1_zỘ Y 1Ễ
1JĩJ1ắỉ mrv 1ỆỊT
1.1111111121.11...a3…1111--
3>
NẮ
ì’lả
mo
"ẫ
c
01120
H
:»
53 = I
.5 . _
ễ²ị :
—1 a ?:
5 . ơ
1;
n :
2 !
Ị ,
x
›
.I'
ivinuvh MiN
('ẺÌPĐIP JìJJ llỡl
ì- Jbì° Ổ
g. "O L+
a 9 9500
ẵ Ể/Ố ?
* ; 1;
HOpiõngxtml
cnl nùue nui IẤP '
1
ý
®« .lilll lililllilẵ
Tth phln:
Mò1 ml cung dich …… chửa:
Hoạt chít; anopenttmtot acetlte 50 mg.
Chi dmh. ch6ng cni uinh. Mu dửng. cich m'mg.
thận trọngvâcácmòngnnktửcmndocưongtù
huơng dìu sữ dvnũ kém ….
Khong bh guin trìn 30'C.
Túnh ánh sáng.
Khủng cùng cho ttè em
Đọc kỹ hưởng dìn cờdung ừườc khl dùng
Đi n tím tly tủ nm
SĐK: XX-XXXXX-XX
A1NO NUUJJÍNI IIYII'DSTIWVMNI UD:I
lui I 11 mnndml s
vu-oseểẫoảtismt l
BI\chNu/SỐIOSX'
R Thuờ'ctiínthocdờn
Hộp 5 ống x1ml
111de
Dung dich tiòm
cui DÙNG TIÊN! BẮP
Sùnxultbòi.
H Lunclbock NS. Ottlinvci 9
2500 Vllby. Dan Mach
… …» Nu vweouzx 5²… Dươnc.
samn vstuLdutwgvõ]. lư viem s…w… ;.
1»JJMWJMWt-nng
› ỷỂ
ArtW0rk & u .111111111-1111.5
011111a1111. ọ
Master Data .-lìfìfzgẹgfw
~Ấ~ 1….1, w…1111 11.1…
0000
The barcode will be removed during pioductiơn.
Text free area(s)
ẵ ỈOBOOS'MA
ẻ11
GhIi1'Iigh'imhảp
It
Rx Thuốc bán theo đơn “ l ; :
Clopion ®Acuphase
Zuclopenthixol acetate 50 mg/ml
1. ĐINH TỈNH VÀ ĐỊNH LƯỢNG
Zuciopenthixol acetate 50 mg/mi
Về danh mục tả dược đầy đú. xem phần 5.1.
2. DẠNG BÀO cm“:
Dung <ịịch tiêm. _ _
Chât dân trong, mảu vảng nhạt, thực chât không có vân.
3. CÁC ĐẶC TỈNH LÂM SÀNG
3.1 Chi“ định điều trị
Đỉều trị ban đẩu loạn tâm thần cấp tính, kể cả cơn hưng cảm, và cơn kịch phát cùa loạn tâm thần mạn
tính
3.2 Liễu luợng và cách dùng , › _;
Liều Iqu Ễ/
Người lớn
Liều lượng nên được điều chinh tùy theo tinh trạng cùa bệnh nhân.
Khoáng lỉều thông thường là 50-150 mg (l-3 m|) tiêm bắp, lặp lại nểu cần thiểt tốt nhất lá với khoáng
cách 2- 3 ngảy giũa các lân tiêm. Một vải bệnh nhân có thế cân thêm một mũi tiêm 24-48 gìờ sau mũi
tiêm đầu tiên
Zuclopenthixol acetate không dảnh cho việc sử dụng iâu dải vả thời gìan điều trị không nên quá hai tuần.
Liều tích lũy tối đa trong một Iiệu trình điều trị không được vượt quá 400 mg vả số mũi tiêm không nên
quá 4 mũi.
Trong đìều trị duy trì nên tiếp tục điều trị bằng zuclopenthixol dạng uống hoặc zuclopenthixol decanoate
tỉẽm bắp theo các hướng dẫn sau đây:
| ) Thay đỏi sang zuc lopenlhixol dang uống
2- 3 ngảy sau khi tiêm zuclopenthỉxol acetate lần cuối 01 bệnh nhân đã được điểu trị bằng |00 mg
zuclopenthỉxol acetate nên băt đâu một iỉều uống khoảng 40 mgIngảy. có thề chỉa lâm nhiều lần Nếu
cân thỉểt có thẻ tăng lỉều thêm từng IO 20 mg, môi 2- 3 ngảy đến 75 mg/ngảy hoặc tối đa ISOmg/ngảy.
2) Thay đói _sang :uclopenlhixol decanoate _
Nên tìêm băp 200—400 mg (l—- " ml) zuclopenthỉxol decanoate 200 mgme đồng thời vởỉ việc tiêm (lần cuôí)
zuclopenthixol acetate (_IOO mg) vả lặp lại môi 2 — 4 tuần một lần. Có thê cân liều cao hơn hoặc khoảng
cảch giũa các lần tiêm ngắn hơn.
Zuclopenthixol acetate vả zuclopenthỉxol decanoate có thẻ trộn trong cùng một ống tiêm vả được dùng cho
một lần tìêm (tiêm dồn thời).
ồ’ O.›
Các liều zuclopenthixol decanoate tìếp theo và khoang 111111 gìan giữa các 11²… tỉêm nẻ1ẹd rợc diều chinh theo
đảp ÚTì cua bệnh nhản.
g gi—Q.OJ 1
@ @
Bénh nlzản LUU n…i \1—0`ỵờélfo
Có thê cần phai giam liều dùnu ơ hệnh nhản cao tuôí. [.' iều tối da cho VnổbẹtcỔỂejồciqỡxo mg.
Jre em Q~'
Kliỏng khuyến cáo dùng Clopỉxol-Acuphasc cho trc cm do chưa có kinh nghỉễh lả… sảng.
Ri (ỉ ti(iil-JSẦỂH \ (10
Giảm chức năng thận
Ciopion-Acuphase có thế được dùng với lỉều thông thương cho bệnh nhân giám chửc nảng thận. Nếu có
suy thận nên giảm % so với liều thường dùng
Giảm chức năng gan
Nhũng bệnh nhân có chức n_ăng gan bị tốn thương nên dùng một nứa iiều khuyến cáo và nểu có thể nên
xảc định nổng độ trong huyết thanh.
Cách dùng
Ciopixol-Acuphase được dùng tiêm bắp sâu vảo góc phần tư phía trên bên ngoải của vùng mông. Thể tích
tiêm vượt quá" 1. ml nên được chia ra giũa hai vị trí tiêm. Sự dung nạp tại chỗ tốt.
3.3 Chổng chỉ định _
Quá mẫn với hoạt chắt hoặc với bất kỳ tá dược nảo cưa thuôc, được liệt kê trong phần 5.1.
Trụy tuần hoản, suy giám mức độ ỷ thúc do bẩt kỷ nguyên nhân nảo (ví dụ nhiễm độc rượu barbiturate
hoặc thuốc phiện), hôn mê.
3.4 Cánh báo vả thận trọng đặc biệt khi sử dụn
Đọc kỹ hu'ỏtig dẫn sử dụng trưởc khi dùng. Nếu can thêm thông tin, xin hỏi ý kiến bác sĩ.
Thuốc nảy chỉ dùng theo đơn cúa bảc sĩ.
Cần thận trọng khi dùng cho bệnh nhân mắc bệnh gan; bệnh tim, hoặc rối loạn nhịp tim: bệnh hô hắp
nặng; suy thận; động kinh (vả các trường hợp có nguy cơ_động kinh, ví dụ như cai rượu hoặc tốn thương
não); bệnh Parkinson; giocom góc hẹp; phi đại tuyên tiên liệt; suy giảp; cường giáp; chứng nhược cơ
năng; u tùy tuyên thượng thận vả bệnh nhân có chứng quả mẫn với các thuôc thỉoxanthene hoặc cảc
thuốc chống loạn thần khảc.
Khả năng phật sinh hội chứng ác tính do thuốc an thẩn (sổt cao cúng cơ thay đối ý thửc hệ thẳn kỉnh tự
động không ôn đinh) tổn tại với bất kỳ thuốc an thần nảo. Nguy cơ có thế cao hơn với cảc thuốc mạnh
hơn. Những bệnh nhân có hội chứng não thực thê tù trước chậm phát triên tâm thần nghiện thuốc phiện
vả nghiện rượu iả tiêu biên trong số cảc trường hợp tư vong.
Điểu trị: Ngùng dùng thuốc an thần. Diều trị triệu chứng và sư dụng cảc biện pháp hỗ trợ chung.
Dantroiene vả bromocriptine có thẻ hữu ích.
Các triệu chúng cộ thể kéo dải hơn một tuần sau khi ngừng dùng thuốc an thần dạng uống và lâu hơn một
chút khi dùng thuôc dạng depot.
Củng như cảc thuốc an thần khác cần thặn trọng khi sử dụng zuclopenthixol acetate ớ nhũng bệnh nhân
có hội chứng não thực thể co giật vả bệnh gan tiên triên.
Rôi Ioạn tạo máu đã được báo cảo mặc dù rât hiêm. Cân đêm sỏ lượng mảu nêu bệnh nhân có dảu hiệu
nhiêm trùng liên tục
Như đã mô tả đồi với các thuốc hướng tâm thần khác, zuclopenthixol acetatc có ihề lảm thay đồi đảp úng
insulin vả giucose đòi hới phai điêu chinh liệu pháp điêu trị đải thảo đường ớ bệnh nhân đái thảo g.
Cũng như với các thuốc khác thuộc nhóm diếu trị lá thuốc chống loạn tảm thằn zuclop iỌQỸacetate có
thẻ gáy kéo dải khoang QT. Khoang ỌT kéo dải liên tục có thẻ iảm tảng nguy cơ _RẵỄẫiọg iồảcằ tinh. Vì
vậy cán thận trọng khi dùng zuclopenthixol acctate ơ nhĩmg người nhạy cá ĨềỦ viam
magnesi hu_xết hoặc có bảm chắt di truyền) vả ơ nhửng hệnh nhản có tiẻ ịịè I'Òi ong1.ỉb 'Ìẵạch như
khoang ỌT kéo dải nhịp tim chậm đáng kẻ( 50 lần phi'.itì mới đây bị nh\iấ náu c1 1_ọfitiỉb sux tim mắt
bù hoặc loạn nhịp iim Phai t1z'1nh điều trị đóng ihỜi với các thuộc chỏng loạn tảmòffl khác (xem phần
1 5)
Ri (1 1111114<1mc nảy có thẻ dẩn dến giam dộ thanh thai cua zuclopenthitol.
Rl tr (JiJIHỂÌỄK \.li.li
Tăng khoảng QT liên quan đến điểu tiị bằng thuốc chống ioạn tâm thần có thề trẩm trọng hơn do vỉệc sủ
dụng đồng thời cảc thuốc khác dã biết lảm tăng đáng kể khoáng QT Phải trảnh dùng đông thời với các
thuốc nảy CấC nhóm liên quan bao gồm:
0 thuốc chống loạn nhịp nhóm la và 111 (ví dụ quinidine, amidarone, sotalol, dofetilide)
0 một số thuốc chống loạn tâm thần (ví dụ thioridazỉne)
0 một số thuốc nhóm macrolide (ví dụ erythromycin)
c một số thuốc kháng histamỉne (ví dụ terfenadine, astemỉzole)
0 một số khảng sinh quinolone [ví dụ gatifioxacin, moxỉfioxacin)
Danh sách trên không iphái lả hoản toản và nên trảnh cảc thuốc rỉêng biệt khác đã biết Iảm kéo dải đáng
kể khoảng QT (_vi dụ cisapr ide ljthium).
Cũng cân thận trọng khi dùng đồng thời với những thuốc đã bìểt gây rối ioạn điện giái như thuốc lợi tiếu
thiazide (lảm gỉảm kali huyết) vả những thuốc dã biểt lảm tăng nồng độ zucIopenthixol acetate trong
hưy ét tuơng vì những ơthuốc nảy có thẻ iảm tâng nguy cơ kéo dải khoang QT vả loạn nhịp ảc tinh (xem
phần 3.4).
Thuốc chống ioạn thần có thể gây phản tác dụng cúa adrenaline vả các thuốc cường gỉao cám khác, và
lảm đáo ngược tác dụng hạ huyêt áp cùa gưanethidine và các chât khảng adrenergic tương tự
3.6 Khả năng sinh sản, phụ nữ có thai và cho con bú
Phụ nữ có thai
Không nên dùng zuclopenthixol acetate trong khi mang thai trừ khi lợi ích dư tinh đối vởi bệnh nhân vượt
quá nguy cơ trên lý thuyết đối với thai nhi
Trẻ sơ sinh phơi nhiễm thuốc chống loạn tâm thần (bao gổm cá zuclopenthixol acetate) trong ba tháng
cuối của thai kỳ có nguy cơ bị cảc phán úng có hại bao gôrn các triệu chửng ngoại tháp vảxhoặc triệu
chủng do ngừng thuốc, có thẻ thay đôi vê mủc độ nặng và thời gian sau khi sỉnh. Đã có bảo cảo về kích
động, tăng trương lục, gỉám [ruơng lục, run. buồn ngù, suy hô hẳp cắp hoặc iối loạn bú Do đó cần phái
theo dõi cấn thận trẻ sơ sinh. '
Cảc nghiên cứu trên động vật đã cho [hây độc tinh đối với sinh sản (xem phần 4.3).
Phụ nữ cho con bú
Vì zuclppenthixol được tìm thắy trong sữa mẹ với nồng độ thấp nên không chắc ảnh hướng đến trẻ khi
dùng liêu điều trị Liều tre bú vặo thì ĩt hơn 1% liều dùng ở nguời mẹ lheo cân nặng (_tính bằng mg fkg)
Vìệc cho con bú có thế được tiếp tuc trong khi đỉều trị bảng zuclopenthỉxol acetatc nêu được xem lá có
tầm quan nọng tiên lâm sảng nhưng khuy en cảo theo dõi trẻ đặc biệt là trong 4 tuần đầu sau khi sỉnh.
Kha nãng sinh san
Ó người, dã có bảo cảo về các phán ứng phụ như tăng proiactin hưyếL tiết nhiều sữa, vô kinh, rối loạn
chửc năng cương vả không xuất tinh dược (xem phẳn 3.8). Những phán ứng phụ nảy có thể ảnh hương
bắt lợi đên chức năng tinh dục vả khả năng sinh sán cưa phụ nữ vãƯhoặc nam gìới.
Nền tăng prolactiu huyết tiết nhiều sủa vô kinh hoặc rối [oạn chức nãng tình dục có ý nghỉa lâm sảng
xáy ra nẻn xem xét ưiám liều (nếu có thê) hoặc ngừng dùng thuốc. Nhũng tảo dụng nảy có hổi phuc khi
ngùng diều trị
Việc sú dụng zuclopenthixol cho chuột cống đực vả cái có liên quan vởi sụ hơi chậm trễ nong giao phối.
Trong một thí nghiệm sư dụng zuciopcnthixol thỏng qua chế độ an. dã ghi nhặn giám hiệu sưâi giao phối
vả giám ty lệ thụ thai.
3. 7 Tác động trẽn khả năng lái xe và vận hânh máy móc RÀỔ
Clopixol Acuphasel ù Ioại thuôo an thân Những bệnh nhân dược kê đơn thuõc huớng tânồ an có thẻ
duợc dụ kiến sẽ có sự suyc uiảm nảo đó vẽ kha năng chủ ý vả tập trung nói chung vả cậrậrợc cúnh báo
về kha năng lái Xc hav vận hảnh má» móc. Ý, `
`è q²\ ® 1“3
O .~q> \\’ò q,
' — ~' ~o0 @“ 0 tỷ
3.8 Tac dụng khong mong muon Ồ O rứ)o rqu’
Các tác dụng không mưng mưôn phân lớn phụ thuộc liêu dùm_7 Tản suiưỳỸmúcỒộ—IL uẬQỆ' rủ rẻt nhât ứ
gíai doạn đâu diên trị vả giam đi khi tiẻp tục diêu ưị. ỐỒQ:
;
Rl (i ÚIJU—lỉỀ-ÊK \ _r'x ()
Phản úng ngoại tháp có thể xảy ra, đặc biệt trong vải ngảy đầu sau khi tiêm vả trong giai đoạn dẩn điều
trị. Trong hầu hết truờng hợp, nhũng tảc dụng phụ nảy có thể đuợc kiềm soát thóa dảng bằng cảch giám
liều vảJhoặc sủ dụng thuốc điều trị bệnh Parkinson Không khuyến cảo sủ dụng thuờng xuyên thuốc đìều
trị bệnh Parkinson để dự phòng. Thuốc điều trị bệnh Parkinson không Iảm iảm loạn vận động chậm mà
có thế lảm tăng nặng triệu chứng nảy. Khưyến cảo nên giám liều hoặc nêu có thể được thì nên ngừng
điều trị bằng zưclopenthixol. Ở bệnh nhân bị chứng ngồi nằm không yên kéo dải, benzodiazepine hoặc
propranolol có thể hữu ích.
Tẩn suắt đuợc thu thập tù y văn và cảc báo cáo tụ phảt C ảc tần suất đuợc xảc định lả:
Rất thuờng gặp (> | ".IO) thuong gặp (> l/IOO đến < 1110), ít gặp (> M .000 đến < 1.-100), hiếm gặp (>
l.~' 10. 000 đên < lỵ ] .000) rât hiếm gặp (< ] I0 000) hoặc không rõ (không thể ước tinh tù các dữ lỉệu hiện
có).
Rôi loạn mảư vả bạch huyêt Hiêm gặp Giảm Fiên qầu, giárn bạch câu trung tính, giảm
bạch câu, mât bạch câu hạt.
Rôi loạn hệ mỉễn dịch Hiếm gặp Ọưả mẫn, phản ứng phản vệ.
Rối ìoạn nội tiẽt Hiếm gặp Tăng prolactin huyết.
Rối loạn chuyên hóa và Thường gặp Tảng sự ngon miệ_ng, tăng cân.
dinh dưỡng Ít gặp Giảm sự ngon miệng, giảm cân.
Hiêm gặp Tăng đường huyểt, giảm dung nạp glucose, tăng
Iipid huyêt.
Rôi Ioạn tâm thần Thường gập Mẫn ngù, trẫm cảm, lo âu, bồn chôn, giâc mơ bât
tlmờngl kích động, giảm dục năng.
Ít gập Iiãnh dạm, ác mộng, tăng dục năng, tình trạng lủ
lân.
Rôi ioạn hệ thần kinh Rât thưởng gập Buôn ngú. ngổi nằm không yên, tăng vận động.
giám vận động.
Thường gặp
Run. loạntrương tục cơ, tảngtrương lực, chóng
mặt nhúc đầu dị cam rỏi loạn chú ý, quẻn, dảng
đi bất thuờng.
It gập đễn hiêm
gặp
Loạn vặn động chậm. [ăng phán xạ. _loạnyận .
động, hội chừng Parkỉnson` ngât` mâl điêu hòa, rôi
loạn phát ãm` giảm trương lực, co giật, đau nưa
đầu (migraine).
Rât hiêm gặp
Hội chứng ác tính do thuốc an thẫm.
Rôi Ioạn mắt Thường gặp Rối loạn điều tiết. bẩt thường về thị gỉác.
Ỉt gặp Xoay mắt, gĩãn dỏng tư.
Rõi loạn tai và mê đạo Thường gặp Chòng mặt.
It gặp Tăng thính lực, ù tai.
Rối Ioạn tim Thường gặp Nhịp tim nhanh, đánh trổng ngục.
Hiếm gập Khoáng ỌT kéo dải trên điện tâm đồ.
Rối loạn mạch l[ gặp Hạ huyết ảp, nóng bừng.
Rảt hiềm gặp
Thuyên tắc huvết khối tĩnh mụch.
Rôi loạn hô hắp. ngục vả
trung thải
Thường gặp
Sung huyêt mũi. khó lhơ
IU'Li 000—45358 \ i)ll
Rỏi loạn đường tiêu hóa Rãt thường gặp Khó miệng.
Thường gặp Tảng tiẻt nước bọt. táo bón. nỏn. khó liêu` tỉẽu
chay. JB
It gặp Đau bụng. buôn nỏn đẫ\ hơi. A(K rv
Rỏi loạn gun mật it gặp Bâl lhuờng về xét nưhiệm chúc nản … ẫợj~ọĩ
Rảt hièm eặp Viêm gan ứ mật. vảng da. Y` _v,ịé\ằ ~ị r_
Rỏỉ loạn da vả … dưới da Thườnư … ạp Tânư ma mo hỏi ngưu. AòỮa o®Ế gỡ²ị,hczĩlf
It gặp Nói ban. phan ứng nhạy Wảnh S' i'oLlồỆii
săc tố. tảng liếi bã nhờn. viêm da. @; at huvếL.
Rói lnạn hệ cơ xương vù 'l`hường gập Đau cơ Uv
`
_..Lỳ__ _
\.
mô iiên kết Ít gập Cứng cơ, chứng khít hảm, chứng vẹo cố.
Rối loạn thận và tiết nĩệu Thường gặp Rối loạn tiều tiện, bí tiều, đa nỉệu.
Tình trạng mang thai, hậu Không rõ Hội chứng do ngùng thuốc ở trẻ sơ sỉnh (xem
sản và chu sinh phần 3.6)
Rôi Ioạn hệ sỉnh sản vả Ít gặp Rôi Ioạn xuất tỉnh, rôi loạn chửc năng cương, rối
tuyến vú Ioạn cục khoái ở nữ, khô âm hộ-âm đạo.
Hiếm gặp Chứng to vú đản ông, tiết nhiếu sữa, vô kỉnh,
cương đau dương vật.
Rối loạn toản thân vả tình Thường gặp Suy nhược, mệt moi, khó chịu, đau.
trạng tại chỗ tiêm Ít gặp Khảt, phản úng tại chỗ tiêm, hạ thân nhiệt, sốt.
Cũng như với các thuốc khảo thuộc nhóm điều trị lả thuốc chống loạn tâm thẫn, dã có bảo cáo cảc truờng
hợp hiếm gặp về khoảng QT kẻo dải, loạn nhịp thất — rung thất, nhịp nhanh thất, xoắn đinh (Torsade de
Pointes) vả đột tù không rõ nguy ẻn nhân đối với zuclopenthixo] acetate (xem phần 3.4).
Ngùng zucIopenthixol acetate đột ngột có thể kèm theo các triệu chúng do ngừng thuốc. Cảc triệu chứng
thường gặp nhất lả buồn nôn, nôn, chản ăn, tỉêu cháy, chảy nước mũi đố mô hôi, đau cơ, dị cám, mât
ngt,l bẩt an, lo âu và kích động Bệnh nhân cũng có thế bị chóng mặt. thay đối cảm giảc ẩm vả lạnh run.
Các trỉệu chửng thuòng băt đẩu trong vòng l-4 ngảy sau khi ngùng thuốc và giảm đi trong vòng 7 đếnl
ngay.
Nếu có Igẩt kỳ tác dụng phụ nảp trở nên nghiêm trọng hoặc nểu bạn gặp bẩt kỳ tác dụng phụ nâu
không đê cập trong tờ hưóng dân sử dụng nây, xin báo cho bác sĩ hoặc dược sĩ.
3.9 Quá liều ,
Do cảch dùng. các triệu chứng quá liều không chăc xáy ra.
Triệu chứng
Buồn ngu, hôn mê, rối loạn vận động, co giật sốc, tăng thân nhiệUhạ thân nhiệt.
Đã có bảo cáo về cảc thay đổi trên điện tậm đổ, khoáng OT kéo dải, xoắn đỉnh (Torsade de Poinles),
ngừng tim vả loạn nhịp thất khi dùng quá liều cùng với cảc Ioại thuốc đã biết gây ánh huởng đối với tim.
Điểu Irị:
Điều trị triệu chứng vả điều trị hỗ trợ. Cân thực hỉện cảc'biện pháp hỗ trợ hô hãp vả tim mạph. Khộng
được dùng epinephine [adrenaline] vì có thẻ lảm hạ huyêt áp thêm. Co giặt có thế được điêu trị băng
diazepam và các triệu chưng ngoại tháp có thẻ được điêu trị bảng biperiden.
4. CẤC ĐẶC TÌNH DƯỢC LÝ
4.1 Các đặc tính dược lực học
Nhóm dược lý Irị ỉiêu
Thuốc an thần (thuốc chống lnạn tãm thần)
Mã ATC: N 05 AF 05
Cơ chế ícỉc dụng
Zuciopenthixoi là một thuốc an thần thuộc nhóm thioxanthene.
Tảc Llưng chông Ioạn tâm thần cưa các thuốc an thần nả) liên quan dền tác dụng c hẹn thụ thê dopamine
nhung cũng có thẻ chẹn thụ thẽ5 -HT (5- -hydroxytw ptamine). ln vifm zuclopenthixol có ái lực cao dồi
với cá hai thụ thể dopamine D; vả D; đối với thụ thẻ <11-adrenergic vả thụ thẻ 5- -HTỵ nhung khỏnJ o ái
lục đối với thụ thể lnu5LărinL cholinergic Nó có ái lục yếu với thụ thể histamin (Hì) vả lổhôrẸịL tác
dụng chẹn thụ thể flạ—adrenergic.
ln víw› ải iục đối với vi tri gản kết dopainine D_ trội hơn ái lực dồi với thụ thể D; ỵhrỄg`ếgcễtẹnthit
+ "Lưu ý những sản phẩm đăng trên website thuộc loại thực phẩm chức năng: những sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh"
+ Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
+ Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng