/______ "\ 433/e+1583'
- BỘ Y TẾ
C'CQLẨXLÝDYỚC
iLL\Fi ~ ;T .-
mz'o ỉ
Lăn đaiuz. ẩ’ql/tcf 0ịSỈÌJIII
tnaexou01dị
gK°`P'ề
Liều lượng và cách sử dụng:
Liều khuyên dùng cho người lớn là 200 mg tiêm truyền tĩnh mạch sau mỗi 12 giờ trong
thời gian ít nhất là 30 phút. Đối với các nhiễm khuấn nặng gây nên bởi Pseudomonas
aeruginos,a nên dùng với liều 400 mg tiêm truyền tĩnh mạch sau mỗi 12 gỉờ
Thời gian điếu trị thông thường như sau:
]. Nhíễm khuấn đường tiết niệu: đối với cảc nhiễm khuẩn cấp tính đường tiết niệu
không biến chứng: 5- 7 ngảy Đối với cảc nhiễm khuấn đường tiết niệu biến chứng:
7- 14 ngảy
Viêm phối và nhiễm khuẩn da và cấu trúc da: 7- 14 ngảy
Nhiễm khuẩn đường tiêu hoá: 5- 7 ngảy.
…èww
Thương hản: 10 -14 ngảy
Tác dụng không mong muốn:
1. Hệ tiêu hoá (thường xảy ra nhất): khó chịu hoặc đau bụng, ỉa chảy, buồn nôn hoặc
nôn
2. Hệ thần kinh trung ương: chóng mặt, đau đầu, bổn chồn hoặc mất ngù.
3. Các phản’ ưng dị ứng: phảt ban, ngứa, nối ban có rỉ dịch đôi khi xảy ra, phù mạch. Một
số ít bệnh nhân có biếu hiện nhạy cảm với ảnh sáng.
4. Các phản ưng phụ sau hiếm khi xảy ra:
- Co giật, nhiễm độc thần kinh, biểu hiện vui buổn thất thường, lẫn lộn, ảo giảc, rùng
mình.
- Cảc triệu chứng cùa viêm thận kẻ bao gồm: tiếu tiện ra mảu, sốt, phát ban…
- Viêm tĩnh mạch.
- Sòi tiết nỉệu (hay gặp nhất khi dùng liều cao).
- Đau khớp.
— Tăng nồng độ transaminase huyết thanh, tảng nồng độ BUN và giảm bạch cầu đã xảy
ra ở một vải bệnh nhân, hầu hết các tảo dụng phụ nảy đều nhẹ và thoảng qua
Thông báo với bác sỹ các tác dụng không mong muốn gặp phải khi dùng thuốc.
Chổng chỉ định:
Không dùng cho bệnh nhân mẫn cảm với ciprofioxacỉn hoặc các kháng sỉnh nhóm
F luoroquinolone, phụ nữ có thai và cho con bú
Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú:
Trong cảc nghiên cứu trên động vặt, sử dụng quinolon không gây quải thai. Tuy nhiên chưa
có các nghiên cửu đầy đủ và có kiềm soát vê việc sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai Do thuốc
gây nên bệnh khởp khi sử dụng cho động vật chưa trưởng thảnh ơ hầu hết các loải thí nghiệm
nến_không dùng thuốc nảy cho phụ nữ có thai, phụ nữ nên ngừng cho con bú khi sử dụng
thuôo nảy.
Thận trợng:
l. Thuốc có thể gây thoải hóa sụn ở cảc khớp chịu trọng iục, vì vậy không nên dùng cho trẻ
dưới 16 tuổi trừ một số trường hợp đặc biệt
2. Do hiện tại hằn hết cảc chùng Escherichz'a coli đều kháng vởi cảc khảng sính nhóm
Nhiễm khuẳn xương và khớp: 4- 6 tuần hoặc dải hơn. , ' ~
,, @
CỞNG'
J.J~ iu- W
Dbơc`Pit
iHUB
a` ãỉĩ
fiuoroquinolonc, cằn phải giữ mẫu nước tiếu để phân lập trước khi dùng thuốc. Điếu chinh
liều dùng của thuốc theo kết quả thử độ nhạy cảm cùa vi khuẩn.
3. Khi dùng thuốc với liều cao hoặc khi pH cùa nước tiều lớn hơn 7 có thể xảy ra sòi tiết niệu.
Để trảnh tình trạng sòi đường niệu, bệnh nhân nên uống nhiếu nước và giữ cho thể tích nước
tiếu lớn hơn 1200 ml trong 24 giờ.
4. Đối với bệnh nhân suy giảm chức năng thận, cần phải điếu chỉnh liếu cho thích hợp.
5. Các biến hiện nhạy cảm với ảnh sáng ở mức độ trung bình và nặng đã xảy ra ở một số bệnh
nhãn tiếp xúc trưc tiếp với ảnh sáng khi sử dụng một vải thuốc thuộc nhóm fiuoroquinolone.
Do đó cân trảnh tiếp xúc nhiếu với ảnh sảng khi dùng thuốc. Khi có các biến hiện nhạy cảm
vởi ảnh sảng,c cần ngưng sử dụng thuốc.
6. Khi bệnh nhân bị suy giảm chức năng gan, mức độ nặng của bệnh (kết hợp với cổ trướng
trong bệnh nhân xơ gan), độ thanh thải của thuốc sẽ giảm, nông độ thuốc trong huyết thanh sẽ
tăng đặc biệt là ở những bệnh nhân suy giảm chức năng gan và thận. Chỉ nên dùng thuốc sau
khi đã cân nhắc giữa lợi ích và nguy cơ cùa việc dùng thuốc và phải điều chinh liếu đùng của
thuốc.
7. Bệnh nhân có bệnh ở hệ thần kinh trung ương như động kinh hoặc có tiền sử động kinh
không nên sử dụng thuốc nảy hoặc chỉ dùng thuốc khi đã cân nhắc lợi ích và nguy cơ của việc
đùng thuốc.
8. Thuốc có thế bị kết tủa khi để ở nhiệt độ thấp. Có thế lảm nóng thuốc đến 60°C, lắc nhẹ đến
khi tùa tan hoản toèm sau đó sử dụng /ẵ
Sử dụng trong nhi khoa:
Độ an toản và hiệu quả cùa thuốc cho trẻ em và thanh thiếu nìên dưới 18 tuổi chưa được
nghiên cứu Thuốc gây bệnh khớp cho động vật chưa trướng thảnh ở các loải động vật thí
nghiệm Do đó không dùng thuốc nảy cho trẻ cm và thanh thiếu niên dưới 18 tuổi
Sử dụng cho ngươi giă:
Do có sự suy giảm chửc nãng thận ở người giả nên cần phải giảm liếu khi sử dụng thuốc
cho những bệnh nhân nảy do thuốc được đảo thải một phẩn qua thận
Tác động của thuốc khi lái xe và vận hănh mảy móc:
Thuốc không ảnh hướng đến khả năng lái xe và vận hảnh mảy móc.
Tương tác thuốc:
]. Nước tiểu bị kiềm hoá có thế lảm giảm độ tan của thuốc dẫn đến sòi tiểt niệu và nhiễm
độc thận.
2. Khi sử dụng thuốc nảy đống thời với theophyllin, do có sự ức chế cạnh tranh trong
việc gắn kết vảo cytochrome P450 giữa theophyllin vả ciprofioxacin, sự thải trừ của
theophyliin qua gan chắc chẳn giảm. Điếu nảy có thể dẫn đến sự kéo dải thời gian bán
thải (tuz) và tăng nổng độ trong huyết thanh của theophyllin và xuất hiện cảc triệu
chửng của nhiễm độc theophyllin bao gôm: buồn nỏn, nôn, rùng mình, khó chịu, lo au,
co giật, đảnh trống ngực… Nếu phải dùng kết hợp thuốc nảy vả theophyllin, cần theo
dõi nông độ theophyllin trong huyết thanh và điếu chỉnh liếu một cảch thỉch hợp.
3. Khi dùng đổng thời thuốc nảy với cyclosporin, nồng độ cyclosporin trong huyết thanh
sẽ tăng lến Do đó cần theo dõi nổng độ cyclosporin trong huyết thanh và đỉều chỉnh
liếu một cảch thích hợp.
4. Sử dụng đồng thời thuốc nảy với thuốc chống đông mảu như warfarin sẽ lảm tăng tảo
dụng chống đông máu, do đó cần theo dõi chặt chế thời gian prothrombin.
5. Sử dụng đổng thời thuốc nảy vởi lprobenecid có thế lảm giảm độ bải tiết thuốc của ống
thận do đó lảm tăng nổng độ thuốc trong huyết tương vả có thể dẫn đến ngộ độc thuốc.
6. Thuốc có thể ảnh hưởng đển sự chuyến hoá của cafein, lảm giảm độ thanh thải của
cafeỉn và kéo dải thời gian bản thải trong huyết tương và có thể tăng độc tính đối với
@“
\ỔẶ—Ầr`l.J
hệ thần kinh trung ương.
Quá liều:
Trong trường hợp quá liếu cấp tính, bệnh nhân cần được theo dõi chặt chẽ cảc triệu chứng và
ảp dụng cảc biện phảp điều trị hỗ trợ thích hợp. Cẩn dưy trì 1ượng nước trong cơ thề. Chi có
một 1ượng nhỏ ciprofloxacin (<10%) được đảo thải ra ngoải cơ thế sau khi lọc mảu hoặc thẩm
phân phủc mạc.
Đỏng gói: Hộp ] lọ 100m1
Điều kiện bảo quăn: Bảo quản nơi khô mảt, ở nhiệt độ dưới 30°C, trảnh ánh sáng.
Hạn dùng: 3 năm kế từ ngảy sản xuất. Không dùng thuốc quá hạn sử dụng.
Thuốc bán theo đ…
Giữ thuốc ngoải tẩm tay trẻ em.
Nhã săn xuất:
Tsinghua Unisplendour Guhan Bi
No. 112 Hejiangtao Road, Hengy
DS. ẩéan Qỉưc Jĩjn
+ "Lưu ý những sản phẩm đăng trên website thuộc loại thực phẩm chức năng: những sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh"
+ Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
+ Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng