(6… 91. det sxeiqel leJõomdom)
IGIOỊOIO
Slelflel Ol› X OI
RX Prescnption Drug
Clotolet
(Clopidogrel Tablets USP 75 mg)
6mo uoqtduơsmd XH
10 x 10 Tablets
Elđ’i hlm mam tablul oonbns
Clopodoọml B«suttals USP
oqưvnnl lu Cmmogm 75 mg
Ele q :
Cotourz
Inủgo Caramm & Fsmc O… Ran
Dcuqc:
l Al modnd by … my…
Stovaqo:
Stor- m a eunl & dvy place. blbw 30'C
Pmlod hum bợqt
' Sml'lnuon. USP 31
Koop oul d mach ol c…on
Rx—ThuócbáMheodơndơn Hoọ1Ovixt_vtén
CLOTOLỂT (Vlln nòn Clopo'dogrcl USP 1qu) l
Thinh phln: Mòi vien nèn bao phlm có chứa
Clopidogrel bỉsuưat tuưng dương Clcpidonrel 75mg
lcni h. liủu luong ~ clch dùng. chóng ohi Oinh.
khuy n các. tác dụng nqoai ý vì các thònq tin um:
Xin xem kỹ huởng dăn trong hop
Bảo quin: Hảo quân nơi khô mm, duới 30'C Tranh … sam,
06 li Iằm vứl của trò Im. Đọc Itỹ huởnq din ttvởc
56 lb SX (Batch No ); Ngây SX (MlgDatek Hen dùng(
xm xem tan nhAn bao … sô ĐK: VN-mư
Tilu chuẩn chất Iuợnq: USP 37
' ty sử xuất: Aumchnm Fharmaceudcall (l) N.
1 Palghar Tatuka Ind› Co-Op, Estate Lm Palghar-
. ~ mra. Ản 00.
ỷ _Sub-labet
10 x 10 Tablets
Clotolet
(Clopidogrel Tablets USP 75 mg)
`
a.
>Qo
m…
03
Ễ,ẵo
2—<
Ur..,
c: ~<`ma
~_đ
Golec MNfflUGS/KDlS
BalchNo …
mẹ 0… n…yyyy
Fxp Dau ddlmmlym
llgnmaby:
WIMEMPIIWCEUÌICALSII)M ITU
MSỊWÌiNIm CDOp EmLII Plơnl
cmm,nuam,mn
ART WORK PRINTED 70%
.958 —Zb )947 \…2
“ề2t7 ~SP
CLOTOLE T cmrmsr
m.OTOLET
CLOTOLET
cmmưr GLOTOLET
ũ.OTDLET
CLOTOLET
:
C L OTOLE T 8
(Clopidogrst Teblets USP 75 mg) a
Elch tim matod tlblet coruhs E
Clopuioqml Bi:uưue USP
equivalent to CIupidoqrul 15 mg
Empmnu q :
Coluur: lnngu Cammne & Fornc Oxido Red
Dome: M dưnch by the physicm
Stcrun: Storo sn I cool & dry place …… 30'C
Pmtoct trom light Keep ou ot rueh ot chlldrnn
Code No IAHIDRUGSIKD-tũ
% … MW
AWOCHEII FWAC£UTWAS m WT I.TD
!! 5!` Puum Tlllh hll Cn-Ù ỈIỈỈI …
" Plhhlrltù mmmu ưu
1370107!)
1310.1073
1oTablets
CLOTOLET
(Clopidogmt Toblets USP 75 mg)
Ench flm mm mm com…
Clopidoqu Bimm USP
oqmvdoM lo Clopidogrm 75 mg
Exctpmts q s
Colnurị tnúgo Canth & Fomc Oxlde Rnd
Ilouut As directed by the pnysimn
SMngn: Store n I cnol & Ory nlcu. belơn 30'C.
Fmtect hom nqht Knp um ot mach ot chuldmn
Code No MHlDRUGSIKD-1Đ
1310.1010
ẫ
S
Ễ
~Ỹ
amo1a
10 Tablets
CLOTOLET
(W Tnbhts USP 75 mg)
Each mm contcd table! contains g
Clopidogrol Bìsultm USP °
equth to Clopidogvol 75 mg ẽ
%
.!3'101010
Emplcnts * q.»
Cokm lndiọo Cmmlne & Fem: 0xlds Ron
Dougn: As directod by lhe ohymnn
&nuo: 81… “11 I cool & dry plnco. below JO'C.
Prơea turn hght Keop ou ot ruch ot children
Code No MHIDRUGSIKD-tũ
2
…như °
ffl mom… ẫ
lmmuĩanmmmm
MMlmmmp = axa
MMnummp roaw
… ²'°N`G
MWme = axa
Mwwwipp ='osw
… `-`°N'G
MMwampr axa
…Ntuwmp vosw
… 1wa
RX. thuốc bán theo đon
CLOTOLET
(Viên nén bao phim clopidogrel 75 mg)
CẨNH BẢO ĐẶC BIỆT:
Chí sử dụng thuốc nây theo đơn
Đọc kỹ hướng dẩn sử dụng Irước khi sử dụng.
Không dùng quá liều chỉ định.
Nếu cần thêm thông tin, xin hỏi ý kiển bác sĩ.
Xin thông báo cho bác sĩ biểt nểu xăy ra bất kỳ tác dụng ngoại ý nảo trong quá trình sử dụng.
Không dùng thuốc đã gzné hạn sử dụng.
Để thuốc ngoải tầm với cũa trẻ.
THÀNHPHẨN:
Mỗi viên nén bao phim có chứa:
Hoạt chất: clopidogrel bisulfat USP tương đương clopidogrel 75 mg
Tá dược: lactose, croscarmellose natri, PVP K30, natri starch glycolat, magnesi stearat, colloidal
anhydrous silica, hydroxy propyl methyl cellulose 15 cps, titan dioxid [alo vô khuẩn, indìgo
carmin, oxit sắt đỏ, polyethylen glycol 4000, propylen glycol.
DƯỢC LỰC HỌC :
Clopidogrel lả chất ức chế kết tặp tiểu cẩu.
Clopidogrel có tác dụng ức chế chọn lọc lên quá trình gấn adenosin diphosphat (ADP) lên thụ
thể của nó ở tiểu cẩu và hệ quả lã sự hoạt hoá trung gìan ADP cũa phức hợp glycoprotein
GPIIb/llla, do đó có tác dụng ức chế sự kết tập của tiểu cẳu. Clopidogrel còn ức chế sự kểt tập
tiểu cẩu do việc chẹn sự khuếch đại quá trình hoạt hoá tiểu cẩu từ sự phóng thích ADR
DƯỢC ĐỘNG HỌC :
Sau khi uống, clopidogrel được hấp thu nhanh nhưng không hoãn toằn, hấp … tối thiểu đạt 50%.
Clopidogrel chuyển hoá chủ yếu tại gan, chất chuyển hoá chính là dẫn xuất carboxylic acid
không hoạt tính. Chất chuyển hoá năy chiếm 85% lượng thuốc trong huyết tương vả đạt nổng độ
đỉnh trong huyết tương (khoảng 3mg/l sau khi uống một liều lặp lại 75 mg) sau khi uống thuốc l
gỉờ. Clopidogrel và dẫn xuât carboxylic acid gấn kêt cao với protein (98% với clopidỉẵrỹt và
94% với chât chuyển hóa)
Chẩt chuyển hóa có hoạt tính, dẫn xuât thiol, hình thảnh bởi sự oxy hoá clopidogrel thảnh 2— —oxo-
clopidogrel và sự thũy phân kê tiêp. Quá trình oxy hóa chủ yêu bỡi CYP2BG vả CYP3A4 và ở
phạm vi nhỏ hơn bởi CYPIAI, CYPlAZ vả CYPZCI9. Chất chuyển hóa thiol có hoạt tính, gấn
kết nhanh chóng với các thụ thể trên tiểu cẩu, lăm ức chế kết tập tiểu cẩu. Chất chuyển hóa nảy
không phát hiện được trong huyết tương.
Clopidogrel vả cảc chất chuyển hóa được thâi trừ chủ yếu qua nước tiểu vả qua phân; khoảng
50% liễu uống được băi tiết qua nước tiểu và khoảng 46% bải tìết qua phân sau 5 ngăy uống
thuốc. Thời gian bán huỷ của thuốc là 8 giờ sau khi dùng liều đơn và các liều lặp lại. Thức ản
không ãnh hưởng đến sinh khả dụng của clopidogrel
CHỈ ĐỊNH:
- Để phòng ngừa các biến cố tim mạch ở bệnh nhân xơ vữa động mạch hoặc lâm gỉảm nguy cơ
tim mạch sau khi bị nhổi máu cơ tim (trong vòng 35 ngăy), đột quỵ thỉếu máu cục bộ (trong vòng
6 tháng) hoặc bệnh động mạch ngoại biên đă thănh lập.
- Bệnh nhân bị hội chứng mạch vănh cấp tính mã không có đoạn ST chênh lên (đau thắt ngực
không ổn định hoặc nhồi máu cơ tim không có sóng Q), dùng kết hợp với acid acetylsalicylic.
LIỄU LƯỢNG VÀ CẤCH DÙNG:
Thuốc dùng đường uống. Dùng theo sự chỉ dẫn của bác sĩ điều trị.
Liều thông thường:
Người lớn: liều duy nhất 75 mg/ngây, có thể dùng cùng hay không cùng bữa ăn.
Ở bệnh nhân bị hội chứng mạch vânh cấp không có đoạn ST chênh (đau thẩt ngực không ổn
định hoặc nhổi máu cơ tim không có sóng Q): nên bắt đẩu điều trị với liễu 300mg clopidogrel ở
ngăy đẩu tiên, sau đó tiếp tục với liễu 75mg/ngây (kết hợp với acid acetylsalicylic 75—325
mg/ngăy) Ở những ngăy tiếp theo.
Người giá hoặc bệnh nhân suy thận: Không cẩn điều chỉnh liều.
Trẻ em và thanh niên: Chưa có dữ liệu về sự an toản vả hìệu quả cũa thuốc đối với bệnh nhân
dưới 18 tuổi
Không dùng cho phụ nữ mang thai và nuôi con bú do thuốc chưa được nghiên cứu đẩy đủ trên
nhóm đối tượng năy.
CHỐNG cnỉ ĐỊNH:
Quá mẫn với c10pidogrel bisulfat hay bất cứ thănh phẩn năo của thuốc.
Suy gan nặng.
Đang có chảy máu bệnh lý như loét tiêu hóa hoặc chảy mâu trong năo.
Phụ nữ mang thai hoặc nuôi con bú. Trẻ dưới 18 tuổi.
KHUYẾN CÁO VÀ THẬN TRỌNG:
Ở những bệnh nhân bị nhồi máu cơ tim cấp tính, không nên bắt đẩu điều trị với clopidogrel trong
văi ngãy đẩu sau khi bị nhồi máu cơ tim.
Giống như các thuốc kháng tiểu cẩu khác, clopidogrel nên được dùng thận trọng với những bệnh
nhân tăng nguy cơ chãy máu do chấn thương, phẫu thuật hoặc các tình trạng bệnh lý khác. Nên
ngưng dùng clopidogrel 7 ngăy trước khi phẫu thuật để tránh ảnh hưởng kháng tiểu cẩu.
Clopidogrel kéo dãi thời gian chảy máu vã nên được dùng thận trọng với những bệnh nhân có
sang thương có khả nãng chây máu (nhất là dạ dảy ruột và nội nhãn).
Người bệnh nên được biết khi dùng clopidogrel kéo dâi hơn bình thường phải ngưng dùng khi
xuất hiện chăy máu và nên thông báo những chảy máu bất thường cho bác sĩ. Người bệnh nên
thông báo cho bác sĩ và nha sĩ biểt là đang dùng clopidogrel trước khi hẹn lịch phẫu thuật và
trước khi dùng bất kỳ loại thuốc mới nâo.
Chưa có nhiễu kinh nghiệm dùng clopidogrel ở những bệnh nhân suy gan mức độ vừa, những
người có thể có nội tạng bị chảy máu. Thận trọng khi dùng clopidogrel cho những bệnh nhân
nay.
Không nên dùng kết hợp clopidogrel với warfarin vì nó có thể lảm tăng mức độ chãy máu. W
Vì có khả nảng lăm tăng nguy cơ chảy máu, nên thận trọng khi dùng phối hợp clopidogrel với
acid acetylsalicylic. thuốc kháng viêm không steroid, heparin, hoặc thuốc tan huyết khổi.
ÃNH HƯỞNG ĐẾN KHẢ NĂNG LÁI XE VÀ VẬN HÀNH MÁY MÓC :
Clopidogrel có thể gây tác dụng phụ đau đẩu, chóng mặt, mất thãng bằng, do đó cẩn thận trọng
khi lái xe và vận hănh máy móc.
sử DỤNG CHO PHỤ NỮ có THAI VÀ CHO CON BÚ :
Lúc có thai : Các nghiên cứu quá trình sinh sân ở chuột và thỏ phát hiện không có dấu hiệu lảm
suy yếu khả nảng sinh săn hoặc hư thai do clopidogrel . Tuy nhiên, chưa có các nghiên cứu đẩy
đủ và có kiểm soát trên người phụ nữ mang thai. Vì vậy, không dùng clopidogrel trong thời gian
mang thai.
Lúc nuôi con bú : Nghiên cứu đặc hiệu dược động học bằng cách thưc hiện đánh dấu phóng xạ
clopidogrel cho thâ`y phân từ mẹ hoặc chất chuyển hóa của nó được băi tiết qua sữa. Đối với
chuột đang cho con bú, clopidogrel gây nên sự phát triển hơi chậm cũa chuột con. Do thuốc chưa
được nghiên cứu đẩy đủ trên trẻ bú mẹ, vì vậy không dùng clopidogrel cho phụ nữ nuôi con bú.
“" Ê Ế IE…
TƯỚNG TÁC THUỐC:
Omeprazol, esomeprazol: clopidogel chuyển hóa một phẫn thănh chất chuyển hóa có hoạt tính
nhờ enzym CYP2CI9. Sử dụng đổng thời clopidogrel với các chất ức chế enzym nầy như
nmeprazol, esomeprazol lâm giảm chuyển hóa cũa clopidogrel thănh dạng chất có hoạt tỉnh vả
lăm giẩm tác dụng của thuốc. Vì vậy tránh dùng đổng thời clopidogrel với omeprazol vả
esomeprazol.
Warfarf'n : không nên dùng kết hợp clopidogrel với warfarin vì nó có thể lảm tăng mức độ chảy
máu.
Acid acetylsalz'cylic: không lăm thay đổi khả năng ức chế ngưng tập tiếu cẩu do ADP cũa
clopidogrel , nhưng clopidogrel gia tăng hiệu quả cũa acid acctylsalicylic ttên sự ngưng tập tiểu
cẩu do collagen. Tương tác giữa clopidogrel vả acid acetylsalicylic lá có thể xãy ra, lăm tăng
nguy cơ chãy máu. Do đó, cẩn thận trọng khi dùng phối hợp.
Heparin: tương tác dược lực học giữa clopidogrel vả heparin là có thể xẩy ra, lăm tăng nguy cơ
chảy máu. Do đó, cẩn thận trọng khi dùng phối hợp.
Thuốc kháng víêm khóng steroid (NSAID): nên thận trọng khi dùng phối hợp clopidogrel với các
NSAID do có hìện tượng gia tăng xuất huyết dạ dăy ẩn.
Kểt hợp điểu trị khác: không có tương tác có ý nghĩa iâm sâng về mặt dược lực học khi dùng kết
hợp clopidogrel với atenolol, nifedipin, hoặc cả hai thuốc atenolol vã nifedipin. Hơn nữa, hoạt
tĩnh dược iưc học cũa clopidogrel cũng không bị ãnh hưởng nhiều khi dùng kết hợp với
phenobarbital, cimetidin, hoặc oestrogen.
Dược động học của digoxin hoặc theophyllin không bị thay đổi khi kết hợp với clopidogrel.
Phenytoin vả tolbutamid có thể được kết hợp an toăn với clopidogrel .
TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN:
Chảy máu : ở các bệnh nhân điểu trị với clopidogrel hoặc acid acetylsalicylic, tỷ iệ chãy máu
chung cho bất kỳ loại chãy mâu năo là 9,3%. Các trường hợp nặng chiếm tỷ lệ là 1,4% đối với
clopidogrel và 1,6% đối với acid acetylsalicylic. Ở bệnh nhân dùng clopidogrel, tỷ lệ xãy ra
chẫy máu dạ dăy ruột lả 2,0%, và phãi vầo nằm điều trị tại bệnh viện lã 0,7 . Ở bệnh nhân
dùng acid acctyisalicylic tỷ lệ nây là 2,7% và 1,1%.
Tỷ lệ các chảy máu khác thì cao hơn ở các bệnh nhân dùng clopidogi’el so với acid
acetylsalicylic (7,3% so với 6,5%). Tuy nhiên, tỷ lệ căc trường hợp trẩm trọng thì như nhau đối
với cả hai nhóm điều trị (0,6% so với 0,4%). Các trường hợp được báo cáo thường xuyên nhất
đổi với cả hai nhóm điều trị lả: ban xuất huyết, vết thâm tĩm, khối tụ máu và chảy máu cam.
Các trường hợp được báo cáo ít thường xuyên hớn là tụ máu, tiểu ra máu và chắy máu ở mắt
(chủ yếu iă kết mạc).
Tỷ lệ xuất huyết nội sọ là 0,4% đối với bệnh nhân dùng clopidogrel vả 0,5% đối với bệnh nhân
dùng acid acetylsalicylic.
Vải trường hợp tử vong đã được báo cáo (nhất lả xuất huyết nội sọ, dạ dăy ruột và sau phúc
mạ c); cũng đã có báo cáo các trường hợp xuất huyết nặng ở các bệnh nhân dùng clopidogrel kết
hợp Với acid acetylsalicylic, hoặc clopidogrel với acid acetylsalicylic vả heparin.
Huyết học : giảm bạch cẩu trung tính trầm trọng (< 0,45 x 109/1) đã quan sát được ở 0,04% bệnh
nhân dùng clopidogrel và ở 0,02% bệnh nhân dùng acid acetylsalicylic.
Tỷ lệ giãm tiểu cẩu nặng (< 80 x 10911) ở 0,2% bệnh nhân dùng ciopidogrel và ở 0,1% bệnh
nhân dùng acid acetylsalicylic; rất hiếm trường hợp số tiểu cẩu đếm được 5 30 x iOg/l đã được
báo cáo.
Hệ dạ dảy ruột : nói chung, tỷ lệ các tai biến ở dạ dầy ruột (như đau bi_ing, chán ăn, viêm dạ dảy
và táo bón) đã giảm đáng kể ở bệnh nhân điều trị với clopidogrel so với acid acetylsalicylic
(27,1% so với 203%) Thêm vảo đó, số các tai biến đưa ôến việc phắi ngưng dùng thuốc sớm
cũng giãm ở nhóm bệnh nhân đùng c10pidogrcl so với acid acetylsalicylic (3,2% so với 4,0%).
\ẹ›\“ ầ /.ạW
\ A` l`=:
Tuy nhiên, tỷ lệ các tai biến có hại đưa đến triệu chứng lâm săng nặng đã không có sự khác biệt
về thống kê giữa các nhóm (3,0% và 3,6%). Các tai biến được báo cáo thường xuyên nhất của
cả hai nhóm điều trị Iă: đau bụng, chán ăn, tiêu chảy, và buổn nôn. Các tai biến ít gặp khác lã
táo bón, đau rãng, nôn, đẩy hơi, vả viêm dạ dây.
Các trường hợp tiêu chảy đã được báo cáo với tẩn số cao hơn đáng kể ở những bệnh nhân dùng
clopidogrel so với acid acetylsalicylic (4,5% so với 3,4%). Tỷ lệ mắc tiêu chãy nặng thì tương tự
như nhau ở cả hai nhóm điểu trị (0,2% so với 0,1%). Tỷ lệ loét dạ dây hay hănh tá trăng lả 0,7%
khi dùng clopidogrel và 1,2% khi dùng acid acetylsalicylic.
Rối loạn da hay rối loạn liên quan đến da khác : tỷ lệ chung các rối loạn ở da và các rối loạn phụ
khác ở bệnh nhân dùng clopidogrel thì cao hơn đáng kể (15,8%) so với bệnh nhân dùng acid
acetylsaiicylic (13,1%). Tỷ lệ mắc các tai biến nặng thì tương tự như nhau ở cả hai nhóm điều trị
(0,7% so với 0,5%).
Số bệnh nhân dùng clopidogrel bị ban đó nhiều hơn so với nhóm dùng acid acetylsalicylic (4,2%
so với 3,5%). Có nhiều bệnh nhân bị ngứa sẩn khi dùng clopidogrel so với khi dùng acid
acetylsalicylic (3,3% so với 1,6%).
Các rối loạn thần kinh trung ương vả ngoại bíên : tỷ lệ chung các rối Ioạn thẩn kinh trung ương
và ngoại biên (như đun đẩu, chóng mặt, mất thăng bằng vũ dị cãm) đã giãm đáng kể ở những
bệnh nhân dùng clopidogrel so với dùng acid acetylsalicylic (22,3% so với 23,8%).
Rối loạn gan vả mật : tỷ lệ chung các rối loạn gan và mật thì tương tự như nhau ở những bệnh
nhân dùng c10pidogrel cũng như dùng acid acetylsaiicylic (3,5% và 3,4%).
Rất hiếm trường hợp bị co thẩt phế quãn, phù mạch hay phản ứng dạng phản vệ, sổt, đau khớp,
viêm khớ vã mất bạch cẩu hạt đã được báo cáo.
QUẢ LI U:
Ở người khoẻ mạnh tình nguyện, không thấy có tác dụng phụ năo được báo cáo sau khi dùng
liều duy nhất 600 mg clopidogrel (tương đương 8 viên 75 mg). Thời gian chãy máu tảng lên 1,7
lẩn tương đương với khi dùng clopidogrel liễu 75 mg/ngăy.
Chưa có thuốc giâi độc hoạt tính dược lý cũa clopidogrel . Truyền tiểu cẩu có thể giới hạn được
tác đụng cũa qclopidogrel .
TIÊU CHUẨN CHẤT LƯỢNG:
USP 37 (\Ề/
DANG BÀO CHẾ VÀ QUI CÁCH ĐÓNG GÓI:
Hộp 10 vi x 10 viên
BÁO QUẢN:
Bão quân nơi khô mát, dưới ao“c, tránh ánh sáng.
HẠN DÙNG:
24 tháng kể từ ngăy sân xuất.
Số lô săn xuất (Batch No. ), ngây sản xuất (Mfg. date), hạn dùng (Exp. date): xin xem trên nhãn
hộp và vỉ.
Sản xuất bởi:
AUROCHEM PHARMACEUTICALS (l) PVT. LTD ’
At 58, Paighar Taluka Ind. Co-Op. _Estat Ltd.,ẵalghar — 401404, Maharashtra. Ân Độ.
!" ` _ _ __ c'
TUQ. cọc TRUỘNG
P.TRUỞNG PHONG
Jiỷuyẫn inty Jf'ủnỵ
+ "Lưu ý những sản phẩm đăng trên website thuộc loại thực phẩm chức năng: những sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh"
+ Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
+ Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng