`/
l
7
.? 55/g.)
l
/`i
`;…itt Ặlg t ____ __ __
` ị. ưnl\ftl)illftl\i ~L² ĨÒĨ _ _ / \\
C LINDẨhAYCI N Rx Thuốc bán theo đơn
15° ’“8 CLINDAMYCIN 150 mg
Ệử ặ'ịủfflẩhủ Capsule
nlndọz tẵ hmdh sữdung
.—
Hộp 5 v1xlO viên nang
NOVELL_IV '
toswoủa
xsmo’ủ
imuwmwunu
M-wn MWW *zmùlmswm nm
MMu luv ~a % vn Im 'II cm 'z-n u os
inoumwnn-unmụummhlm
ZồoíZz
BỘ Y TẾ
cth QUÁN LÝ nược
ĐÃPHÊDUYỆT
Lản đẩu:.ừf.J…ấ…J…Mử…
B
A
RFI! lM M N… ² 0I W°N 'PWB
IWI - …… da 'th >th
`ttt't'tỈlmllu 'st nnhmmnm~l … p
nm llfflnld IM ’ld `
:m IF- umlq puwuew . IM 1… 051 W_Ốllfẩẹlủleilưm
:uwi quụu
& : hủ : u lun JM
MW! … pỊtllị'ẵhllluịczln 8… 051.
no…nwwmgggg NDAWVGNI'II)
CLINDAMYCIN 150 mg
Capsule
NOVELLÍỀ
l`ltn"
Rancangan Unit Box Clindamycin 150 exp Vietnam
Spesitikasi
Bahan : Duplex 270 gsm, iinishing vemish glossy
Ukuran '
Panjang : 95 mm
Lebar : 50 mm
Tinggi : 60 mm
Warna :
Aksen garis : A. Hiiau muda (TC 4805) tebal :
B. Ungu (TC 8076) tebal :
Logo Novell : Hitam
Logo Generik : Hijau (T C 3906)
Logo “K” : Latar : Merah (TC 1605)
Pharmacode : Hiịau muda (TC 4805), Ungu (TC 8076), Hitam,
Merah (TC 1605), Hijau muda (TC 4805)
Print out 85%
3mm
3mm
Print Out 100%
NOVFIL n…
"l'.\ii\l\(il I1( AI. 6
i-.\= ỉUii.\iO
7
la. ìinĩh bán M au
Clpsu e
.CLIN DAMYCIN
150 mg
MU vưn nmgdu'n 162.9 mg d1ndunỵdn
hyde nnng duong vơ
ISO mg clndamydn
NOVELL t__Y_.—*
ĩtítỉuíc bìnĩhĩn …
Capsde
CLIN DAMYC 1 N
150 mg
Mẻl thn rung 1,6 - 5 4,8 ụg/ml Đê kháng: > 4,8 pg/mi
Điếm gãy theo khuyến cáo cùa Hội hóa ttị kháng khuẩn Anh (BSAC) đối Với Staphylococcus
(tụ câu) là Nhạy cảm (S): 5 0,5 ụg/ml; Đê kháng (R): 2 1,0 ụg/ml
Tinh nhạy câm:
Bảng sau dây lịệt kê các vi khuẩn thẹo tinh nhạy cảm vốn có cùa chúng với clindamycin. Tỳ
iệ đê kháng măc phải có thẻ thay đôi vẻ mặt đia lý và theo thời gian đôi với các loải được
chọn và thông tin đia phương vê sự đề kháng là điều mong muốn, đặc biệt khi điều trị các
nhiễm khuẳn nặng.
Cảc loảì
Nhạy cảm
ln.
Vi khuẫn ưa khí và kỵ khí Gram dương
Staphylococcus aureus *
Staphylococcus epidermidis
Streptococcus pneumoníae
Streptococcus pyogenes
Streptococcus viridans
Vi khuẫn kỵ khí Gram âm
Nhóm Bacteriodes fragilis
Bacteroides melanỉnogenicus
F usobaclerium spp.
Vi khuẫn kỵ khí Gram dương
Bifìdobacterium spp. ffl1
Eubacterium spp.
Pmpionibacterium spp.
Vi khuẩn kỵ khí
Clostrídium petfríngens
Peptococcus spp.
Peptoureptococcus spp.
Veillonella spp.
Đề kháng
Vi khuẩn ưa khí và kỵ khí Gram dương
Enterococci
Clostridia spp.
Vi khuẩn ưa khí Gram âm
Vi khuẩn kỵ khí Gram âm
F usobacterium varium
* Lên đến 50% tụ cầu vảng nhạy cảm mcthicillin đă được bảo cáo là khảng với clindamycin
ở một số vùng. Hơn 90% tụ cầu vảng khảng methiciliin (methicillin-resistant S. aureus
(MRSA)) kháng với clindamycin, không nên sử dụng clindamycin trong khi chờ kết quả
kiềm tra tính nhạy cảm nếu có bất kỳ nghi ngờ nảo về MRSA.
Đề kháng:
Sư đề khảng với clindamycin thường xảy ra thông qua nhóm dề kháng macrolid- lincosamid-
streptogramin B (MLSB), có thế được hinh thảnh hoặc cảm ứng. Điều nảy qua trung gian của
nhiêu gen măc phải mã hóa methyiase nhắm vảo trung tâm peptidyi transferase của ARN
ribosom 23S. Sự methyl hóa ngản cản sự gắn thuốc kháng khuân vảo ribosom và lãi… tăng sự
đề kháng chéo với macrolid, ]incosamid (clindamycin vả lincomycin) vả streptogramin B,
'i› ..
nhưng không xảy ra với streptogramin A.
ĐẶC TÍNH DƯỢC ĐỌNG HỌC
Hấp thu
Khoảng 90% Iiều clindamycin hydroclorid được hẳp thu qua đường tiêu hóa; nổng độ 2—3
microgam/ml xảy ra trong vòng một giờ sau khi dùng liều 150 mg clindamycin, với nông độ
trung bình khoảng 0, 7 microgam/ml sau 6 giờ. Sau liều 300 mg vả 600 mg, nồng độ đinh
trong huyết tương theo thứ tự iả 4 mg/ml và 8 mglml đã được bảo cảo. Sư hấp thu không
giảm đảng kế bởi thức ăn trong dạ dảy, nhưng tốc độ hấp thu có thể bị giảm.
Phân bố
Clindamycin được phân bố rộng rãi trong dich cơ thể và cảc mô bao gồm xương nhưng
không đến được dịch não tùy ở nông đó đảng kề. _Clindamycin khuếch tán qua nhau thai vảo
tuần hoản cùa thai vả xuất hiện trong sữa mẹ Nồng độ cao xảy ra trong mật. Ciindamycin
tích lũy trong bạch cầu vả đại thực bảo. Hơn 90% clindamycin trong tuân hoản gắn kết với
protein huyết tương. Thời gian bán hùy là 2 3 giờ, mặc dù điếu nảy có thể kéo dải ở trẻ sơ
sinh non tháng và bệnh nhân suy thận nặng.
Thải trữ ƠJ1
Clindamycin trải qua sự chuyển hóa, có lẽ là ở gan, thảnh các chất chuyển hóa N- demcthyi
vả sulphoxid có hoạt tính và cũng thảnh một số chất chuyển hóa không có hoạt tính. Khoảng
10% thuốc dược bải tiết trong nước tiều dưới dạng thuốc hoặc chẩt chuyến hóa có hoạt tính
vả khoảng 4% trong phân; phần còn lại được đảo thải dưới dạng chắt chuyến hóa không có
hoạt tính. Sự thải trừ chậm và diễn ra trong vải ngảy. Không hiệu quả khi loại bỏ
clindamycin ra khỏi máu bằng thẳm phân.
QUY CÁCH ĐÓNG GÓI: Hộp 5 vi x 10 viên nang.
cui ĐỊNH
Điều trị các nhiễm khuẩn nghiêm trọng gây ra bởi các vi khưẳn kỵ khí nhạy cảm và các
chùng vi khuấn ưa khi gram dương nhạy cảm, ví dụ Staphylococcus (tụ cầu) (sinh
penicillinase và không sinh penicillinase), Streptococcus (liên cẩu) (ngoại trừ Streptococcus
faecalis) vả Pneumococcus (phế cầu).
Vi khuẩn kỵ khí: Nhiễm khuấn đường hô hấp nghiêm trọng, vi dụ khi thủng, viếm phổi vả' ap
xe phổi do vi khuẩn kỵ khí; nhiễm khuấn da và mô mềm nghiêm tr_ọng; nhiễm khuẩn _huyết;
nhiễm khuấn trong ổ bung, ví dụ viêm mảng bụng và ảp xe trong ổ bụng; nhiễm khuẩn phụ
khoa bao gồm lạc nội mạc tử cung, viêm mô tế bảo vùng chậu vả nhiễm khuẩn băng quấn âm
đạo sau phẫu thuật.
Streptococcus: nhiễm kh_uần đường hô hấp nghiêm trọng, nhiễm khuẩn da và mô mềm
nghiêm trọng, nhiêm khuân huyêt.
Staphylococcus: nhiễm khuấn đường hô hấp nghiêm trọng, nhiễm khuẩn da và mô mếm
nghiêm trọng.
…yẵ . Ựl
Pneumococcus: nhiễm khuấn đường hô hẳp nghiêm trọng.
Điều trị hỗ trợ: trong điểu trị phẫu thuật nhiễm khuẩn xương khớp mạn tính do cảc vi khuần
nhạy cảm.
LIÊU LƯỢNG
Liều lượng ®1
/
Clindamycin nên luôn luôn được dùng đường uống với một 1y nước cùng hoặc không cùng
với thức ăn.
Người lớn:_ Liều thường dùng lá 150-300_mg mỗi 6 giờ; tùy thuộc vảo mức dộ nặng của
nhiễm khuân, có thế kê đơn 300-450 mg môi 6 giờ.
Người cao tuổi: Thời gian bán hủy, thể tích phân bố, độ thanh thải và mức độ hấp thu sau khi
dùng clindamycin hydroclorid không bị thay đổi do tuổi tác tăng lên. Phân tich dữ liệư từ các
nghiên cứu lâm sảng đã không cho thấy bất kỳ sự gia tăng nảo vê độc ti_nh liên quan đên tuổi.
Yêu cầu Iiều dùng ở bệnh nhân cao tuổi không nên bị ảnh hướng bởi tuôi tảc đơn thuần.
Nhóm trẻ em: Liều thường dùng là 3-6 mg/kg mỗi 6 giờ tùy thuộc vảo mức độ nặng cùa
nhiễm khuẩn (không vượt quá 1iêu dùng cho người lớn).
Trẻ em dưới 1 tuổi vả/hoặc dưới 10 kg có thể cần một 1iều thấp hơn.
Trẻ sơ sinh (0—28 ngảy), đặc biệt là trẻ sỉnh non, cần đặc biệt chủ ý đến giảm liều vả/hoặc kéo
dải khoảng cách liêu do thời gian bán thải kéo dâi.
Viên nang Clindamycin không thích hợp cho trẻ em không thể nuốt nguyên cả viên. Các viên
nang không cung câp liêu mg/kg chính xảc do đó có thề cãn phải sử dụng công thức dạng
tiêm trong một sô trường hợp.
Lưu ý: Trong trường hợp n_hiễm líên cầu tan_ huyết beta, nên ti_ếp tục điều trị\ bằng
Clindamycin ít nhât 10 ngảy đê phòng ngưa sốt thâp khớp hoặc viêm câu thận xáy ra vẻ sau.
CHỐNG cni ĐỊNH
Quả mẫn với clindamycin hoặc lincomycin hoặc với bất kỳ tả dược nảo của thuốc.
Bệnh nhân hiện đang bị tiêu chảy.
CẢNH BÁO vÀ THẬN TRỌNG
Cănh báo:
Clindamycin chỉ nên được sử dụng trong điều trị các bệnh nhiễm khuẩn nghiêm trọng. Khi
xem xét sư dụng thuốc nảy, bác sĩ cần lưu ý loại nhiễm khuần vả mổi nguy hiếm tiềm tảng về
tiêu chảy có the phát sinh, vì cảc trường hợp viêm đại trảng đã được bảo các trong khi hoặc
thậm chí 2 hoặc 3 tuần sau khi dùng clindamycin.
Các nghiên cứu cho thẩy một độc tố được sản xuất bới Ciostridia (đặc biệt là Clostridium
dífflcile) lá nguyên nhân trực tiếp chủ yếu của viêm đại trảng Iiên quan đến kháng sinh. Viêm
đại trảng là một bệnh có phố iâm sảng từ tiếu chảy nhẹ, toản nước đến tiêu chảy nặng kéo
dải, tảng bạch cầu, sốt, co cứng cơ bụng nghịêm trọng, có thể đi kèm với đại tiện phân có
mảu và chất nhầy. Nếu để tỉến triển, nó có thể gây viêm mảng bụng, sốc và phinh đại trảng
nhiễm độc. Tình trạng nảy có thể gây tử vong.
Sự xuất hiện tiêu chảy rõ rệt nên được xem 1ả một dắu hiệu cho thấy phải ngừng thuốc ngay
lập tức. Bệnh nảy có thể tiếp theo một diễn tiến nặng hớn ở những bệnh nhân cao tuổi hoặc
bệnh nhân suy nhược Chẩn đoản thường được thực hiện bằng việc nhận biết cảc triệu chứng
lâm sảng, nhưng có thể được chửng minh bằng cảch cho thấy viêm đại trảng mảng giả qua
nội soi. Sự hiện diện cùa bệnh có thể được khẳng định thêm __bằng cảch cây phân tim
Clostridium difflcile trên môi trường chọn lọc và xét nghiệm mẫu phân về độc tố của C.
dífflcíle.
Tiêu chảy liên quan đến Clostridium difflcíle (CDAD) đã được báo cáo với việc sử dụng gần
như tất cả cảc thuốc khảng khuấn, bao gồm clindamycin, và có thế dao động về mức độ nặng
từ tiêu chảy nh_ẹ đến viêm đại trảng__ gây tử vong Điếu trị bằng các thuốc kháng khuấn lảm
thay đổi vi khuẩn chí cùa đại trâng dẫn đến sự phảt triển quá mức của C dijĩĩcile.
C. difficile sản sinh độc tố A và B góp phần vảo sự phát triền tiêu chảy liên quan đến
Closzridium difflcile (CDAD) Cảc chùng C dỉjfìcile sản sinh độc tố cao gây tăng tỷ lệ mắc
bệnh và tỷ lệ tử vong, vi các nhiễm khuẩn nảy có thể kháng trị với iiệu pháp kháng sinh vả có
thể cần phải cắt bỏ đại trảng, Tiêu chảy liên quan dển CIostrídium dsz cr1e phải được xem xét
ở tẩt cả các bệnh nhân có biến hiện tiêu chảy sau khi dùng kháng sinh. Cần hòi tiền sử y khoa
cấn thận vì tiếu chảy liên quan đến Clostridíum diffĩcile đã được báo cáo xảy ra hơn 2 tháng
sau khi dùng thuốc kháng khuẩn. Điều quan trọng là phải xem xét chẩn đoản tiếu chảy liến
quan đến Clostridium dijfìcile ở những bệnh nhân có biếu hiện tiêu chảy sau khi dùng cảc
thuốc khảng khuần. Tinh trạng nảy có thế tíến triến đến viêm đại trảng, bao gồm cả viêm đại
trâng mảng giả, có thế từ nhẹ đến viêm đại trảng gây tử vong. Nếu nghi ngờ hoặc đã xác định
tiêu chảy liên quan đến khảng sinh hoặc viếm đại trảng l_iên quan đến khảng sinh, phải ngừng
việc điếu trị Iiên tục bằng các thuốc khảng sinh, bao gổm clindamycin, và nên bắt đầu cảc
biện pháp điểu trị thích hợp ngay lặp tức. Chống chi đinh dùng thuốc ức chế như động ruột
trong tinh trạng nảy.
T hận trọng: (D1
|
Cần thận trọng khi kế đơn clindamycin cho những người có tiền sử bệnh dạ dảy- -ruột, đặc
biệt là viêm đại trảng. Cấn thực hiện xét nghiệm chức nảng gan và thận định kỳ trong khi
điều trị kéo dải. Việc theo dõi như vậy cũng được khuyến cáo ở trẻ sơ sính vả trẻ nhỏ
Cũng như với bất kỳ thuốc chống nhiễm khuẩn nảo, dùng clindamycín kéo dâi có thể dẫn đến
bội nhiễm do vi khuẩn đế khảng với clindamycin
Cần tuân thủ sự thận trọng khi sử dụng clindamycin ở người cơ đia dị ứng.
Vì clindamycin không khuếch tán đẩy đủ vảo dịch não tủy, không nên dùng thuốc nảy trong
điều trị viếm mảng não.
Việc sử dụng clindamycin có thể dẫn đến sự phát triền quá mức cùa cảc sinh vật không nhạy
nr.~.
cảm, đặc biệt là nâm men.
Thuốc nảy có chứa lactose. Những bệnh nhân có cảc vấn để di truyền hiếm gặp về không
dung nạp_ galactose, thiêu hụt Lapp Iactase hoặc kém hâp thu glucose-galactose không nên
dùng thuôc nảy.
Phụ nữ có thai:
Các nghiên cứu về độc tính sinh sản đường uống và tiêm dưới da trên chuột cống và thờ đã
cho thẩy không có bằng chứng về suy_giảm khả năng sinh sản hoặc gây hại cho thai do
ciindamycin, ngoại trừ ờ liêu gây độc đôi với vật mẹ. Các nghiên cứu về sinh sản trên động
vật không phải luôn Iuôn dự đoản được đáp ứng trên người.
Clindamycin đi qua được nhau thai. Chưa có dữ Iiệu đầy đủ về độ an toản của clindamycin
trong thai kỳ. Do đó, clindamycin chỉ nếu dùng cho phụ nữ mang thai khi lợi ich dư tinh
được cho là lớn hơn nguy cơ có thế có thế có đôi với thai.
Sau khi dùng nhiều liều, nồng độ trong nước ối là khoảng 30% nổng độ trong máu cùa người
mẹ.
Trong cảc thử nghiệm lâm sảng với phụ nữ mang thai, dùng clindamycin_toản thân trong 3
thảng giữa và 3 thảng cuôi cùa thai kỳ đã không đi kèm với tăng tân suât bât thường bâm
sinh. Chưa có nghiên cứu đẩy đủ và được kiềm soát tốt ở phụ nữ mang thai trong 3 thảng đầu
cùa thai kỳ.
Clindamycin chỉ nên được sử dụng trong thời kỳ mang thai khi thực sự cần thiết.
Cho con bú CD1
;
Clindamycin bải tiết được vảo sữa m_ẹ. Nếu có thể, cảc bả mẹ nên ngừn cho con bú trong
thời gian điếu trị Tiêu chảy, nhiễm nấm ở niêm mạc hoặc các tác dụng bât 1ợi nghiêm trọng
khác có thể xảy ra ở trẻ bú mẹ nên việc cho con bú có thể phải ngừng lại. Khả năng nhạy cảm
cần được lưu ý.
Clindamycin dùng đường uống và đường tiêm đã được bá_o cảo xuất hiện trong sữa mẹ trong
khoảng từ 0,7-3,8 ụglml. Do khả năng có cảc phản ửng bât lợi nghiêm trọng ở trẻ bú mẹ, các
bả mẹ cho con bú không nên dùng clindamycin.
Tác động trên khả nãng lái xe và vận hânh máy móc
Clindamycin không ảnh hướng hoặc ảnh hướng không đáng kể đến khả năng lải xe và vận
hảnh máy móc.
TƯONG TÁC THUỐC
Clindamycin đã cho thấy có đặc tinh phong bế thẩn kinh_—cơ, điều nảy có thể tăng cường tác
dụng cùa cảc thuốc phong bế thần kinh-cơ khác. Do đó cần sử dụng thận trọng ở những bệnh
nhân được dùng những thuốc nảy.
Sư đối khảng đã được chứng minh giữa clindamycin vả erythromycin in vitro. Do có thể có ý
nghĩa lâm sảng, không nên dùng hai thuốc nảy đồng thời.
Neostigmin vả pyridostigmin:
Ciindamycin đối kháng tảc dụng cùa các thuốc kháng choiinesterase ở trên.
Oestrogen:
Clind_amycin có thể lảm giảm tác dụng trảnh thai cùa estrogen. Mặc dù nguy cơ iả nhò,
khuyên cảo dùng biện pháp tránh thai bô sung khi sử dụng đông thời vả trong vòng 7 ngảy
sau khi ngừng Clindamycin.
Vắc—xin:
Vắc-xin thương hản đường uống bị bất hoạt do dùng đổng thời với các thưốc kháng khuẫn.
Vì vậy, nên trảnh dùng Clindamycin trong 3 ngảy trước vả sau khi dùng vảc-xin thương hản
đường uông.
Thuốc đối khảng vitamin K: ffl7
T_ăng kết quả xét nghiệm đông máu (PT (thời gian prothrombin)/INR (Tỳ sộ chuẩn hóa quốc
tê) vả/hoặc chảy mảu đãgđược báo cảo ở những bệnh nhân được điều trị băng Ciindamycin
kêt hợp với một thuôc đôi khảng vitamin K (ví dụ warfarin, acenocoumarol vả fiuindione).
Do đó cận theo dõi thường xuyên xét nghiệm đông mảu ở những bệnh nhân được điêu trị
bằng thuôo đôi kháng vitamin K.
TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUÔN
Bảng dưới đây liệt kê cảc phản ứng bất lợi được xác định qua_kinh nghiệm từ cảc thử nghiệm
lâm sảng và theo dõi hậu mãi theo nhóm hệ cơ quan và tân suất.
Nhóm tần suất được xảc đinh bắng cảch sử dụng quy ước sau đây:
Rất thường gặp (> 1110); Thường gặp (_>_ 1/100 đến < 1/10); Ỉt gặp (> lll. 000 đến < lllOO);
Hiếm gặp (> 1/ 10 000 đến < 1/1.000); Rất hiếm gặp (< 1l10. 000) và Không rõ (không thể
ước tính từ các dữ liệu hiện có).
Trong mỗi nhóm tẩn `suất, cảc tác dụng không mong muốn được trình bảy theo thứ tự mức độ
nghiêm trọng giảm dân.
Nhóm hệ cơ Rất Thường gặp Ĩt gặp Hiếm gặp Rất hiếm Không rõ (không
quan thường a …00 đến z mooo z mo.ooo gặp thể ước tính từ
gập < 1710 đến đến < < mo.ooo cảc dữ liệu hiện
2 mo < moo m.ooo có)
Nhiễm khuẩn - … - - - Nhiễm khuẩn âm
và nhiễm kỷ đạo
sinh trùng
Rối loạn máu
và hệ bạch
huyêt
Mắt bạch cầu hạt
Giảm bạch cặu
Giảm bạch câu
trun g tính
Giảm tiếu cầu
Tăng bạch cầu
ưa eosin
Rối loạn hệ
miên dịch
Phản ứng dạng
phán vệ
Phản ứng thuốc
kèm tăng bạch
cầu ưa eosin vả
cảc triệu chứng
toản thân
Rối loạn hệ - - Loạn vị giảc
thần kinh
Rối loạn tiếu Đau bụng Bưồn nôn Loét thực quản
hóa Tiêu chảy Nôn Viêm thực quản
Viêm đại
trảng giả
mạc
Rối loạn gan Xét — Vảng da
mật nghiệm
chức năng
gan bắt
thường
Rối loạn da - Ban dảt sấn Hoạỉ từ biên bì
và mô dưới Nồi mề đay nhiễm độc
da Hội chứng
Stevens-Johnson
N goại ban mụn
mù toản thân cẩp
tỉnh (AGEP)
Hổng ban đa dạng
Viêm da tróc vảy
Viêm da bóng
nước
Phảt ban dạng sởi
N gứa
Phản vệ
Rối loạn hệ - - Viêm đa khớp
cơ xương
Tiêu chảy xảy ra lên đến 20% bệnh nhân, có_thế bắt đầu trong khi điếu trị hoặc có thế chậm
Iại_cho_đên một thời gian nảo đó sau khi đíêu trị đã hoản thảnh. Tinh trạng nảy có thế tỉên
triên đên viêm đại trảng, bao gồm cả viêm đại trảng giả mạc, có thẻ có biên chứng đe dọa
'AI
tinh mạng. Cảo trường hợp tử vong đã được báo cảo.
QUÁ LIẾU VÀ xử TRÍ
Trong trường hợp quá Iiếu, không có điếu trị đặc hiệu nảo được nêu ra.
Tr_iệu chửng: Cảo kháng sinh gây ra rất it _tảc dụng khi được dùng trong quá liều cấp tinh. Có
thế có buôn nôn vả nôn. Phát ban da có thế xảy ra nêu bệnh nhân đã bị dị ứng với khảng sinh.
Điều trị: Thời gian bản ht'ty sinh học trong huyết thanh của clindamycin là _2,4 giờ.
Clindamycin không thế được loại bỏ dễ dảng ra khỏi mảu băng thâm phân hoặc thâm phân
mảng bụng. Thẩm phân mảu và thẩm phân mảng bụng không có hiệu quả trong việc loại bỏ
clindamycin khói huyết thanh.
Không_cầnthiết phải `tẳy rửa dạ dảy. Dùng chất lỏng đường uống đối với nôn vả tiêu chảy
nặng nêu cân_thiêt. Cân thực hiện cảc biện phảp khác tùy thuộc vảo tinh_trạng l_âm sảng của
bệnh nhân. Nếu phản ứng dị ứng xảy ra, nên áp d_ung cảc phương pháp điêu tri câp cứu thông
thường, bao gôm corticosteroid, adrenalin vả thuôc kháng histamin.
CÁC DÁU HIỆU CÀN LƯU Ý VÀ KHUYẾN cÁo ffl__
Đọc kỹ hưởng dẫn sử dụng trước khi dùng. |
Đế xa tầm tay trẻ em.
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng Ithõng mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Để bíết lhêm mông lỉn, xin hỏi ý kiến bác st
Thuốc nây chỉ dùng theo sự Itê đơn của bác sĩ.
BẢO QUẢN: Bảo quản ở nhiệt độ phòng (dưới 30°C).
HẠN DÙNG
36 tháng kế từ ngảy sản xuất
Sản xuất bỡi:
Noveli Pharmaceutical Laboratories
Ji. Wanaherang No. 35, Tlajung Udik, Gunung Putri, Bogor 16962, lndonesia
NGÀY XEM XẾT SỬA Đòi LẠ] TỜ HƯỞNG DẨN sử DỤNG THUỐC: ddlmm/yyyy
TUQ. cục TRUỚNG
P.TRUỞNG PHÒNG 9
JVguyễn t?ẳlấ Ẩlfânỵ
+ "Lưu ý những sản phẩm đăng trên website thuộc loại thực phẩm chức năng: những sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh"
+ Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
+ Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng