:>~_«` Ì'v ỉiĩ.
(ÌÌ `"(nmầrg ² :
: `: …\ ÌẮ Di UL
l ___…— .
Ẹấ; PHÊ DưỆT
L.Ịndauz.ỹ ..... MỉỔĩỳ
Nhan chai Ciprofloxacin (170 x 55)…m
Ciprofloxacin 500 - HV
Cipmflcmacin 50U…g
~. _ L.’ F«NM... - ecm :…uuẫỄắũ … >... - oc… :…ẵxocoẵũ
.A ,…w @ A » @
. …x:……ẹ……
Eẵ…o x …n x 8: >...òom Eumxocoầũ ổ: . … …ĩ c
>: - 8… :…ụmxocoẻu
CIPROFLOXACIN 500-HV
Viên nén bao phim Ciprofloxacin 500 mg
… e ~ n nén bao phim chứa:
Ciprofloxacin (dưới dạng Ciprolocaxin HCl) 500 mg
Tá dược: Tinh bột ngô, Microcrystallin cellulose M101, Natri starch glycolat, Tale Magnesi stearat,
Hydroxypropylmethyl cellulose 606, [1 ydroxypropylmethyl cellulose 615, Titan dioxyd, Polyethylen glycol
6000.
Phân Igg
Ciprofloxacin lã kháng sinh nhóm Quinolon.
Dược lgc
Ciprofloxacin là thuốc kháng sinh bán tổng hợp, có phổ kháng khuẩn rộng, thuộc nhóm quinolon, còn được gọi
lá các chất ức chế DNA gyrase. Ciprofloxacin có tác dụng tốt vôi các vi khuẩn kháng lại kháng sinh thuộc các
nhóm khác (aminoglycosid, cephalosporin, tetracyclin, penicilin...) vả được coi là một trong những thuốc có tảc
dụng mạnh nhất trong nhóm fluoroquinolon.
Phố kháng khuẩn bao gổm:
Ciprofloxacin có phổ kháng khuẩn rất rộng, bao gổm phấn lớn các mấm bệnh quan trọng. Phẩn lớn các vi
khuẩn Gram am, kể cả Pseudomonas vả Enterobacter đểu nhạy câm với thuốc. Các vi khuẩn Gram dương (các
chủng Enterococcus, Staphylococcus, Streptococcus. Listeria monocytogenes... ) kém nhạy cảm hơn.
Ciprofloxacin không có tác dụng trên phẩn lớn các vi khuẩn kỵ khí.
Các vi khuẩn gây bệnh đường ruột như Salmonella, Shigella. Yersina vả Vibrio cholerae thường nhạy cãrn cao.
Các vi khuẩn gây bệnh đường hô hấp như Haemophilus vã Legionella thường nhạy căm, Mycoplasma vả
Chlamydìa chỉ nhạy câm vừa phâi với thuốc. Neisserỉa thường rất nhạy cãm với thuốc.
Cơ chế ti n
Ciprofloxacin ức chế enzym DNA gyrase, ngăn sự sao chép của chromosom khiển cho vi khuẩn không sinh săn
được nhanh chóng.
Dược động hgc
Hấp thu: Ciprofloxacin hấp thu nhanh vả dễ dãng ở ống tiêu hóa. Khi có thức ăn vì các thuốc chống toan, _
thu thuốc bị chậm lại nhưng không bị ãnh hưởng một cách đáng kể. Sau khi uống, nổng dộ tối đa íị:Ề _ .
ciprofloxacin trong máu xuất hìện sau 1- 2 giờ với khả dụng sinh học tuyệt đối lả 70- 80%. Nổng độ t \ đa\JJỔ PHẮẾỀẢ
trung bình trong huyết thanh ứng với các liều 500 mg là 2, 4 mg/lĩt. \Ồxỷ"`~
Phân bố: Thể tích phân bố của ciprofloxacin rất lớn (2— 3 lítlkg thể trọng). Thuốc được phân bố rộng khấp v
có nổng độ cao ở những nơi bị nhiễm khuẩn (các dịch cơ thể các mô). Nỗng độ trong mô thường cao hơn nổng
độ trong huyết thanh, đặc biệt lả ở các nhu mô, cơ, mật và tuyển tiểu liệt. Ciprofloxacin đi qua nhau thai vã bãi
tiểt qua sữa mẹ.
Chuyển hóa: Nửa đời trong huyết tương lã khoảng 3,5 đến 4,5 giờ ở người bệnh có chức năng thận bình
thường, thời gian năy dâi hơn ở người bệnh bị suy thận và ở người cao tuổi
Thắi trừ: Khoảng 40- 50% liều uống đão thải dưới dạng không đổi qua nước tiểu nhờ lọc ở cẩu [hận và bầi tiết
ở ống thận. Các đường đâo thãi khác lã chuyển hóa ở gan, băi xuất qua mật, vã thâi qua niêm mạc văo trong
lòng ruột (đây là cơ chế đão thải bù trữ ở người bệnh bị suy thận nặng). Thuốc được đâo thải hết trong vòng 24
áÍ`Ả/f CỈM'Í
"…“1wưE
giờ. ,²…
Chỉ nh .__…;.…
CIPROFLOXACIN 500-HV được sử dụng điếu trị trong các trường hợp nhiễm khuẩn nặn g như: J}…Ù.
- Nhiễm khuẩn đường hô hấp, vỉêm tai giữa, viêm xoang đặc biệt nguyên nhân do vi khuẩn gram âm, kể
cả Pseudomonas hay Staphylococcus.
- Nhiễm khuẩn cơ quan sỉnh dục, bệnh lậu, viêm phẩn phụ, viêm tiễn liệt tuyển.
- Nhiễm khuẩn đường tiêu hóa hoặc đường mật, viêm phúc mạc.
- Nhiễm khuấn da và mô mềm, xương khớp.-
- Nhiễm khuẩn nặng mắc trong bệnh viện (nhiễm khuẩn huyết, người bị suy giãm miễn dịch).
Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dũng. Nếu cần biểt thêm thông tin, xin hỏi ý kiểu bác sĩ.
Thuốc mìy chỉ dùng theo sự kê đơn của thầy thuốc.
Liều lượng vũ đường Qùng
Liều dùng và thời gian dùng thuốc cho từng trường hợp cụ thể theo chỉ định cũa Bác sĩ điểu tri.
Thời gian điểu m' ciprofloxacin tùy thuộc văo loại nhiễm khuẩn vã mức độ nặng nhẹ của bệnh. Với da số
nhiễm khuấn, việc điều trị cẩn tiểp tục ĩt nhất 48 giờ sau khi người bệnh không còn triệu chứng. Thời gian điếu
trị thường lã ! - 2 tuẫn, nhưng với các nhiễm khuẩn nặng hoặc có biến chứng, có thể phâi điểu trị dăi ngãy hơn.
~ Nhiễm trùng hô hấp (tùy theo mức độ nặng nhẹ và vi khuẩn gây bệnh) : 250 - 500 mg x 21ẩnlngảy.
— Nhiễm trùng tiểt niệu cấp : 250 - 500 mg x 2 lẩn/ngây.
- Viêm bãng quang ở phụ nữ : liều duy nhất 500 mg, có biến chứng : 500 -750 mg x 2 lẩn/ngăy.
- Lậu ngoải cơ quan sinh dục : 250 mg x 2 lẩnlngãy.
- Lậu cẩp không biến chứng : liều duy nhất 500 mg.
- Tiêu chây : 500 mg x l-21ẩnlngăy.
- Các nhiễm trùng khác : 500 mg x 2 lẩnlngăy.
- Nhiễm trùng đe dọa tính mạng : 500 - 750 mg x 2 lẩn/ngăy.
Cách dùng
Dùng đường uống, người bệnh nên nống thuốc 2 giờ sau bữa ăn, nên uống nhiểu nước vã không uống thuốc
chống toan dạ dãy trong vòng 2 giờ sau khi uống thuốc.
Chống chi ịinh
Người có tiển sử quá mẫn với ciprofloxacin vã các thuốc liên quan như acid nalidixic vã cãc quinolon khác.
Không được dùng cỉprofioxacin cho người mang thai vả thời kỳ cho con bú, trừ khi lợi ích điểu trị lớn hơn nguy
cơ cũa thuốc.
Thận trgng .
Cẩn thận trọng khi dùng ciprofioxacin đối với người có tiền sử động kinh hay rối loạn hệ thẩn kinh trung ương,
người bị suy chức năng gan hay chức năng thận, người thiểu glucose 6 phosphate dehydrogenase, người bị
bệnh nhược cơ.
Dùng ciprofloxacin dãi ngăy có thể lâm các vi khuẩn không nhạy cãrn với thuốc phát triển quá mức. Nhất thiết
phãi theo dõi người bệnh vã lãm kháng sinh để thường xuyên để có biện pháp điều trị thích hợp theo kháng
sinh đổ.
Ciprofloxacin có thể lãm cho các xét nghiệm vi khuẩn Mycobacteríum tuberculosis bị âm tĩnh.
Ciprofloxacin có thể gây hoa măt chóng mặt, đẫu óc quay cuống, ănh hưởng đến việc điều khiển xe cô hay
vận hânh mãy móc.
Hạn chế đùng ciprofloxacin cho trẻ nhỏ vả trẻ đang lớn (dưới 18 tuổi) vì trên thực nghiệm, thuốc có gây thoái
hóa sụn ở các khớp chịu trọng lực.
Thời kỳ mang thai
Chỉ nên dùng ciprofloxacin cho người mang thai trong những trường hợp nhiễm khuẩn nặng mã không có
kháng sinh khác thay thể, buộc phãi dùng tới Ciprofloxacin
Thời kỳ cho con bú
Không dùng ciprofioxacin cho người cho con bú, vì ciprofloxacin tích lại ở trong sữa vã có thể đạt dến nống độ
có thể gây tác hại cho trẻ. Nếu mẹ buộc phãi dùng ciprofloxacin thì phăi ngừng cho con bú.
Lái xe và vận hãnh máỵ mỏc
Thuốc có thể ânh hưởng lên tốc độ phân xạ đến mức giãm khả năng lái xe và vận hănh máy móc, ãnh hưởng
tăng lên khi dùng chung với rượu.
Tương tác thuốc
- Dùng đổng thời các thuốc chống viêm không steroid (ibuprofcn, indomethacin...) sẽ lâm tăng tãc dụng
phụ của ciprofioxacin.
Dùng đống thời thuốc chống toan có nhôm vã magiê sẽ lâm giăm nổng độ trong huyết thanh vã giâm
khả dụng sinh học cũa ciprofioxacìn.
Các chế phẩm có sất (fumarat, gluconat, sulfat) lâm giãm đáng kể sự hấp thu ciprofloxacin ở ruột. Các
chế phẩm có kẽm ảnh hưởng ĩt hơn.
Uống đông thời sucralfat sẽ lăm giâm hấp thu ciprofloxacin một cách đáng kể . Nên cho uống khăng
sinh 2 - 6 giờ trước khi uống sucraifat.
Độ hấp thu ciprofloxacin có thể bị giãm đi một nữa nếu dùng đồng thời một số thuốc gây độc tể bâo
(cyclophosphamid, vincristin, doxorubicin, cytosin arabinosid, mitozantron).
Nếu dùng đổng thời didanosin, thì nống độ ciprofloxacin bị giãm đi đáng kể. Nên uống ciprofloxacin
trước khi dùng didanosin 2 giờ hoặc sau khi dùng didanosin 6 gỉờ.
- Uống ciprofloxacin đổng thời với theophylin có thể lăm tăng nồng độ theophylin trong huyết thanh,
gây ra các tác dụng phụ cũa theophylin. Cẩn kiểm tra nổng độ theophylin trong máu, vã có thể giãm
liều theophylin nểu buộc phãi dùng 2 loại thuốc.
- Ciprofloxacin vả ciclosporin dùng đổng thời có thể gây tăng nhất thời creatinin huyết thanh. Nên kiểm
tra creatinin huyết mỗi tuấn 2 lẩn.
- Probenecid lảm giâm mức lọc cẩu thận vã giâm băi tiết ở ống thận, do đó lăm giâm đão thãi thuốc qua
nước tiểu.
- Warfarin phối hợp với ciprofioxacin có thể gây hạ prothrombin. Cẩn kiểm tra thường xuyên
prothrombin huyết vã điểu chinh liều thuốc chống đông máu.
Tác đugg phụ_
— Trên hệ tiêu hóa: Buổn nôn, nôn, tiêu chãy, đau bụng, đẩy hơi khó chịu, mất cãm giác ngon miệng.
- Trên hệ thẩn kinh: Đau đẩu, chóng mặt, hoa mất, mệt mỏi, mất ngủ, run, mất điểu hòa, động kinh hoặc
co giật, cá biệt có trường hợp hi lẫn, lo âu, trầm cãm.
— Trên hệ hô hấp: khó thở, chãy máu cam, phù nề thanh quân hoặc phối, ho ra máu, co thất phế quãn,
nghẽn mạch phổi.
— Cũng có thể gặp các tác dụng phụ khác nhưng rất hiếm: như ban đỏ, xuất huyết dưới da, tăng nhịp tim,
đau khớp. viêm gan.
Thông băn cho Bác sỹ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Qỵ' liều vè căch xử trí
Độc tĩnh trên thận có thể xãy ra khi bệnh nhân uống phải một liều lớn, cẩn xem xét để ãp dụng những biện pháp
sau: gây nôn, rửa dạ dảy, lợi niệu. Cẩn theo dõi người bệnh cẩn thận vã điểu trị hỗ trợ kịp thời.
Dạng trình bâỵ
Hộp 10 vỉ, vi 10 viên.
Chai 200 vỉên.
Tiéu chuẩn
Nhã sân xuất.
Hgn dùl_ig
36 tháng kể từ ngây sân xuất
Bão n
Bão quân thuốc ở nơi khô thoáng, nhiệt“ độ dưới 30°C, tránh ánh sáng.
Đểthuốc xa tầm tay trẻ em.
Nhã sẩn xuất
CÔNG TY TNHH us PHARMA USA
Địa chỉ : Lô Bl- 10, Đường D2, KCN Tây Băc Củ Chi, TP.Hồ Chí Minh
Mọi thẵc mắc vã thông tin chỉ tiểt, xin Iỉên hệ về số đỉện thoại 08 37908860 — 08 37908861, Fax: 08
37908856
C TQUỜNG
ỗỂÍia-nể
PHÓ CỤ
~ ’1
:… l/ãn
JlỆfflỹm
+ "Lưu ý những sản phẩm đăng trên website thuộc loại thực phẩm chức năng: những sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh"
+ Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
+ Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng