1ơí…W
Mẫu hộp: CLOPALVIX (hộp 1vỉ) Ngaytitnáng Jinám 201,4.
BỘ Y TẾ
cực QL'ÁN' u“ nmc
~`A" ’
ĐA PHE D_LÍYỆT
Lản dau-_ Ị_J__._
455
ỦĐUÙYÌOSỒB.VSỈP.TÌIỦIM.MM.WNOIYI .~
mwmummmnm
IILGSWMJ.VSIP.MNLMMVUHII ’
R mun…ooulmmm
\Lj4LVIX
mFU-uúdhldn
Hộp“! vix14vlinlủnlnophhn
BuoHHshtntđfi-eodndủhb
Mờ…nénbeophbndùa 15mgdopiơogrol TìluduủVSọodlkntlon chsm…
Tớduợcmoiimo……i m……ọm WM
EndilIM-WWMTSMgW
Exdahntsq.nlơ .................. …1In—cnduđUbt
Rmmnmmlmmm
CLOP LVIX 75mgẩãfflảni...
Oiũii.dủindiffllủđmg…úudoctmgbtuớngdhủdmg
iủffldnlnc…aotnpủncũmú
BioWnoim.mũfb.tùùtmdm
smt…mm.mưc.mmm
atntAunvcùamEen
oocx?…anusửmtmúcmoủue
nmomormưm _
m…macuwzusaưmuuae l
msxlmg.mnz
sólosxmmhnoa
NDIExp.Dm:
A Qui aảch: 142 x 55 x 18 mm
Thiết kế
P. KD (kỉẻu dáng) P. QA (nội dung)
unud oeq uọu uggR OL
…… B…SL
xm1fflồì
……mtmffllưW H
8
mmu M²°° ° WI
Mãu hộp: CLOPALVIX (hộp 5vỉ)
Ngảylithángiỉnăm 2013.
R nnccmnnom1…mm
C\LOJ4LVIX 75"'°ủ…
&…ủmrmuz
clưnmmlnloetmưrmn
amdnmmmmummunu
mm…mnc
memmvsnmmmmm
R…lAuneomzmmuoơum
CLOP LVIX
\/7ỂmW
FIn—ooùdtủlob
WSVỈIÌCVDỦÙỰh
ludIMIMh-fflu
R ……mmzmuumn
c\n.gea.vux 15-m…
lúmnbhnndhdủn EHW
TiúncủũdutvũuủnMdh
EnỤ—M—u—B—W
Exdphnhq1tưtlm-codudffln
W.…
R …uunmuommmm
g._genvnx 15…m...
cuqm.Muưunuum…maocmw dlnuửdunn
m.…mm...…umm
mm…mmmumnmm
ủIUIIỦYnỦWpI-ihlvl
ỆIATAIWNAMH
uocnv…nunìmm—m
IỒlỒIXIIMNOJ
mumn.nn:
_ HDIIIp.Mz
'- .M Đảng Khoa
. Pantone 32820
W'
AQuiách: 142x55x35mm
Thiết kế
P. KD (kiều dáng) P. QA (nội dung)
Í
._ Rx _Thuốc bán theo đơn TỜ HƯỚNG DÃN sử DỤNG ’M/MẮIỈ
CLOPALVIX
THÀNH PHÀN
Mỗi viên nén bao phim có chứa:
— Hoạt chất: Clopidogrel ........................................ 75,00 mg
(dưới dạng Clopidogrel bisulfat)
— T á dược: Avicel, tinh bột mì, povidon K30, crospovỉdon, silicon dioxyd, hydrogenat
castor oil, HPMC, PEG 6000, tỉtan dioxyd, bột talc, mảu vâng số 6 lakc, ponceau 4R lake vừa đủ
1 viên nén bao phim.
DƯỢC LỰC HỌC
— Clopidogrel là một chất ức chế kết tập tiếu cầu thuộc nhóm thienopyridin có cấu trúc vả
dược lực tương tự với ticlodipin. Clopidogrel ức chế chọn lọc việc gắn adenosin diphosphat
(ADP) lên thụ thể của nó ở tỉếu cầu và sau đó hoạt hóa qua trung gian ADP của phức hợp
glucoprotein GPIIb/IIIa, do đó ức chế kết tập tỉếu câu. Clopidogrel còn ức chế sự kết tập tiếu câu
do sự đồng vận ở nơi khảo ngoải việc chẹn sự khuyếch đại quá trinh hoạt hóa tiếu cầu từ sự
phóng thích ADP.
— _Clopidogrel tảc động bằng sự biến đổi không hồi phục thụ thể ADP tiếu cầu. Kết quả là
tiếu cầu găn clopỉdogrel bị tác động lên giai đoạn sau của đời sống tiếu cầu.
DƯỢC ĐỌNG HỌC
— `Clopidogrel được hấp thu nhanh nhưng không hoân toản sau khi uống, chỉ tối thiếu khoảng
50% liều dùng được hấp thu. Clopidogrel là tiến chất và được chuyến hóa chủ yếu ở gan thảnh
dẫn xuất acid carboxylic không hoạt tính.
— Clopidogrel và dẫn xuất acid carboxylic có tỉ lệ gắn kết cao với protein.
— Clopidogrel vả cảc chất chuyến hóa được thải trừ vảo nước tiếu và phân, khoảng 50% liều
uống được tìm thấy trong nước tiếu và 46% qua phân sau 5 ngảy dùng thuôc. Vi
CHỈ ĐỊNH
— Phòng ngừa xơ vữa động mạch:
o Nhồi máu cơ tim (từ vải ngảy đến ít hơn 35 ngảy); đột quỵ thiếu mảu cục bộ (từ 7 ngảy
đến ít hơn 6 tháng) hoặc bệnh lý động mạch ngoại biên đã thảnh lập.
0 Hội chứng mạch vảnh cấp tính:
- Hội chứng mạch vảnh cấp tính, đoạn ST không chênh lên(đau thắt ngực không
ổn định hoặc nhồi mảu cơ tim không có sóng Q), bao gồm cảc bệnh nhân đã trải
qua can thiệp mạch vả.nh, dùng phôi hợp với aspirin.
~ Nhồi máu cơ tim cấp tính, có đoạn ST chênh lên: phối hợp với aspirin trong điếu
trị lảm tan cục máu đông.
— Ở bệnh nhân rung tâm nhĩ không phù hợp điếu trị vởi thuốc kháng vitamin K và có nguy
cơ chảy máu thấp, clopidogrel được dùng phối hợp vởi aspirin trong trường hợp ngăn ngừa huyêt
khối do xơ vữa vả nghẽn mạch do huyết khối, bao gồm đột quỵ
LIÊU LƯỢNG VÀ CÁCH DÙNG
_ Căch dùng: CLOPALVIX được dùng bằng đường uống, mỗi ngảy một lần, không cần chủ ý
đên bữa ăn.
Liều lượng:
_ Người lớn và người cao tuổi: dùng liếu 7Smg/lầnlngảy.
' Trẻ em: Chưa có kinh nghiệm khi dùng thuốc cho trẻ em. Thuốc không được khuyến cảo sử
dụng.
Bệnh nhân mắc hội chứng mạch vânh cẩp tỉnh:
'- Hội chứng mạch vảnh cấp tính, đoạn ST khộng chênh lên(đau thắt ngực không on định
hoặc nhồi máu cơ tim không có _sóng Q): Bắt đầu điếu trị với liếu tấn cộng 300 mg clopidogrel ở
ngảy đầu tỉên, sau đó tiếp tục với liều 75 mg mỗi ngảy. Kết hợp với aspirin 75— 325 mg/ngảy vảo
những ngảy tiếp theo. Khuyến cáo nên dùng aspirin dưới 100 mg/ngảy.
— Bệnh nhân nhồi máu cơ tim cấp tính: dùng liều 75 mg/lần/ngảy, bắt đấu với liếu tấn công
300 mg clopidogrel kết hợp với aspirin với bệnh nhân có hoặc không có huyết khối. Ở bệnh nhân
trên 75 tuổi chỉ dùng liếu 75 mg môi ngảy. Quá trinh điếu trị được tiep tục ít nhất 4 tuần.
Ở bệnh nhân rung tâm nhĩ: dùng 75 mgllần/ngảy, sau đó tiếp tục dùng kết hợp với 75 — 100 mg
aspirin mỗi ngảy.
CHỐNG CHỈ ĐỊNH
— Quả mẫn với clopidogrel hoặc với bất kỳ thảnh phần nảo của thuốc.
— Suy gan nặng.
— Đang chảy mảu bệnh lý như loét đường tiêu hóa hoặc chảy máu não, hoặc bất kỳ điếu kiện
khảo gây chảy mảu nghiêm trọng.
— Phụ nữ cho con bú.
THẶN TRỌNG
— Ở những bệnh nhân bị nhồi mảu cơ tim cấp tính, không nên bắt đầu điều trị với clopidogrel
ương vâi ngây đầu sau khi nhồi mảu cơ tim.
— Clopidogrel kéo dải thời gian chảy máu, do đó cần phải dùng thuốc thận trọng cho bệnh
nhân tăng nguy cơ chảy máu do chấn thương, phẫu thuật, hoặc do cảc bệnh lý khác (nhất là dạ
dảy—ruột và nội nhãn).
-— Clopidogrel được dùng thận trọng cho bệnh nhân có sang thương có khả năng chảy mảu
(như loét).
— Nếu bệnh nhân được chuẩn bị phẫu thuật mà không muốn có ảnh hưởng khảng tỉếu cầu thì
ngưng dùng clopidogrel 5 — 7 ngảy trước khi phẫu thuật.
— Chưa có nhiều kinh nghiệm dùng clopidogrel ở bệnh nhân suy gan và suy thận. Do đó nên
thận trọng khi dùng thuốc cho bệnh nhân nảy.
— Bệnh nhân cần phải biết rằng khi dùng clopidogrel kéo dải hơn bình thường thì phải ngung
dùng thuốc khi xuất hiện chảy mảu vả nến thông bảo những chảy mảu bất thường cho bác sĩ.
Bệnh nhân nên thông báo cho bác sĩ và nha sĩ biết là đang dùng clopidogrel trước khi hẹn lịch
phẫu thuật và trước khi dùng bất kỳ loại thuốc nảo.
TƯONG TÁC THUỐC
— Aspirin: Aspirin không lâm thay đổi khả năng ức chế kết tập tiểu cầu do ADP của
clopidogrel nhưng clopidogrel có khả năng gia tăng hiệu quả cùa aspirin trên sự kết tập tiếu cầu
do collagen. Tuy nhiên, dùng đổng thời với 500 mg aspirin 2 lầnlngảy không lảm tăng có ý nghĩa
việc kéo dải thời gian 7_chảy máu do clopidogrel. Tương tác dược lực học giữa clopidogrel vả
aspirin có thể xảy ra, dẫn đến tăng nguy cơ chảy mảu. Do đó, cần phải thận trọng khi dùng phối
hợp nảy.
f.”ẫv'.
.“ `
Ke…Ệ
có PH
oươc F
BOS’I
__yIẸT !
JỞẶN AN
— Các lhuốc kháng viêm không steroid (NSAIDs): ở một nghiên cứu trên người tình nguyện
' khốc mạnh khi dùng phối hợp_ naproxen với clopidogrel thì có hiện tượng gia tăng xuất huyết dạ
dảy an. Thận trọng khi dùng đồng thời các thuốc NSAH) với clopidogrel.
— Warfarin: vì có thể tăng nguy cơ chảy máu nên cần thận trọng khi phối hợp warfarin vả
clopidogrel.
— Heparin. Ở một nghiên cứu lâm sảng` trên người khỏe mạnh, dùng phối hợp clopidogrel
với heparin không đòi hỏi phải điếu chỉnh liều heparin hoặc không ảnh hưởng lên ác dụng đông
mảu cùa heparin. Dùng đổng thời với heparin không ảnh hưởng đến khả năng ức chế ngưng kết
tậ tiếu cầu của clopidogrel. Tương tảc dược lực giữa clopidogrel vả heparin có thể xảy ra, dẫn
đen tăng nguy cơ chảy mảu. Do đó cần thận trọng khi dùng phối hợp nảy.
— Các thuốc tan huyết khối: tính an toản của phối hợp clopid_ogrel và các thuốc tan huyết
khối chưa được xảc định chính thức nên cần thận trọng khi dùng phôi hợp nảy.
— Phối họp với các thuốc khác. không có tương tảc có ý nghĩa lâm sảng về dược lực học khi
phối hợp clopidogrel với atenolol, nifedipin, hoặc cả 2 thuốc atenolol vả nifedipin. Hơn nữa, hoạt
tính dược lực học cùa clopidogrel cũng không bị ảnh hưởng nhiếu khi dùng kết hợp với
phenobarbital, cimetidin hoặc oestrogen. Dược động học của digoxin hoặc theophyllin không bị
thay đổi khi kết hợp với clopidogrel.
TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUÔN
— Cháy máu. xuất huyết dạ dảy-ruột (2, 0%), xuất huyết nội sọ (0,4%), ban xuất huyết, vết
thâm tím, khối tụ máu và chảy mảu cam. Cảc trường hợp được báo cáo ít thường xuyên hơn là tụ
mảu, tiếu ra mảu và chảy mảu mắt (chủ yếu là kết mạc).
— Huyết học: giảm bạch cẩu trung tính, giảm tiếu cầu.
— Hệ thần kinh trung ương và ngoại biên: nhức đầu, choáng váng, chóng mặt.
— Hệ tiêu hóa: đau bụng, khó tiêu, buồn nôn, nôn, tiêu chảy, tảo bón, viêm dạ dảy.
— Da: phát ban, ngứa.
T hông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
PHỤ NỮ có THAI
— Chưa có các nghiên cứu đầy đủ và kiếm soát khi dùng thuốc ở phụ nữ có thai. Clopidogrel
chỉ dùng cho phụ nữ có thai khi thật cần thiết.
ẤNH HƯỞNG LÊN KHẢ NĂNG LÁ! XE VÀ VẬN HÀNH MÁY MÓC
— Thận trọng khi dùng thuốc cho người lái xe và vận hảnh máy móc.
QUÁ LIÊU
_- Quả liều khi dùng eiopidoggel có thế lảm kéo dải thời gian chảy máu và cảc biến chứng
xuât huyêt sau đó. Có thế xảy ra gôm khó thờ, kiệt sức, chảy mảu kéo dải, chảy máu dạ dảy-ruột
vả nôn, tỉến hảnh liệu phảp điều trị thích hợp nếu xuất hiện chảy máu.
- Chưa có thuốc giải độc hoạt tính dược lý cùa clopidogrel. Truyến tiếu cầu có thế giới hạn
được tác dụng của clopidogrel.
BẢO QUẢN: Nơi khô, dưới 30°C, tránh ánh sáng.
HẠN DÙNG: 36 tháng kế từ ngảy sản xuất. Không dùng thuốc quá thời hạn sử dụng.
ĐÓNG GÓI : Hộp 01 vi x 14 viên nén bao phim.
Hộp 05 vì >< 14 viên nén bao phim. /
_ TIÊU CHUẨN: Tiêu chuẩn cơ sở.
' ' ĐÊXATÀMTAY CỦATRẺEM
THUỐC NÀY CHỈ DÙNG THEO ĐơN CÙA BÁC sĩ
ĐỌC KỸ HƯỚNG DÃN SỬ DỤNG TRƯỚC KHI DÙNG
NẾU CẤN THÊM THÔNG TIN XIN HÒI Ý KIẾN BÁC sí
Sản xuất tại:
CÔNG TY cò PHẨN DƯỢC PHẨM BOS TON VIỆT NAM
Số 43, Đường số 8, Khu công nghiệp Việt Nam - Singapore, Thuận An, Bình Dương, Việt Nam.
ĐT: 06503 769 602, FAX: 06503 769 601
Bình 0 …. ~_gngc`ợQ.ề.thâng.íínăm 2015
mo.cuc TRUỘNG
P.TRUỎNG PHONG
gf: Ựíftì’lÍễ tjlli'² 17
Vi.
+ "Lưu ý những sản phẩm đăng trên website thuộc loại thực phẩm chức năng: những sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh"
+ Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
+ Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng