không biến đối thông qua bải tiểt ờ ống thận. Bất
kỳ thuốc nản dùng đồng thời cạnh tranh theo cơ chế nảy thi có thể lâm tãng nỗng độ
acìclovir hu yết tương.
Ciciosporin: Có một lượng nhỏ bệnh nhân cấy ghép bị tăng nồng độ ciclosporin huyết
thanh và dẳu hiệu của độc tính trên thận khi dùng đổng thời vởí aciciovìr. Nên theo dõi
chặt chẽ chức nãng thận khi dùng đồng thời hai thuốc nảy.
Cimetidin vả probenecid: Cimetidin vả probenecid lảm tăng AUC của aciclovìr do ức chế
cạnh tranh bải tiết qua ống thặn vả lảm giảm độ thanh thải thặn cúa aciciovir. Do chỉ số
đìếu trị cưa acỉclovir rộng nên thường không nhắt thỉết phải điều chinh liều.
Mycophenolat mofetil: Khi dùng đồng thời thuốc nảy với aciclovir đã cho thấy tăng AUC
huyết tương của aciclovỉr vả cảc chẳt chuyến hóa không hoạt tinh cùa mycophenolat
mofetil, một tác nhân ức chế miễn dịch dùng cho bệnh nhân cấy ghép. Tuy nhiên việc
điều chỉnh liều lá không cần thiết vì chỉ số điều trị của aciclovir rộng.
Theophyliin: Nồng độ huyết thanh của theophyllin có thể tảng khi dùng đồng thời với
aciclovir vả giảm liểu theophyllin có thể lả cần thiểt nếu aciclovir được thém vảo quá
mmnửm.
Dùng đồng thời zidovudin vả aciclovir có thể gây trạng thái ngủ lịm vả lơ mơ.
Amphotericin B và ketoconazol lảm tãng hiệu lực chống virus của aciclovir.
Interferon lảm tăng tảc dụng chống virus in vitro cùa acìciovir. (91
sử DỤNG TRONG TRƯỜNG HỢP cớ THAI VÀ CHO CON BÚ:
Thời kỳ mang thai `
Chỉ nên dùng aciclovir cho người mang thai khi lợi ích điều trị hơn hẳn rủi ro có thể xảy
ra với bảo thai.
Thời kỳ cho con bú
Thuốc được bải tiết qua sữa mẹ khi dùng đường uống. Nên thận trọng khi dùng thuốc đối
với người cho con bú. '
TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUÔN (ADR):
Đường uống. Dùng ngắn hạn, có thể gặp buồn nôn, nôn. Dùng dải hạn (1 năm) có thể gặp
buồn nôn, nôn, ia chảy, đau bụng, ban, nhửc đẩu (< 5% người bệnh).
ẢNH HƯỞNG ĐÉN KHẢ NĂNG LÁ] XE VÀ VẶN HÀNH MÁY MÓC:
Không ảnh hưởng
QUÁ LIÊU VÀ CÁCH xử TRÍ:
Triệu chửng: Có kết tủa trong ống thận khi nồng dộ trong ống thận vượt quá độ hòa tan z,s
mglml, hoặc khi creatinin huyết thanh cao, suy thận, trạng thải kich thich, bồn chồn, run, co
giật, dảnh trống ngực, cao huyết áp, khó tiều tiện.
Điều ni: Thấm tách máu người bệnh cho đến khi chức năng thận phục hồi, ngừng thuốc,
cho truyền nước vả điện giải.
ĐIỀU KIỆN BẢO QUẢN: Bảo quản ở nhiệt độ không quá 30°C
DẠNG BÀO CHẾ VÀ QUY CẤCH ĐÓNG GÓI: . ' 10 viên nén không
bao ' '
TIÊU CHUẨN: BP 2015
HẠN DÙNG: 36 thảng kể từ ngảy sản xuất
SÀN XUẤT BỜ]:
Baroque Pharmaceuticals Pvt. ltd.
munan ›
um…
+ "Lưu ý những sản phẩm đăng trên website thuộc loại thực phẩm chức năng: những sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh"
+ Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
+ Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng