BỘ v1~íí _ CIPROFLOXACIN injection
i-_ U … \\ 1 \ in… ! (Ciprofloxacin 200mg/100m1)
Đ Ầ PTi Ê ,, MẮU NHịẮ AN CHA! NHỰA POLYPROPYLEN mom
,
1
Lân … 49… ;) ”Zquigịý ............................................... , ..........
…muhnm u… mu… mucỉmn '
….
nqh ..mtn. umnúm eAcuoùva
mmlmsaamm; nm maắu…un nnnnc cư~mduummhc huu ~
euun.oumụum ung nmmumm mmuhnmnnm
mnnumun … mạ… mw……..na
»…th un vn uu ::
Iu:ltwncthrumnvũeẵh
……
. um m. ""“ "" _Ỉh' m…uemud
Í hu… .m …uuuucu. ouwùmu
, MỤ~ ĩ...— ÊINuịtvuI-Lg ỉwù~èwuuaszunn
~-ẦUỀ ị __ muhwa-euuoưùn
Il g—
ả…th /ga- M
JW PHARMACẺUTICAL CORPORATION
Na fflJbusunhwan-ro,
ở WSeoul Korea
Seocho-gu,
ui? .
t Illlỉnnlh
!, mĩ
…… : `Ỉ, lnll..l.Ị ,.
..,
__.L-uủh—n...
. _`
.… -
Kháng sính nhóm F luoroquinolone
Dung dịch tiêm truyền
| Ciprofloxacin Injection
Thuốc chỉ dùng theo toa bác sĩ.
Chỉ dùng tiêm truyền tĩnh mạch.
THÀNH PHẨN Mỗi 100 ml chứa:
Hoạt chất: Ciproiìoxacin .................... 200 mg
Tá dược: Natri chioride ........................ 900 mg
Acid acetic băng ..................... 62 mg
Natri acetate ........................ 10 mg
Acid hydrochloric .................. vừa đủ
Nước pha tiêm. ...................... vừa đủ
MÔ TẢ
C 1profioxacm injection là một dung địch tiêm
không mảu cho đến vảng nhạt Ciprotìoxacin injection 1ả một
thuốc tiêm khảng sinh tông hợp phố rộng dùng truyền tĩnh
mạch (TM), thuộc nhóm f1uoroquinoione, công thức lả
l-cyclopropyl-ó-fiuoro- 1 ,4—dihydro-4—oxo-7-(l-piperaziny l )—3-
quinolinecarboxylic acid. Công thức lả CHHHỀFNJO3 .
o
F 1 Cffl'l
f—x Ơ “|
HN N ,~,
“" A
DỰỢC ĐỘNG nọc
Hâp thu
60 phút sau khi tiêm truyền tĩnh mạch 200mg Ciprofioxacin
trên người tinh nguyện, nổng độ huyết tương cực đại đạt được
lả 2,1mcg/ml. Sau 12 giờ, nồng độ thuốc trong huyết tương lả
O.!mcg/ml
Dược động học cùa Ciprofloxacin sau khi truyền tĩnh mạch
liếu 200mg lả dược động học tuyến tinh.
Phân bố
Sau khi tiêm tĩnh mạch, ciprofloxacin xuất hiện trong nước
bọt, mũi và dịch tiết phế quản vả nước mũi, đờm, dịch lỏng ở
bề mặt đa bị rộp phồng, dịch bạch huyết, dịch ố bụng, dịch
mật vả dịch tiẽt tuyên tiền Iỉệt. Thuốc cũng được phảt hiện
trong phổi, da, mỡ, cơ, sụn, vả xương. Mặc dù thuốc khuếch
tản vảo dịch não tủy (CSF), nhưng nong độ thuốc trong dịch
não tùy thường chưa đến 10% nông độ đỉnh trong huyết thanh.
Nồng độ cưa thuốc trong dịch cơ thế và thùy tinh thể của mắt
thấp hơn nồng độ thuốc trong huyết thanh.
Chuyên hóa
Sau khi tiêm truyền tĩnh mạch, có 3 chất chuyến hóa của
C iprofioxacin được phảt hiện trong nước tiểu với tống lượng
tướng đương khoang 10% so với liều tiêm truyền. Tỉ lệ gắn
với Protein huyết tương cùa Ciprofloxacin vảo khoảng 20-
40%. Ciprofloxacin lả một chẩt ức chế sự chuyền hóa trung
gian Cytochrome P450 1A2 (CYPIA2). Việc chỉ định kết hợp
Ciproiìoxacin với cảc thuốc chuyến hóa bước đầu qua
CYPi A2 sẽ Iảm tãng nồng độ cứa cảc thuốc nảy và có thể dẫn
đến việc tăng đáng kể các tảc dụng không mong muốn. (Xem
mục CHỐNG CHỈ ĐỊNH CẤNH BÁO, THẶN TRỌNG
VÀ TƯỢNG TÁC THUỐC)
Thái trừ
Thời gian bản thải huyết tương cua thuốc xẩp xi 5-6 giờ với
độ thanh thải tổng cộng vảo khoáng 351.1giờ.Sau khi tiêm
truyền, khoảng 50- 70% Iiểu được đảo thải qua thận dưới
dạng không đôi. Sau liều tiêm truyền tĩnh mạch- IV 200mg,
nổng độ trong nuớc tiếu thông thường vượt quá 200mcg;m
sau 0- 2 giờ sử dụng thuốc, và sẽ vượt quá 15mcg/ml sau 8-
12 giờ. Độ thanh thải thận vảo khoảng 22ng10
Ciproiìoxacìn được đảo thải hoản toản qua nước tiểu sau 24
giờ.
Mặc dù nồng độ Ciprofloxacin trong mặt cùa ciprofloxacin
cao hơn nhiều lần so với nồng độ trong huyết thanh sau khi
dùng thuốc tiêm tĩnh mạch, chi có một lượng nhỏ liều đùng
(<1%) được thu hổi từ mật duớỉ dạng không đối. Khoáng
15% liều IV được thu hồi từ phân trong vòng 5 ngảy sau khi
dùng thuốc.
DƯỢC LÝ HỌC
Ciprofioxacin có hoạt tính in vitro chống lại phần lớn vi
khuẩn gram âm và gram dương. Cơ chế diệt khuân cưa
Ciprofloxacin lả ức chế enzyme topoisomcrase 11 (ADN
gyrase) vả topoisomerase IV, là những enzyme cần cho việc
sao chép, sửa chữa, tải hợp ADN vi khuân. Cơ chế hoạt
động của fiuoroquinoione, bao gồm cả ciprofìoxacin khảc
với peniciliin, cephalosporin, amino glycoside, macroiide vả
tetracycline; do vậy những vi khuẩn kháng với các nhóm
nảy có thế nhạy cảm với ciproiioxacin và các quinolone
khác. Người ta chưa rõ có đề kháng chéo giữa ciprofioxacin
và nhóm diệt khuẩn khảo hay không. Để khảng in vitro với
ciprofioxacin phát triền chậm do dột biến nhiều giai đoạn.
CHỈ ĐỊNH
Ciprofloxacin injection được chỉ định trong điếu trị nhiễm
khuấn cảc chủng vi khuẩn nhạy cam bao gồm cảc trường
hợp dưới đây~
- Nhiễm khuẩn đường tiết niệu
- Nhiễm khuẩn đường hô hẩp dưới
- Viêm phối bệnh viện
— Nhiễm khuẩn da và cấu trúc da
— Nhiễm khuẩn xương & khớp
- Nhiễm khuấn ố bụng có biến chứng
- Viêm xoang cẩp
- Viêm tiền liệt tuyến mãn tính
- Điểu …; sốt ở bệnh nhân giảm bạch cầu trung tính
- Bệnh than đường hô hấp
LlỀU LƯỢNG VÀ CÁCH DÙNG
Ciprofloxacin lnjection được tiêm truyền tĩnh mạch trong
khoảng 60 phủt với liều được trinh bảy trong Bảng hướng
dẫn liều lượng. Truyền tĩnh mạch chậm ở tĩnh mạch lớn sẽ
giảm thiều khó chịu cho bệnh nhân và lảm giám nguy cơ
kích ứng tĩnh mạch.
Việc xác định liều cho mỗi bệnh nhân cần cân nhắc độ nặng
nhẹ cùa nhiễm khuẩn, mức nhạy cám cua vi khuẩn gây bệnh,
tình trạng chức năng gan thặn.
JW ACEUTICAL CORPORATION
'b 2Ễẫ usu hwan-ro, Seocho-gu.
eoul, Korea
nu'óno DẢN uEu LƯỢNG TIÊM TRUYỀN 'I'ĨNH MACH
ị“Ì~hiẽm khuấn Độ nặng nhẹ Liều dưa vị sá iẫn Thời gian
, dùng điều …
Đường tiẻt niệu th/Vù'n 200mg môi 12h 7-14 ngáy
Nặnngnần chừng 400mg mỗi 1% 7—14 ngảy
Đương hô hân NhẹlVưa 400mg mỗi 12h 7—14 ngây
đười Nặngl'Biên chứng 400mg mỗi 8h 7-14 ngảy
Viêm phỏi hênh NheNứa’Nặng 400mg mõi 8h 10-14 ngáy
vtẹn
Da & cảu trúc da NhẹNirư 400mg mỗi 12h 7-14 ngảy
Nặng/Biên chưng 40tng mỗi 8h 7-14 ngảỵ
Xương & khờp NhẹNứa 400mg mỗi 1211 2 4—6 tuần
Nâng/Biến chứng 400mg mỗi 811 2 4-6 tuần
ò hụng* Biên chừng 400mg mỗi 12h 10-14 ngáy
\’ iém xoang cảp NhẹfVứa 400mg mỗi 12h 10 ngảy
V ìê1'n tiền iiệt NhẹNưa 400mg mỗi 12h 28 ngảy
tuyên mãn
Trị iiẽu ở bệnh Nặng 7—14 ngảy
nhãn sốt giảm Ciprofioxacin 400mg mỗi 8h
bạch cẩu trung +
tinh Piperaciilin 50mglkg mỗi 4h
Không
quá
_ ___ý____ 24glngáy
Bênh than đường Người lớn 400mg Mỗi 12h 60 ngảy
hò hắp isau phơi
nlnễm) ** Trẻ em IOmg/kg Mỗi 12h 60 ngáy
cân nặng,
Liều
không
được vượt
quá
400mg
* dùng phôi hợp với metronidazoie
**Bệnh nhân nến uống thuốc cảng sóm cảng tốt ngay khi đã
xảo định hoặc nghi ngờ có sự phơi nhiễm. Chỉ định nảy được
dựa trên một ghi dẳu dại diện - nồng độ Ciprofioxacin trong
huyết thanh người - có thể dự đoán hợp lý hiệu quả lãm sảng.
Tống thời gian điều trị (Ciprofloxacin tiêm tĩnh mạch hoặc
đường uống) bệnh than đường hô hắp (sau phơi nhỉễm) lả. 60
ngay.
- Suy thận: Bảng dưới đây trinh bảy liều lượng hướng dẫn sử
dụng ớ bệnh nhãn suy thận; tuy nhiên, kiếm soát nồng độ
thuôc trong hnyết thanh là cơ sở tin oậy nhất để điều chinh liều
K huyen cảo Iiếu khới đấu vả duy lri ơ bệnh nhân suy thận.
Liều lượng
Xem liếu thông thường
200-400mg mỗi 18-24h
Thanh thải creatinine (mL/phủt)
> 30
5-29
Khi chi biết độ nồng độ creatinine huyết thanh, dùng công
thức dưới dây đã tính độ thanh thải creatinine :
cân nặng[kg) x (140 — tuổi )
'l'hanh thải creatinine = …
72 x creatininc huyết thanh(mgldL)
Nữ : 0,85 x giá trị tinh toản dảnh cho nam
Creatinỉne huyết thanh biến hiện chức năng thận ốn dịnh. ớ
bệnh nhân có sự thay đối chức nãng thận hay suy thận, suy
gan, đo nổng dộ ciprofloxacin huyết thanh đế có thêm thông
tin nhắm điếu chinh liếu.
Nam :
CHỐNG CHỈ ĐỊNH Trong cảc trường hợp sau:
- Bệnh nhân có tiền sử quá mẫn vởi ciprotloxacin hay bất kỳ
thuốc nảo thuốc nhóm quinolone.
CẨNH BẢO
Fluoroquinolones, bao gồm ciprofioxacin, có liên quan đến
sự tăng nguy oơ viêm gân và vở dây chắng ở tất cả các 1ứa
tuổi. Nguy cơ nảy tiếp tục tăng iên ớ những bệnh nhân lờn
tuổi, thường trên 60 tuối, & những bệnh nhân dùng thuốc
corticosteroid, và ở những bệnh nhân ghép thận, tim hoặc
phồi
Fluoroquinolones, bao gồm ciprofioxacin, có thể iảm trầm
trọng thêm suy nhược cơ bắp ở người bị nhược cơ nặng.
Trảnh sử dụng Ciprofloxacin lnjectíon cho những bệnh
nhân có tiền sử nhược cơ nặng.
Độ an toản và hiệu quả cưa cìprofìoxacin ở trẻ em & vị
thảnh niên (dưới 18 tuối)- ngoại trừ sư dụng trong điều trị
bện than (sau phơi nhỉễm)- phụ nữ mang thai và bả mẹ cho
con bú chưa được thiết lập.
Đã có bảo cảo về động kinh, tãng áp lực nội sọ, loạn tâm
thần nhiễm dộc 0 bệnh nhãn dùng nhóm quỉnolon. bao gồm
ciprofloxacin. Ciprofloxacin có thể ảnh hướng đến hệ thần
kinh trung ương gôm: mặt mỏi, iú lẫn, run, ao gíảc, trầm
cảm, và hiếm khi có tư tưởng hay hảnh động tự tứ. Những
phản ứng nảy có thể xảy ra sau liếu đẩu tiên Nếu những
phản ứng nảy xảy ra ở bệnh nhân dùng ciprofioxacin, phái
ngưng dùng vả dùng trị liệu khảo thỉch hợp. Cũng như với
thuốc khác thuộc nhỏm quinolone, nên dùng ciprofloxacin
thận trọng ở bệnh nhân đã biết hay nghi ngờ rối ioạn thần
kinh TW, chúng có thể có khuynh hướng gây động kinh
(chẩng hạn xơ cứng động mạch năo nặng, động kinh) hay có
mặt các yếu tố nguy cơ khảo có thể dẫn đển động kinh (như
điếu trị một loại thuốc nảo đó, suy thận).
Cảc phản ứng nghiêm trọng và tư vong đã được bảo cảo 0
các bệnh nhân được chỉ định tiêm tĩnh mạch đồng thời
ciprofloxacin vả theophylline.
Phản ứng quá mẫn nghiêm trọng và đôi khi gây tứ vong (sốc
phản vệ), một số trường hợp ngay sau 1iều dầu tiên, đã được
bảo cáo ở bệnh nhân điều trị quinolone. Một số phản ứng
kèm theo trụy tỉm mạch, mầt ý thức, ngứa ran, phủ thanh
quản hay phù mặt, khó thớ, nồi mề day, ngứa.
Phản Cmg quả mẫn nghiếm trọng đặc trưng là sốt, phảt ban,
tăng bạch oầu ưa acid, vảng da, và hoại tử gan gãy tử vong
cũng dược báo cảo rất hiếm khi xấy ra d những bệnh nhãn
được chỉ định ciprofioxacin cùng vởi cảc thuốc khảo. Không
loại trừ khả năng các phản ứng nảy có iiên quan đến
ciprofioxacin. Nên ngưng dùng ciprofioxacin ngay khi xuất
hiện triệu chứng phát ban da hoặc bắt cứ dấu hiệu mẫn cảm
nảo khảo. _
Hầu như tắt cả cảc thuốc kháng khuân, bao gồm
ciprofioxacin, đều có bảo cảo về việc gây ra chứng viêm dại
trảng giả mạc, mức độ nghiêm trọng có thể dao động từ nhẹ
đến đe dọa tỉnh mạng. Vì vậy, diều quan trọng lả phải kiêm
tra, chẩn đoán ở những bệnh nhân có biếu hiện tiêu cháy sau
khi chỉ định của cảc thuốc kháng khuân.
\ WPHA ACEƯTICALCORPORATION
b \ 77 u nhwan—ro,Seocho-gư,
Seoul, Korea
THẶN TRỌNG
Thận trọng chung:
Nên truyền TM chậm ciprofioxacin trên 60 phút. Đã có báo
cáo về phản ứng tại chỗ tiêm TM dùng ciprofloxacin. Cảo
phán ứng nảy xảy ra thường xuyên hơn nên thời gian truyền ít
hơn 30 phủt hay nểu dùng TM nhỏ ơ tay.
Quinolon kể cả ciprofloxacin, có thể ảnh hưởng thần kinh TW
như căng thắng, kích động, mất ngù, bồn chồn, ác mộng hay
hoang tướng.
- Cảo tinh thể ciprofioxacin hiểm khi được phát hiện trong
nước tiếu người nhung thường xuyên hơn trong nước tiến của
động vật thí nghiệm, mà thường 1ả dạng muôi kiếm. Đã có bảo
cáo tinh thê iiên quan đến thuốc ciprofioxacin hiếm khi xuất
hiện ờ người vì nước tiểu cùa con người thường có tính axit.
Vì vậy, nên trảnh kỉếm hóa nước tiêu ở những bệnh nhân sử
dụng ciprofioxacin. Bệnh nhân nên bổ sung đủ nước để ngăn
ngừa sự hình thảnh nước tiếu có nổng độ cao.
Cân điếu chinh liếu ở bệnh nhân suy thận.
/"ư
- Người ta quan sảt thắy ảnh hướng độc hại của ảnh sảnẮ
vừa đến nặng với biều hiện cháy nắng quá mức ở bệnh nhân
tiểp xúc trực tiếp với ánh nắng trong khi đang điếu trị thuốc
nhóm quinolone. Nên tránh tiểp xúc ánh nắng quá mức. Cũng
như với cảc thuốc gây độc tính khảo, nên kiếm tra định kỳ cảc
chức nãng hệ thống cảc cơ quan gồm gan, thận, hệ sinh huyết
khi dùng thuốc kéo dải.
Thông tin cho bệnh nhân: Bệnh nhân cần được thông bảo:
o rắng ciprotloxacin có thế liên Iquan đến phản ứng quả mẩn,
thậm chí sau một liếu duy nhẩt, và ngưng dùng khi có dẫu
hiệu đầu tiên cứa ban đỏ da hay phản ứng dị ứng khảo.
o rậng ciprotioxacin có thể gây mệt mòi hay nhức đầu nhẹ.
' răng ciprofioxacin có thế Iảm tăng hiệu quả cùa theophylinc
vả caffeine. Caffeine có thể tích luỹ khi cảc sản phẩm chức
caffeine được dùng trong khi điểu trị bằng ciprofloxacin
0 đề ngung điều trị; nghỉ ngơi khỏi tập luyện; và thông báo
cho bảc sĩ nếu bị đau, viêm hay đứt gân
c rằng đã có động kinh ở bệnh nhân dùng quinoione, kể cả
ciprofioxacin, và báo cho bác sĩ trước khi dùng thuốc nếu có
tiên sử bị như vậy.
TUơNG TÁC THUỐC
Cũng như vởi cảc thuốc khác thuộc nhóm quinolone, dùng
đồng thời ciprofloxacin với theophyline có thế 1ảm tăng nông
độ theophyline và kéo dải thời gian bán huỷ thuốc. Điếu nây
dẫn đến lảm tãng nguy cơ tác dụng ngoại ý do theophyline gây
ra, cần trảnh
Nổng độ theophyline huyết thanh cẩn được kiềm soát và liều
nên được điều chinh thích hợp.
Người ta đã chứng minh được một số Quinolone, bao gổm
Ciprofloxacin, tham gia vảo chuyến hoả caffeine. Chủng có
thẻ lảm giảm sự thanh thải caffeine vả kéo dải thời gian bản
huỷ của nó.
Đã có bảo cảo về sự thay đổi nồng độ huyết thanh của
phenytonin (tãng và giảm) ở bệnh nhân dùng đồng thời với
ciprotioxacin.
Chi định đổng thời cỉprofloxacin với glyburide sulfonylure có
thể dẫn đến hạ đường huyết nghiếm trọng ở một số bệnh nhân.
Có trường hợp tử vong đã được báo cảo.
n/
Các nồng độ trong huyết thanh của ciprofloxacin vả
metronidazole không được thay đối khi hai loại thuốc nảy
được dùng đồng thời.
Quinolonas được báo cảo là nâng cao hiệu quả cua thuốc
chống đông máu warfarin vả cảc dẫn xuất cùa nó. Khi dùng
đồng thời cảc thuốc nảy, cẩn giám sảt chặt chế thời gian
prothrombin và các xét nghiệm đông máu phù hợp khảc.
Probenecid lảm chậm bải tiểt Ciprofioxacỉn ở ống thận, lảm
tãng nồng độ ciprofioxacin trong huyết thanh. Cần xem xét
điếu nảy nếu bệnh nhân được chỉ định đồng thời cả hai ioại
thuốc
PHỤ NỮ MANG THAI
Chưa có nghiên cứu đầy đủ và được kiếm soát tốt ở phụ nữ
mang thai. Một bản tổng hợp cảc nghiên cứu đã được công
bố của các chuyên gia về kinh nghiệm sử dụng
ciproftoxacin trong thời kỳ mang thai được thực hỉện bới
TERIS - Hệ thống thông tin gây quải thaỉ- đã kết luận rằng
liếu điều trị trong thời gian mang thai không có khả năng
đảng kế để gây ra nguy cơ quái thai. Tuy nhiên, cảc dữ liệu
nảy không đủ để khẳng định không có rúi ro xẩy ra.
Không có sự khảo biệt trong tỷ lệ sinh non, sẩy thai, cãn
nặng đã được nhin thấy ở những phụ nữ tiếp xúc với thuốc
ciprofloxacin thời kỳ mang thai. Tuy nhiên, cảc nghiên cứu
nhỏ về dịch tễ học sau khi thuốc được lưu hảnh trên thị
trường, trong đó có hầu hết là cảc dữ liệu thu được từ đọt
điếu trị ngắn hạn, thuốc tiếp xúc với ba thảng đầu thai kỳ,
không đủ để đảnh giá nguy cơ gây khuyết tật ít phổ biến
hoặc cho phép kểt luận đáng tỉn cậy vả xác định, liên quan
đến sự an toản cùa ciprofioxacin ở phụ nữ mang thai vả sự
phảt triến cùa thai nhi. Không nên sử dụng Ciprofloxacin
trong thời kỳ mang thai trừ khi lợi ích điều trị lớn hơn hắn
rủi ro đối với thai nhi và mẹ.
BÀ MẸ CHO CON BÚ ,
Ciprofloxacin được bải tỉêt trong sữa mẹ Lượng
ciprofìoxacin hắp thụ bời trẻ bú mẹ chưa được biết rõ. Vì
những các phản ứng phụ nghiêm trọng tiềm tảng đối với tre
sơ sinh bú mẹ khi bả mẹ uông ciprofloxacin, cần phải có
quyết định ngừng cho con bú hay ngừng thuốc, tinh đển tầm
quan trọng của thuốc đối với người mẹ.
DÙNG TRONG NHI KHOA
Độ an toản & hỉệu quả của nó ở bệnh nhi & trẻ vị thảnh niên
dưới 18 tuổi chưa được thiết lập, trừ trường hợp sử dụng
trong bệnh than đường hô hắp (sau phơi nhiễm).
Ciprofloxacin gây ra bệnh khớp ớ dộng vặt chưa trướng
thảnh. _
Đối với cảc chỉ định trong điều trị bệnh than đường hô hâp
(sau phơi nhiễm), những đảnh giá vé nguy cơ và lợi ích cho
thấy rằng chỉ định ciprofioxacin cho trẻ em lả thích hợp
DÙNG TRONG LÃO KHOA
Trong một phân tích hồi cứu của 23 thử nghiệm lâm sảng cỏ
kiếm soát, hơn 3500 bệnh nhân được điếu tri ciprofioxacin,
trong đó 25% bệnh nhân lớn hơn hoặc băng 65 tuôi và 10%
là lớn hơn hoặc bằng vs tuổi. Không có sự khác biệt tống
thế về an toân, hiệu quả được tìm thấy giữa các đối tượng
nảy và người trẻ hơn, và những kinh nghiệm lâm sảng cũng
M P CEUTICAI. CORPORATION
Ô 77 nhwan-ro, Seochogu,
I, Korea
\
'n1
bảo cảo không xảo định được sự khác biệt trong đáp ứng giữa
cảc bệnh nhân giả và tre, nhưng không thế ioại trừ rằng, đội
với một số bệnh nhân cao tuôi, độ nhạy cảm trong bất kỳ điều
trị nảo sẽ cao hơn
Người ta đã biết ciprofioxacin bải tiết phần lớn qua thận và
nguy cơ bị cảc phản ứng ngoại ý lớn hơn ở bệnh nhân suy thận.
0 bệnh nhân trên 65 tuôi có chức năng thận binh thường
khõng cần thay đối liều. Tuy nhỉện, một số bệnh nhân lớn tuôi
chức năng thận suy gỉám theo tuối tảc, cẩn chọn liếu thích hợp
cho tuổi nảy, theo dõi và kiểm soát chức nãng thận là cần thiết.
ẨNH HƯỞNG CỦA THUỐC LÊN KHẢ NĂNG LÁ] XE
vÀ VẶN HÀNH MẤY MÓC
Ciproiioxacin injection có thể gây chóng mật và quay cuống
đâu ỏc. Không 1ái xe, vận hảnh mảy móc hay thực hiện cảc
hoạt động đòi hòi sự tinh táo cho đến khi biết được ảnh hướng
cua thuốc.
~rẨc DỤNG NGOAI Ý
Các tảc dụng phụ sau được ghi nhận trong thời gian dung
ciprotioxacin, nhưng không nhất thiết xảy ra ở mọi bệnh nhân:
buồn nôn, tiêu chảy,rối loạn hệ thần kinh TW, phản ứng tại
chỗ tiếm TM, bẩt thường ở các mcn liên quan đến gan, tăng
bạch cầu eosin Nhức đẩu, bổn chồn và ban đỏ được ghi nhận
trẻn 1% ở bệnh nhân điều trị ciproiioxacin ở liều thông thường
nhất. Các triệu chứng nảy ở mức_ độ nhẹ hoặc vừa và mất đi
khi ngưng dùng thuốc và không cần điếu trị.
Phản ứng tại vị trí tiêm tĩnh mạch đã được bảo cáo với tiêm
TM ciprofioxacin. Những phản ứng nảy thường xuất hiện hơn
nểu thời gian truyền là 30 phút hoặc ít hơn. Điều nảy dường
như lá phán ứng da tại vị trí tiêm và sẽ hồi phục nhanh chóng
sau khi dừng tiêm truyền. Việc tiêm truyền TM sau đó không
chống chỉ định trừ phi cảc phản ứng tải diễn và nặng nề hơn.
Cảc trường hợp khác liệt kê dưới đây không có mối tương
quan với thuốc hay đường dùng, xãy ra khoảng dưới 1% bệnh
nhản dùng ciprofloxacin :
Tim mạch: trụy tim mạch, ngưng tim phổi, nhổi máu cơ tim,
loạn nhịp tìm, nhịp tỉm nhanh, đảnh trông ngực, huyết khổi
não, ngât xiu, đột quỵ, tiếng thối trong tim, cao HA, hạ huyết
áp, đau thẳt ngực
Hẻ thần kinh TW: co giặt động kinh, hoang tướng, loạn tâm
thần nhiễm độc, trầm cảm, câm tiếng, ảo giác, hưng cảm,
không đảp ứng, mắt điều hòa, Iú lẫn, mệt mòi, đau đầu nhẹ,
bồn chồn, run, mất ngu, ảo mộng, buồn ngủ, khó chịu, mệt
moi, hôn mê.
Dạ dảy ruột: vảng da, chảy máu dạ dảy ruột. Viêm đại trảng
gìa mạc, viêm tuỵ, hoại tư gan, thùng một, khó tỉêu, đau vùng
thượng vị hoặc đau bụng, nôn mứa, táo bỏn, viêm loét miệng,
nâm Candida miệng, khô miệng, chản an, khó nuốt, đẩy hơi.
Maw'Bạch huyết: mất bạch câu hạt, kéo dải thời gian đông
máu. Chỗ tiêm TM: viẽm TM huyết khối, bòng, đau, ngứa, dị
cảm, ban đớ, sưng.
Cơ xương: Đau khớp, đau hảm, cánh tay, lưng, cứng khớp,
đau ngực cô, đau gãn achile, gút bùng phát, nhược cơ.
Thận/Niệu sinh dục: suy thận, viêm thận kẽ, viêm bảng quang
xuất huyết, sòi thặn, hay đi tiếu, nhiễm toan, chảy máu niệu
đạo, tiêu nhiều, bí tiêu, vú to ở nam, viêm âm đạo Tinh thể
niệu trụ niệu, tiều máu và albumin niệu cũng đã được báo cáo
Hô hẩp: ức chế hô hấp, gây tắc mạch phối, khó thớ, phù
phối, suy hô hấp, trản dịch mảng phổi, ho ra máu, cháy máu
cam, nấc nụt.
Da / quá mẫn: phản ứng phản vệ, hồng ban đa dạng hội
chứng Stevens-Johnson viêm da tróc vảy, hoại tư biếu bì
nhiễm độc, vỉêm mạch máu, phù mạch, phù né môi, mặt cỏ,
bản tay hoặc _chi dưới, ban xuất huyết, sốt, ởn lạnh, đo bùng
mặt, ngứa, nổi mề đay, bệnh nấm candida 0 da, mụn nước
đổ nhiêu mồ hỏi, chứng tăng sắc tố 0 mô, nối ban đo. nhạy
cảm với ảnh sảng
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng khóng mong muốn
gặp phải khi sử dụng thuốc
QUA LIÊU:
Trường hợp quá iiếu cẩp, bệnh nhân cần được theo dõi sảt
và được điếu trị hỗ trợ. Duy trì thuỷ phân hoá thich hợp. Chi
có một lượng nhỏ ciprofloxacin (<10%) được đảo thái ra
khỏi cơ thể sau khi thẩm phân máu hoặc thẩm phân phủc
mac.
Trên những con chuột, thò và chó, người ta đã quan sảt thấy
độc tính đảng kể bao gồm co giật rung khi tiêm tĩnh mạch
ciprofìoxacin với 1iều trong khoáng giữa 125 và 300 mg/kg.
ĐÓNG GÓI
200 mg/Chai nhựa Polypropylen 100 ml.
THẶN TRỌNG KHI SỬ DỤNG
Thuốc chỉ dùng theo toa bác sĩ.
BẢO QUẢN
Bảo quản trong chai kin, ở nhiệt độ dưới 30°C, trảnh ánh
sảng.
Tr_ảnh báo quản đông lạnh.
Đề thuốc xa tâm với trẻ em.
HAN DÙNG
24 tháng kế từ ngảy sán xuất
Không dùng thuốc quá hạn sử dụng.
NHÀ SÁN XUẤT:
JW PHARMACEUTICALCORPORATION
56, Hanjin l-gil, Songak-eup, Dangiin-si, Chungcheongnam—đ
Hản Quốc
Để thuốc xa tầm tay trẻ em.
Đọc kỹ hướng đẫn sử dụng trưởc k_hi dùng.
thêm thông tin xin hỏi ý kiến bác sĩ.
P cucnzuờrvc
: ỔTẤêỈPỀ
__ủnACEU'H CAL CORPORATION
su wan-ro,Seocho-gu,
ui, Korea
+ "Lưu ý những sản phẩm đăng trên website thuộc loại thực phẩm chức năng: những sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh"
+ Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
+ Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng