MN Z#Ỹjk (84 Jz:£ọ
n—ỆPWiẸ S²ỉ ^l'ả'M zmsoaama
_ HD! AmilủẹJsongionr-i AL-O°inroum 'tliI—Ềi
2UFUIIZJ "eS x 2» w H… :…c—z
@ iRlaz-iu
unn .
B…J
f_… … w …: n: ằl' M w …
n =-
: ư ~
41un
JJ!Ủ ²è
ẢleC
| T
CJW [ 5U-i ` iấi m4ơao-zm
WE? i V’JG ` JM ạ -Tù &» W
T ~:~itgỤJ ' … … m=…nc.m
Ề_ :
9288
Láẩẩll nm H'A '.“1
i on
oc \
ỡllfũ ,
Iuv~i
~wml
oAa~wu
BÔYTÊ
“"L'C QLÙẦN' m“ Di"ỢC
:-›Ẩ PHÊ DƯt ỆT
t:.“m đản:..Qfể..i..AA...f....ẵfflẫ
8dutlon for Inlunlen
~ CnnMnn: Eldi 1 n uonum:
Cipnlnxnin... .… ………..J. (img
P Mu I
!mnlm m l…ou. Am Mn:
Mb In hinI nu.
I …: mmưc,mmlm
' Innlmn: h…ưmm.
dihUimùtirđt: … mbmu
mnúxuimbủm aun luth
Ihcth. &ùuưcl'ntnn ỀỂỂẸ'
ưee> nin or … or cnmnsu
… msưr wencmssum nsmae us:
u…mm by.
CJ Hulthm 0oưponlion
&…an
Eamumm. CMW … m …
L J
lemm
CITOPCIN …]an al….nmỵ E!
ichmũmd 0)
Dunntimbwln MùhNhOuiul.
MM' Ữ ~Lđùr um ……
uiqn,uhmuaumcuu "" uu…
ImM
Nuủuiyilhn !hllIìùMit
Bom…thnhmmmm Nunmncmdm
cnmrthkdnhimmi Q…hnm
muhd mm WWh
LdNe:
IIIlantdơmnlyyyy En.DủzdơnuMyy
60 % of real size
EẺẨJlẺ ỂỄ Ảluo'Ẩi 20150109.01
H5'! fỄ°"Ề'ỂẺỸWẾ “mm Bag M'Ể'ỀU CIB? uu ols U | az—euo-z-zs
aaưumrm 99 x 90 in…f` Wii H? MM u | mo—nspo—ỳazse
is lBiacki ntm 'éì'ẽ | o7o—Tn5-ssm
ẹul s + I sa mt
Bĩi²i % 9’8 ²t?!
Bia<.k
o_cJ cu ì w; FỀ. Ẹ… va % …a
_ Ả oA _
|_Ễ-ỸÌ âă
OC
Ồ’I lIQ ẽi %! ffl * :
ư&vM
“JUẮIỂ `
OA£!ỂJẮi
. Lot No: Mig. Date: ddlmmlyyyy Exp. Duto: ddlmmlyyyy .
Pro « ơ
'* “"“ °“ "’° Safe-Flex
°ữm CITOPCIN InJcctlon 200mffl00mL
(Clptofioneh 200mg)
1 00m L
STERILE PYROGEN FREE
Solution for lnfuslon
: CQmposltbn: Each 1 mL oơntains: 90mm
Ciprofloxacin .................. 2.0mg
' lnđkatlom. Doago & ađmlnlstratlom. Contralnđlcctlom.
Pmautlom. Drug Inhnctiom, Adva ructions:
Refer to the Insert paper.
: Stonqo: Siore bebw 30°C. pmtect irom light.
O ' Spoclficatlon: ln - House. O
Manufactured by:
CJ HealthCare Corporation
20. Daewsmdan-m. Daesơmyeon. .f?a
Eumseong-gm. Ciungdmngbukdo. Korea Reg. No. : fẢf` QẻA/\
ỆíỆ _., _g;x 'll'
i'Í"."ử %",Ế '
`S S'ỜẤẤ’J :,j
… i . ' …,
..… 99 mm “ ’
100 % of real size
A\
I.
HƯỚNG DẨN SỬ DUNG THUỐC CHO NGƯỜI BÊNH
CITOPCIN injection
Khuyến cáo:
Đọc kỹ hướng dẫn trước khi sử dụng.
Để xa lầm tay trẻ em.
T7ơóng báo ngay cho bác .sỹ hoặc dược sỹ những tác dụng khỏng mong muốn gặp phải khi sử
dụng thuốc.
Thuốc bán theo đơn
THÀNH PHẦN, HÀM LƯỢNG CỦA THUỐC
CITOPCIN ỉnjection 400 mg/200 mL
THÀNH PHÀN: Mỗi tủi 200 ml dung dịch chứa:
Hoat chất: Ciprofloxacin ................................................................................................. 400 mg
Tả dươc: 2-hydroxyglutaric acid-y-iacton ................................................................. 172,8 mg
Natri clorid .................................................................................................. 1800 mg
Acid hydrocloric .................................................................................................... v.đ
Nước pha tiêm .................................................................................... vừa đủ 200 ml
CITOPCIN injection zoo mgllOO mL D,
THANH PHÀNzMỗi túi 100 ml dung dịch chửa: ,
Hoat chất: Ciprofloxacin ................................................................................................. 200 mg
Tả dươc: 2-hydroxyglutaric acid-y-lacton ................................................................... 86,4 mg
Natri clorid .................................................................................................... 900 mg
Acid hydrocloric .................................................................................................... v.đ
Nước pha tiêm .................................................................................... vừa đủ 100 m]
MÔ TẢ SẢN PHẨM
Dung dịch tiêm truyền trong suốt không mảu hoặc mảu vảng nhạt.
Quy cách đỏng gói:
CITOPCIN injection 400 mng00 mL: Túi nhựa dẻo chứa 200mL dung dịch tỉêm truyền.
CITOPCIN injection 200 mg/l 00 mL: Tủi nhựa dẻo chứa lOOmL dung dịch tiêm truyền.
THUỐC DÙNG CHO BỆNH GÌ?
Ciprofloxacin chi được chỉ định cho cảc nhiễm khuẩn nặng mả cảc thuốc kháng sín.h thông
thường không có tảc dụng để trảnh phát triến các vi khuẩn khảng cipofloxacin. Các loại nhiễm
khuẩn bao gồm: nhiễm khuẩn phổi, tai, mũi, họug, hốc miệng, răng, hảm, thận hoặc đường
niệu, sinh dục (gồm lậu), đường tỉêu hóa, mô mềm, nhiễm khuẩn vết thương, xương khớp,
viêm phụ khoa, viêm mảng não, viêm mảng bụng, đường mật, nhiễm khuẩn mắt.
Cảo chùng vi khuẩn nhạy cảm bao gồm: E. coli, Shigella, Salmonella, Citobacter, Klebsíella.
Enterobacter, Serratia, Hafnia, Proteus, Pseudomonas, Neisseria, Acinetobacter,
Streptococcus. Chlamydia, Staphylococcus, Cownebacterium, Bacteroides, Clostridium.
' ,L,~.-
L r`tị..
NÊN DÙNG THUỐC NÀY NHƯ THẾ NÀO VÀ LIÊU LƯỢNG
Nhiễm khuẩn người lớn 100-400 mg x 2 lần/ngảy
Nhiễm khuấn tiết niệu nhẹ vả vừa 200 mg x 2 iần/ngảy, nặng 400 mg x 2 ]ấn/ngảy
Nhiễm khuẩn hô hấp dưới nhẹ và vừa, nhiễm khuẩn da, xương khóp 400 mg x 2 lần/ngảy
Cảc nhiễm khuẩn nặng khảc 400 mg x 2 lần/ngảy
Thời gian điều trị trung bình 7-14 ngảy.Với nhiễm khuẩn xương khớp nên là 4-6 tuần hoặc
hơn.
Dùng thuốc tiếp 2 ngảy sau khi các tríệu trứng bệnh đã bỉến mất.
Dung dịch tiêm truyền ciprofioxacin nên được truyền trong ít nhất 60 phủt, liều dùng tùy theo
mức độ bệnh, độ nhạy cảm cúa chủng vi khuẳn, tình trạng bệnh nhân và ohửc nãng gan thận.
Liều cho bệnh nhân suy thận nên được điều chỉnh theo bảng đưới đây:
Hệ số thanh thải Creatinin (mL/min) Liều
230 Liều bình thường
5—29 200~400 mg,l 8-24 giờ một lần
Nếu có thể bệnh nhân nên được chinh liễu theo nồng độ thuộc trong máu
Hệ sô thanh thải creatinin được tính dựa vảo nồng độ creatinin như công thức sau:
Cân nặng cơ thể (kg) x (l40-tuối)
72 X creatinin huyêt tương (mg/dL)
Nữ giới : 0,85 >< Giá trị cùa nam giới
Nên chuyến sang đường uống một vải ngảy sau khi dùng thuốc khởi đầu bắng tiêm tĩnh mạch.
KHI NÀO KHÔNG NÊN DÙNG THUỐC NÀY?
1) Bệnh nhân có tiền sử quá mẫn với cỉprofioxacin hoặc các thuốc kháng khuẩn quinolon khác
2) Phụ nữ có thai cho con bú
3) Trẻ em, thiểu níên dưới 18 tuổi
4) Bệnh nhân động kính
5) Bệnh nhãn có tiền sử vỉêm gân, thoảt vị gân liên quan đển việc dùng ciprofioxacin hay cảc
thuốc nhóm quinolon khác.
6) Bệnh nhân đang dùng tizanidin (vi khi dùng đồng thời, nồng độ tízanidỉn sẽ bị tăng gây hạ
huyết áp hoặc ngủ gả).
7) Bệnh nhân đang dùng ketoprofen (vì nguy cơ bị co giật)
TÁC DỤNG KHỎNG MONG MUỐN
Nói chung, ciprofioxacin dung nạp tốt. Tác dụng không mong muốn của thuốc chủ yếu là lên
dạ dảy - ruột, thẩn kinh trung ươn g và da.
Thường gặp, ADR > 1/100 .\
Tiêu hóa: Buồn nôn, nôn, ỉa cháy, đau bụng. ijJ1
Chuyển hóa: Tăng tạm thời nồng độ cảc transamỉnase. *
Ỉt gặp, mooo < ADR < moo
Toản thân: Nhức đầu, sốt do thuốc.
Mảu: Tăng bạch cầu ưa eosin, gìảm bạch cầu lympho, gíảm bạch cầu đa nhân, thỉếu máu,
gìảm tỉểu cẩu.
Tim — mạch: Nhịp tim nhanh.
Thần kinh trung ương: Kích động.
Tiêu hóa: Rối loạn tiêu hỏa.
Nam giới : (mL/min) =
Da; Nổi ban, ngứa, viêm tĩnh mạch nông.
Chuyển hóa: Tăng tạm thời creatinin, bilirubin vả phosphatase kiềm trong mảu.
Cơ xương: Đau ở cảc khớp, sưng khởp.
Hiếm gặp, ADR < mooo
Toản thân: Phản ứng phản vệ hoặc dạng phản vệ.
Mảu: Thiếu mảu tan huyết, tăng bạch cầu, tăng tiểu cầu, thay đồi nồng độ prothrombin.
Thần kinh trung ương: Cơn co giật, lú lẫn, rối ioạn tâm thần, hoang tưởng, mất ngù, trầm
cảm, loạn cảm ngoại vi, rối loạn thị giảc kể cả ảo gỉảc, rối loạn thính giác, ù tai, rối Ioạn vị
giảc vả khứu giác, tãng ảp lực nội sọ.
Tỉêu hóa: Viêm đại trảng mảng giả.
Da: Hội chứng da — niêm mạc, viêm mạch, hội chứng Lyell, ban đỏ da thảnh nốt, ban đó đa
dạng tiết dịch.
Gan: Đã có báo cảo về một vải trưòng họp bị hoại tử tế bảo gan, vỉêm gan, vảng da ứ mật.
Cơ: Đau cơ, vỉẽm gân (gân gót) vả mô bao quanh. Có một vải trường hợp bị đứt gân, đặc bỉệt
lá ở người cao tuồi khi dùng phối hợp vởỉ corticosteroid.
Tiết niệu … sinh dục: Cỏ tính thế niệu khi nước tiếu kiềm tính, đải ra mảu, suy thận cẳp, viêm
thận kẽ.
Khảc: Nhạy cảm vởỉ ảnh sảng khi phơi nắng, phù thanh quản hoặc phủ phối, khó thờ, co thắt
phế quản. Cb1
Hưởng dẫn cách xử trí ADR ` _
Đế trảnh có tinh thể niệu, duy tri đủ lượng nước uống vảo, trảnh iảm nước tỉểu quả kiềm.
Nếu bị ia chảy nặng vả kéo dải trong vả sau khi điều trị, người bệnh có thể đã bị rối loạn nặng
ở ruột (viêm đại trảng mảng giả). Cần ngừng cỉprofloxacìn và thay bằng một kháng sinh khảo
thích hợp (ví dụ vancomycin).
Nếu có bất kỳ dấu hiệu nảo về tảo dụng phụ cần ngừng dùng ciprofioxacin và người bệnh cần
phải được điều trị tại một cơ sở y tế mặc dù các tác dụng phụ nảy thường nhẹ hoặc vừa và sẽ
mau hết khi ngừng dùng cỉprofloxacin.
NÊN TRÁNH DÙNG NHỮNG LOẠI THUỐC HOẶC THỰC PHẨM GÌ KHI ĐANG sử
DỤNG THUỐC NÀY
1) Ciprofloxacin ức chế CYP4SO 1A2, do đó có thề lảm tăng nồng độ cảc thuốc chuyển hóa
thông qua enzym nảy như theophylin, methylxanthín, cafein, duloxetin, clozapin,
- Nghiên cứu lâm sảng cho thấy dùng ciprofloxacin cùng với ropinirol sẽ iảm tăng Cmax vả
AUC cùa thuốc nảy iên 60% và 84% tương ứng.
- Dùng chung ]idocain vả ciprofioxacin lảm gỉảm hệ số thanh thải đường tiêm tĩnh mạch của
lidocain 22%
Nếu buộc phải dùng đồng thời thì phải điều chinh nồng độ huyết tương vả liều của thuốc dùng
cùng.
2) Dù hiếm xảy ra nhưng dùng chung ciprofloxacỉn với các thuốc khảng vìêm non—steroid
nhóm phenylacetat vả propỉonat (ketoprofen, fenbufen, fiurbiprofen) có thể gây tai biển.
3) C,… và AUC của ciprofioxacỉn bị gỉảm nhẹ khi dùng chung thuốc với omeprazol.
4) Do cạnh tranh liên kểt protein huyết tương, ciprofioxacin lảm tăng tác dụng và độc tính
(xuất huyết, kéo dải thời gian chảy mảu) cùa các thuốc chống đông mảu đường uống như
warfarin.
5) Các khảng sinh quinolon khi dùng chung với giibenclamid (thuốc chống thảo đường) có thể
gây ra giảm glucose huyết nặng. Cần điều chỉnh đường huyết khi dùng chung.
6) Dùng đồng thời ciprofioxacỉn vởỉ cyclosmrin có thế lảm tăng nồn g độ cyclosporin vả
creatinin huyết tương, do đó nên điều chinh thường xuyên creatinin.
7) Probenecid ảnh hưởng lên đảo thải qua thận cùa thuốc do đó gỉảm hiệu quả điều trị nhỉễm
khuẩn tiểt niệu.
8) Dùng cùng methotrexat lảm tăng nổng độ methotrexat huyết tương và tăng độc tính của
thuốc nảy.
9) Một nghiên cứu lâm sâng trên những người khôe mạnh cho thấy ciprofioxacin lảm tăng
nồng độ huyết tương của tizanidin khi dùng chung, do đó không nên dùng đồng thời hai thuốc.
10) Dùng đồng thời cíprofloxacin vả phenytoin ]ảm thay đổi nồng độ trong máu của
phenytoin.
CÀN LÀM GÌ KHI MỘT LÀN QUÊN KHÔNG DÙNG THUỐC
Bảo sĩ cùa bạn sẽ hướng dẫn bạn khi nảo nên dùng thuốc. Bạn không nên tự ý dùng thuốc vì
đây lá thuốc kê đơn. Nếu bạn nghĩ rằng có thế bạn đã bị bỏ sót một liều, nên báo ngay cho bảo
sĩ cùa bạn.
CÀN BẢO QUẢN THUỐC NÀY NHƯ THẾ NÀO r
Bảo quản dưới 30°C. Trảnh ảnh sáng tb`T
Khỏng sử dụng thuốc khi đã quá hạn dùng của lhuốc in trên bao bì. ’
NHỮNG DẤU HIỆU VÀ TRIỆU CHỨNG KHI DÙNG THUỐC QUÁ LIÊU
Cảo triệu chứng quá liều đã đuợc bảo cáo bao gồm chóng mặt, run, nhức đằu, ảo giảc, co giật,
đau bụng, suy thận, suy gan, sỏi niệu vả huyết niệu.
CÀN PHẢI LÀM GÌ KHI DÙNG THUỐC QUÁ LIÊU KHUYẾN CÁO
Vì đây là thuốc kê đơn nên bác sĩ của bạn sẽ luôn theo dõi quá trình điều trị bệnh của bạn vả
hầu như chẳc chẳn rằng bạn sẽ không được cho dùng liều cao hơn nhiều so với lỉều tối đa
khuyến cáo. Tuy nhiên, trong trường hợp nghi ngờ có thể hỏi bảo sĩ cùa bạn
NHỮNG ĐIỀU THẶN TRỌNG KHI DÙNG THUỐC NÀY
]. Cảnh báo
Cần thận trọng khi dùng ciprofloxacỉn đối với người có tỉến sử động kinh hay rối loạn hệ thần
kinh trung ương, người bị suy chức nãng gan hay chửc nãng thận, người thiểu glucose 6
phosphat dehydrogenase, người bị bệnh nhược cơ.
Dùng ciproiioxacìn dải ngảy có thề lảm các vi khuẩn không nhạy cảm với thuốc phảt triến quá
mức. Nhất thiết phâi theo dõi người bệnh và lảm kháng sinh đồ thường xuyên để có biện phảp
điều trị thích hợp theo khảng sinh đồ.
Ciprofloxacin có thế lảm cho các xét nghiệm vi khuẩn Mycobacterium tuberculosis bị âm tính.
Ciprofloxacin có thể gây hoa mắt chóng mặt, đầu óc quay cuồng, ảnh hưởng đến việc điều
khiển xe cộ hay vận hảnh máy móc.
Hạn chế dùng ciprofloxacỉn cho trẻ nhỏ và trẻ đang lớn (trên thực nghiệm, thuốc có gây thoái
hóa sụn ở các khớp chịu trọng lực).
2. Người cao luổi
Ở người gỉả, chức nãng thận thường bị suy giảm dẫn đến việc ciprofioxacin được đảo thải
chậm hơn qua thận nên thuốc- đạt nồng độ cao trong huyết tương và lảm tăng nguy cơ các
phản ủng bất lợi. Nên thận trọng đặc bỉệt khi dùng thuốc Ở người gìả.
3. Dùng cho trẻ nhỏ
]) Cảo thuốc kháng khuấn nhóm quinolon, bao gồm cỉproiioxacin, gây ra viêm khớp tại các
khớp chịu trọng lực và gây viêm sụn ở một vải loảỉ động vật chưa trưởng thảnh. Khi dùng
thuốc cho trẻ bị bệnh tổn thương hóa nhầy dưới 18 tuổi, các dữ liệu an toản không cho thắy
bắt ki bằng chứng nảo vế tổn thương sụn, khởp iiên quan đến thuốc.
2) Vì độ an toản và hiệu quả cùa ciprotioxacin ở trẻ 18 tuối chưa được định giá vì thế không
nên dùng thuốc cho bệnh nhân ở độ tuổi nảy.
4. Sử dụng trong trường họp có thai vã cho con bú
Thuốc bị chống chỉ định cho phụ nữ có thai cho con bú.
5. Đề phòng Irong bảo quản và đóng gói
]) Giữ thuốc trảnh xa tầm với cùa trẻ em
2) Không chuyển thuốc từ gói nảy sang gói khâc do có thế lảm hỏng thuốc
3)Thuốc được bảo quản trảnh cảc tìa sảng trực tiểp vả tia UV. Dướìánh sảng mặt trời, thuốc
chiổnđịnh trong 3 ngảy.
4) Ở nhiệt độ iạnh thuốc có thể đóng tủa, tủa nảy sẽ tan trở lại ở nhiệt độ phòng, vì vậy không
được bảo quản thuốc trong tù lạnh.
KHI NÀO CÀN THAM VẤN BẨC SỸ, DƯỢC SỸ
Nếu cần lhêm thông Iin xin hỏi ý kiến bác sỹ hoặc dược sỹ.
HẠN DÙNG CỦA THUỐC
24Athảng kể từ ngảy sản xuất (3J4
TEN vÀ ĐỊA CHỈ CỦA cơ sở SÁN XUẤT ` '
CJ HealthCare Corporation
Địa chỉ: 20 Daesosandan-ro, Daeso-myeon, Eumsconggun, Chungcheongbuk-do, Hản Quốc.
NGÀY XEM XẾT SỨA ĐÔI, CẬP NHẬT LẠI NỘI DUNG HƯỚNG DÃN SỬ DỤNG
THUOC
I
11. HƯỚNỌ_DẮN SỬ DUNG THUỐC CHO CÁN BÒ Y TẾ
CÁC ĐẶC TÍNH DƯỢC LÝ
Đặc tinh dược lực học:
Ciprofloxacin là một kháng sinh thuộc nhóm fiuoroquinolon có phổ khảng khuẩn rộng.
Ciprofioxacỉn tảc động bằng cảch ức chế tiểu đơn vị A của DNA gyrase (topoisornerase) nên
ngản cản sự sao chẻp DNA của vi khuấn.
Cơ chế tác động cùa các kháng sinh thuộc nhóm fluoroquinolon, kể cả ciprofioxacin, khảo với
cảc kháng sinh nhóm penicilin, cephalosporin, aminoglycosid, macrolid, vả tetracyclin. Do đó,
các chủng vi khuấn đề khảng với các nhỏm khảng sinh nảy có thể nhạy cảm với ciprofloxacin
vả cảc quinolon khác.
Ciprofloxacin có phổ kháng khuẩn in vitro rộng, bao gồm các vi khuẩn Gram âm và Gram
dương:
- Vi khuẩn Gram âm hiếu khí: Ciprofloxacin có hoạt tính in vitro trên cảc vi khuẩn đường
ruột bao gổm Escherichía colt' Vả C itrobacter, En terobacter, Klebsiella. Proteus,
Providencia. Salmonella, Serratz'a, Shígella, vả Yersinia spp. Thuốc cũng có tảc dụng trên
Pseudomonas aeruginosa nhưng yểu hơn trên các Pseudomonas spp. khảo. Haemophilus
ducreyi, H. ínfluenzae, Moraerla catarrhalis (Branhamella catarrhalis) vả Neisseria
gonorrhoeae rất nhạy cảm với thuốc, kể cả các chùng tiết beta—lactamase. N. meningitídis
cũng nhạy cảm với thuốc. Cảc vi khuẩn Gram âm hiếu khí khảo được bảo cảo lả nhạy cảm
với ciprofioxacin bao gồmAcinetobacter spp., Campylobacter spp.. Gardnerella vaginalis,
Helicobacter pylori, Legionella spp.. Pasteurella multocida, vả Vibrio spp..
— Vi khuẩn Gram dương hiếu khi: Ciprofloxacin có hoạt tính trên cảc tụ cầu khuấn, kể cả các
chủng tiết và không tiết pcnicilinase, vả hiệu quả trên một vải chủng khảng meticiiin. Cảc
liên cầu khuẩn, đặc biệt Streptococcus vả cảc cằu khuẩn đường ruột kém nhạy cảm
hơn. Cảo vi khuẩn Gram dương khảc nhạy cảm in vitro với ciprotloxacin lả Bacíllus
anthracis vả Corynebaclerium spp..
Đa số cảc vi khuẩn kỵ khí, kể cả Bacteroides fragilis vã Clostridium difflcile, dể khảng với
ciprofioxacin, mặc dù một vải Clostridium spp khảo có thể nhạy cảm Ọ'i
Đặc tỉnh dược động học: _
Nồng độ tối đa trong huyết tương sau khi truyền tĩnh mạch trong 30 phủt với liều 200mg lả 3-
4mg/lít. Nửa đời trong huyết tương là khoảng 3,5—4,5 giờ ở người có chức năng gan thận bình
thường, thời gian nảy dải hơn ở người bệnh bị suy thận vả người cao tuổi. Dược động học của
thuốc không thay đổi đảng kể ở người mắc bệnh tổn thương hóa nhầy
Khoảng từ 20% đến 40% nồng độ thuốc liên kết với protein huyết tương. Nửa đời thải trừ cùa
thuốc ở trẻ em khoảng 2,5 giờ và người lớn khoảng 3 đểu 5 giờ ở người bệnh có chức năng
thận bình thường. Thời gian nảy dải hơn ở người bệnh suy thận và ở người cao tuổi. Tuy
nhiên không cần diều chinh liều với người bệnh suy thận nhẹ và người cao tuồi không bị suy
thận nặng. Nửa đời của ciprofioxacin kéo dải không đáng kể ở người bệnh xơ gan mạn tính ốn
định và hầu hết cảc nghiên cứu cũng cho thắy dược dộng học cùa ciprofioxacin không ảnh
hướng rõ rệt tới người bệnh bị tốn thương gan.
Thể tích phân bố của ciprofioxacin rắt lớn (2-3 lítlkg thể trọng) và do đó lọc máu hay thẩm
tảch mảng bụng chi rủt đi được một lượng nhỏ thuốc. Thuốc được phân bố rộng khẳp và có
nồng dộ cao ở những nơi bị nhiễm khuẩn (cảc dịch cơ thế, cảc mô), nói chung thuốc dễ ngấm
vảo mô. Nổng độ trong mô thường cao hơn nồng độ trong huyết thanh, đặc biệt là ở cảc nhu
mô, cơ, mật và tuyến tiểu liệt. Nổng độ trong dịch bạch huyết vè dịch ngoại bảo cũng gần
bằng nồng độ trong huyết thanh. Nồng dộ thuốc trong nước bọt, nước mũi, đờm, dịch ố bỤng,
da, sụn và xương tuy có thấp hơn nhưng vẫn ở mức độ thích hợp. Nếu mảng não bình thường
thì nồng độ thuốc trong dịch não tủy chi bằng 10% nồng độ thuốc trong huyết tương, nhưng
khi mảng não bị viêm thì thuốc ngấm qua nhiều hơn. Ciprofloxacin qua nhau thai và bải tỉểt
qua sữa mẹ. Trong mật cũng có nồng độ thuốc cao.
Cảo chất chuyến hóa: ít nhất có 4 chất chuyển hóa hoạt động dã dược xác định.
Oxociprofloxacin xuất hiện chủ yếu trong nước tiểu và sulfociprofioxacin là chất chuyến hóa
chính theo đường phân. Ciprofloxacin được đảo thải chủ yếu qua đường nước tiểu nhờ lọc ở
cẩu thận và bải tiết ở ống thận. Cảc đường đảo thải khảc chiếm khoảng 1/3 là chuyến hóa ở
gan, bải xuất qua mật và thải qua niêm mạc vảo trong iòng ruột (đây là cơ chế đâo thải bù trừ
ở người bị bệnh suy thận nặng)
Khoảng 750/o liều tiêm tĩnh mạch đảo thải dưới dạng không đổi qua nước tiếu và 15% thoo
phân. Cảc đường đảo thái khác là chuyến hóa ở gan, bải xuất qua mật, thải qua niêm mạc vảo
trong lòng ruột (đây iả cơ chế đảo thải bù trừ ở người suy thận). Thuốc được đảo thải hết trong
vòng 24 giờ.
CHỈ ĐỊNH ĐIỀU TRỊ
..
lai"nt -
Ciprofloxacin ohi được chỉ định cho các nhiễm khuẩn nặng mả cảo thuốc kháng sinh thông
thường không có tác dụng để tránh phát triến cảc vi khuẩn kháng cipofloxacin. Các loại nhiễm
khuấn bao gồm: nhiễm khuẩn phối, tai, mũi, họng, hốc miệng, răng, hảm, thận hoặc đường
nìệu, sinh dục (gồm lậu), dường tiêu hóa, mô mềm, nhiễm khuấn vết thương, xương khớp,
viêm phụ khoa, viêm mảng não, viêm mảng bụng, đường mật, nhiễm khuẩn mắt.
Cảo chủng vi khuấn nhạy cảm bao gồm: E. coli, Shigella, Salmonella, Citobacter. Klebsiella.
Enterobacter. Serratia. Hafnia, Proteus, Pseudomonas, Neisseria. Acỉnetobacter,
Streptococcus, Chlamydia, Staphylococcus, Corynebacterium. Bacteroides. Clostridium.
LIÊU LƯỢNG VÀ CÁCH DÙNG
Nhiễm khuẩn người lớn 100-400 mg x 2 lần/ngảy
Nhiễm khuẩn tiết niệu nhẹ và vừa 200 mg x 2 lẩn/ngảy, nặng 400 mg x 2 iẩn/ngảy
Nhiễm khuẩn hô hấp dưới nhẹ và vùa, nhiễm khuẩn da, xương khớp 400 mg x 2 lần/ngảy
Cảo nhiễm khuẩn nặng khảo 400 mg x 2 lẩn/ngảy
Thời gian điều trị trung bình 744 ngảy.Với nhiễm khuấn xuơng khớp nên là 4—6 tuần hoặc
hơn.
Dùng thuốc tiếp 2 ngảy sau khi oáo triệu trứng bệnh đã biến mất.
Dung dioh tiêm truyền ciprofioxacin nên được truyền trong ít nhất 60 phủt, liều dùng tùy theo
mức độ bệnh, độ nhạy cảm oủa ohủng vi khuấn, tình trạng bệnh nhân và chức năng gan thận.
Liều cho bệnh nhân suy thận nên được điều ohinh theo bảng dưới đây:
Hệ số thanh thải Creatinin (mL/min) Liều
zso Liều binh thường
s-29 200~400 mg,18-24 giờ một lần
Nểu có thể bệnh nhân nên được chinh liễu thoo rĨồ_ng độ thuốc trong máu
Hệ số thanh thải creatinin được tính dựa vảo nồng độ oreatinin như công thửc sau:
. … _ . _ Cân nặng cơ thê (kg) >< (l40-tuôi) Ơ'1
Nam glm ' (mL/mm) _ 72 x creatinin huyễt tương (mg/dL)
Nữ giới : 0,85 X Giá trị oủa nam giới
Nên chuyến sang đường uống một vải ngảy sau khi dùng thuốc khỏi đầu bằng tiêm tĩnh mạch
CHỐNG cni ĐỊNH
]) Bệnh nhân có tiền sử quá mẫn với ciprofloxaoin hoặc cảo thuốc khảng khuẩn quinolon khảo
2) Phụ nữ oó thai cho con bú
3) Trẻ om, thiếu niên dưới 18 tuối
4) Bệnh nhân động kinh
5) Bệnh nhân có tiền sử viêm gân, thoảt vị gân liên quan đến việc dùng ciprofioxaoin hay cảc
thuốc nhóm quinolou khảo.
6) B'ệnh nhân dang dùng tizanidin (vì khi dùng đồng thời, nồng dộ tizanidín sẽ bị tăng gây hạ
huyêt ảp hoặc ngủ gả).
7) Bệnh nhân dang dùng ketoprofen (vì nguy cơ bị oo giật)
CÁC TRƯỜNG HỢP THẶN TRỌNG KHI DÙNG THUỐC
1. Cảnh báo
Cần thận trọng khi dùng oiprofloxacin đối với người có tiền sử dộng kinh hay rối ioạn hệ thần
kinh trung ương, người bị suy ohức năng gan hay chức năng thận, người thiếu glucose 6
phosphat dehydrogenase, người bị bệnh nhược cơ.
Dùng ciprofioxacin dải ngảy có thề lảm oảc vi khuẩn không nhạy cảm với thuốc phảt triển quá
mức. Nhất thiết phải theo dõi người bệnh và lảm khảng sinh đó thường xưyên đê oó biện phảp
điều trị thich hợp theo khảng sinh dồ.
Ciprofloxacin có thế lảm cho các xét nghiệm vi khuẩn Mycobacteriưm tuberculosis bị âm tinh.
Ciprofloxacin có thể gây hoa mắt chóng mặt, đầu óc quay cuồng, ảnh hướng đến víệo đỉếu
khiến xe cộ hay vận hảnh máy móc.
Hạn chế dùng ciprofioxacin cho trẻ nhỏ và trẻ đang lớn (trên thục nghiệm, thuốc có gây thoái
hóa sụn ở oác khớp ohịu trọng iực).
2. Người cao tuổi
Ở người gỉả, chức nãng thận thường bị suy giảm dẫn đến việc ciprofloxacin được đảo thải
ohậm hơn qua thận nên thuốc đạt nồng độ cao trong huyết tương vả lảm tăng nguy cơ các
phản ứng bất lợi. Nên thận trọng đặc biệt khi dùng thuốc ở người giả.
3. Dùng cho trẻ nhỏ
!) Cảo thuốc khảng khuẩn nhóm quinolon, bao gồm ciprofioxacin, gây ra viêm khớp tại cảc
khớp chịu trọng iực và gây viêm sụn ở một vải loài động vật chưa trưởng thảnh. Khi dùng
thuốc cho trẻ bị bệnh tổn thương hóa nhẩy dưới 18 tuối, cảo dữ Iiệu an toản không cho thấy
bắt kì bằng chứng nằm về tổn thương sụn, khớp liên quan đến thuốc.
2) Vi độ an toản và hiệu quả của ciprofioxacin ở trẻ 18 tuối chua được định giá vì thế không
nên dùng thuốc cho bệnh nhân ở độ tuồi nảy.
4. Sử đạng !rong trưởng họp có thai và cho con bú
Thuốc bị chống chỉ định cho phụ nữ có thai cho con bú. /ỹỬ
5. Đê phòng lrong bảo quản và đóng gái
]) Giữ thuốc trảnh xa tầm với cùa trẻ em
2) Không chuyền thuốc từ gói nảy sang gói khảo do có thể lảm hỏng thuốc
3)Thuốc được bảo quản trảnh cảc tỉa sảng trực tiếp và tía UV. Dướiánh sảng mặt trời, thuốc
chĩổnđịnh trong 3 ngảy.
4) o nhiệt độ lạnh thuốc có thể đóng tủa, tủa nảy sẽ tan trở lại ở nhiệt độ phòng, vì vậy không
dược bảo quản thuốc trong tủ lạnh.
TƯỚNG TÁC CỦA THUỐC VỚI THUỐC KHÁC VÀ CÁC LOẠI TƯỚNG TÁC
KHÁC
1) Ciprofloxacin ức ohế cvp4so 1A2, do do có thể lảm tăng nồng độ các thuốc chuyển hóa
thông qua enzym nảy như theophylin, methylxanthin, cafeỉn, duloxetin, clozapin,
- Nghiên cứu iâm sảng oho thấy dùng ciprofioxacin oùng với ropinirol sẽ Iảm tãng Cmax vả
AUC của thuốc nảy lên 60% và 84% tương ứng.
- Dùng chung lidocain vả cíprofìoxacin lảm giảm hệ số thanh thải đường tiêm tĩnh mạch oủa
lidooain 22%
Nếu buộc phải dùng đồng thời thì phải điều chinh nổng độ huyết tương và iiễu của thuốc dùng
cùng.
2) Dù hiếm xảy ra nhung dùng chung oíprofioxacin với oảc thuốc kháng viêm non—steroid
nhóm phenyiacetat vả propi0nat (ketoprofon, fonbufon, fiurbiprofon) có thể gây tai biến.
3) me vả AUC cùa oiprofloxaoin bị giảm nhẹ khi dùng chung thuốc với omcprazol.
4) Do oạnh tranh liên kết protoin huyết tương, oiprofioxaoin lảm tăng tảo dụng vả độc tính
(xuất huyết, kéo dải thời gian chảy mảu) của cảc thuốc chống đông máu đường uống như
warfarin.
5) Cảo khảng sinh quỉnolon khi dùng chung với glibenclamid (thuốc chống thảo đường) oó thể
gây ra giảm glucose huyết nặng. Cần điều chinh đường huyết khi dùng chung.
6) Dùng đồng thòi ciprofloxacin với cyclosporin có thể lảm tăng nồng độ oyclosporìn vả
creatinin huyết tương, do đó nên điều chinh thường xuyên oreatinin.
7) Probenecid ảnh hướng lên đảo thải qua thận của thuốc do đó giảm hiệu quả điểu trị nhiễm
khuẩn tiết niệu.
8) Dùng cùng mcthotroxat iảm tăng nồng độ mothotroxat huyết tương và tăng độc tính oủa
thuốc nảy.
9) Một nghiên oứu lâm sảng trên những người khỏe mạnh cho thấy ciprotioxacin lảm tãng
nồng độ huyết tương oủa tizanidin khi dùng chung, do đó không nên dùng đồng thời hai thuốc.
10) Dùng đồng thời ciprofloxacin vả phenytoin lảm thay đổi nồng độ trong mảu của
phenytoin.
TÁC DỤNG KHÓNG MONG MUÔN
Nói chung, ciprofloxacỉn dung nạp tốt. Tảo dụng không mong muốn của thuốc chủ yếu là lên
dạ dảy - ruột, thần kinh trung ương và da.
Thường gặp, ADR > 1/100
Tiêu hóa: Buồn nôn, nôn, ia chảy, dau bụng.
Chuyển hóa: Tăng tạm thời nồng độ cảc transaminase.
Ít gặp, moon < ADR < 17'1 00
Toản thân: Nhức đầu, sốt do thuốc.
Máu: Tăng bạch oẩu ưa eosin, giảm bạoh Cầu iympho, giảm bạch cầu đa nhân, thiếu máu,
gỉảm tiểu cầu.
Tim - mạch: Nhịp tim nhanh. m
Thân kinh trưng ương: Kích động. U+1
Tìêu hóa: Rõi Ioạn tiêu hóa. ,
Da: Nối ban, ngứa, vỉêm tĩnh mạch nông.
Chuyến hóa: Tăng tạm thời creatinin, bilirubin vả phosphatase kỉềm trong mảu.
Cờ xương: Đau ớ oáo khớp, sưng khớp.
Hiếm gặp, ADR < mooo
Toản thân: Phản ứng phản vệ hoặc dạng phản vệ.
Mảu: Thìếu mảu tan huyết, tăng bạch oầu, tăng tiếu oầu, thay đồi nồng độ prothrombin.
Thẩn kinh trung ương: Cơn oo giật, lú lẫn, rối loạn tâm thẩn, hoang tướng, mắt ngủ, trầm
oảm, loạn cảm ngoại ví, rối ioạn thị giảo kể cả ảo gỉảo, rối loạn thính giác, ù tai, rối loạn vị
giảc vả khứu giảc, tăng áp lực nội sọ.
Tiêu hóa: Viêm dại trảng mảng giả.
Da: Hội ohứng da — niêm mạc, viêm mạch, hội ohứng Lyell, ban đỏ da thảnh nốt, ban đó đa
dạng tiết dịch.
Gan: Đã có báo cảo về một vải trường hợp bị hoại tử tế bảo gan, viêm gan, vảng da ứ mật.
Cơ: Đau oơ, viêm gân (gân gỏi) và mô bao quanh. Có một vải trường hợp bị đứt gân, đặc biệt
là ớ người cao tuổi khi dùng phối hợp với oortioosteroỉd.
Tiết niệu - sinh dục: co tinh thể niệu khi nước tiểu kiềm tính, dải ra mảu, suy thận cấp, viêm
thận kẽ.
Khảo: Nhạy cảm với ảnh sảng khi phơi nắng, phù thanh quản hoặc phủ phối, khó thở, oo thẳt
phế quản.
Hướng dẫn cảch xử trí ADR
Để tránh có tinh thể niệu, duy tri đủ lượng nước uống vảo, tránh iảm nước tiếu quá kỉềm.
Nếu bị ia chảy nặng và kéo dải trong và sau khi điều trị, người bệnh có thế đã bị rối loạn nặng
ở ruột (viêm đại ưảng mảng giả). Cần ngừng oiprofloxacin vả thay bằng một khảng sinh khảo
thích hợp (ví dụ vancomyoỉn).
Nếu có bất kỳ dấu hiệu nảo về tảo dụng phụ cần ngừng dùng ciprotioxacin và người bệnh oần
phải được điều trị tại một cơ sở y tế mặc dù cảc tác dụng phụ nây thường nhẹ hoặc vừa và sẽ
mau hết khi ngừng dùng oiprofioxacin.
QUÁ LIÊU VÀ CÁCH XỬ TRÍ
Quá Iiều nghiêm trọng đôi khi gây độc trên thận oó hồi phục, do vậy ngoải xử trí quả Iiều
thông thường cần phải điều chỉnh chức năng thận và kê đơn magiê hoặc calci (trong các thuốc
kháng aoid), vì cảc nguyên tố nảy sẽ lảm giảm hấp thu thuốc. Chỉ một lượng nhỏ
ciprofloxacin (<10%) được lọai bỏ khỏi cơ thể bằng thấm tách máu hoặc thấm táoh mảng
bụng.
Q_ CỤC TRỰỐNG
P.TRUỜNGPHONG
JKèuyễn JfẽỊỹ eWầĩlấ
+ "Lưu ý những sản phẩm đăng trên website thuộc loại thực phẩm chức năng: những sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh"
+ Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
+ Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng