Ờ.ĩ.czễắ ::.17: ua ……
H.,U.
Mfg. Date: ddlmm/yyyy
Exp Date ddlmm/yyyy
Reg. No.: VN-
Lot: xxxxx
›. « m…. Ễ.\ẺỄaỄẺỄ.W I
ZIfflD <… oễo ẵẵ … ZƯND Ù3C
oSỮ. EE: +o< .
0.0Qè .Ẻ ễEo..n ỉ: ễễ Ễ
ÔÙ> Aởđz Ucnằẵằuữủtẵỉẵẫc.ềẵ.
.….m: E:…xn bx.ỉễưiE Esẫầ
:ẵ nỄ… M.».om S… QÊoỄ ổ.nỗẵẵE Ểẵm nễ 2.4…
2… 5… ơỂẵnắ.
Um:m mơ…… I…ẵw 1 « I ảm: :.…n Ểe ur…ẵ.
…Ế Ế: …… :ẫ. % :ẫ …:.n. v…. 8. .…ã s…. :… ẵ…
……s ễ…. ỉ… >:u::.n 3ẵs 38:88 +ẵ…ẵ ….>. - m…. ơn. 35
zễ ẫ: E……
Citalopram
Bluefish 20 mg
Citalopram
hydrobromide 24.98 mg
Film—coatcd Tablets
Atlantic Phnrma S.A.
Citalopram
Bluefish 20 mg ,
Citalopram
hydrobromide 24.98 mgi
Film-coated Tablets
Atlantic l’humtu S.A.
Citalopram
Bluetish 20 mg
Citalopram
hydrobromide 24.98 mg
F ilm-coatcd Tablets
Atlantic Phnrmu S.A.
Exp: ddlmm/yyyy
…En ……ẵ ……ỄỂ
_"'_ỦH Jl'Í-Ĩ -.'
Ễắẫẵ
.Ểz …...ỗỉẵẽẫ
ắỄhẵẳẵẵẵ _
ẵBị
.Uonẳẳẽẵ .
…ỄQỂU ……O ….õẵ DZ< .EẺm …:.F mo .….DO Ễ
.ẵvễẵăỄẵ…ẫẵẵuỗư
.ễỄBỄuúỀưỂỄ…ỄỄ
ỄỄ ..oũe ỀuỂ íẵẫẵnẵ ẵẵ
T huốc bán theo đơn!
Đọc kỹ hưởng dẫn sử dụng trước khi dùng
Nếu cân thêm thông tin xin hói ý kiến bác sỹ
rịc'mc; TY \ỉ`
TRACH 'd'n-ÉHHỬ %» \Av
DUUC PHAM,
Eltalopram Bluefish
\Úìấtặịqptạịajọmg— Viên nén bao phim
THẤỂFÍPHẨN.
Mỗi vỉên nén bao phim Citalopram Bluejĩsh 20 mg bao gồm:
Hoạt chất: 24,98 mg Citalopram hydrobromide tương đương với 20 mg Citalopram
T a dược: vừa đủ
DƯỢC LỰC HỌC
Nhóm dược lý điều trị: Thuốc chống trầm cảm.
Mã ATC: NOGABO4.
Cítaỉopram là một thuốc chống trầm cảm có tảc dụng ức chế mạnh và chọn lọc trên sự hấp thu 5-
hydroxytryptamin (5- -,HT serotonin).
Cơ chế tác dụng và tác dụng dược lực học
Khả năng dung nạp tảo dụng' ưc chế sự hấp thu 5- HT của citalopram không xảy ra khi điều trị ]âu dải.
Tác dụng chống trầm cảm có thế liên quan đển sự ức chế cụ thể sự hấp thu serotonin ở cảc tế bảo thần kinh
não.
Citalopram hầu như không ảnh hưởng đến sự hấp thu noradrenalỉn, dopamm vả gamma—aminobutyric acid
của tế bảo thần kỉnh CìtaIOpram không có ải lực hoặc có ái lực rât yêu vởi các thụ thể cholỉnergic,
hìstaminergic, adrenergic, serotonergic vả dopaminergic.
Cỉtalopram là một dẫn chất ỉsobenzophuran 2 yòng, về mặt hóa học không lỉên quan đến cảf. thuốc chống
trầm cảm 3 vòng và 4 vòng hay cảc thuốc chống trầm cảm hiện có khảc. Các chất chuye mẫtộa chính cùa
Citalọpram cũng có tác dụng ức chế chọn lọc tải hẫp thu seroton'm nhưng ở mức độ yêu Jyớ. Các chất
chuy en hóa không được báo cảo cũng góp phần vảo tảo dụng chống trầm cảm tồng thể.
DỰỢC ĐỘNG HỌC
Hấp thu
Citalopram được hấp thu nhanh sau khi uống: nồng độ đỉnh huyết tương đạt được sau trung bình 4 giờ.
Thức ãn không lảm thay đổi sự hấp thu thuốc. Sinh khả dụng đường uông khoảng 80%.
Phân bố
Thể tích phân bố của Citalopram là 12—17 l/kg. Dưới 80% citalopram vả cảc chất chuyển hóa cùa nó liên kết
với protein huyết tương.
C huyen hóa
Citalopram được chuyến hóa thảnh demethylcitalopram, didemethylcitalopram, cìtalopram-N- -oxide và dẫn
chất khử amin của acid propỉonic. Dẫn chất cùa acid propỉonic không có tảc dụng dược lý.
Demethylcitalopram, didemethylcitalopmm vả citalopram- --N oxide lá cũng là cảc chất ức chế chọn lọc tải
hấp thu serotonin nhưng ơ mửc độ yêu hơn so với Cỉtalopram.
Enzym chuyền hóa chính là CYP2CI9, ngoảỉ ra còn có thể có sự tham gỉa cùa CYP3A4 vả CYP2D6.
Thải trừ
Thời gian bản thải trong huyết tương khoảng … ngảy. Sau khi uống, thanh thải huyết tương khoảng 0,4
l’phút.
Cita10pram chủ yếu dược chuyến hóa qua gan (85%) vả một phần qua thận (15° ’o). 12- 23% liều sử dụng
được đảo thải qua nước tiểu dưới dạng không đổi. Độ thanh thải ở gan xấp xỉ 0,3 l/phút và ở thận là 0, 05 —
0,08 l/phút.
Nồng độ cỉtalopram ở trạng thải on định đạt được sau 1-2 tuần. Đã chứng minh được mối quan hệ tuyến tính
giữa nồng độ huyết tương ở trạng thải on định với liều sử dụng. Tại liều 40 mg/ngảy, nồng độ trong huyết
tương trung bình khoảng 300 nmolll. Không có mối liên hệ rõ rảng giữa nồng độ citalopram trong huyết
tuơng với đảp' ưng điều trị hay những tảo dụng không mong muốn.
Nhóm bênh nhân đãc biêt
Người giả
Page ! oflO
Ở những bệnh nhân cao tuổi, thời gian bán thải trong huyễt tương sẽ lâu hơn vả độ fhanh thải sẽ thẩp hơn do
giảm chuyên hóa.
Bệnh nhản suy gan
Citalopram thải trừ chậm hơn ở những bệnh nhân bị suy giảm chức nảng gan Thời gỉan bản thải trong
huyết tương cùa citalopram vả nổng độ huyết tương ở trạng thái on định Ở bệnh nhân suy gan gấp khoảng 2
lần so vởỉ bệnh nhân có chức năng gan bình thường.
Bệnh nhân suy thận
Citalopram thải trừ chậm hơn ở những bệnh nhân bị suy giảm chức năng thận nhẹ và vừa nhưng không ảnh
hưởng lớn đến dược động học cùa cỉtalopram. Không có thông tin về vỉệc điều trị cỉtalopram cho bệnh nhân
suy thận nặng (thanh thải creatinin < 30 mllphủt).
CHỈ ĐỊNH
Đỉều trị cảc giai đoạn trằm cảm nặng
CHỐNG CHỈ ĐỊNH
Chống chỉ định dùng Citalopram cho bệnh nhân quả mẫn với cìtalopram hoặc bẳt kỳ thảnh phần nảo cứa
thưốc.
Không sử dụng Citalopram cho Inhtmg bệnh nhân đang điều trị cảc thuốc ức chế monoamin oxidase
(MAOIs) bao gôm cả selegỉlìn vởi lỉều hảng ngảy không quá 10 mg/ngảy. Không sử dụng Citalopram sau
14 ngảy ngừng đíễu trị thuốc MAOI không hồi phục hoặc sau một khoảng thời gían cụ thể khi ngùng điều
trị thuốc MAOI có hồi phục (RJMA) như đã nêu trong hướng dẫn sử dụng cùa thuốc RlMA. Không sử dụng
cảc thuốc MAOI sau 7 ngảy ngừng điều trị Citalopram.
Nhũng trường hợp nghiêm trọng và đôi khi gây tử vong đã được bảo cảo ở nhũng bệnh nhân điều trị kết
họp thuốc ức chế chọn lọc tái hấp thu serotonin (SSRI) với MAOI, gồm cả selegỉĩỉn, RIMA, moclobemỉd và
ở nhũng bệnh nhân vừa ngừng điều trị SSRI đã bắt đầu sử dụng ngay MAOI.
Một vải trường hợp được báo cáo có những biếu hiện tương tụ hội chứng serotonin Nhun triệu chứng của
tương tảo cỉtalopram vởỉ MAOI bao gôm: tăng thân nhiệt, cúng cơ,1ung giặt cơ, hệ `ịhẵnw kỉnh lhưc vật
không on định với sự bíến đổi nhanh chóng cảc dẳu hiệu sống còn, thay đối trạng thái tâm 1 ân bao gồmu 1ú
lẫn, khó chịu, cực kỳ kích động dẫn đển mê sảng và hôn mê
Chổng chỉ định kểt hợp Citaiopram với Linczolid trừ khi được theo dỏi chặt chẽ và được kiếm soát huyết
áp
Chống chỉ định kết hợp Cỉtalopram vởi Pỉmozỉdc.
Chống chỉ định dùng Cỉtalopram cho những bệnh nhân kéo dải khoảng QT hoặc mắc hội chửng kéo dải
khoảng QT bẩm sình.
Chống chỉ định kết hợp Cita10pram với các thuốc khác có tảo dụng kéo dải khoảng QT
LIÊU LƯỢNG VÀ CÁCH DÙNG
Citalopram nên được uống liều đuy nhất, vảo buổi sáng hoặc buối tối. Có thể uống thuốc trong bữa ăn hoặc
ngoảí bữa an, nhưng phải uống cùng với nước.
Ít nhẫt 2 tuần đằu sau khi bắt đầu đỉều trị sẽ chưa có tác dụng chống trầm cảm. Phải tỉếp tục điều t1ị cho đến
khi bệnh nhân không còn các triệu chứng trong 4- 6 thảng Nên ngừng điều trị Citanpram một cách tử từ với
1iều giảm đầu trong vòng 1- 2 tuần.
Tre em và thanh thiếu nỉên dưới 18 tuối
Không sử dụng Citalopram đế điểu trị cho trẻ em và thanh thỉếu nỉên dưới 14 tuổi.
Người lớn
Liều khuyên dùng lá [ỉễu đơn 20 mg/ngảy.
Phụ thuộc vảo sự đáp ứng cùa từng bệnh nhân mà có thể tăng lìều lên đến tối đa 40 mg/ngảy.
Người giá (> 65 tuốt“)
Liều dùng cho bệnh nhân cao tuổi bằng một nứa liều khuyến cảo, 1ả 10— 20 mgfngảy. Liều khuyến cảo tối
đa cho nhóm bệnh nhân nảy là 20 mg/ngảy
Bệnh nhân suy thận
Không cần thỉểt phải điều chinh liều nếu bệnh nhân chi suy thận nhẹ hoặc vừa. Không có thông tin về việc
điểu trị citalopram cho bệnh nhân suy thận nặng (thanh thải creatinin < 30 mi/phút).
Bệnh nhân suy gan
Page 2 of10
Liều khởi đẩu 10 mg/ngảy trong 2 tuần đầu điều trị được khuyến cảo cho nhũng bệnh nhân suy gan nhẹ
hoặc vùa. Phụ thuộc vảo sự đáp ứng cùa từng bệnh nhãn mã có thể tăng iiều lẽn đển tối đa 20 mg/ngảy.
Thận trọng và cực kỳ cẩn thận khi đỉều chinh liều cho những bệnh nhãn suy gan nặng.
Bệnh nhân chuyển hóa kém qua men C YP2CJ 9
Liều khởi đầu 10 mglngảy trong 2 tuần đầu điều trị được khuyến cáo cho những bệnh nhân chuyền hóa kém
qua men CYP2CI9. Liều có thể tăng lên tối đa là 20 mglngảy phụ thuộc vảo sự đáp ủng cùa mỗi bệnh
nhân.
Nhũng triệu chứng cai thuốc do ngủng điếu lrị
Tránh ngừng thuốc một cách đột ngột. Khi ngừng đíều trị, liễu Citalopram nên được giảm một cảch tù tù
trong vòng 1 đến 2 tuần để hạn chế nguy cơ xảy ra các phản ứng do ngừng thưốc đột ngột. Nếu xảy ra cảc
triệu chứng không dung nạp sau khi gìảm liều thì phải xem xét sử dụng lại Iiễu diễu trị trưởc đó. Sau đó, có
thể tiếp tục giảm lieu nhưng với tốc độ từ từ hơn.
CẢNH BÁO VÀ THẶN TRỌNG
Lo Iấng nghịch lý
Gia tăng những triệu chứng lo lẩng có thể xuất hìện ở một số bệnh nhân bị rối loạn hoảng sợ khi bắt dầu
đỉều trị với cảc thuốc chống trầm cảm Phản ứng nghịch lý nảy thương gỉảm trong 2 tuần đầu điều nị.
Khuyển cảo nên đùng liều khởi đầu thấp để giảm khả năng xảy ra tác dụng lo lắng nghịch lý
T 1ẻu đường
Điều trị vởi thuốc SSRI có thể lảm thay đối sự kiềm soát đường huyết“ ơ nhũng bệnh nhân bị tỉểu đuờng. Có
thế cần phải điều chinh líều của insulin vả/hoặc các thuốc hạ đường huyết đường uống.
Động kinh
Động kinh là một nguy cơ tiềm ẩn của cảc thuốc chống trầm cảm. Phải ngùng điều trị ngay nếu bẳt kỳ bệnh
nhân nảo xảy ra động kinh. Tránh sứ dựng Citalopram cho nhũng bệnh nhân bị động kin khong on định và
phải theo dõi chặt chẽ những bệnh nhân bị động kinh. Ngừng điều trị Citalopram nêu c Ệi.Ầgia tăng tần suất
xuất hiện các cơn động kinh.
Liệu phâp sốc đỉện (EC T F lectroconvulswe Therapy)
Có rất ít kỉnh nghiệm lâm sảng về việc điều trị kêt hợp citalopram vởi liệu pháp sốc điện, đo đó cần phải
tiến hảnh một cảch thận trọng.
Các lhuốc ức chế chọn Iọc có hồi phục MẬO-A
Kết hợp citaiopram với các thuốc ức chế MAO- A thường không được khuyến cáo do nguy cơ xảy ra hội
chứng serotcnin.
Hưng cảm
Thận trọng khi dùng Citalopram cho nhưng bệnh nhân có tiến sứ bị hưng cảm/hưng cảm nhẹ— trầm cảm do
bệnh có thể chuyến sang gỉai đoạn hưng cảm. Nên ngừng điều trị citalopram ở nhũng bệnh nhân đã sang
giai đoạn hưng cảm.
Xuất huyết
Đã có những báo cảo về kéo dâi thời gian chảy mảu vả/hoặc những bẩt thường về chảy mảu như bầm mảu,
xuất huyết phụ khoa, xuất huyết tỉêu hóa và nhũng xuất huyết dưới da hoặc niêm mạc khác khi điều trị vởi
cảc thuốc SSRI. Thận trọng khi dùng cảc thuốc SSRJ cho bệnh nhân, đặc biệt lả khi kết hợp với cảc thuốc
có ảnh hưởng đến chức năng tiểu câu hoặc cảc thuốc khảo có thế lảm tăng nguy cơ xuãt huyết cũng như
thận trọng với những bệnh nhân có tiền sử rối loạn chảy mảư.
Hội chúng serolonin
Trong một vải trường hợp híếm gặp, hội chứng serotonin đã đuợc bảo cáo ở nhũng bệnh nhân điếu trị
SSRls. Sự kết hợp các trỉệu chứng như kích động, run, rung giật cơ và tăng thân nhỉệt cho thắy sự phảt triển
cùa hội chứng nảy. Khi đó phâi ngừng điều trị citalopram ngay lập tức Vả tiến hânh cảc phương pháp điếu
trị triệu chứng.
Cảc lhuốc có íác dụng trẻn serotonỉn
Không đỉều trị đồng thời Citalopram với các thuốc có tảo dụng trên serotonỉn như sumatripan hoặc cảc
tri tan khác, tramadol, oxitriptan vả tryptophan.
Róz' loạn tâm thần
Điều trị trầm cảm cho những bệnh nhân rối loạn tâm thần có thế lảm tăng các triệu chứng rối loạn tâm thần.
Điều rrị cho trẻ em và lhanh Ihfểu niên dưới 18 ruối
Page 3 of 10
Không nên điều trị Citalopram cho trẻ em và thanh thiếu niên dưới 18 tuồi. Trong các nghiên cứu lậm sảng,
những hảnh vi lìên quan đến tự từ (như cố gắng tự tứ và suy nghĩ tự từ) và thái độ chống đối (chủ yếu là gây
sự, hảnh vi chống đối và tức giận) thường gặp hơn ở trẻ em và thanh thiếu niên được điều trị bằng thuốc
chống trầm cảm so với những trẻ được điêu trị bằng giá dược. Tuy nhiên, dựa trên như cầu lâm sảng, nếu
quyết định điều trị, phải theo dõi cấn thận sự xuất hiện cảc triệu chứng tự tử ở bệnh nhân. Ngoài ra, còn
thiếu thông tin về tính an toản lâu dải ở trẻ em và thanh thiếu niên liên quan đến sự phát triến, trưởng thảnh,
phảt tríến nhận thức và hảnh vi.
Tự tử/ỷ nghĩ tự tử hoặc tình trạng lâm sâng xấu đi
Bệnh trầm cảm liên quan đến tăng ngu cơ suy nghĩ tự tử, tự lảm hại bản thân và tự từ (cảc hảnh vi lỉên
quan đến tự sảt). Nguy cơ nảy vẫn còn ton tại cho đến khi có sự thuyên giảm đảng kế. Có thế chưa có sự cải
thiện trong vải tuần đâu điều trị hoặc hơn nên bệnh nhân cần phải được theo dõi chặt chẽ cho đển khi có sụ
cải thiện. Kinh nghiệm lâm sảng cho thấy nguy cơ tự tử có thể tăng trong vải gỉai đoạn đầu cùa quá trình
đỉêu trị.
Cảc bệnh tâm thần khác được kê sử dụng citalopram cũng có thế liên quan đến việc gia tăng nguy cơ các
hảnh vì liên quan đến tự sảt. Ngoài ra, những bệnh nảy có thế là bệnh măc kèm với rôỉ loạn trầm cảm nặng
Do đó phải thận trọng khi điều trị với những bệnh nhân rối loạn trầm cảm nặng cũng như những bệnh nhân
bị rối loạn tâm thần khác.
Những bệnh nhân có tỉến sử về cảc hảnh vì liên quan đến tự sát hoặc những bệnh nhân có mức độ suy nghĩ
về tự sảt nghiêm trọng khi đỉếu trị sẽ có nguy cơ tăng ý nghĩ tự tử hoặc có gắng tự tứ, do đó cần phải theo
dõi chặt chẽ những bệnh nhân nảy trong suốt quá trình điếu trị. Một phận tích tông hợp cảc thủ nghiệm iâm
sảng có đối chửng giả dược trên những bệnh nhân người lớn dưới 25 tuổi bị rối loạn tâm thần cho thấy nguy
cơ xuất hiện hảnh vì tự từ tăng ở nhóm sử dụng các thuốc chống trầm cảm so với nhóm sử dụng giá dược.
Theo dõi chặt chẽ bệnh nhân, đặc bỉệt lả những người có nguy cơ cao phải được thực hiện đồng thời với
điều trị các thuốc chống trầm cảm, nhất là trong giai đoạn đầu điều trị và nhũng giai đoạn tiếp theo khi thay
đối liều. Bệnh nhân (vả những người chăm sóc bệnh nhân) phải được cảnh bảo ve sự cẩn thiết cùa việc theo
dõi bất kỳ bỉếu hiện lâm sảng nảo xấu đi, hảnh vi hoặc ý nghĩ tự sảt và những thay đối bất thường trong
hảnh vi và khi nhưng triệu chứng nảy xảy ra thì phải xin tư vân y tế ngay lập tức.
Bồn chồn/đúng ngỏí khôngyên ` /
Điều trị cìtalopram có thể gây bồn chồn, lo lắng, khó chịu, buộc phải di chuyến, khôn ' đúng hay ngồi
yên. Điều nảy thường xảy ra trong vâi tuần đầu điếu trị. Khi bệnh nhân có nhũng triệu chứng nảy thì việc
tăng liều có thể sẽ gây bất lợi cho bệnh nhân.
Những Irìệu chứng cai thuốc do ngừng điều trị
Thường xảy ra những triệu chứng cai thuốc khi ngừng điếu trị, đặc biệt là khi ngừng thuốc một cách đột
ngột. Trong một thử nghiệm lâm sảng phòng chống tái phát với citalopram, các tảc dụng không mong muốn
được quan sảt thấy ở 40% bệnh nhân ngừng điều trị tích cực so sánh với 20% bệnh nhân tiếp tục điều trị.
Nguy cơ xảy ra cảc triệu chứng cai thuốc có thể phụ thuộc vảo một vải yếu tố bao gồm cả thời gian điều trị,
liều điều trị và tốc độ giảm liêu. Chóng mặt, rôi loạn cảm giác (bao gôm dị cảm), rôi loạn giâc ngủ (bao
gồm mất ngủ và những gỉấc mơ có cảm xúc mãnh liệt), kích động hoặc lo lẳng, buồn nôn vả/hoặc nôn, run,
lứ lẫn, để mô hôi, đau đầu, tiếu chảy, đánh trống ngực, cảm xúc không ỏn định, dễ bị kích động và rối Ioạn
thị giảc là những triệu chứng thường được bảo cảo nhất. Các triệu chứng nảy thường nhẹ hoặc trung bình,
tuy nhiên ở một sô bệnh nhân chủng có thể xuất hiện với cường độ nặng. Những triệu chứng nảy thường
xuất hiện trong vải ngảy đầu sau khi ngừng diếu trị, nhưng đã có những bảo cáo hiểm gặ các triệu chúng
nảy ở những bệnh nhân vô tình quên uông 1 ]iếu. Nhìn chung những triệu chứng nảy đeu tự giới hạn vả
thường hết trong vòng 2 tuần, nhưng ở một vải bệnh nhân có thể kéo dải hơn (2- 3 tháng hoặc hơn). Vì vậy,
khi ngừng điếu trị Citalopram phải giảm liều một cách từ từ trong vòng vải tuần hoặc vải thảng, dụa theo
nhu câu cùa bệnh nhân.
Suy gan vả suy thận
Khuyến cáo không điều trị citalopram cho bệnh nhân suy thận nặng (thanh thải creatinin < 20 ml/phút) vì
không có thông tin về sử dụng thuốc trên nhóm bệnh nhân nảy.
Khuyến cảo giảm liếu khi điều trị cho bệnh nhân suy gan và phải theo dõi chặt chẽ chức năng gan.
Hạ natri máu
Hạ natri mảu và hội chứng tiết hormon chống lợi tiếu không phù hợp (SIADH) rất hiếm khi được bảo cảo,
chủ yếu xảy ra ở bệnh nhân cao tuổi (phụ nữ dường như có nguy cơ cao) vả thường hồi phục sau khi ngùng
điếu trị.
Thảo dược St John ’s wort (Hypericum perforatum)
Page 4 of 10
Cảo tác dụng không mong mưốn có thể xảy ra phổ biến hơn khi dùng đồng thời citalopram với những chế
phẩm dược líệu chứa thảo dược St John's wort (Hyperícum perforatum). Do đó không nên dùng kết hợp
citalopram với cảc chế phấm St John` s wort.
Mật ngủ và kích động
Mât ngủ và kich động có thể xảy ra khi bắt đầu đỉều trị Citalopram. Đỉếu chỉnh liếu có thế ỉảm giảm cảc
trìệu chứng nảy.
Kẻo dải khoảng QT
Citalopram lảm kéo dải khoảng QT phụ thuộc lỉếu điều trị. Nhũng trường hợp kéo dải khoảng QT vả loạn
nhịp thắt bao gỗm xoắn đỉnh đã được bảo cảo trong quả trinh lưu hảnh thuốc, chủ yếu ở nhũng bệnh nhân
nữ bị hạ kali huyết hoặc đã có khoảng QT bị kéo đải trước đấy hoặc mắc cảc bệnh tim khác.
Thận trọng khi điếu trị cho những bệnh nhân có nhịp tìm chậm đãng kế hoặc những bệnh nhân vữa bị nhồi
máu cơ tim hoặc suy tim mất bù.
Rối loạn điện giải như hạ kali huyết và hạ magiê huyết Iảm tăng nguy cơ rối loạn nhịp tim ác tính. Vì vậy
cần phải khôi phục điện giải trước khi bắt đầu điếu trị với cỉtalopram
Phải xem xét lại điện tâm đồ trước khi tiến hảnh điều trị cho bệnh nhân bị bệnh tim ổn định.
Nếu xảy ra cảc dấu hiệu rổỉ loạn nhịp tim trong khi điếu trị với cỉtalopram thì phải ngừng điếu trị ngay vả
tiến hảnh lảm điện tâm đồ.
LÚC có THAI VÀ NUÔI CON BÚ
Khả nãng sính sán
Dữ liệu trên động vật đã chỉ ra rằng citalopram có thề ânh hưởng đến chất lượng tinh trùng. Những bảo cáo
trên người khi điếu trị với cảc thuốc SSRI cho thấy ảnh hưởng trên chất lượng tinh trùng là ảnh hướng có
thể hồi phục. Cho đến nay vẫn chưa quan sảt thắy những ảnh hưởng trên khả năng sinh sản của người.
Phụ nữ có thai
Khối lượng lớn dữ liệu nghiên cứu trên phụ nữ có thai chi ra rằng citalopram khộng gây độc tinh dị dạng
cho thai nhi và trẻ sơ sinh Cỉtalopram có thế được dùng trong thời kỳ mang thai nêu cân thiết trên lãm sảng
vả có tinh đến cảc yểu tố sau đây
Phải theo dõi trẻ sơ sinh nếu người mẹ tiếp tục dùng Citalopram trong những giai đoạn sau của thai kỳ, đặc
biệt là trong 3 thảng cuối Trảnh ngừng thuốc đột ngột khi mang thai.
Nhũng dữ liệu dịch tễ học cho thấy răng vỉệc dùng các thuốc SSRI cho phụ nữ mang thai, đặc biệt là ở cuối
thai kỳ, có thế lảm tăng nguy cơ tãng huyết’ ap phối kéo dải ở trẻ sơ sinh (PPHN). Tỳ iế nầụy cơ đuợc ghi
nhận là khoảng 5 trường hợp trên 1000 phụ nữ mang thai. Tính trên tồng dân số thì có i\đễn 2ftruờng hợp
trên 1000 phụ nữ mang thai lả trẻ sơ sinh bị tảng huyết áp phồi kéo dải.
Nhũng triệu chứng sau có thể xảy ra ở trẻ sơ sinh sau khi người mẹ dùng thuốc ức chế chọn lọc tải hẳp thu
serotonin (SSRI)/ thuốc ức chế chọn lọc tái hẫp thu serotonỉn vả norepinephnin (SNRI) trong nhũng giai
đoạn cuối của thai kỳ: sưy hô hấp, tím tái, ngưng thở, co giật, thân nhiệt không ôn định, khó ãn, nôn, hạ
đường huyết, tăng trương lưc, gìảm trương lực, tăng phản xạ, run, bồn chồn, khó chịu, ngủ lịm, khóc liên
tục, ngủ mơ mâng và khó ngù. Nguyên nhân của những triệu chứng nảy có thề lả do cảc tảo dụng trên
setotonỉn hoặc do ngừng thuốc. Trong đa số trường hợp, nhũng triệu chúng nảy có thể xưất hiến sớm (< 24
giờ) hoặc ngay lập tức sau khi sỉnh. Chưa đủ thông tin để đảnh giả nguy cơ cho trẻ.
Phụ nữ cho con bú
Cỉtalopram được bải tiết qua sữa mẹ. Uớc tính rằng trẻ bú mẹ sẽ nhận khoảng 5% líếu hảng ngảy mả nguời
mẹ sử dụng tính trên trọng lượng cơ thể (mg/kg). Không có hoặc chỉ có nhũệng biến chúng nhẹ được quan
sát thấy 0 trẻ sơ sinh. Tuy nhiên, những thông tin hỉện có chưa đầy đủ để có thể đảnh giả nguy cơ trên trẻ
em. Vì vậy khuyến cáo cần phải thận trọng khi cho trẻ bú mẹ.
DỮ LIỆU AN TOÀN TIÊN LÂM SÀNG
Dữ liệu tiến lâm sảng cho thắy không có mối nguy hiếm đặc biệt cho người dụa trên những nghiên cứu
thông thường về độ an toản dược lý, độc tinh lỉếư lặp lại, khả năng gây ung thư hoặc dộc tinh gen.
Đã quan sảt thẳy hiện tượng tích lủy quá mức phospholipid ở một vâi cơ quan trong nghiên cứu độc tính
liều lặp iại trên chuột cống. Nguyên nhân cùa hiện tượng có hồi phục nảy là do một sô amin tan trong lĩpid
không 1iến quan đến tác dụng do câu trúc hoặc chức năng của citalopram. Chua rõ mối liên quan lâm sảng
nảy
Nhũng nghiên cứu độc tinh trên phôi thai chuột cống cho thấy citalopram gây ra những bất thu ơng ở xuơng
khi dùng liếu độc cao cho chưột mẹ. Những bất thường nảy có thế do tác dụng dược lý hoặc do tác dụng
Page 5 oflO
giản tiếp từ độc tinh ở chuột mẹ Những nghiên cứu trước và sau khi sinh chỉ ra rầng trong quả trinh cho bú,
tỷ lệ sông sót cùa chuột con gỉảm. Chưa rõ những nguy cơ tiềm ẩn trên người.
Dữ iiệu tỉến lâm sâng đã chửng minh rằng citalopram lảm giảm chỉ số sinh sản và chỉ số mang thai, giảm số
lượng thai đậu vả gây bất thường tinh trùng tại liếu cao hơn Iỉếu điếu trị ở người.
ẢNH HƯỞNG TRÊN KHẢ NĂNG LÁ] XE VÀ VẶN HÀNH MÁY MÓC
Citalopram ảnh hướng nhẹ hoặc vừa đến khả nảng lải xe và vận hènh mảy móc.
Cảo thuốc ảnh hưởng đến tâm thần có thể lảm giảm khả năng đưa ra quyết định và phản ứng lại với những
tinh trạng khân câp. Bệnh nhân phải được thông báo về những ảnh hướng nảy vả phải được cảnh bảo rằng
khả năng lảỉ xe và vận hảnh máy móc cùa họ có thế bị ảnh hưởng khi dùng thưốc.
TƯỚNG TÁC THUỐC
Tương tác dược lực học
Đã có những báo cáo về cảc trường hợp xảy ra hội chứng serotonin ở mức độ dược lý do tương tảo giữa
citalopram với moclobemid vả buspiron.
Chổng chỉ định kết hợp vởi:
Các thuốc ức chế MC)
Sử dụng đồng thời citalopram với cảc thuốc ức chế MAO có thể gây ra cảc tác dụng phụ nghiêm trọng, bao
gốm cả hội chứng serotonin.
Nhũng trường hợp nghiêm trọng và đôi khi gây tử vong đã được báo cảo ở những bệnh nhân điếu trị kết
hợp thuốc SSRI với MAOI, gôm cả thuốc MAOI không hồi phục selegilin vả cảc thuốc MAOI có hồi phục
linezolid vả moclobemid; ở nhũng bệnh nhân vùa ngừng điếu trị SSRl đã bắt đầu sử dụng ngay MAOI.
Một vải trường hợp được báo cảo có những bìếu hiện tương tụ hội chúng setotonin. Những triệu chủng của
tương tác citalopram với MAOI bao gôm: kích động, run, rung giật cơ và tãng thân nhiệt.
Kéo dải khoảng QT
Chưa có nhũng nghiên cứu dược động học và dược lực học về tương tảc giữa citalopram vả cảc thuốc lảm
kéo dải khoảng QT được tiến hảnh. Không thể loại trừ tảo dụng bổ sung của citalopram vả nhũng thuốc nảy
Do đớ, chống chỉ định kết hợp citalopram với những thuốc lảm kéo dải khoảng QT như th oc chống ioạn
nhịp nhóm IA và 111, thuốc an thần (cảc dẫn chẳt của fcntỉazine, pimozỉdc, haloperidol)hcịcx thưốc chống
trằm cảm 3 vòng, một số thuốc kháng sình (spartioxacin, moxifioxacin, crythromycin U ,Lpèntamidin,
khảng sinh chống sốt rét đặc biệt lả halofantrin), một sô thuốc kháng histamin (astemizol, mizolastin)…
Nhũng kết họỊp yêu cẩu phãi thận trọng khi dùng
Selegilin (thuôo ức chế chọn lọc Ji/IAO- B)
Một nghiên cứu về tương tảo dược động học/dược lực học khi dùng đồng thời cỉtalopram (20 mg/ngảy) vả
selegỉiin (10 mg/ngảy) cho thấy không có sự tương tác liên quan lâm sảng giữa 2 thuốc. Khuyến cáo không
kết hợp citalopram với selcgilin (với liều trên 10 mg/ngảy).
Các thuốc có tác dụng trẻn serotonin
Lithi vả tryptophan
Không phát hiện thấy tương Lảc dược lực học trong cảc nghiên cứu lâm sảng kết hợp điều trị citalop1am với
lỉthi. Tuy nhiên đã có nhưng bảo cáo về việc tăng cường tảc dụng khi dùng đồng thời các thuốc SSRJ với
lỉthi hoặc tryptophan. Do đó phải thận trỌng khi kết họp citalopram với cảc thuốc nảy. Phải tiếp tục theo dõi
thường xuyên nông độ Iithi như thường lệ.
Tác dụng trên thụ thế scrotonin 5- HT của cảc thuốc như tramadol vả sumatrìptan có thể được tãng cuờng
bởi cảc thuốc SSRI. Khuyến cảo không dùng đồng thời citalopram vởi cảc thuốc chủ vận 5-HT (sumatrĩpan
vả cảc trỉpan khảo) cho đễn khi có thêm thông tín về tương tác giữa cảc thuốc nảy.
Xuất huyết
Thận trọng khi dùng citalopram cho những bệnh nhãn đang được điều trị với các thuốc chống đông máu,
các thuốc có ảnh hưởng đến chức năng tiêu cầu như NSAIDs, acctylsalicylỉc acid, dipyridamol, vả
ticlopidin hoặc các thuốc khảo có thế lảm tăng ngưy cơ xuất huyết (như các thuốc chống loạn thần không
điến hình, các phenothiazỉnc vả cảc thuốc chống trầm cảm 3 vòng)
Các thuốc an thần
Page 6 of 10
Kỉnh nghiệm sử dụng cỉtalopram không cho thẩy bất kỳ tương tảc nảo liên quan đến lâm sảng với cảc thuốc
an thần Tuy nhiên, giông như cảc thuốc SSRI khác, không thế loại trừ khả năng xảy ra tương tảc duợc lục
học
Thảo dược St John' s Wort
Cảo tác dụng không mong muốn có thể xảy ra phổ biến hơn khi dùng đồng thời cỉtalc>pram với nhũng chế
phẩm dược liệu chứa thảo dược St John' s wort (Hypcricum perforatum) do nhũng tương tảo động lực học.
Những tương tảo được động học chưa được tiến hảnh nghỉẽn cứu
ECT (IJ'ệu phâp sốc điện)
Chưa có nghiên cứu lâm sảng nảo thiết lập nhũng nguy cơ hay iợỉ ích của việc kết hợp điếu trị liệu phảp sốc
điện với điếu trị citalopram
Rượu
Giữa citalopram vả rượu đã được chứng minh là không có tương tảo duợc lục học hay dược động học. Tuy
nhiến, vân nên khuyên bệnh nhân kiêng rượu trong khi điếu trị vởi citalopram.
Cảo thuốc lảm kéo dòi khoảng QT hoặc lảm giảm kali huyết/magfẽ huyết
Thận trọng khi dùng dồng thời với cảc thuốc kéo dải khoảng QT khác hay các thuốc lảm giảm kali
huyếtlmagiê huyết vì những thuốc nảy cũng giống như cỉtalopram, cũng lảm kéo đải khoảng QT.
Các thuốc lâm gíám nguỡng gây co giật
Các thuốc SSRI có thế lảm giảm ngưỡng gây co giật. Do đó phải thận tiọng khi dùng đồng thời với các
thuốc khác cũng có tảo dụng lảm gỉảm ngưỡng gây co giật (như cảc thuốc chống trằm cảm (3 vòng, SSRIs),
cảc thuốc an thần (phenothiazincs, thioxanthcncs vả butyrophenoncs), mefloquin, bupropỉon vả tramadol).
Desipramin, imipramin
Trong một nghiên cứu dược động học, nồng độ citalopram vả imiprarnin đă duợc chứng minh iả không bị
ảnh hướng mặc dù nồng dộ desipramin, chất chuyến hóa chính của imipramin tăng. Đã quan sảt thắy có sự
tăng nồng độ huyết tương của dcsipramin khi kết hợp desipramin với citalopram. Do đó, có thể cần phải
gỉảrn liếu desipramin.
Tưo ng tảc dược động học
Citalopram được chuyến hóa thảnh demethylcitalopram qua trung gian CYP2CI9 (khoảng 38%), CYP3A4
(khoảng 31%) vả CYP2D6 (khoảng 31%) cúa hệ cytochrom P450. Việc citalopram được ộhuyến hóa bới
nhỉếu hơn một CYP có nghĩa là ít có khả nãng ức chế được sự chuyến hóa cita10pram bời^vi rầểu ưc chế một
enzym nảy thì citalopram sẽ được chuyến hóa bời một enzym khảo Vì vậy, khả nãng xảy\m nhũng tuong
tác dược động học sẽ rất thẳp khi dùng đồng thời citak›pram vởi các thuốc khác trên lâm sảng
Ảnh hưởng của các ĩhuốc khác đến duợc động học của citalopram
Cảo tương tác dược động học dựa trên sự liên kết protein huyết tương không đuợc dụ kiến. Citaiopram là
một thuốc ưc chế yếu CYP2D6 Mặc dù những tượng tảo thuốc liên quan lâm sảng vởí citaiop1am it khi xảy
ra nhưng không thế loại trừ tương tác khi dùng đồng thời citalopram với một thuốc khác đuợc chuyến hóa
bời CYP2D6.
Cimctidin
Cỉmctidin (thuốc ức chế mạnh CYP2D6, 3A4 vả 1A2) lảm tăng vừa phải nồng độ trung bình tại trạng thái
ổn định cùa citalopram. Phải thận trọng khi dùng kết hợp citalopram với cimetidin. Phải đảm bảo liếu đuợc
điếu chỉnh.
Dùng đồng thời cscitaìopram (đồng phân đối hình có hoạt tính cùa citalopram) vả omeprazol (một thuốc úc
chế CYP2C19) với liếu 30 mg ngây l lẳn lảm tăng vừa phải (khoảng 50%) nồng độ escitalopram trong
huyết tương. Do đó, phải thận trỌng khi dùng đồng thời với cảc thuốc úc chế CYPZCI9 (như omeprazol,
esomeprazol, fiuvoxamin, Iansoprazol, ticlopỉdin) hoặc cimctidin. Trong quá trình đỉếu trị kết họp. dựa trên
việc tth dõi các tảo dụng không mong muôn, việc giảm lỉếu cỉtaiopram có thể là cần thiết
Không có tương tảc dược động học giữa lỉthi vả citalopram. Tuy nhỉên, đã có những báo cáo về việc tăng
cuòng tác dụng trên serotonin khi các thuốc SSRT được dùng kết hợp với lithỉ hoặc tryptophan
Kết hợp với ketoconazol (thuốc ức chế mạnh CYP3A4) không lảm thay đối dược động học của cỉtalopram.
Thức an
Thửc ăn không ảnh hưởng đến mức độ hấp thu và CảC đặc điểm dược động học khác cùa citalopram.
Ảnh hưởng của citalopram đến các thuốc khác
Escitalopram (đồng phân đối hình có hoạt tính của citalopram) là một chất ức chế onzym CYP2D6. Phái
thận trọng khi đùng citalopram đồng thời với những thuốc chủ yếu được chuyển hóa bới cnzym nảy và
những thuốc có chỉ sô đìếư trị thẳp như fiecainid, propafcnon vả metoprolol (khi điều trị suy tim) hoặc một
Page 7 of 10
số thuốc tác động đến hệ thần kinh trung ương mã được chuyến hóa chủ yếu bời CYP2D6 như cảc thuốc
chống trầm cảm dcsỉpramin, ciomipramin vả nortriptyiin hay các thuốc chống loạn thần như rispcridon,
thỉoridazin vả haloperỉdoi Việc điếu chinh liếu có thế được đảm bảo.
Nghiên cứu tương tác dược động học/dược iực học khi điều trị kết hợp citalopram với metoprolol (một cơ
chẩt cùa CYP2D6) cho thấy nông độ metoproloi tăng gấp 2 lần nhưng tác dụng của metOprolol trên huyết
áp vả nhịp tim ở người tình nguyện khỏe mạnh tăng không có ý nghĩa thống kế.
Citaloprạm vả demethylcitalopram iả những thuốc ức chế không đáng kể CYP2C9, CYP2EI, CYP3A4 vả
ức chế yêu CYPlA2, CYP2CI9, CYP2D6 khi so sảnh với cảc thuôc SSRI ức chế mạnh khác.
Levomepromazin. digoxin carbamazepin
Không có thay đổi hoặc thay đối rất nhỏ không quan trọng lâm sảng khi dùng đồng thời citalopram với các
cơ chắt cùa CYPIA2 (clozapin vả theophyllin), CYP2C9 (warfarin), CYP2CI9 (imiptamỉn vả
mephenytoin), CYP2D6 (spartein, imìpramin, amitriptylin, risperidon) vả CYP3A4 (warfarin, catbamachin
(vả chẫt chuyến hóa cùa nó carbamazepỉn epoxid) vả triazolam)
Không có tương tảo dược động học giữa citanpram với levomepromazin hay digoxin (điều nảy cho thắy
răng citalopram không gây cảm ứng cũng không gây úc chế P- g-lycoprotcin)
TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUÔN
Những tảc dụng không mong muốn quan sát thấy khi điều trị citalopram thường nhẹ và thoảng qua. Những
tác dụng phụ nảy biểu hiện rõ nhắt trong vải tuần đầu điếu trị và thường giảm khi tinh trạng trầm cảm được
cải thiên.
Những tảc dụng không mong muốn được báo cảo khi điều trị với citaiopram được trinh bảy dưới đây theo
tẩn suất xuất hiện như sau:
Rất thường gặp: 2 … 0
Thường gặp: > ll100- < 1/10
Ítgặp: > 1/1000- < 1/100
Hiếm gặp: 2 1110 000- < 1/1, 000
Rắt hiếm gặp: < 1/10 000
Chưa rõ: không thể tính được tẩn sưất từ dữ liệu hỉện có
Rối loạn hệ tạo máu và hạch bạch huyết
Hỉếm gặp: Xuất huyết (xuất huyết phụ khoa, xuất huyết tíêu hóa, bầm mảu vả cảc dạng xưấtễ'nưyỉểt đưới da
hoặc niêm mạc khác)
Rối loạn chuyến hóa và dính dương
Thuờng gặp: Giảm cân, tăng cân.
Rối loạn tâm thần
Rất thường gặp: Buồn ngủ, mất ngủ, lo au, cãng thẳng.
Thuờng gặp: Rối loạn giâc ngù, mất tập trung, mơ bất thường, giảm trí nhớ, lo iắng, giảm ham muốn tinh
dục, tãng cảm giác ngon miệng, chán an, thờ ơ, lứ lẫn.
Ĩt gặp Hưng phấn, tăng ham muốn tình dục.
Hiếm gặp: Bổn chồn, đứng ngổi không yên
Rắt hiếm gặp: Ào giác, hưng cảm, mất nhân cách, cơn hoảng ioạn (nhủng triệu chứng nảy có thế iả do các
bệnh mắc kèm gây ra).
Chưa rõ: Ý nghĩ/hảnh vì tự từ (các trường hợp có ý nghĩ tự từ hoảc hảnh vì tự từ đã được bảo các trong quá
trình điếu trị hoặc ngay sau khi kết thức điếu trị với citaloprarn).
Rối loạn hệ thẳn kinh
Rất thường gặp: Đau đầu, run, chóng mặt.
Thường gặp: Đau nứa đầu, dị cảm.
Ít gặp: Rối loạn ngoại thảp, co giật.
Rối loạn thị giác
Rất thường gặp: Mắt khó điều tỉết.
Thường gặp: Giảm thị lực.
Rối loạn tai và tai trong
Ít gặp: Ù tai
Rối ỉoạn tím
Rắt thường gặp: Đánh trống ngực.
Thường gặp: Nhịp tim nhanh.
Page 8 oflO
Ít gặp: Nhịp tim chậm.
Hiểm gặp: Loạn nhịp thắt vả trên thất.
Chưa rõ: Loạn nhịp thất bao gồm xoắn đỉnh.
Rối loạn mạch
Thường gặp: Hạ huyết ảp tư thế, hạ huyết áp, tăng huyết ảp.
Rối loạn hô hấp, ngực và trung thất
Thường gặp: Viêm mũi, vỉêm xoang.
Ỉt gặp: Ho.
Rối loạn tiêu hóa
Rất thường gặp: Buồn nôn, khô mỉệng, táo bón, tiêu chảy
Thường gặp: Khó tiêu, nôn, đau bụng, đầy hơi, tăng tiết nước bọt.
Rối loạn gan mật
Ít gặp: Tăng men gan
Rôi loạn da vò mó dưới da
Rất thường gặp: Tăng tiết mồ hôi.
Thường gặp: Phảt ban, ngứa.
Ít gặp: Nhạy cảm với ảnh sảng.
Hiếm gặp: Phù mạch
Rối ỉoạn cơ xương và mo lỉên kết
Ỉt gặp: Đau cơ.
Rất hỉếm gặp: Đau khởp.
Rối loạn thận vả tiết niệu
Thường gặp: Rối loạn tiết nỉệu, đa niệu.
Hiếm gặp: Giảm natri huyết và hội chứng tiết hormon chống lợi tíếu không phù hợp (SIADH), chủ yếu là ở
người cao tưối.
Rối loạn hệ sinh sản và vú
Thường gặp: Rối loạn xuất tinh, trì hoãn hoặc ức chế đạt khoái cảm ở phụ nữ, đau bụng kinh ẶLi,ểt đụơng
Rất hiếm gặp: Tiết sữa bất thường ở đản ong và phụ nữ.
Rối loạn toản thân
Rất thường gặp: Suy nhược.
Thường gặp: Mệt mòi, ngảp, vị giác bất thường.
Không thường gặp: Phản ưng dị ứng, ngẩt, chóng mặt.
Hiểm gặp: Hội chứng serotonin.
Rắt hiếm gặp: Phản ứng phản vệ.
1 Đã có những báo cáo về cảc trường hợp kéo dải khoảng QT vả loạn nhịp thất bao gồm xoắn đinh trong quá
trình sau khi lưu hảnh thuốc, chủ yêu xuất hiệnở ơnhững phụ nữ bị hạ kali huyết hoặc đang bị kéo dải
khoảng QT hay mắc các bệnh tim mạch khảo.
² Đã có những bảo cảo vế cảc trường hợp có ý nghĩ tự tử hoặc hânh vì tự tử trong quá trình điếu trị hoặc
ngay sau khi ngừng đỉếu trị với cỉtalopram.
Các tác dụng theo nhóm thuốc
Những nghiên cứu dịch tễ học, chủ yếu tiến hảnh trên những bệnh nhân từ 50 tuối trở lên, cho thấy có sự gỉa
tãng nguy cơ gãy xương ở những bệnh nhân điều trị thuốc SSRI và thuốc chống trằm cảm 3 vòng Cơ chế
dẫn đến nguy cơ nảy hiện vãn chưa rõ.
Những m'ệu chúng cai thuốc do ngừng đíều trị SSRI
Ngừng điều trị citalopram (đặc biệt iâ khi ngừng thuốc một cảch đột ngột) thường gây ra những triệu chúng
cai thuốc… Chóng mặt, rôỉ loạn cảm giác (bao gồm dị cảm), rối loạn giâc ngủ (bao gôm mất ngủ vả những
giấc mơ có cảm xúc mãnh liệt), kích động hoặc 10 lắng, buồn nôn vả/hoặc nôn, rưn, ]ú lẫn, đổ mồ hôi, đau
đầu, tiêu chảy, đảnh trống ngực, cảm xúc không^ òn định, dễ bị kich động vả rối ioạn thị giảc lả nhũng ti 1eư
chứng thường được bảo cảo nhất. Cảo triệu chứng nảy thường nhẹ hoặc trung binh và tự giới hạn, tuy nhỉên
ở một sô bệnh nhân chúng có thể xuất hiện với cường độ nặng vả/hoặc kéo dải ) Vì vậy, khi ngừng điếu trị
phải giảm liếu Citalopratn một cách từ từ.
Thóng báo cho bác sỹ những tác dụng khóng mong muốn gặp phải khi dùng thuốc!
Puge 9 of 10
QUÁ LIỀU
Độc tính
Dữ liệu lâm sảng toản diện về quá lịều citalopram vẫn còn hạn chế và nhiều trường hợp quá liều iiên quan
đên việc dùng đông thời với các thuôc khảo hoặc với rượu. Một vâi truờng hợp tử vong do quá liều đã được
báo cảo khi chi đỉều trị một mình citalopram, tuy nhiên, phần lớn các trường hợp tử vong là do quá liếu khi
kết hợp với cảc thuốc khảc.
Tr1ẹu chứng quả lỉều
Những triệu chứng sau đây đã được quan sảt thắy khi quả liếu citalopram: co giật, nhịp tim nhanh, buồn
ngù, kéo dải khoảng QT, hôn mê, nôn, run, hạ huyết ảp, ngừng tim, buồn nôn, hội chứng serotonin, kích
động, nhịp tim chậm, chóng mặt, block nhảnh, QRS kéo dâi, tăng huyết áp, giãn đồng từ, xoắn đỉnh, sững
sờ, toát mồ hôi, tím tải, tăng thông khí, loạn nhịp thẩt vả loạn nhịp nhĩ.
Điều trị quá lỉều
Hiện không có thuốc giải độc đặc hiệu cho quá liếu citalopram. Phương pháp sử dụng thường là điểu trị
triệu chứng vả điếu trị hỗ trợ.
Nếu có thế, nên tiến hảnh gây nôn cho bệnh nhân, sau đó cho dùng carbon hoạt tính vả thuốc nhuận trảng
thẩm thấu (như natri sulphat). Phương pháp rứa dạ dây nên được cân nhắc. Nếu không tỉnh táo, bệnh nhân
phải được đặt nội khí quản. Khuyến cảo theo dõi các dấu hiệu sông còn và tim mạch đổng thời tiến hảnh các
biện pháp hỗ trợ triệu chứng chung.
Phải theo dõi điện tâm đồ trong trường hợp quá lỉếu ở những bệnh nhân bị suy tỉm xung huyểtlnhịp tim
chậm, những bệnh nhân đang điều trị các thuốc lảm kéo dải khoảng QT vả nhũng bệnh nhân bị thay đối
chuyền hóa như suy gan
ĐÓNG GÓI
Hộp 2 vì x 14 viên nén bao phim.
BÁO QUẢN:
Bảo quản thuốc dưới 300 C. Đế xa tầm Iay trẻ em.
HẠN DÙNG:
48 tháng kể từ ngảy sản xuất. Không dùng thuốc đã quá hạn in trẻ 0 ì.
TIÊU CHUẨN: Nhà sản xuất
NHÀ SẢN XUẤT:
Atlantic Pharma Produẹões Farmacêuticas S.A.
Rua da Tapada Grande No. 2, 2710-089 Sintra, Bô Đảo Nha
TUQ. CỤC TRLỦNG
PTRUỞNG PHÒNG
JVụuym quzy Jứìnfụ
Page 10 of…
+ "Lưu ý những sản phẩm đăng trên website thuộc loại thực phẩm chức năng: những sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh"
+ Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
+ Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng