BỘ Y TẾ
CỤC QUẢN LÝ DƯỢC
x ~
MAU NHAN ĐÃ PHÊ DUYỆT
/
1. Nhãn trực tiếp trên đơn vị đóng gói nhỏ nhất. Lẩn đãuzfflJZãJuửự
a). Nhãn vi 10 viên nén bao phim
sỏ Lo sx: HD: fflj
Ciprotloxacin 500 mg
Cinmfkixacin (Mi dang
Ciprotioxacin hydroclotid) . . 500 mg
DWESOO
Ciprofloxacin 500 mg
Ciprofloxacin (Mi ơanq
Ciprofloxacin hydrocbrid) 500 mg
010? »… v TỂ nouesco
Ciprofloxacin 500 mg
Ciproflmacin (dư! oanọ
Cipmfloxacin hydroclorid) .. 500 mg
DWESCO
Ciprofloxacin 500 mg
Ciprofknacin (diDi dang
Ciprotbxacin hydroclorid) 500 mg
cicP xux Y TẾ Doussco
E® ẽ® Ễ©
Ễ©
b). Nhãn chai 100 viên nén bao phim
nm… ndu: Mi … nen … phim etu'n. Ẹ
Cbmlmncln (dtd duc Cinidlmctn hydfocbrtd) . .500 mg _
-ĩl dwc .. .. víu ơủ _
củ mun. uEii uma n cẢcoi nủúe cuđiui cn! tiiiiu nm …: _
nm6c …: uuue …… … mđu vA cAc m0m nu :… Xem _
Imng tờ hian nln sử dung kèm theo _
… nuAuzuam. nmomommo*c. ui…nnsing. _
co…nou: Escn mm-umtm tlbtot contlins:
Cmmtkmctn (u Ciprvfltmcm hydrochloride) . .. 500 mg
-Eerpửents . . s. q !
WIDICATWRS. DOSABE IIID AOHHiSWTIÌU. DOMMINDICAMIS.
NTERACTIONS. SIDE EFFECTS AND OTHER INHJRMAT'IDNS: Rud …
picitaqe inson.
STUWE: Store in : dry nlaco. tulơw 30 "C urơtoct irum ltnM
oếxnhmnèen smt .
oocớilhưohtùmrnútmoòu ituc›uhưDtlũrccs
munumum uzmsmnoumssn
ummsuttvmnmmmmm ummnưnssaeumnm
ma n 06 Pnln XUẤT imAr mKu Y Tế musscu
DOMESDO MEchAL IMPfflT EWT `IlN'Ỉ-STOCK WP
` 66. Otốc ở 30. P Mỹ FM. TF cao Linh 0… Thlp
WIthW … 66.NatimatrudờO.WPtuWnưCatmhưybongĩhlpFrodru
1unm ’ (Dit enímo nhin ISO 9001 2… L ISOAEC 17025… 2W5)
mme tAcniwed ISO 901' 2… E ISOIIEC 17025 2W5 cmmnuan)
um swm~nnzm
SốlôSX/Ltl
TP. Cao Lãnh, ngây A€ tháng 09 năm 2015
' iNG GIÁM ĐỐC «4
Trẩn Thanh Phong
2. Nhãn trung gian:
a). Nhãn hộp 10 vĩ x 10 viên nén bao phim.
ĩũfflũ'sxfflũm—Mdttbbh
COMPOSITIOI: Each fxlm-coateđ tablet comams
- Cipmfìuxacin tas Clprơtonacin hydrocnloriơe) . 500 mg
- Excupients . . . s q!
INDICATIONS. DOSAGE AND ADMIIIISTRATION. CONTHAINDICATIOIIS.
INTERACTIONS. SIDE EFFECTS AND OTMER INFORMAUONS: Read tne ọackaqe
Insert
STDRAGE: Stone in a dry place. below 30 °C. protect trom tht
REGISTRAT!ON NUMBERI . ` `
MANLFACTURER'S SPECIFICATION
KEEP OUT DF REACH OF CHILDREN
READ CAREFULLY THE PACKAGE IISERT BEFORE USE
DMESũ) NEDICAL IHPOHT EXPORT JOIIIT-STDCK ®RP.
66 Nanonal mau 30. My Phu Ward. Cao Lanh City Dong Yhap Prrmnce
(Achìeved ISO 9001 2008 & ISOAEC 17025 2005 oertif›cations)
IWIIIIIIIIIINI
……
mms MN
nvxs « os
10 VĨ—Hĩũffl Mn Mphim GIP-VIHO
…… mín: Mõi viên nón bao phim chúa.
- Ciprdtoxacin mươi dang CEproftoxacm rrydmclorid)
-Tá duoc ......................................................................................... vủa dù
cu! mun. uẽu uma e …… nùue. cn6ua cn] mun. mơna mc neuơc.
… wue mũuu mua nuđn VA cAc mom nu quc: Xem trong ta nuong
dãn sũdunq kèm tnoo
sÁo nuÀu: ua «no. nnm oo ou… aơc. trảnh anh sang
SĐKĩ
TIEU cnuẮu ẤP DUNG. rccs
ĐỂ xu TẮH … mè EM
ooc KỸ nươus nẨu sử nuus mưdc x… nùue
cbnu w cỏ PHÁn MT IIHẶP mÃu Y TẾ nonesco
66. Ouỉc lo 30, P Mỹ Phủ. TP Cao Lãnh. ĐOng Tháp
(Dat chửng nhận ISO som: zooe e. osonec 17025; 2005)
Trẩn Thanh Phong
TỜ HƯỚNG DÃN sử DỤNG THUỐC
Rx !
Thuôc bán theo đơn
CIPROFLOXACIN 500 mg
THÀNH PHẦN: Mỗi viên nén bao phim chứa
- Ciprofloxacin (dưới dạng Ciprofloxacin hydroclorid)… …500 mg
- Tả dược: Microcrystallin cellulose PHIOI, Povidon K90, Magnesi stearat, Natri starch glycolat,
Colloidal silicon dioxid A200, Hydroxypropyl methylcellulose IScP, Hydroxypropyl
methylcellulose 6cP, Polyethylen glycol 6000, Tale, Titan dioxid, Mảu Sunset yellow lake, Mảu
Tartrazin lake.
DẠNG BÀO CHẾ: Viên nén bao phim, dùng uống.
QUY CÁCH ĐỎNG GÓI:
Hộp 10 vĩ x 10 viên.
Chai 100 viên.
CHỈ ĐỊNH:
Ciprofloxacin được chỉ đinh cho các nhiễm khuẩn nặng mã các thuốc khảng sinh thông thường không
tác dụng để tránh phảt tn'ến cảc vi khuẩn khảng ciprofioxacin:
- Viêm đường tiết niệu trên và dưới
— Viêm tuyển tiền liệt
- Viêm xương - tùy
- Viêm ruột vi khuẩn nặng WL/
— Nhiễm khuẩn nặng mắc trong bệnh viện (nhiễm khuẩn huyết, người bị suy giảm miễn dịch).
- Dự phòng bệnh não mô cầu và nhỉễm khuẩn ở người suy giảm miễn dịch.
LIÊU LƯỢNG vA CÁCH DÙNG:
* Cách dùng: Dùng uống
- Nên uống thuốc 2 giờ sau bữa ăn. Uống nhìều nước và không uống thuốc chống toan dạ dảy trong
vòng 2 giờ sau khi uống thuốc.
- Vởi đa số nhiễm khuẩn, việc diển trị cần tiếp tục ít nhất 48 giờ sau khi người bệnh không còn
triệu chứng. Thời gian diều trị thường là 1 - 2 tuần, nhưng với cảc nhiễm khuân nặng hoặc có biến
chứng, có thể phải diều trị dải ngảy hơn.
- Điều trị ciprofloxacin có thế cần phải tiểp tục trong 4— 6 tuần hoặc lâu hơn trong cảc nhiễm
khuấn xương và khớp. Tiêu chảy nhiễm khuấn thường điều trị trong 3- 7 ngảy hoặc có thẻ ngắn hơn.
* Liều dùng:
- Không sử dụng cho trẻ em dưới 18 tuổi.
- Liều dùng cho người lớn:
Chỉ định dùng Liều lượng
Viêm đường tiết niệu có bỉến chứng hoặc viêm son - 750 mg, z !ần/ngảy, ca'ch nhau 12 giờ,
bể thận Irong 10 - 21 ngảy, liều tổi đa 1,5 g/ngây.
Lậu không có biến chứng Liều duy nhất 500 mẺgảy
Viêm tuyên tiền liệt mạn tính 500 mg x 2 lầnlngảỵ
Nhiễm khuẩn ở da, mô mềm, xương 500 — 700 mg x 2 lần/ngảy
Viêm ruột nhỉễm khuẩn nặng:
Liều điểu trị: 500 mg x 2 lầnlngảy
Liều dự phòng: 500 mẺgảy
Phòng các bệnh do não mô cầu Liều dưy nhất 500 mẺgả_y
Phòng nhiễm khuẩn Gram âm ở người bệnh bị 250 — 500 mg x 2 lần/ngảy
suy giảm miễn dịch
Nhiễm khuẩn bệnh viện nặng, nhiễm khuấn huyết, 500 — 750 mg x 2 lần/ngảy
điều ửị nhiễm khuẩn ở người bị bệnh suy gỉảm
miễn dịch
Can phải giảm liều ở người suy giảm chức năng thận hay chức năng gan. Trong trường họp người bị
suy chửc năng thận, nếu dùng liều thấp thì không cân chỉnh liều, nêu dùng liều cao thì phải điều chỉnh
liều dựa vảo độ thanh thải creatinin hoặc nồng độ creatinin trong huyết thanh.
':
ì
_ 1'
o:
Độ thanh thải creatinin (ml/phủt/l,73 m²) Liều điều chỉnh
31 — 60 (creatinin huyết thanh: 120 — 170 Liều > 750 mg x 21ần/ngảy nên giảm còn 500
micromollh’t) m x 2 lần/ngảy
S 30 (creatinin huyết thanh: › 175 micromol/lít) Liều 2 500 mg x 2 lần/ngảy nên giảm còn 500
_ , mgfngảy
CHONG CHI ĐỊNH:
-Quả mẫn với ciprofloxacin và các thuốc liên quan như acid nalidỉxic vả cảc quinolon khác.
- Trẻ em dưới 18 tuổi.
- Phụ nữ mang thai và thời kỳ cho con bú, trừ khi bắt buộc phải dùng.
THẶN TRỌNG KHI SỬ DỤNG:
- Cần thận trọng khi dùng ciprofioxacin đối với người có tiền sử động kinh hay rối loạn hệ thần kinh
trung ương, người bị suy chức năng gan hay chức năng thận, người thiếu glucose 6 phosphate
dehydrogenase, người bị bệnh nhược cơ.
- Dùng ciprofioxacin dải ngây có thể lảm các vi khuẩn không nhạy cảm với thuốc phảt triển quá mức.
Nhất thiết phải theo dõi người bệnh và lảm kháng sinh đồ thường xuyên để có biện pháp điều trị thích
hợp theo kháng sinh đồ.
- Ciprofloxacin có thể lảm cho các xét nghiệm vi khuấn Mycobacterium tuberculosis bị âm tính.
- Ciprofloxacin có thể gây hoa mắt chóng mặt, dầu óc quay cuồng, ảnh hưởng đểu việc điều khiển xe
hay vận hảnh máy móc.
- Hạn chê dùng ciprofioxacin cho trẻ nhỏ và trẻ đang lớn (trên thực nghiệm, thuốc có gây thoái hóa
sụn ở cảc khớp chịu trọng lực). ;==
PHỤ NỮ có THAI VÀ CHO CON BỦ. f}“lj
— Phụ nữ có thai: Chỉ nên dùng ciprofioxacin cho người mang thai trong những trường hợp nhiễm ..ộJiGỂ
khuấn nặng mà không có khảng sinh khác thay thế, buộc phải dùng tới fluoroquinolon. ổẫỂẻ
- Phụ nữ cho con bứ: Không dùng ciprofioxacin cho người cho con bú, vì cỉprofloxacin tích lại ở N“
trong sữa và có thể đạt đến nồng độ có thể gây tảc hại cho trẻ. Nếu mẹ buộc phải dùng ciprofioxacin gOMỄ
thì phải ngừng cho con bú. ro
ẢNH HƯỞNG LÊN KHẢ NĂNG LÁI XE VÀ VẶN HÀNH MÁY MÓC: W @
Ciprofloxacin có thể gây hoa mắt chóng mặt, đầu óc quay cuồng. Vì vậy, cần thận trọng dùng cho
bệnh nhân điều khiển xe hay vận hảnh máy móc.
TƯO'NG TÁC VỚI CÁC THUỐC KHÁC VÀ CÁC DẠNG TƯỢNG TÁC KHÁC.
- Dùng đồng thời cảc thuốc chổng viêm không steroỉd (ibuprofen, indomethacin… .) sẽ lảm tăng tác
dụng phụ của ciprofloxacin.
- Dùng đồng thời thuốc chống toan có nhôm và magnesi sẽ lảm giảm nồng độ trong huyết thanh và
giảm khả dụng sinh học cùa ciprofloxacin, cần uông thuốc xa nhau (nên uông thuốc chống toan 2- 4
giờ trước khi uống ciprofloxacin) `
- Độ hấp thu ciprofioxacin có thể bị giảm đi một nửa nếu dùng đồng thời một số thuốc gây độc tế bảo …
(cyclophosphamid, vincristin, doxorubicin, cytosin arabinosid, mitozantron) ị
~ Nếu dùng đồng thời didanosin, thì nồng độ ciprofioxacin bị giảm đi đáng kể. Nên uống _)
ciprofloxacin trưởc khi dùng didanosin 2 giờ hoặc sau khi dùng didanosin 6 giờ. ;;
- Cảo chế phấm có sắt (fumarat, gluconat, sulfat) lảm `gỉảm đảng kể sự hấp thu ciprofloxacin ờ ruột. g
Cảc chế phẩm có kẽm ảnh hưởng ít hơn. Tránh dùng đồng thời ciprofloxacin vởi các chế phẩm có sắt .,A
hoặc kẽm hay uống các thuốc nảy cảng xa nhau cảng tốt.
- Uống đồng thời sưcralfat sẽ lảm giảm hắp thu ciprofloxacin một cảch đáng kế. Nên cho uống kháng
sinh 2- 6 giờ trưởc khi uống sucralfat.
- Uống ciprofioxacin đồng thời với theophỵlin có thể lảrn tăng nồng độ theophylin trong huyết thanh,
gậy ra cảc tác dụng phụ của theophylin. Cân kiểm tra nổng độ theophylin trong máu, và có thể giảm
liều theophylin nêu buộc phải dùng 2 loại thuốc.
- Ciprofloxacin vả ciclosporin ĂẦdùng đồng thời có thể gây tãng nhất thời creatinin huyết thanh Nên
kiểm tra creatinin huyết mỗi tuần 2 lần.
- Probenecid lảm giảm mức lọc cầu thận và giảm bải tiết ở ống thận, do đó lảm giảm đảo thải thuốc
qua nước tiểu.
- Warfarin phối hợp với ciprofloxacin có thể gây hạ prothrombin. Cần kiểm tra thường xuyên
prothrombin huyết và điều chỉnh liều thuốc chống đông mảu.
TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUÔN (ADR):
Nói chung, ciprofloxacin dung nạp tốt. Tác dụng phụ của thuốc chủ yếu là lên dạ dảy- ruột, thần kinh
trung ương và da.
Thường gặp, ADR > 1/100
Tiêu hóa: Buổn nôn, nôn, tiêu chảy, đau bụng.
Chuyển hóa: Tăng tạm thời nổng độ cảc transaminase
Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100
Toản thân: Nhức đẩu, sốt do thuốc.
Máu: Tăng bạch cầu ưa eosin, giảm bạch cầu lympho, giảm bạch cầu đa nhân, thiếu máu, giảm tiếu
cau.
Tim - mạch: Nhịp tim nhanh.
Thần kinh trung ương: Kích động.
Tiêu hóa: Rối loạn tìêu hóa.
Da: Nổi ban, ngứa, viêm tĩnh mạch nông.
Chuyến hóa: Tăng tạm thời creatinin, bilirubin vả phosphatase kiềm trong mảu.
Cơ xương: Đau“ ơ các khớp, sưng khớp.
Hiếm gặp, ADR < 1/1000
Toản thân: Phản ứng phản vệ hoặc dạng phản vệ.
Máu: Thiếu máu tan mảu, tăng bạch câu, tăng tiểu cầu, thay đối nổng độ prothrombin.
Thần kinh trung ương: Cơn co giật, lủ lẫn, rôi loạn tâm thần, hoang tưởng, mất ngủ, trầm cảm, loạn
cảm ngoại vỉ, rôi loạn thị giảc kể cả ảo giảc, rối loạn thính giác, ù tai, rôi loạn vị giảc vả khứu giác,
tăng áp lực nội sọ.
Tiêu hóa: Viêm đại trả.ng mảng giả.
Da: Hội chửng da- niêm mạc, viêm mạch, hội chứng Lycll, ban đỏ da thảnh nốt, ban đó đa dạng tiết
dịch.
Gan: Đã có báo cảo về một vải trường hợp bị hoại tử tế bảo gan, viêm gan, vảng da’ ư mật.
Cơ: Đau cơ, viêm gân (gân gót) và mô bao quanh. Có một vải trường hợp bị đứt gân, đặc biệt là ở _'
người cao tuổi khi dùng phối hợp với corticosteroid.
Tiết niệu- sinh dục: Có tinh thể niệu khi nước tiểu kiềm tính, đải ra máu, suy thận cấp, viêm thận kẽ.
Khác: Nhạy cảm với ánh sáng khi phơi nắng, phù thanh quản hoặc phù phổi, khó thở, co thắt phế
quản.
Thông bảo cho bảo sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Hướng dẫn cách xử trí ADR: %
Để tránh có tinh thể niệu, duy trì đủ lượng nước uống vảo, tránh lảm nước tiểu quả kiềm.
Nếu bị tiêu chảy nặng và kéo dải trong và sau khi điều tri, người bệnh có thế đã bị rối loạn nặng ở
ruột (viêm đại trảng mảng giả), cần ngừng ciprofioxacin và sử dụng thưốc chổng Clostridium dịfflcile
(ví dụ metronidazol).
Nếu có bất kỳ dấu hiệu nảo về tảc dụng phụ cần ngừng dùng ciprofloxacin và người bệnh cần phải
dược điều trị tại một cơ sở y tế mặc dù cảc tảo dụng phụ nảy thường nhẹ và sẽ hổi phục khi ngừng
dùng ciprofloxacin.
QUẢ LIÊU VÀ CẢCH XỬ TRÍ:
Nếu dã uống phải một liều lớn, thì cần xem xét dể áp dụng những biện pháp sau: Gây nôn, rừa dạ
dảy, lợi niệu. Cần theo dõi người bệnh cần thận và diều trị hỗ trợ ví dụ như truyền bù đủ dịch.
DƯỢC LỰC HỌC:
Ciprofloxacin lá thuốc khán sinh bản tống hợp, có phố khảng khuẩn rộng, thuộc nhóm quinolon,
còn được gọi là các chất ức ch AND gyrase. Do ức chế enzym AND gyrase, nên thuốc ngăn sự sao
chép cùa chromosom khiến cho vi khuẩn không sinh sản được nhanh chóng. Ciprofloxacin có tảc
dụng tốt với cảc vi khuẩn khảng lại khảng sinh thuộc cảc nhóm khảo (aminoglycosid, cephalosporin,
tetracyclin, pcnicilin… .).
Phổ kháng khuẩn:
Ciprofloxacin có phổ kháng khuẩn rộng, bao gồm phần lớn cảc mầm bệnh quan trọng. Phẩn lởn
các vi khuẩn Gram âm, kể cả Pseudomonas vả EnIerobacter đều nhạy cảm vởi thuốc.
Các vi khuẩn gây bệnh đường ruột như Salmonella, Shigella, Yersina vả Vibrio cholerae thường
nhạy cảm cao. Tuy nhiên, với việc sử dụng ngảy cảng nhiều và lạm dụng thuốc, đã có bảo cáo về tăng
tỷ lệ khảng thuốc của Salmonella.
\..Un ,`_
Cảo vi khuẫn gây bệnh đường hô hẫp như Haemophilus vả Legionella thường nhạy cảm,
Mygoplasma vả Chlamydia chỉ nhạy cảm vừa phải với thuốc. Neísseria thường rất nhạy cảm với
thuôo.
Nói chung, các vi khuẩn Gram dương (cảc chủng Enterococcus, Staphylococcus, Streptococcus,
Listería monocytogenes… .) kém nhạy cảm hơn. Ciprofloxacin không có tác dụng trên phần lởn các vi
khuẩn kỵ khí.
Do cơ chế tảo dụng đặc biệt của thuốc nên cỉprofioxacin không có tảc dụng chéo với các thuốc
kháng sinh khảo như aminoglycosìd, cephalosporin, tetracyclin, penicilìn...
DƯỢC ĐỘNG HỌC:
Ciprofloxacin hâp thu nhanh và dễ dảng ở ống tiêu hóa. Khi có thức ăn và cảc thuốc chống toan,
hấp thu thuốc bị chậm lại nhung không bị ảnh hưởng một cách đảng kể. Sau khi uống, nổng độ tối đa
cùa ciprofloxacin trong mảu xuât hiện sau 1— 2 giờ vởi khả dụng sinh học tuyệt đối là 70— 80 %. Với
liều 250 mg Qcho người bệnh nặng 70 kg), nồng độ tối đa trung bình trong huyết thanh là vảo khoảng
1,2 mgllít. Nông độ tối đa trung bình trong huyết thanh ứng với cảc liều 500 mg, 750 mg, 1000 mg là
2 ,4 mg/lít, 4,3 mg/lít và 5,4 mg/lít,
Thời gian bán hủy trong huyết tương là khoảng 3, 5 đến 4, 5 giờ ở người bệnh có chức nảng thận
bình thường, thời gian nảy dải hơn ở người bệnh bị suy thận và ở người cao tuổi. Dược động học cùa
thưốc không thay đổi đảng kể ở người bệnh mắc bệnh nhây nhớt.
Thể tích phân bố cùa ciprofioxacin rất lớn (2- 3 lít/kg thể trọng) và do đỏ, lọc máu hay thẩm tách
mảng bụng chi rút đi được một lượng nhỏ thuốc. Thuoc được phân bổ rộng khắp và có nông độ cao ở
những nơi bị nhiễm khuẩn (cảc dịch cơ thể, cảc mô), nói chung thuốc dễ ngấm vảo mô. Nồng độ
trong mô thường cao hơn nông độ trong huyết thanh, đặc biệt là ở các nhu mô, cơ, mật và tuyển tìền
liệt. Nồng độ trong dịch bạch huyết và dịch ngoại bảo cũng gần bằng nồng độ trong huyết thanh.
Nồng độ thuốc trong nước bọt, nước mũi, đờm, dịch ỏ bụng, da, sụn và xương tuy có thấp hơn, nhưng
vẫn ở mức độ thích hợp. Nếu mảng não binh thường, thì nông độ thuốc trong dịch não tủy chi bằng
10 % nồng độ trong huyết tương; nhưng khi mảng năo bị viêm, thì thuốc ngấm qua nhỉếu hơn.
Ciprofloxacin đi qua nhau thai và bải tiết qua sữa mẹ. Trong mật cũng có nồng độ thuốc cao.
Khoảng 40— 50 % liều uống đâo thải dưới dạng không đổi qua nước tiểu nhờ lọc ở cầu thận vả
bải tiểt ở ông thận. Hai giờ đầu tiên sau khi uống liều 250 mg, nồng độ cỉprofloxacin trong n ớc tiếu
có thể đạt tởi trên 200 mg/lít và sau 8- 12 giờ là 30 mg/lít. Các đường đảo thải khác lả chuyẸ hóa ở
gan, bải xuất qua mật, và thải qua niêm mạc vâo trong lòng ruột (đây lả cơ chế đảo thải trừ ở
người bệnh bị suy thận nặng) Thuốc được đảo thải hết trong vòng 24 giờ. ;
BẢO QUẢN: Nơi khô, nhiệt độ dưới 30 °C, tránh ánh sảng
HẠN DÙNG: 48 tháng kế từ ngảy sản xuất.
THUỐC NÀY CHỈ DÙNG THEO ĐO’N CỦA BÁC sì.
Đọc KỸ HƯỚNG DẨN sứ DỤNG TRƯỚC KHI DÙNG ffl“/
NEU CÀN THÊM THÔNG TIN XIN HÓI Y’ KIẾN BÁC sĩ.
ĐỂ XA TẨM TAY TRẺ EM.
NHÀ SÀN XUẤT VÀ PHÂN PHỎI
CÔNG TY cò PHÂN XUẤT NHẬP KHẨU Y TẾ DOMESCO
Địa chi: Số 66, Quốc lộ 30, Phường Mỹ Phú, TP Cao Lãnh, Tỉnh Đồng Tháp
……sco Điện thoại: 067. 3851950
: cÙ'mr\r\ịàyẮg tháng Ổg năm 2015
² ~ G GIÁM ĐỎCỊ’ «
cửu & Phát triển
TUO cục TRIÌỘNG
prmmxc: PHONG
…fĩỷftợẫn Ỹfẫẹ' Ỹfể“ ỉỞỂ“ẶV
+ "Lưu ý những sản phẩm đăng trên website thuộc loại thực phẩm chức năng: những sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh"
+ Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
+ Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng