CHÍ ĐINH. CHỐNG cni
ĐỊNH. cÁcn DÙNG -
LIỂU DÙNG. THẬN
TRONG, TƯONG TÁC
THUỐC, nic DỤNG
xnóue MONG MUỐN:
Xem tớ huớng dằn sử
dung kèm theo
SĐH
Sô lê sx:
Ngay SXị
Han đùng
MẨU cmexn 250mg
Hộp 20 gói x 1,5g
(0 A1 n`
ẳ CO_PHAN DUỢC ịL
MINH HAI /_ịp._
\
II Nhãn gói.
0
_ , ` ~`ì .'
'” zũd `ỔJV fc.inf
ẳg Sảễ. gx’f“tU_ụ/
u Ễ ~-o—O @ .
-lnẵĩ o ẵẵngỄẵ Ễ. a
>-E ° 8' =afzzma Exzs .ẵ
XQ f° O ẵ^JỔỂỂẵỂểỄS "
z _ ' .. ~ ___… :
LlJầ “ỉ Ểẵ' ²ễóẵỂỂg'ẻ'ẵ Ê
ù ,.>_` zu!vẵ“ễ-ỵ
Ỉ" 8 gĩịẸỄ-Dẳ'ễẫẵ'ầễ'ã
l __ uẽt’ioũ'02ễẵẵị ..
!< ;; ~-ầg:ảagẩ:_ -g ã
s_l ẽẽc- gbẵễ’“g o
? … ảzịệf-fzỄ-EỂỄ ;
f°ặ =…ả ẫg²a g* ”’
ã ơễ'sễ :ẵ“ 0
i 5 X
21 Nhãn hộp.
ô…osz Utltalxomv
ỦWDSZ
'IAXJIV`IO
õsư uọõ oz dọn
t
Ệ cỡ PHẨN thỘC
MiNH HAI/ _…
4
GMP ~ WHO
Hộp 20 góix1.5g
RX.'Thuõc bđn1heodon
CLATEXY L
250mg
Amoxicilin 250mg
Rx: ĩhuđc … lheo dơn
GLATEXY L
250mg
THẢNH PHẦN: Cho 1 ga
inonci'm nmyurat t…sng đ..C-Tg m
Amoxrcnm knnu ZSDmg
Ta :ucc vd 1 gội
an e.3ntnuoe d …ètdò … … so't:
tunh ấm v: nnh m…;
Eí ut.imuy :ủwe' i…
€:c "ì 'uđng n :1đurgtuxP :.ng
erả: :!n mi! meo TCCS
SJ~ mưa
cmm TY cơ PHẦN nuoc
Lư …' i;
com; tv cũ PHẢN nuoc MINH ›…
uu'lukuu) _ , t
0
CA
\y
Mll’ll \RMl l ›
, .~;4 `)
g
MINH HAI
ịl ,
GMP - WHO
Amoxicilin 250mg
,ỵgfỳ
x 7: { / Jt.li .w \
MAU TOA HƯỚNG DAN / _ *~-—
Tờhướng dẫn sửdụng thuốc Í’ _/ … "vOi’ 3 TY \-
RX' Thuôc bán theo đon Thuô’c cô’m CLATEXYL 0ỈÌiN Ni _fỢC__ ( _ _’___._
THÀNH PHẨN: Cho mot g01 'gửỉ iỉ4l
Amoxicilin tn'hydrat 28ề9ịmgfg '] '_… ;1
tương đương với Amoxicilin khan 250 mg
Đường kĩnh 877 mg
Lactose 290 mg
Aspartam 15 mg
PVP 22 mg
Mău vảng Tartrazin 5 mg
Bột vanilin 30 mg
Colloidal anhydrous silica 11 mg
Nước tinh khiết 0,26 ml
DƯỢC LỰC HỌC:
-Amoxicilin lã aminopenicilin, bền trong, mêi~trựờng acid, có phổ tãc dụng rộng hơn
benzylpenicilin, đặc biệt có tác dụng chống trư Ễỉẩuẩn Grant 'âgn. Tương tự như các Penicilin khác,
amoxicilin tác dụng diệt khuẩn, do ức chế si tộirg_«hợỵ mucỏpb_pt1d của thănh tể băo vi khuẩn. In
vitro, amoxicilin có hoạt tính với phẩn lớn cả _'ozị ỳ__i_ khuẩn Gr_.a âm và Gram dương như: Liên cẩu
_yằfi. iiif_lùènzae, Diplococcus pneumoníae,
ntP.ẠỄtpt_m ,Amoxicilin không có hoạt tĩnh với
những vi khuẩn tiết Penicilinase, đặc biệt ca " ' áng Methicilin, tât cả các chủng
Pseudomonas vả phẩn lớn các chủng Klebsiella vả Enterobacter.
- Amoxicilin có tác dụng in vitro mạnh hơn Ampicilin đối với Enterococcus faecalis vả
Salmonella spp., nhưng kém tác dụng hơn đối với Shigella spp. Phổ tác dụng của Amoxicilin có thể
rộng hơn khi dùng đồng thời với sulbactam vả Acid clavulanic, một chất ức chếbeta — lactamase.
DƯỢC ĐỘNG HỌC:
- Amoxicilin bền vững trong môi trường acid dịch vị. Hấp thu không bị ãnh hướng bởi thức
ăn, nhanh và hoãn toăn hơn qua đường tiêu hoá so với Ampicilin. Khi uống cùng liều lượng như
Ampicilin, nồng độ đỉnh Amoxicilin trong huyết tương cao hơn ít nhất 2 lẩn. Amoxicilin phân bố
nhanh vâo hẩu hết các mô và dịch trong cơ thể, trừ mô não và dịch não tuý, nhưng khi măng não bị
viêm thì Amoxicilin lại khuếch tán văo dễ dảng. Sau khi uống liều 250 mg Amoxicilin l — 2 giờ,
nỗng độ Amoxicilin trong máu đạt khoăng 4 — 5 microgam/ml, khi uống 500 mg, nồng độ
amoxicilin đạt khoảng 8 -10 microgam/ml. Tăng liều gấp đôi có thể lảm nỗng độ thuốc trong mău
tăng gâp đôi. Amoxicilin uống hay tiêm đểu cho những nống độ thuốc như nhau trong huyêt tương.
Nữa đời của Amoxicilin khoãng 61, 3 phút, dăi hơn ở trẻ sơ sinh, và người cao tuổi. Ở người suy
thận, nữa đời cũa thuốc dăi khoảng 7— 20 giờ.
- Khoảng 60% liễu uống Amoxicilin thải nguyên dạng ra nước tiểu trong vòng 6 — 8 giờ.
Probenecid kéo dâi thời gian thâi cũa Amoxicilin qua đường thận. Amoxicilin có nỗng độ cao trong
dịch mật và một phẩn thãi qua phân.
CHỈ ĐỊNH.
-Nhiễm khuẩn đường hô hâp dưới do liên cẩu khuẩn, phế cẩu khuẩn, tụ cẩu
penicilinase và H. influenzae.
— Nhiễm khuẩn đường tiểt niệu không biến chứng.
- Bệnh lậu.
- Nhiễm khuẩn đường mật.
- Nhiễm khuẩn da, cơ do liên cẩu khuẩn, tụ cẩu khuẩn, E. coli nhạy câm với Amoxicilin.
CHỐNG CHỈ ĐỊNH.
Người bệnh có tiển sữ dị ứng với bất kì loại Penicilin năo. __
CÁCH DÙNG LIÊU DÙNG. . ỂZf/
— Liều thường dùng là 250 mg — 500 mg/lẩn, cách 8 giờ một lẩn.
- Trẻ em dưới 10 tuổi có thể dùng liều 125 mg — 500 mgllân, cách 8 giờ một lẩn.
- Trẻ em dưới 20 kg thường dùng liều 20 - 40 mg/kg thể trọnglngăy, chia 3 lẩn.
- Liều cao hơn, uống liều duy nhất hoặc trong các đợt ngắn, được dùng trong một vải bệnh.
- Liễu 3g, nhấc lại một lẩn nữa sau 8 giờ để đigl›ưữpaẵcịtẵnh răng hoặc nhấc lại sau 10 —
\x__ỉ
\\
<…
\
ỆMÉNH HẨI i/
12 giờ để điều trị nhiễm khuẩn cấp đường tiêt ni ong b1en g
- Để dự phòng viêm mâng trong tim ở ng1_tỂ mấc b"nh o liều duy nhất 3g, cách 1 giờ
trước khi lăm thủ thuật như nhổ răng. l
— Dùng phác đồ liều cao 3g Amoxicilin x
nặng hoặc tái phát.
- Nếu cấn, trẻ em 3 - 10 tuổi viêm tai giữa có
ngăy.
* Đối với bệnh nhân suy thận: Dùng liều tiêm, phâi giãm liều theo hệ số thanh thăi creatinin:
Cl creatinin < 10 mllphút: 500 mg/24 giờ.
Cl creatinin › 10 ml/phút: 500 mg] 12 giờ.
THẬN TRỌNG:
- Phải định kỳ kiểm tra chức nảng gan, thận trong suốt quá trình điều trị dải ngảy.
- Có thể xảy ra phẩm ứng quá mẫn trầm trọng ở những người bệnh có tiền sử dị ứng với
penicilin hoặc các dị nguyên khác, nên cẩn phải điều tra kỳ tiền sử dị ứng với penicilin,
cephalosporin vã các dị nguyên khác.
— Nếu phản ứng dị ứng xây ra như ban đỏ, phù Quincke, sốc phản vệ, hội chứng Stevens —
Johnson, phải ngừng liệu pháp amoxicilin và ngay lập tức điều trị cấp cứu bẵng adrenalin, thở oxy,
liệu pháp corticoid tiêm tĩnh mạch và thông khí, kể cả đặt nội khí quãn và không bao giờ được điều
trị bằng penicilin hoặc cephalosporin nữa.
SỬ DỤNG CHO PHỤ NỮ có THAI VÀ CHO CON BÚ :
* Phụ nữ có thai: Sử dụng an toân Amoxicilin trong thời kì mang thai chưa được xác định rõ
rảng. Vì vậy, chỉ sử dụng thuốc năy khi thật cần thiết trong thời kì mang thai. Tuy nhiên, chưa có
bầng chứng năo về tác dụng có hại cho thai nhi khi dùng Amoxicilin cho người mang thai.
* Cho con bú: Vì Amoxicilin băi tiết văo sữa mẹ, nên phãi thận trọng khi dùng thuốc trong
thời kỳ cho con bú.
TƯỜNG TÁC THUỐC:
— Hấp thu Amoxicilin không bị ãnh hưởng bởi thức ăn trong dạ dăy, do đó có thể uống trước
hoặc sau bữa ăn.
- Nifedipin lăm tảng hấp thu Amoxicilin.
'-.`—
`gãy“cho ngữời nhiễm khuẩn đường hô hâp
pr.` `_ 4— Ẩ
ủng liều 750 mgllân, 2 lẩnlngăy, trong 2
'l,l
11t ,-,…,` Ể'.\
ẮỹẮử\
—Khi dùng alopurinol cùng với Amoxicilin hoặc Ampicilin sẽ lảm tăng khỄ`2 ẳặhỄ ỆJỸỈỂ't EầIì ị\
cũa Ampicilin, Amoxicilin. ,lĨ ỉ_CO … "` DLỐC 2)
- Có thể có sự đối kháng giữa chât diệt khuẩn Amoxicilin và các chất kịm Ệtfiìẳả inhỉr;/ * '
Cloramphenicol, Tetracyclin. \ ., ___ _ jỈ _/_,_v_
TÁC ĐỘNG CỦA THUỐC KHI LÁI XE VÀ VẬN HÀNH MÁY MÓC : “< — ` ` ` '
Chưa có tăi liệu ghi nhận.
TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN:
- Thường gặp: ngoại ban (3 — 10%), thường xuất hiện chậm, sau 7 ngăy điều trị.
- Ít gặp: Buồn nôn, nôn, tiêu chãy; ban đỏ, ban dát sẩn vả mảy đay, đặc biệt là hội chứng
Stevens — J ohnson.
- Hiếm gặp:
+ Gan: Tăng nhẹ SGOT.
+ Thẩn kinh trung ương: Kích động, vặt vã, lo lắng, mất ngũ, lũ lẩn, thay đổi ứng xử
vă/ hoặc chóng mặt.
+ Máu: Thiếu máu, giãm tìểu cẩu, ban
eosin, giãm bạch cẩu, mât bạch cẩu hạt. _,
“ Thông báo cho bác sỹ những tác dụng khô g’_jbtọng muôn gậẵphải khi sử dụng thuôc ”
SỬ DỤNG QUÁ LIỄU: L l'
Dùng quá liều, thuốc ít gây ra tai biên, vì ợễ—Ế đảng'nạp tốt ngay cả ở liều cao. Trường hợp
chức năng thận giâm vã hăng rão máu — não kém ' Ệnhi_êĩt_ nói _ỵh'ung những phãn ứng câp xãy ra
phụ thuộc vâo tình trạng quá mẫn của từng cá thể.
BẢO QUẢN:
Bâo quãn thuốc ở nhiệt độ từ 15 — 30°C, tránh ẩm và ánh sáng.
ĐỂ XA TÂM TAY TRẺ EM.
HẠN DÙNG:
36 tháng kể từ ngăy sân xuất
Không dùng thuốc quá hạn.
HÌNH THỨC … CÁCH TRÌNH BÀY:
Đóng trong gói, hộp 20 gói x gói 1,5g. Có toa hướng dẫn kèm theo. Đóng trong thùng carton.
_ êft giãm tiểu cẩu, tăng bạch cẩu ưa
Đọc kỹ hướng dẫn sữ dụng trưởc khi dùng.
Nếu cẩn thêm thông tin xin hỏi ý kiến thẫy thuốc.
Thuốc SX theo : TCCS.
CÔNG TY cổ PHẨN DƯỢC MINH HẨI
322 — Lý Vãn Lâm - P] — TP. Cà Mau — Tĩnh Cả Mau
ĐT: 0780 3831133 * FAX .— 0780 3832676
+ "Lưu ý những sản phẩm đăng trên website thuộc loại thực phẩm chức năng: những sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh"
+ Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
+ Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng