' ' éJ1'L/
Í " " ỉ
CUC QUẨN Lĩl DƯỢC ỦT'WTJẺ , _ RXỤ_ _719Mll spelìutlon:uSFìũ l
DÃ PHÊ DUYỆT \ 1£3……… Cl_tạflnẹ 1g ,…, ___,
"……M- ^°°²°…WW Gemutabmeforlnyecbon USP …, … ……
Soc… … lnnctim (…out
t — - ta 1th … …““… :“… …::;
I dm m ! ù Wu L 0
án đau.… . ~l … u « … tsfaẵm 19 GomcitnblncNial :1mfmmw i
m onsanu admumstmm m … Síel'il0 Emcure
dlmuns lo! uu. su mme …" mu uucAu LTD.
IMIMm … …… IV use ONLY m …ỂỄỂth n. | u 1.
…“ W no NOT REFRIGERATE p:t_ … n c mnmm, ›…
Smbzzlm 411057. Hnnnrnshtn Smc,
i …: Emcure ……
SIWIIW
i & -Mnnmb __ vbmin
cmnnu pụnqunpu-nhnnemnụ
_ .._—— .… …… mummtt-uuựut
…… mm…
Omln-hlm-f-kldunbuilỉz
eIIJỔIS i
4 Mlún
i |BINGUỊQBỊỊSUIĐS 6 L ` ưuỂfuyứTm usẫỄq u…nnunụ.
nu
lóthio- Moi w—u
(pezmudoÁ1) wmazưfrnawmeếzn
Mn ou unnnu mm hc
dSíì uonoeỊuu Jo; au;qeuouxag — Subỉabel … …_- _
6 l au IJEIIIJi
i 510310023IN01
IB!A 1 6l› Bmo uouduasmd xa Ẹ.
,.
' \
Rx Prescription DN9- 19 ’ Vìa' IRX Prescription Drug 1g l VÌal Each lwphilm "… cumainSĩ i
Gemcỉlabine hyưodtloride \
equivalentto Gemcitabine .. _. . 1g
| Non i Adult Dosage:
- - . Va n'shed A ea - See acka inserttordo e
Cltaflne 1g " ' Cltafine 19 scheẵuie_ 9" sag
Gemcitabine for Injection USP Gemcitabine for lniection USP Reconstilulion: Add 25 mL of
0.9% Sodium Chloride Iniection
(Lyophilized) (Lyophilized) W… Pfese_fvaùvesủ S“… ²0
Spcclflcatỉom USP se dlssolve. provndes 38 mg
gemcỉtabine/ mL. Solution stable
1g GemcitabineNial ° "° …* 1g GemcitabineNial 10r24 hours etween1S° and aơc.
Sterile Mtg Data 'mmlyyyy Sterile * For dosa inithration and
D detailed dir s ruse. see
1 N use o….v E”°' ²²° "'“WYW w use ONLY t package insert
\ oo NOT REFRIGERATE Mtg Lic. No… PDm oo NOT REFRIGERATE \ Sing… …, …, di,…
\ ỀỀỄỮẵ W ` unused purtion.
Store below 30°C. Do not treeze.
, PHARMACEUTICALS LTD. -
* Plot No. P—2. Phase u, t.TB T. Protect from "Um
Park. M | 0.0 Hinjwadi. Pune
Emcure ~411057. Maharashtra State. India.
. n…oue mc
. PANTONE1IGC
i Black
R x - Thuốc bán theo đơn
CITAFINE lg
Bột đông khô pha tỉêm gemcitabin 1 g
CẨNH BÁO ĐẶC BIỆT:
C hĩ dùng theo sự kê đơn cũa bác sĩ.
Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.
Nếu cần thêm thông tin, xỉn hỏi ý kiến bác sĩ.
Xin thỏng báo cho bác sĩ biểt các tác dụng không mong muốn xãy ra trong quá trình sử
dụng.
Để thuốc xa tầm tay trẻ em.
Không dùng thuốc đã quá hạn sử dụng.
THÀNH PHẨN:
Mỗi lọ bột đông khô có chứa:
Hoạt chất: Gemcitabin hydroclorid tương đương với gemcitabin ......................... 1 g
Tá dược: Mannitol, natri acetat trihydrat, natri hydroxid vă/hoặc acid hydrocloric.
DƯỢ C LỤC HỌC:
Gemcítabin có tĩnh dặc hiệu chu kỳ tế bảo, chủ yếu đổi với tế băo trong giai đoạn tổng
hợp DNA (phase S) đổng thời ngăn chặn sự tiển triển cũa tể băo qua ranh giới của giai
đoạn Gl/S. Gemcitabin được chuyển hoá trong tế bảo bởi men nucleosid kinase thănh
diphosphat (dFdCDP) vả triphosphat (dFdCTP) nucleosid có hoạt tính. Tác dụng độc tố
băo cũa gemcitabin lả do kết hợp tác dụng ức chế tổng hợp DNA cũa diphosphat vã
triphosphat nucleosid. Trước hết, gemcitabin diphosphat ức chế ribonucleotid reductase, lả
men xúc tãc phản ứng tạo deoxynucleosíd trỉphosphat (dCTP) để tổng hợp DNA. Tác
dụng ức chế men nảy lảm giãm nồng độ deoxynucleosid, trong đó có dCTP. Thứ hai,
gemcitabin triphosphat cạnh tranh với dCTP để gắn vảo DNA.
Tác dụng giâm nồng độ dCTP trong tế băo gia tăng sự gắn kết cũa gcmcitabin triphosphat
vảo DNA (self-potentiation). Sau khi gemcitabin nucleotid gẵn kết vão DNA, chi có thêm
một nucleotid được thêm vâo chuỗi DNA đang phát triển, sau đó sẽ ức chế quá trình tổng
hợp tiếp theo của DNA. DNA polymerase epsilon không thể loại bỏ được gemcitabin
nucleotỉd và sửa chữa được chuỗi DNA đã được hình thănh (kểt thúc chuỗi bằ \ e,achấn
— masked chain termination). Đối với tế băo CEM T lymphoblastoid, gemcitahin\gâV phân
đoạn DNA giữa nhân, thúc đẩy quá trình huỷ diệt tế băo theo chương trình định trước,
được gọi iă “apoptosis”.
Gemcitabin vã cisplatin có hoạt tính hiệp lực với nhau phụ thuộc liều in vizro. Không quan
sát được tác dụng của cisplatin tãng tích luỹ gemcitabin triphosphat hoặc phá vỡ chuỗi kép
DNA. In vivo, gemcitabin có hoạt tính khi kết hợp với cisplatin trên mô ghép phổi người
LX-l vả CALU-6 nhưng chỉ có hoạt tính hạn chế trên mô ghép NCI-H460 hoặc NCI-
H520. Gemcitabin hiệp lực với cisplatin trên mô ghép phổi chuột Lewis. Dùng gemcitabin
4 giờ trước ciSplatin tạo ra tương tác tốt nhất.
DƯỢC ĐỘNG HỌCz
Hâịo thu vã phân bố:
Dược động học cũa gemcitabin được nghiên cứu trên 353 bệnh nhân với các dạng ung thư
khăc nhau. Các thống số dược động học thu được từ các bệnh nhân có thời gian điểu trị
khác nhau bao gồm cả truyền nhanh (<70 phút) và truyền kéo dăi (70 ~ 285 phút). Tổng
Trang 1 I 11
liều gemcitabin từ 500 đên 3600 mglm².
Thể tích phân bố cũa gcmcitabin2 tăng lên theo thời gian truyền. Khi truyền nhanh (<70
phút), thể tỉch phân bố đạt 50 1/ m², khi truyền chậm, thể tích phân bổ tăng lên 370 lim².
Gemcitabin có dược động học tuyến tĩnh được mô tả bởi mô hình 2 ngăn. Phân tĩch dược
động học quấn thể với các chế độ liều đơn và đa liều cho thấy thể tích phăn bô cũa
gemcitabin ãnh hưởng nhiễu bỏi giới tính vả thời gian truyền. Độ thanh thải ãnh hướng bởi
tuổi và giới. Sự khác biệt về độ thanh thãi và thể tích phân bố theo các đặc điểm bệnh
nhân hoặc thời gian truyền lảm thay đổi thời gian bán thải và nồng độ trong huyêt tương.
Chuyên hóa.
Chuyển hóa thuốc cũa gemcitabin được nghiên cứu trên 5 bệnh nhân với lỉền đơn 1000
mglm 2|30 phút. Trong vòng 1 tuẩn, 92% ~ 98% liền được chuyển hóa, chủ yêu được bải
tiết văo nước tiểu. Gemcitabìn (<10%) và sản phẩm chuyển hoá uracil không hoạt tính là
2'—dcoxy-Z’, 2’-difiuorouridin (dFdU), chiếm 99% liếu bâi tiết. Sãn phẩm chuyển hoá
dFdU còn được phát hiện trong huyết tương. Gemcitabin hẳn như không kết hợp với
protein huyết tương. Chất chuyển hóa còn hoạt tĩnh gemcitabin triphosphat có thể được
băi tiết từ tế băo đơn nhân máu ngoại vi. Thời gian bán thải ở pha thãi trừ của gemcitabin
triphosphat từ tế băo đơn nhân đạt từ 1,7 đến 19,4 giờ.
Thăi trừ:
Độ thanh thải vả thời_gian bán thăi củagemcitabin trên một số đối tư_ơng bệnh nhân:
Tuổi Độ thanh thâi nam Độ thanh thải nữ Thời gian bán thâi Thời gian bán thải
(ifgiờfm²) (ưgiờlm²> nam (phút)* nữ (phút) *
29 92,2 69,4 42 49
45 75,7 57,0 48 57
65 55,1 41,5 61 73
79 40,7 30,7 79 94
* Thời gian bản thẳi ở bệnh nhân truyền nhanh (< 70 phút).
Gcmcitabin truyền nhanh có thời gian bán thải 42 ~ 94 phút, truyền kéo dãi lã 245 ~ 638
phút phụ thuộc vâo tuổi vả giới, phân ánh thể tích phân bố tãng cao khi truyền kéo dâi
Độ thanh thãi thâp hơnở ơphụ nữ vã người có tuổi gia tăng nồng độ gemcitabin cho tât cả
các liễu sử dụng.
CHỈ ĐỊNH:
Ung thư buống trứng:
Gemcitabin phối hợp với carbopiatin trong điểu trị ung thư buổng trứng tiến tỳẵủ đã tái
phát tôi thiểu 6 thăng sau khi kết thúc điếu trị platin.
Ung thư vú:
Gemcitabin kết hợp với paciitaxel lả trị liệu ban đẩu cho bệnh nhân ung thư vú di căn mà
trước đó đã thất bại với nhóm anthracyclin. N goại trừ các trường hợp chống chỉ định với
nhóm anthracyclin.
Ung thưphổi không phải tế bảo nhỏ (NSCLC):
Gemcitabin sử dụng phối hợp cisplatin trong điểu trị ban đẩu NSCLC tiểu triển tại chỗ,
không phẫu thuật được (giai doạn IIIa hoặc IIIb) hoặc di căn (giai đoạn IV).
Ung thư ruỵ:
Gcmcitabin lả một chọn lựa cho điều trị bước đẳu cho carcinom tuyến tuỵ ác tính tại chỗ
(không phẫu thuật được, giai đoạn II hoặc III) hoặc di căn (giai đoạn IV). Gemcitabin
cũng được sử dụng cho bệnh nhân đã điều trị với S-FU.
Ung rhư bảng quang: ung thư tố bão tuyến (TCC) bâng quang có di căn.
Trang 2] 11
I -ì:nhu
II
Gemcitabin sử dụng đơn độc hoặc phối hợp với cisplatin lả một chọn lựa cho điều trị ung
thư tố bâo tuyến bâng quang có di căn giai đoạn IV (tiến triển tại chỗ hoặc di căn).
LIÊU LƯỢNG VÀ CÁCH DÙNG.
Thuốc dùng đường truyền tĩnh mạch. Dùng theo sự chỉ đẫn cũa bác sĩ điểu tn_.
Chỉ được sử dụng gemcitabin hydroclorid dưới sự theo dõi cũa bác sĩ có kinh nghiệm về
hoá trị liệu các chất độc đối với tê băo.
Đối với người lớn
Sử dụng đơn độc:
Ung thư tuv: Gemcitabin được sử dụng với liều 1000 mg/m2 truyền tĩnh mạch trong vòng
30 phút cho mỗi tuẩn kéo dăi 7 tuẫn (hoặc cho tới khi biểu hiện độc tĩnh tới mức độ phãi
giảm liều hoặc ngừng thuốc) vả sau đó nghỉ 1 tuẩn. Đợt kế tiểp là 1 lẩnltuẩn, kéo dâi
trong 3 tuẩn và nghỉ ở tuẫn thứ 4.
Hiệu chỉnh liều: Liều cấn hiệu chinh theo mức độ độc tính máu ở bệnh nhân (tham khâo
phẩn Lưu ỷ); phụ nữ và người có tuổi có độ thanh thãi thấp và có độ dung nạp thẩp với
liếu kể tíểp (tham khâo phẩn Dược động học). Trước khi truyền gemcitabin bệnh nhân cẩn
~ , - z ` …7 z .v~ . …9 … , _.
kiểm tra công thức máu bao gom cac loại bạch cau va tieu cau. Neu co bieu hiẹn ưc che
" ”
tuý cẩn tham khảo “Bãng hiệu chinh iiêu để điểu chĩnh liễu hoặc ngừng thuốc.
Băng 1. “Bảng hỉệu chĩnh liều ”
Sốlượng bạch cẩu hạt Số lượng tiểu cẩu % liếu đẩy đủ
(x 10671) (x 10% (%)
2 1000 và 2 100000 100
500-999 hoặc 50000 - 99000 75
< 500 hoặc < 50000 Ngừng thuốc
Chức năng gan và thận như transaminase vả creatinin huyết cẩn được kiểm tra thường
xuyên trước và sau khi điểu trị. Đối với bệnh nhân suy giãm đáng kể chức nãng gan hoặc
thận cẩn đặc biệt chú ý khi sử dụng gemcitabin, do các nghiên cứu lâm sâng chưa đủ để
xác định liều khuyên dùng.
Đối với bệnh nhân đã kết thúc toăn bộ đợt điều trị mà lượng bạch cẩu hạt ›1500 x 10%,
tiểu cẩu >100000 x 10611, các độc tính không thuộc máu không vượt quá Class 1 theo
WHO, đợt điều trị kế tiếp có thể tăng 25% líều.
Phối hợp với các thuốc khác
Ung thưghổi không nhải tểbão nhỏ: Có 2 phác đồ điều trị đã được nghiên cứu tuy nhiên
chưa thể xác định phác đồ nảo ưu việt hơn (tham khảo phẩn thử nghiệm lâm sâng). Đối
với phác đồ 4 tuẩnlđợt, gemcitabin được truyền tĩnh mạch trong 30 phút với liều 1000
rng/m2 vâo các ngăy thứ 1, 8 và 15; cisplatin 100 mg/m2 được tiêm tĩnh mạch ăo ngăy thứ
1 sau khi truyền gcmcitabin. Đối với phác đồ 3 tuần/đợt, gemcitabin được Yến tĩnh
mạch trong 30 phút với liều 1250 mg/m2 văo các ngảy thứ 1 vã 8; cisplatin 100 mg/m2
được tiêm tĩnh mạch vâo ngăy thứ 1 sau khi truyền gemcitahin.
Hiệu chĩnh liễu: Khi có độc tính máu cẩn hiệu chĩnh liễu đối với cả gemcitabin vã
cisplatin. Hiệu chĩnh liều gemcitabin dựa trên số lượng bạch cẩu hạt vã tiểu cẩu trong
ngây dùng thuốc. Trước khi truyền gerncitabin bệnh nhân cẩn kiểm tra công thức máu bao
gổm các Ioạí bạch cẳu vả tiểu cẩu. Nếu có biểu hiện ức chế tuý cẩn tham khâo “Bảng
hiệu chinh liếu” để điều chĩnh liễu hoặc ngừng lhuổc. Hiệu chỉnh Iiều đối với ciSplatin cấn
tham khảo hướng dẫn sử dụng của nhà sản xuất.
Nói chung, khi có các biểu hiện độc tính không thuộc máu nặng (độ 3 hoặc 4), ngoại trừ
rụng tóc hoặc buỗn nônlnôn, phác đồ phối hợp gemcitabin vả cisplatin cẳn tuân thủ quyểt
Trang 3111
Ir
f\' -U III:
định cũa thẩy thuốc ngừng điều trị hoặc giãm 50% liễu. Cẩn theo dõi creatinin, kali, calci,
vả magnesi huyết (creatinin huyết độ 3|4 tăng tỷ lệ tai biến tới 5% đối với phác đồ phối
hợp trong khi sử dụng đơn độc cisplatin là 2%).
Ung thư vú: Đợt điểu trị 21 ngảy, gemcitabin (1250 mglml) truyền tĩnh mạch trong vòng
30 phút vảo các ngây thứ 1 và 8; vã paclitaxel (175 mglm²) truyền tĩnh mạch trong 3 giờ
văo ngây 1 trước khi truyền gemcitabin. Trước khi truyền cẩn kiểm tra công thức máu.
Trước mỗi đợt điều trị cẩn đảm băo bệnh nhân có lượng bạch cẩu hạt z1500 x 10611 và tiểu
cẩu 2100000 x 10°J1.
Hiệu chĩnh Iiều: Bệnh nhân có thể phâi hiệu chỉnh liều gemcitabin do độc tính thuộc máu.
Việc hiệu chĩnh liều căn cứ văo văo số lượng bạch cấu hạt vả tiểu cẩu trong ngăy dùng
thuốc (ngăy thứ 8) theo bãng dưới đây.
Bảng 2. Hiệu chĩnh liều gemcitabin (sữ dựng phối hợp paclỉtaxel) vão ngây 8
Số lượng bạch cẩu hạt Số lượng tiểu cẩu % liều đẩy đủ
(x 10671) (x 10611) (%)
2 1200 Và E 75000 100
1000-1199 hoặc 50000-75000 75
700-999 Và 2 50000 50
< 700 h0ặc < 50000 Ngừng thuốc
Nói chung, khi có các biểu hiện độc tính không thuộc máu nặng (độ 3 hoặc 4), ngoại trừ
rụng tóc hoặc buồn nônlnôn, cẩn tuân thủ quyết định cũa thẩy thuốc ngừng điều trị hoặc
giăm 50% iiều. Hiệu chỉnh liều đối với paclitaxel cần tham khảo hướng dẫn sử dụng
thuốc.
Umz thư bwổne trứne: Đợt điếu trị 21 ngảy, gemcitabin (1250 mglm²) truyền tĩnh mạch
trong vòng 30 phút văo các ngăy thứ 1 vũ 8. Carboplatin được truyền tĩnh mạch với AUC 4
văo ngây thứ 1 sau khi truyền gemcitabin. Trước khi truyền cẩn kiểm tra công thức máu.
Trước mỗi đợt điếu trị cẩn đãm bão bệnh nhân có lượng bạch cẩu hạt 21500 X 10611 và
tiểu cẫu 2 100000 x 10611.
Hiệu chỉnh liều: Bệnh nhân có thể phãi hiệu chinh liều gemcitabin do dộc tính thuộc máu.
Việc hiệu chĩnh liều cãn cứ văo văo số lượng bạch cẩu hạt và tiểu cẩu trong ngăy dùng
thuốc (ngăy thứ 8) theo Bãng 3.
Băng 3. Hiệu chỉnh Iiều gemcỉtabin (sử dụng phối họp carboplatỉn) văn ngảy 8
Số lượng bạch cẩu hạt Số lượng tiểu cẩu % liễu đẩy đủ
(x 10°JL) (x 10°/L) (%)
2 1500 vả : 100000 100
1000…1499 vă/hoặc 75000-99999 50 ,
< 1000 vălhoặc < 75000 Ngừng thuốci
Nói chung, khi có các biểu hiện độc tính không thuộc mãn nặng (độ 3 hoặc 4 " (liại trừ
rụng tóc hoặc huổn nônlnôn, cẩn tuân thủ quyết định cũa thẳy thuốc ngừng điểu trị hoặc
giâm 50% Iiều. Hiệu chĩnh liều đối với carboplatin cẩn tham khảo hướng dẫn sử dụng
thuốc.
Đối với đợt điếu trị tiếp theo, phác để phối hợp gemcitabin vã carboplatin cẩn phăi hiệu
chỉnh liều theo phản ứng độc tĩnh quan sát được. Liễu gemcitabin cẩn được giãm tới 800
mglm², truyền tĩnh mạch văo ngảy 1 vã 8 nếu xuất hiện độc tính máu:
Lượng bạch cẩu hạt < 500 x 1061] trong vòng 5 ngăy.
Lượng bạch cẩu hạt < 100 x 1001 trong vòng 3 ngãy.
Sốt giãm bạch cẩu trung tính.
Trang 4/ 11
II—I n` `
Số 1ượng tiểu cẩu < 25000 x 1001.
Trì hoãn điều trị trên 1 tuần.
Sau khi giâm liều mã các phản ứng độc tính trên vẫn xuất hiện thì liều kể tiếp gemcitatbin
sẽ giãm tới 800 mg/mz, chỉ truyền tĩnh mạch ngảy thứ 1.
Ung thư bãne auamz: TCC bănc cruann có di căn
Đợt điều trị 28 ngăy, gemcitabin 1000 mglm2 truyền tĩnh mạch trong 30 phút văo cãc ngây
], 8 và 15. Cisplatin 70 mg/m2 tiêm tĩnh mạch ngây 1 sau khi truyền gemcitabỉn.
Hỉệu chỉnh liều : tham khảo hiệu chinh liếu trong ung thư phổi không tế băo nhỏ.
Hướng dẫn căch pha dung dịch
CITAFINE lọ 200 mg gemcitabin được hòa với 5 ml đung dịch tiêm truyền NaCI 0,9%; lọ
1 g Gemcitabin được hòa với 25 ml đung dịch tiêm truyền NaCI 0,9%. Lấc kỳ để thuốc tan
hết. Dung dịch hoả tan năy có nổng độ gemcitabỉn 38 mglml và có thể đượe dùng ngay
hoặc được tiếp tục pha loãng với dung dịch NaCI 0,9% sao cho đạt nổng độ không nhỏ hơn
O,lmglml trước khi tiêm truyền.
Nổng độ cũa gcmcitabin không nên vượt quá 40 mglml hoặc nhỏ hơn 0,1 mglml. Nồng độ
dung dịch gcmcitabin lớn hơn 40 mglml có thể dẫn đến tình trạng không hoả tan hoân
toăn.
Sau khi pha loãng, dung dịch phãi không có cặn vả không đổi mău. Nếu có cặn hoặc đổi
mảu phãi bỏ đi. Nên dùng dung dịch ngay khi mới pha, phẩn dung dịch không dùng đến
phải được huỷ bỏ. Không được trữ dung dịch sau khi pha trong tủ lạnh vì có thể lăm xuất
hiện sự kết tinh. Dung dịch gemcitabin 38 mg/ml sau khi pha loãng ổn định trong vòng 24
giờ ở nhiệt độ phòng có kiểm soát dưới 25°C.
Sự tương thích cũa gemcitabin với các thuốc khác chưa được biết rõ. Không được trộn lẫn
gemcitabin với các thuốc khác hoặc dịch pha loãng của thuốc khác. Không có sự tương kỵ
giữa gemcítabin với chai, túi hay dây truyền polyvinyl clorid.
Cẩn tuân thủ các qui định nn toản về pha chế vã huỷ bỏ của các sản phẩm độc tế bảo.
Phải mang găng tay bâo vệ, mặc áo choáng. Nếu bị dung dịch gemcitabin dính lên tay
hoặc niêm mạc phâi rửa nhẹ nhâng với nước sạch.
CHỐNG CHỈ ĐỊNH:
Chống chỉ định gemcitabin đối với bệnh nhân được cho lả quá mẫn cãm với thuốc (xem Dị
ứng trong phẩn “Tác dụng không mong muốn”).
KHUYẾN CÁO VÀ THẬN TRỌNG:
Lưu ỵ' khi sử duntz:
Qt_ặ_ỷ: Kéo dăi thời gian truyền quá 60 phút và rút ngấn liều dưới 1 tuẩn có thể tăng độc
tính.
Hề máu: Gemcitabin có thể ức chế chức năng tuý xương với các biểu hiện như giảm bạch
cẩu, giãm tiểu cẩu và thiếu máu (xem phẩn Tác dụng không mong muốn). Độc tính hế
tuỹ thường phụ thuộc liều. Bệnh nhân cấn được theo dõi trong quá trình điều trị. Xem
phẩn liều lượng và cách sử dụng cho khuyến cáo hiệu chỉnh liễu.
I_’ltậĨ: Độc tính phổi đã được háo cáo khi sử dụng gemcitabin. Trong trường hợp độc tính
phổi nặng, cẩn ngừng sử dụng thuốc vă có chế độ chăm sóc hỗ trợ thích hợp.
fflâ_nz Hội chứng urê huyết tan máu vảlhoặc rối loạn chức nảng thận đã được báo cáo sau
khi sử dụng gemcitabin. Suy thận cẩn phâi lọc mãn hoặc dẫn đến tử vong rất hiếm khi xây
ra. Hầu hết các trường hợp suy thận dẫn đến tử vong đễu do hội chứng urê huyết tan máu.
Qạ_zg: Độc tính gan mức độ nặng bao gồm suy gan vả tử vong rất hiếm gặp ở bệnh nhân sử
dụng gemcitabin đơn độc h0ặc phối hợp với các thuốc khác có khả năng gây độc gan.
Trang 5/11
Is:
IU n \~ F
Thân trong: k
Thân trong chunc: Bệnh nhân điếu trị với gemcitabin cân được theo dõi chặt che bơi thay
thuốc có kinh nghiệm trong hoá trị liệu. Hẩu hết các tác dụng không mong muốn có thể
hổi phục được và không cẩn phải ngừng thuốc mặc dẩn có thể bỏ hoặc giâm một vâi liễu.
Các xét nehỉêm cân lãm sânc: Bệnh nhân cẩn được theo dõi công thức máu trước mỗi
liều gemcitabin. Khi có ức chế tuỷ cẩn giảm hoặc điều chĩnh liễu (xem Liễu lượng vả
cách dùng). Chức năng gan và thận cẩn được kiểm tra trước khi bắt đẩu điểu trị vả định kỳ
sau điều trị.
Khả nãne eâv ang thư, gây_t_ĩôt biểt. ảnh hưởng đểu khả nãmz sinh sẳn : Chưa có nghiên
cứu lâu dải trên động vật thực nghiệm để xác địng khả năng gây ung thư cũa gemcitabin.
Gemcitabin gây đột biến in vitro tế bảo lympho chuột (L5178Y). Gemcitabin không có tác
dụng biến đổi nhiễm sắc thể khi nghiên cứu in vivo với Ames, không lăm sai lệch nhiễm
sắc thể in vitro, không gây tổng hợp bất thường DNA in vitro. Gemcitabin tiêm mảng bụng
chuột đực với liều 0,5 mg/kg/ngăy (khoảng 1/700 liểu cho người tĩnh theo mglm²) lâm
giăm khả năng sinh tinh trùng mức độ vừa đến nặng. Khả năng sinh sản của chuột cái
không bị ảnh hướng nhưng độc tính đối với mẹ đã được quan sát với liều tiêm tĩnh mạch
1,5 mg/kglngảy (khoảng 1/200 liều dũng)ỉ độc tính với thai và chết thai được quan sát ở
liều tiêm tĩnh mạch 0,25 mglkglngăy (khoảng 1l1300 liểu ở người).
Bênh nhân cao tuổi: Độ thanh thải của gemcitabin được báo cáo phụ thuộc tuổi. Tuy
nhiên không có bằng chứng cẩn thiết phải có hiệu chĩnh liền ở bệnh nhân trên 65 tuổi
(ngoải khuyến cáo hiệu chỉnh liễu trong phẩn Liều lượng vả cách dùng). Kết quả nghiên
cứu đối với gemcitabin dùng đơn chất trên 979 bệnh nhân cho thấy tỷ lệ tác dụng không
mong muốn tương tự cho cả hai nhóm trên vả dưới 65 tuổi. Ở người cao tuổi thường bị
giảm tiểu cẩu độ 3/4.
Giới tính: Độ thanh thâi cũa gemcitabin được báo cáo ânh hướng bởi giới tính. Tuy nhiên,
theo kết quả nghiên cứu độ an toản khi sử đụng gemcitabin đơn chất không có bầng chứng
cẩn thiểt phâi hiệu chĩnh liền ở phụ nữ. Tỷ lệ tác dụng không mong muốn tương tư giữa
nam vả nữ, tuy nhiên phụ nữ có tuổi thường có khuynh hướng không tiếp tục đợt điểu trị
tiếp theo và có giãm bạch cẩu trung tính vã giảm tiểu cẩu đó 3/4.
Tr___ẻ___ em: Hiệu quả của gemcitabin ở trẻ em chưa được báo cáo. Nghiên cứu pha 1 ở bệnh
nhân nhi ung thư bạch cẩu có kháng chi ra liếu chịu đựng tối đa của gemcitabin là 10
mglm2 Iphút trong 360 phút, 3 lẩn trong 1 tuẩn sau đó nghĩ 1 tuẩn. Một nghiên cứu pha2
đối với 22 bệnh nhân leukemia nguyên bảo lympho cấp tái phát và 10 bệnh nhân
leukemia tuỳ cấp sử dụng gemcitabin 10 mglm²lphũt trong 360 phút, 3 lẫn trong 1 tuẫn sau
đó nghĩ 1 tuẩn. Độc tính quan sát tương tự như ở người lớn bao gồm ức chế tuý xương, sốt
giâm bạch cẩu trung tính, tãng transaminase huyết, buốn nôn và nổi ban đỏltróc vãy.
Không có hoạt tính lâm sảng có ý nghĩa được ghi nhận trong nghiên cứu pha 2
Bệnh nhân suv giảm chức nãng ean hoăc thân: Gemcitabin cẩn được sử dụng thạn trọng
ở bệnh nhân trước đó đã suy giảm chức năng thận hoặc gan do chưa có đủ thông tin lâm
sâng để chỉ ra liều khuyên dùng cho những bệnh nhân năy. Sử dụng gemcitabin ở bệnh
nhân đổng thời có di căn gan hoặc có tiễn sử viêm gan, nghiện rượu, hoặc xơ gan có thể
lăm trẩm trọng tình trạng gan.
Tưoừtg tác thuốc: Chưa có nghiên cứu tương tác thuốc đặc biệt được báo cáo. Thông tin về
dược động học của gemcitabin vả cisplatin khi sử dụng phối hợp xem phẩn Tương tãc
thuốc.
Xa tri: Chưa xây dựng được phác đồ hiệu quả và an toăn sử dụng đồng thời gemcitabin vả
Trang 6111
In:
Ih
\
I\'
xạ trị. Tổn thương mô liên quan đến độc tĩnh tia xạ iă những báo cáo chủ yếu khi kết hợp
đỗng thời hoặc không đồng thời xạ trị với gcmcitabin.
Kết hợp không đồng thời (cách nhau > 7 ngăy): Kết quả phân tích đã không chỉ ra sự gia
tăng độc tĩnh khi gemcitabin được sử dụng cách xa trên 7 ngăy trước hoặc sau xạ trị. Kết
quả gợi ý rằng gemcitabin có thể khới đẳu sau khi các tác dụng cấp tính của tia xạ đã qua
đi hoặc ít nhất 1 tuẩn sau xạ trị.
Kêì hơn đổnc thời (sử dung đổne thời hoãc cách nhau 5 7 nzảỵJ_: Các nghiên cứu tiễn lâm
săng và lâm sảng đã chi ra gemcitabin có hoạt tính nhạy cãm tia xạ. Độc tính líên quan
đến mô hình điều trị năy phụ thuộc rất nhiếu yếu tố, bao gồm liều lượng vả tẫn xuất sử
dụng gemcitabin, Iiều tia xạ, kỹ thuật xạ trị, mô đích vã thể tích đích. Một nghiên cứu đã
sử dụng đồn g thời gemcitabin với xạ trị ngực trong 6 tuẵn liên tiếp cho bệnh nhân ung thư
phổi không tế bảo nhỏ. Độc tĩnh chủ yếu bao gồm viêm miệng, đặc biệt lả viêm thực
quãn và viêm phổi đã được ghi nhận, đặc biệt ở bệnh nhân nhận thể tích xạ trị lớn (thể
tích điểu trị trung bình 4795 cm3). Các nghiên cứu tiếp theo đã được báo cáo và chi ra rằng
kết hợp đồng thời xạ mì và gemcitabin với liễu thấp hớn có độc tỉnh có thể dự tính được và
ít độc hơn. Tuy nhiên chưa có phác để phối hợp tối ưu cho tất cả các dạng ung thư.
SỬ DỤNG CHO PHỤ NỮ CÓ THAI VÀ CHO CON BỦ:
Thời kỳ có thai: Gemcitabin có thế lãm hại thai nhi khi sử dụng cho phụ nữ mang thai.
Gemcitabin là tác nhân gây độc với thai gây di dạng thai (hớ vòm, cốt hoá không hoân
chinh) với liều 1,5 mglkg/ngăy ở chuột (khoảng 1/2001iều thường dùng ở người tính theo
mglm²). Gemcitabin gây rối loạn động mạch phổi, thiếu túi mật với liếu 0,1 mg/kg/ngảy ở
thỏ (khoảng 1/600 Iiểu thường dùng ở người tĩnh theo mglml). Độc tính với thai đặc trưng
bởi giãm khả năng sống của thai, giảm kích thước lứa, trì hoãn phát triển. Chưa có nghiên
cứu về gemcitabin ở phụ nữ mang thai. Nếu gemcitabin được sử dụng ở phụ nữ mang thai
hoặc nếu bệnh nhân có thai khi đang sử dụng gemcitabin, bệnh nhân cẩn được thông báo
về khả năng rủi ro đối với thai nhi.
Thời kỳ cho con bú: Việc băi tiết gemcitabin hoặc các chất chuyển hoá cũa nó văo sữa
chưa được biết đến. Do khả năng gây ra các tác dụng không mong muốn nên phụ nữ cho
con bú cẩn được lưu ý và quyết định tiếp tục cho con bú hay ngừng thuốc.
ẨNH HƯỞNG TRÊN KHẢ NĂNG LÁ] XE VÀ VẬN HÀNH MÁY MÓC:
Không thấy báo cáo liên quan. Tuy nhiên đã có bão cáo gemcitabin gây ngủ gả nhẹ tới
vừa khi uống cùng rượu. Bệnh nhân cẩn thận trọng khi lái xe hay vận hănh máy móc cho
tới khi được xãc định là không bị ngủ gả.
TƯỚNG TÁC THUỐC:
Khi sử dụng kết hợp gemcitabin (1250 mg/m2 văo ngây ] và 8) và cisplatin (75 mglm2 văo
ngăy 1) ở bệnh nhân ung thư phổi không tế băo nhỏ, độ thanh thâi cũa gemcitabin văo
ngầy 1 lá 128 llgiờ/m2 vã ngãy thứ 8 là 107 l/giờ/mz. Độ thanh thâi cũa cisp’lạtẵhftrong
nghiên cứu nảy 1ă 3,94 ml/phút/m2 với thời gian bán thâi 1ă 134 giờ (xem Tương tấc thuốc
trong phẩn Thận trọng). Phân tích cãc kết quả ở bệnh nhân ung thư vú di căn cho thấy nói
chung giữa gemcitabin vã paclitaxel không hoặc chỉ ảnh hướng nhẹ đối với dược động học
cũa nhau (độ thanh thãi và thời gian bãn huỷ). Kết quả trên bệnh nhân ung thư phổi không
tế bảo nhỏ cho thấy phối hợp gemcitabin vả carb0platin không ânh hưởng đến dược động
học cũa từng thuốc so với khi sử dụng đơn độc. Tuy nhiên do số lượng mẫu nghiên cứu
hạn chế và không tin cậy rộng nên cẩn theo dõi sự khảo biệt giữa các bệnh nhân.
Tương tác với palifermin đường tĩnh mạch: gemcitabin lăm tăng độc tinh cũa palifermin
khi dùng đường tĩnh mạch. Nên dùng thuốc cách nhau ít nhất 24 giờ.
Trang 7/ 11
Inn.
IIIUn\
Tương tác với tofacitibib đường uống: tofacitinib gây ức chế miễn dịch, sẽ lảrn tăng độc
tính cũa các thuốc dùng kèm, có thể gây tương tác nghiêm trọng. Cẩn theo dỏi thường
xuyên hoặc thay thế bầng thuốc khác nếu cẩn.
TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUÔN:
Tác dụng không mong muốn khi sử dụng đơn trị
Gemcitabin đã được sử dụng cho rất nhiều dạng ung thư ác tính bao gổm sử dụng đơn độc '
hoặc phối hợp với các thuốc độc tếbảo khác.
Độc tính giới hạn liều chủ yếu cũa gemcitabin lả ức chế tuỳ. Hiệu chĩnh liều cho cãc độc
tĩnh máu xem phẩn Liều lượng và cách dùng.
Kết quả nghiên cứu trên 979 bệnh nhân ung thư ác tĩnh các dạng khác nhau, sử dụng đơn
độc gemcitabin mỗi tuẩn, truyền trong vòng 30 phút, liếu bắt đẩu từ 800 đến 1250 mglm².
Khoảng 10% bệnh nhân ngừng thuốc do các tác đụng không mong muốn. Trong thử
nghiệm so sánh ở bệnh nhân ung thư tuỵ, tỷ lệ ngừng thuốc là 14.3% với gemcitabin so với
4.8% so với 5-FU.
Hệ máu: Trong nghiên cứu ở bệnh nhân ung thư tuỵ, ức chế tuý là độc tính giới hạn liễu
của gemcítabin, nhng chi <1% bệnh nhân phãi ngừng thuốc do hoặc lả thiếu máu hoặc
giâm bạch cẩu hoặc tiểu cẩu. Truyển hồng cẩu cẩn thiết cho 19% bệnh nhân. Tỷ lệ nhiễm
khuẩn <1%. Đốm xuất huyết hoặc mất máu nhẹ (xuất huyết) với tất cả các nguyên nhân
được báo cáo ở 16% bệnh nhân, 90% bệnh nhân sử dụng phối hợp so với 16% bệnh nhân sử
dụng cisplatin. Có 15% bệnh nhân điểu trị bới phác đồ phối hợp và 8% bệnh nhân sử dụng
cisplatin phải ngừng thuốc do căc tác dụng không mong muốn có thể liên quan đến thuốc.
Trong nghiên cứu so sánh gemcitabin + cisplatin vả etoposid + cisplatin, hiệu chĩnh liễu
tiến hănh với 20% liễu gemcitabin và 16% liều cisplatin so với 20% liều etoposid vè. 15%
liều cisplatin. Hiệu chinh liếu được báo cáo ở 81% bệnh nhân phác để phối hợp
gemcitabin + cisplatin so với 68% bệnh nhân phác đồ etoposid + cisplatin. Có 14% bệnh
nhân phác đồ gemcitabin + cisplatin và 8% bệnh nhân phác đồ et0posid + cisplatin phãi
ngừng thuốc do cãc tác dụng không mong muốn có thể liên quan tới thuốc. Tẩu xuất ức
chế tuỳ tăng ở phác đồ gemcitabin + cisplatin (z 90%) so với phác đồ đơn trị gemcitabin(z
60%). Đối với phác đồ phối hợp, hiệu chinh liều do độc tính hệ máu thường xuyên với
gemcitabin hơn cisplatin.
Theo dữ liệu độc tính cũa gemcitabin + cisplatin so sánh với cisplatin trong ung thư phổi
không tế bâo nhỏ. Phác đồ phối hợp ức chế tuỷ nhiều hơn với 4 trường hợp (1,5%) tử vong
có thể liên quan đển điều trị, trong đó có 3 do nhiễm khuẩn và 1 tổn thương thận kèm
giảm toản thể huyết cẳu và nhiễm khuẩn. Không có trường hợp tử vong nâo liên qnẹn ` ến
điều trị cisplatin. 9 trường hợp sốt giảm bạch cấu trung tĩnh ở phác đồ phối hợp` sề› ới 2
trường hợp sử dụng cisplatin. Số lượng bệnh nhân cẩn truyền hổng cẩu (39% so với 13%)
và tiểu cẩu (21% so với
+ "Lưu ý những sản phẩm đăng trên website thuộc loại thực phẩm chức năng: những sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh"
+ Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
+ Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng