Hộp Ciprofloxacin: 112 x 25 x 71 mm
%
ug
J1fO
BỘ Y TẾ
CỤC QUAN LÝ DƯỢC
____ .
ĐÃ PHÊ DUYỆT
Lẩu aa…ỵlậ…n…h…1.ịơlỉ
x Thuốc bản Illoo dơn m…` ,.Mv
Ci rofloxacin
línluunduu.
mưmdndmmmm.
unwuu ___ _ 3 Vì :: 10 viên nén dài bao phùn
OXỡCII'I
Ciprofi
Ciprofloxacin
… phím Ido quũn:
W vlến nén du bao phlm chúi: NOI kho lhoáng. nhỉệt Go MI 30°C,
Optvfloxadn 750mg tránh ánh ung
umv.c…1voen WM w
mmmanalmmummm mu…a
u…
Xcm tờ hưởng dán sử dụng ben trong hộp.
ummmz—oôuonmuuusmum
1.0 01-10. M 02. «cu TIy … cu cua. w.ucu.
1w (II
…… nMu
IIWWXSOIN
hutunns
Rx Preưrỉpủon drug
`HH'.` -L.MP
Cỉ rofloxacin
muumum.
mumnnmmu
… _ _ _ 3 blisters x 10 film coated caplets
Cme
Exh fslm coated ciplet :onnins:
. ,. . __ . .. đum
Hau refer to ench peckage insen.
5…
Inamolmddryphte.bdơth
_ dlmct sunliqht.
…. Ư=P
M… .` ' ,— m…
… W W.. LTD
…… …. HCMC.
.'T`il ' 'x` \ 1
BipơĨMOựuùĩly _ _u
, \ .
1 1 . … .
/
R, Thuốc bán rheo đơn
CIPROFLOXACIN
Viên nén dải bao phim Ciprofloxacin 750 mg
icrocrystallin cellulose M101, Natri starch glycolat, Tale, Magnesi stcarat.
Hyd xypropyimethyl/ce’l lose 606, Hydroxypropylmethyl cellulose 615, Titan dioxyd, Poiyethylen glycol
6000. f ỵ…l…Ựẹ
Phân loa __ỊỆÍ Ẩ ~
Ciprofloxacin lã kháng sinh nhóm Quinolon.
Dược lưc
Ciprofloxacin lá thuốc kháng sinh bán tổng hợp, có phố kháng khuẩn rộng, thuộc nhóm quinolon, còn được gọi
lã các chất ức chế DNA gyrase. Ciprofloxacin có tác dụng tốt với căc vi khuẩn kháng lại kháng sinh thuộc các
nhóm khác (aminoglycosid, cephalosporin, tetracyclin, pcnicilin...) và được coi là một trong những thuốc có tác
dụng mạnh nhất trong nhóm fluoroquinolon.
Phổ kháng khuẩn bao gổm:
Ciprofloxacin có phổ kháng khuẩn rất rộng, bao gổm phẩn lớn các mẩm bệnh quan trọng. Phẩn lớn các vi
khuẩn Gram âm, kể cả Pseudomonas vả Enterobacler đểu nhạy cãm với thuốc. Các vi khuẩn Gram dương (các
chũng Enterococcus, Staphylococcus, Streptococcus, Listeria monocytogenes... ) kém nhạy cãm hơn.
Ciprofloxacin không có tác dụng trên phẩn lớn các vi khuẩn kỵ khí.
Các vi khuẩn gây bệnh đường một như Salmonella, Shigella. Yersina vả Vibrìo cholerae thường nhạy câm cao.
Các vi khuẩn gây bệnh đường hô hấp như Haemophilus vã Legionella thường nhạy câm, Mycoplasma vã
Chlamydìa chỉ nhạy câm vừa phãi với thuốc. Neissería thường rất nhạy câm với thuốc.
Cơ chê'tác dụng
Ciprofloxacin ức chế enzym DNA gyrase, ngăn sự sao chép của chromosom khiển cho vi khuẩn không sinh
săn được nhanh chóng.
Dược đêng hgc
Hấp thu : Ciprofloxacin hấp thu nhanh và dễ dâng ở ống tiêu hóa. Khi có thức ăn và các thuốc chống toan,
hấp thu thuốc bị chậm lại nhưng không bị ãnh hưởng một cách đáng kể. Sau khi uống, nổng độ tổi đa cũa
ciprofloxacin trong máu xuất hiện sau 1 — 2 giờ với khả dụng sinh học tuyệt đối lả 70 - 80%. Nổng độ tối đa
trung bình trong huyết thanh ứng với các liều 500 mg lả 2,4 mgllít.
Phân bố : Thể tích phân bốcũa ciprofloxacin rất lớn (2 — 3 lỉt/kg thể trọug). Thuốc được phân bố rộn g khẩp và
có nống độ cao ở những nơi bị nhiễm khuẩn (các dịch cơ thể, các mô). Nổng độ trong mô thường cao hơn nồng
độ trong huyết thanh, đặc biệt là ở các nhu mô, cơ, mật và tuyến tiền liệt. Ciprofloxacin đi qua nhau thai và
bâi tiểt qua sữa mẹ.
.ĩhuyển hóa: Nửa đời trong huyết tương lã khoảng 3,5 đến 4,5 giờ ở người bệnh có chức năng thận bình
thường, thời gian nãy dâi hơn ở người bệnh bị suy thận vã ở người cao tuổi
Thãi trừ: Khoáng 40 - 50% liễu uống đảo thải dưới dạng không đổi qua nước tiểu nhờ lọc ở cẩu thận vã bâi tiết
6 ống thận. Các đường đảo thải khác lã chuyển hóa ở gan, bả; xuất qua mật, về ìhãi qua niêm …ạc vâo trong
lòng ruột (đây lả cơ chếđăo thâi bù trữ ở người bệnh bị suy thận nặng). Thuốc được đăo thải hết trong vòng 24
giờ. .
Chỉ dịnh
— Ciprofloxacin chi được chỉ định cho các nhỉễm khuẩn nặng mã các thuốc kháng sính thông thường không tác
dụng để tránh phát triển các vi khuẩn kháng cỉpofloxacin như:
' Viêm đường tiểt niệu [rên vã dưới
' Lậu không có biển chứng
' Viêm tuyến tiền liệt
' Viếm xương - tủy
J
' Viêm ruột vi khuẩn nặng
' Nhiễm khuẩn nặng mấc trong bệnh viện (nhiễm khuẩn huyết, người bị suy giâm miễn dịch).
- Dự phòng bệnh não mô cẩu vả nhiễm khuẩn ở người suy giảm miễn dịch.
Đọc kỹ hưởng dẫn sử dụng trước khi dùng. Nếu cần bíêì thêm thông tin, xin hỏi ý kiểu băc sĩ.
T huốc nả y chỉ dùng theo sự kê đơn của thầy thuốc.
Liều lưgng vè cách dùng
Thời gian đỉểu trị ciprofloxacin tùy thuộc vâo loại nhiễm khuẩn và mức độ nặng nhẹ cũa bệnh vã cẩn được
xác định tùy theo đáp ứng lâm sâng vã vi sinh vật cũa người bệnh. Với đa số nhiễm khuẩn, việc điểu trị cẩn
tiếp tục ít nhất 48 giờ sau khi người bệnh không còn triệu chứng. Thời gian điểu trị thường lả 1 - 2 tuẩn, nhưng
với các nhiễm khuẩn nặng hoặc có biến chứng, có thể phãi điếu trị dâi ngây hơn.
Điều trị ciprofloxacin có thể cẩn phăi tiểp tục trong 4 - 6 tuẩn hoặc lâu hơn trong các nhiễm khuẩn xương và
khớp. Ía chăy nhiễm khuẩn thường điểu trị trong 3 - 7 ngảy hoặc có thể ngấn hơn.
Chỉ định dùng Liều lượng cho 24 giờ
Nhiễm khuẩn đường tiết niệu dưới 100 mg x 2
Nhiễm khuẩn đường tiết niệu trên 250— 500 mg x 2
Lậu không có biến chỉ 500 mg, liễu duy nhất
Viêm tuyến tiểu liệt mãn tính SOOfflg_x 2
. Nhiễm khuẩn ở da, mô mềm, xương SOO-700mg x 2
Viêm một vi khuẩn nặng
Liễu đỉều trị: 500 mg x 2
Liều dự phòng: 500 mg x 1
Phòng các bệnh do não mô cẩu
Người lớn vã trẻ em trên 20 kg 500 mg, liều duy nhất
Phòng nhiễm khuẩn Gram âm ở người suy giảm miễn dịch. 250- 500 mg x 2
Nhiễm khuẩn bệnh viện nặng, nhiễm khuẩn huyết, điều trị 500-750mg x 2
nhiễm khuẩn ở người bị bệnh suy giãm miễn dịch
Cẩn phãi giâm liều ở người bị suy giãm cbức năng thận hay chức năng gan. Trong trường hợp người bị suy
chức năng thận, nểu dùng liều thấp thì không cẩn giãm liễu; nểu đùng liễu cao thì phải đỉễu chỉnh liễu dựa
vâo độ thanh thăi creatinin, hoặc nổng độ creatinin trong huyết thanh.
Độ thanh thăi creatinin(mllphútl 1,73m2 ) Gợi ý điều chỉnh liễu lượng
31-60 (creatinin huyết thanh): 120—170 micromol/lít Liễu 2 750 mg x 2 nên giãm xuống
còn 500 mg x2
' S30 (creatinin huyết thanh): 2 l75micromol/lít Liễu ì 500 mg x 2 nên giãm xuống
còn 500 mg x]
Trẻ em vã trẻ vị thănh niên.:
Uống 7,5 - 15 mg/kg/ngây, chia 2 - 3 lẩn.
Cách dùng
Dùng đường uống, người bệnh nên uống thuốc 2 giờ sau bữa ăn, nên uống nhiều nước vã không uống thuốc
chống toan dạ dãy trong vòng 2 giờ sau khi uống thuốc.
Ch n chỉ đ'nh
Người có tiểu sử quá mẫn với ciprofioxacin vả các thuốc liên quan như acid nalidixic vả các quinolon khác.
Không được dùng ciprofloxacin cho người mang thai vã thời kỳ cho con bú, trừ khí lợi ích điểu trị lớn hơn nguy
cơ của thuốc.
Thân trgng
Cẩn thận trọng khi dùng ciprofloxacin đối với người có tiễn sữ động kinh hay rổi loạn hệ thẩn kinh trung ương,
người bị suy chức năng gan hay chức năng thận, người thiếu glucose 6 phosphate dchydrogenase, người bị
bệnh nhược cơ.
Dùng cỉprofioxacin dâi ngây có thể lăm các vi khuẩn không nhạy cảm với thuốc phát triển quá mức. Nhất
thiết phãi theo dõi người bệnh vả iảm kháng sinh để thường xuyên để có biện pháp điểu trị thích hợp theo
' kháng sinh đổ.
Ciprofloxacin có thể lãm cho các xét nghiệm vi khuẩn Mycobacterium tuberculosís bị âm tính.
Hạn chế dùng ciprofioxacin cho trẻ nhỏ vã trẻ đang lớn (dưới 18 tuổi) vì trên thực nghiệm, thuốc có gây thoái
hóa sụn ở các khớp chịu trọng lực.
T hời kỳ mang thai
Chỉ nến dùng ciprofloxacin cho người mang thai trong những trường hợp nhiễm khuẩn nặng mã không có
kháng sinh khác thay thể, buộc phãi dùng tới Ciprofloxacin
Thời kỳ cho con bú
Không dùn g ciprofloxacin cho người cho con bú, vì ciprofloxacin tích lại ở trong sữa và có thể đạt đển nổng độ
có thể gây tác hại cho trẻ. Nếu mẹ buộc phắi dùng ciprofloxacin thì phãi ngừng cho con bú.
Lãi xe vã vận hânh máỵ móc
Ciprofloxacin có thể gây hoa mất chóng mặt, đẩu óc quay cuống, ãnh hưởng đến việc điếu khiển xe cô hay
vận hânh máy móc.
Tương tác thuốc
- Dùng đổng thời các thuốc chống viêm không steroiđ (ỉbuprofen, indomethacin...) sẽ lăm tăng tác dụng
phụ cũa ciprofloxacin.
- Dùng đổng thời thuốc chống toan có nhôm vã magỉê sẽ lăm gíâm nổng độ trong huyết thanh và giâm
khả dụng sinh học của ciprofloxacín.
- Các chế phẩm có sất (fumarat, gluconat, sulfat) lâm giãm đáng kể sự hấp thu ciprofloxacin ở ruột. Căc
chế phẩm có kẽm ãnh hưởng ít hơn.
- Uống đổng thời sucralfat sẽ lâm giâm hấp thu cỉprofloxacin một cách đáng kể. Nên cho uống kháng
sinh 2 - 6 giờ trước khi uống sucralfat.
- Độ hấp thu ciprofioxacin có thể bị giãm đi một nứa nểu dùng đổng thời một số thuốc gây độc tố bâo
(cyclophosphamid, vincristin, doxorubicin, cytosin ambinosid, mitozantron).
Nếu dùng đổng thời didanosin, thì nỗng độ ciprofloxacin bị giãm đi đáng kể. Nên uống ciprofloxacin
trước khi dùng didanosin 2 giờ hoặc sau khi dùng didanosin 6 giờ.
- Uống ciprofloxacin đổng thời với theophylin có thể lâm tăng nổng độ theophylin trong huyết thanh,
gây ra các tác đụng phụ cũa theophylin. Cẩn kiểm tra nồng độ theophylin trong máu, vả có thể giãm
liễu theophylin nếu buộc phãi dùng 2 loại thuốc.
— Ciprofloxacin vã ciclosporin dùng đổng thời có thể gây tăng nhất thời creatinin huyết thanh. Nên kiểm
tra creatinin huyết mỗi tuần 2 lẩn.
- Probenecid lầm giảm mức lọc cẩu thận và giãm bãi tiểt ở ống thận, do đó lâm giãm đâo thãi thuốc qua
nước tiểu.
- Warfarin phối hợp với ciprofioxacin có thể gây hạ prothrombin. Cẩn kiểm tra thường xuyên
prothrombin huyết và điều chĩnh liều thuốc chống đông máu.
Tác dgng phu
- Trên hệ tiêu hóa: Buổn nôn, nôn, tiêu chảy, đau bụng, đẩy hơi khó chịu, mẩt cãm giác ngon miệng.
— Trẻn hệ thẩn kinh: Đau đẳu, chóng mặt, hoa mất, mệt mỏi, mất ngủ, run, mất điếu hòa, động kinh
hoặc co giật, cá biệt có trường hợp lũ lẫn, lo âu, trẩm cãm.
— Trên hệ hô hấp: khó thở, chãy máu cam, phù nề thanh quãn hoặc phổi, họ ra máu, co thẩt phế quãn,
nghẽn mạch phổi.
— Cũng có thể gặp các tác dụng phụ khác nhưng rất hiểm: như ban đỏ, xuất huyết dưới da, tăng nhịp tim,
đau khớp, viêm gan.
T hông bảo cho Bác sỹ'nluĩng tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng tltuôì'.
Quá liều vã cách xử trí
Độc tính trên thận có thể xãy ra khi bệnh nhân uống phãi một liều lớn, cẩn xem xét để áp dụng những biện pháp
sau: gây nôn, rửa dạ dầy, lợi niệu. Cẩn theo dõi người bệnh cẩn thận vã điều trị hỗ trợ kịp thời.
Dang trình băỵ
Hộp 3 vi, vi 10 viên.
Tíêu chuẩn
Nhã sân xuất.
_ Han dùng
36 tháng kể từ ngây sân xuất
Băo guản
Bâo quân thuốc ở nơi khô thoáng, nhiệt độ dưới 30°C, tránh ánh sáng.
Đểthuốc xa tầm tay trẻ em.
Nhã sản xuất
CỐNG TY TNHH US PHARMA USA
Địa Chí : Lô Bl— 10, Đường D2, KCN Tây Bấc Cũ Chỉ, TP.Hồ Chí Minh
Mọi thắc mẫc và thông tin chi tỉểt, xín líên hệ về số điện thoại 08 37908860 — 08 37908861, Fax: 08
37908856
+ "Lưu ý những sản phẩm đăng trên website thuộc loại thực phẩm chức năng: những sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh"
+ Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
+ Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng