n.. CỎN.G TY ..' I 41
_- ait…ẸliiậjW
uuọgyum ,
vi mm 01 Y TE
SJỒlƯVJ
há"…
dqvuq c- _: o-u-o uu:
“on W…d Wul
Q .~
`U
O
9
U
8
o
Bộ Y TẾ
cth QUÀN LÝ DƯỢC
ĐÃ PHÊ DUYỆT
ẵ Ễẵ ịẵẵỉ ẵ Ễẫ ịĩẵỆ ẵ ân dâuz.Dẫl…fflfẵ…l…ẳOáéh
ẳ ẳii Ẹỉa~ẫ ễ01 Ệỉa~°
ã ậ'ẵtẩảẽ ặ"ễiặãẽ
% ã i 9 g t 9
ẵ ỄÌỀịỂỄẳ-JỄ ỄễgịịịỄẵ-aẫ
Z ! ẫỉẵ'ẵ ẵ ; ẫảỄ”
8 ; ifẽs g gisẽẳ 4ã/
Rx Me:mintnị›n .Jlutj
CIPOGIP 500 Elchfllnouhdtablotconhlm:
Tablets eqẵị'ẵ'iẵẵtuẵễỉ'pầ'iặứằẺfẫẵẳmg
iựx~*zạ ìa~1J1'aụir²il _
Manuhdured In Bmghduh by:
Incepta Pharmaceuti'cals Ltd.
Dlwan Idn: R…. z…m. Saur. onm. Bangladesh
RX ĨI…JJL buM ỉlien `írzm
Ta b l e tS Ciproũomoia Hydtodilorid
i" 1[ Ju… .
sta xult tợi aongmuh bòi:
Incepta Pharmaceuticals Ltd.
Dmn !… Road, zhnnn, savsr. Dinh. Blngladuh
Hộp 2 vì x 10 viên
CIPOGIP 500 Mỏlvlủnnénhuophlmcóohữo:
tương đưcmg Clpronoxacin soom
…IWỤ
n…on—qm—unn—ẹn
lncnptn thmcoutiah Ltd.
hblets
CIPOGiP 500
h'ì
R,L Thuốc bản theo đơn
CIPOGIP 500 Tablet
( Viên nén bao phim ciprojloxacin 5 00 mg)
CẢNH BÁO ĐẶC BIỆT:
T huổc chỉ dùng theo đơn của bác sỹ.
Đọc kỹ hưởng dẫn sử dụng trước khi dùng.
Nếu cần thêm thông tin xín hói ý kiển bảc sỹ.
Không dùng quá liều đã được chỉ định
Thông bảo cho bác sỹ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Không sử dụng ĩhuổc đã quá hạn dùng.
Đế thuốc ngoâi tầm với cún trẻ em.
Ở,
THÀNH PHÀN:
Mỗi viên nén bao phim có chứa:
Hoạt chất: Ciprofioxacin hydroclorid tương đương ciprofloxacỉn ............................. 500 mg
Tá dược: Tinh bột ngô, cellulose vi tinh thể (Avicel PH 101), natri starch glycolat, coiloidal
silicon dioxid (Aerosil 200), magnesi stearat, hydroxypropyl methyl cellulose 15 cps,
hydroxypropyl methyl cellulose 5 cps, titan dioxid, propylen glycol, talc tinh chế, nước tinh khiết
(bay hơi trong quá trình sản xuất, không tham gia vảo thảnh phần cuối cùa viên).
DƯỢC LỰC HỌC:
Ciprofloxacin là một khảng sinh bản tổng hợp, có phổ kháng khuẩn rộng, thuộc nhóm quỉnolon,
còn được gọi là các chất ức chế DNA girase. Do ức chế enzym DNA girase, nên thuốc ngăn sự
sao chép cùa chromosom khiến cho vi khuẩn không sinh sản được nhanh chóng. Do cơ chế tảc
động đặc hiệu nảy, ciprofioxacin không bị đề khảng song song với các kháng sinh khảo không
thuộc nhỏm ức chế men gynasc.
Ciprofloxacin có tảc dụng tốt với cảc vi khuấn khảng lại khảng sinh thuộc cảc nhóm khác
(aminoglycosid, cephalosporin, tetracyclin, penicilin...)
Phổ kháng khuẩn:
Các vi khuấn sau đươc xem lá có nhay cảm:
E. coli, Shigella, Salmonella, Citrobacter, Klebsiella, Enterobacter, Senatia, Hafnia,
Edwardsiell, Proteus (indol dương tính và indol âm tính), Providencia, Morganella, Yersinia,
Vibrio, Aeromonas, Plesiomonas, Pasteurella, Haemophilus, Campylobacter, Pseudomonas,
Legionella, Neisseria, Moraxella, Branhameua, Acinetobacter, Brucella, Staphylococcus,
Listeria, Corynebacterium, Chlamydỉa.
Các vi khuần sau biểu thi mửc đô nhay cảm khác nhau:
Gardnerella, Flavobacterium. Alcaligenes, Streptococcus agalactiae, Streptococcus faecalís,
Streptococcus pyogenes, Streptococcus pneumomae, Streptococcus virìdans. Mycoplasma
hominis, Mycobacterìum tuberculosis vả Mycobacteriumfortuitum.
Các vi khuẩn sau thường đề kháng:
Enterococcusfaecium, Ureaplasma urealyticum, Nocardia asteroides.
Với một vải ngoại lệ, các vi khuấn yếm khí có độ nhạy cảm từ vừa phải (Peptococcus,
Peptostreptococcus) đến đề kháng (Bacteriodes).
Ciprofioxacỉn không có hiệu lực khảng Treponema pallidium.
DƯỢC ĐỘNG HỌC:
Ciprotioxacin hấp thu nhanh và dễ dảng ớ ống tỉếu hóa. Khi có thức ăn vả cảc thuốc chống toan,
hấp thu thuốc bị chậm lại nhưng không bị ảnh hưởng một cảch đảng kế. Sau khi uống, nồng độ
tối đa của ciprofloxacin trong mảu xuất hiện sau ] - 2 giờ với khả dụng sính học tuyệt đối là 70 -
80%. Với liếu 250 mg (cho người bệnh nặng 70 kg), nồng độ tối đa trung bình trong huyết thanh
lả vảo khoảng 1,2 mg/lỉt. Nồng độ tối đa trung bình trong huyết thanh ứng với cảc lỉểu 500 mg,
750 mg, 1000 mg lả 2,4 mg/lít, 4,3 mgllít vả 5,4 mg/lít.
Nửa đời trong huyết tương 1ả khoảng 3,5 đến 4,5 giờ ở người bệnh có chức nảng thận bình
thường, thời gian nảy dải hơn ở người bệnh bị sưy thận vả ở người cao tuồi. Dược động học cùa
thuốc không thay đối đảng kế ở người bệnh mắc bệnh nhảy nhót.
Thể tích phân bố của ciprofioxacỉn rất lớn (2 - 3 lít/kg thể trọng) vả do đó, lọc mảu hay thẩm
tảch mảng bụng chi rút đi được một lượng nhỏ thuốc. Thuốc được phân bố rộng khắp và có nồng
độ cao ở những nơi bị nhỉễm khuẩn (các dịch cơ thể, cảc mô), nói chung thuốc dễ ngắm vảo mô.
Nồng độ trong mô thưòng cao hơn nồng độ trong huyết thanh, đặc bỉệt là ở cảc nhu mô, cơ, mật
và tuyến tiến liệt. Nồng độ trong dịch bạch huyết và dịch ngoại bảo cũng gần bằng nồng độ trong
huyết thanh. Nồng độ thuốc trong nước bọt, nước mũi, đờm, dịch ố bụng, da, sụn vả xương tuy
có thẳp hơn, nhưng vẫn ở mức độ thích hợp. Nếu mảng não bỉnh thường, thì nồng độ thuốc trong
dịch não tủy chỉ bằng 10% nỗng độ trong huyết tượng; nhưng khi mảng não bị viêm, thì thuốc
ngấm qua nhiều hơn. Ciprofioxacín đi qua nhau thai và bải tìết qua sữa mẹ. Trong mật cũng có
nồng độ thuốc cao.
Khoảng 40 - 50% liều uống đảo thải dưới dạng không đổi qua nước tiếu nhờ lọc ở cầu thận và
bải tiết ở ống thận. Khoảng 75% lỉễu tiêm tĩnh mạch đảo thải dưới dạng không đổi qua nước tiểu
vả l5% theo phân. Hai giờ đầu tiên sau khi uống liếu 250 mg, nồng độ ciprofioxacin trong nước
tiếu có thể đạt tới trên 200 mg/h't và sau 8 - 12 giờ là 30 mgflít. Các đường đảo thải khác là
chuyển hớa ở gan, bải xuất qua mật, vả thải qua nìêm mạc vảo trong lòng ruột (đây là cơ chế đảo
thải bù trừ ở người bệnh bị suy thận nặng). Thuốc được đảo thải hết trong vòng 24 giờ. , ~
CHÍ ĐỊNH: \ Ế
Ciprofioxacỉn được dùng trong các trường hợp nhiễm khuấn nặng gây ra do các vi khuẩn nhạy
cảm trong những trường hợp sau:
Nhiễm khuẩn đường hô hẩp: trong cảc trường hợp viêm phối do phế cầu (Pneumococcus) ở
bộnh nhân ngoại trú, không nên dùng ciprofioxacin như là một thuốc đầu tay. Tuy nhiên,
ciprofioxacin có thế được dùng trong trường họp viếm phổi do Klebsíella, Enterobacter, proteus
mirabilis, Pseudomonas, Haemophilus, Branhamella, Legz'onella vả Staphylococcus.
Nhiễm khuẩn tai giữa (viêm tai giữa) và các xoang (viêm xoang), đặc biệt nguyên nhân do vi
khuẩn gram âm kể cả Pseudomonas hay Staphylococcus.
Nhiễm khuẩn thận vâ/hoặc đuờng tiết niệu do Escherz'chia coli, Klebsỉella pneumoniae,
Enterobacter cloacae, Serratia marcescens, Proteus mirabilis, Providencia rettgerz', Morganella
morganii, Citrobacter diversus, Citrobacterfteundií, Pseudomonas aerugz'nosa, Staphylococcus
epz'dermidỉs vả Streplococcusfaecalis.
Nhiễm khuẩn co' quan sinh dục: kể cả bệnh lậu, víẽm phần phụ, viêm tìền liệt tuyến.
Nhiễm khuẩn ổ bụng (như nhiễm khuẩn đường tiêu hóa, đường mật, vìêm phúc mạc)
Nhiễm khuẩn da vả mô mềm do Escherichia coli, Klebsiella pneumonìae, Enterobacter
cloacae, Proteus mirabilis, Proteus vulgarz's, Providencía stuartz'i, Morganella morganii,
Citrobacter fi*eundíi, Pseudomonas aerugínosa, Staphylococcus aureus, Staphylococcus
epidermz'dis vả Streptococcus pyogenes.
Nhiễm khuẩn xương kho'p.
Nhiễm khuẩn h uyết.
12 m _,—-
Nhiễm khuẩn hoặc có nguy cơ nhiễm khuẩn (dự phòng) trên bệnh nhân có hệ miễn dịch suy
yếu (như bệnh nhân bị suy giảm miễn dịch hoặc có tình trạng giảm bạch cầu)
Nhiễm khuẩn ruột trên bệnh nhân suy giảm mỉễn dịch.
LIÊU LƯỌNG VÀ CÁCH DÙNG:
Cảch dùng:
Thuốc dùng đường uống. Dùng theo sự chỉ dẫn cùa bảo sĩ điếu trị.
Muốn thuốc hấp thu nhanh, nên uống thuốc 2 giờ sau bữa ăn. Người bệnh cần được dặn uống
nhiều nước và không uống thuốc chống acid dạ dảy trong vòng 2 giờ sau khi uống thuốc.
Thời gian điều trị ciprofloxacin tùy thuộc vảo loại nhiễm khuấn và mức độ nặng nhẹ cùa bệnh và
cần được xác định tùy theo đáp ứng lâm sảng và vi sình vật cùa người bệnh. Với đa số nhiễm
khuẩn, việc điều trị cần tiếp tục ít nhất 48 giờ sau khi người bệnh không còn triệu chứng. Thời
gian điếu trị thường lả 1 - 2 tuần, nhưng với các nhiễm khuấn nặng hoặc có biến chứng, có thể
phải điều trị dải ngảy hơn.
Điếu trị ciprofioxacỉn có thế cần phải tiếp tục trong 4 - 6 tuần hoặc lâu hơn trong cảc nhiễm
khuẩn xương vả khớp hay suốt toản bộ giai đoạn giảm bạch cầu của bệnh nhân bị giảm sức đề
khảng. Ỉa chảy nhỉễm khuấn thường điều trị trong 3 - 7 ngảy hoặc có thể ngắn hơn. Điều trị nên
tiến hảnh tối thiếu 10 ngảy trong nhiễm khuẩn do Streptococcus vì nguy cơ xảy ra biến chứng
muộn. Nhiễm khuẩn do Chlamydia nên điều trị tối thiều 10 ngảy.
Liều thông thường:
Người lớn: _
Nhiễm khuẩn hô hẩp: tùy độ trầm trọng và vi khuấn: 250—500 mg/lẩn X 2 lần/ngảy. ịf'fệ/
Nhiễm khuẩn tíểt nỉệu:
… Cấp, không biển chứng: 125 mg/lần x 2 lần/ngảy đến 250mg/lần x 2 lần/ngảy
- Viêm bảng quang ở phụ nữ (tiền mãn kinh): liều duy nhất 250mg
- Biến chứng: 250-500 mg/lần >< 2 lần/ngảy
- Trong nhiễm khuẳn tiết niệu do Chlamydia, nếu cần, nên tăng liều hảng ngảy lên đến 750 mg/
lần x 2 lẫn/ngảy.
Lậu:
- Ngoài cơ quan sinh dục: 125 mg/lẩn ><2 [ẩn/ngảy
- Cấp, không biến chứng: liếu duy nhất 250 mg.
Nhiễm khuẩn khác: 500 mg lần >< 2 lần/ngảy
Nhiễm khuẩn trầm trọng, đe dọa tính mạng, như: Streptococcal pneumonia, nhiễm khuấn tái
phát trong xơ nang, nhiễm khuẩn xương và khớp, nhiễm khuấn huyết, viêm phủc mạc, đặc biệt
khi có sự hiện diện của Pseudomonas, Staphylococcus hay Streptococcus: 750 mgllằn x 2
lần/ngảy.
Ghi chú: Với những liều dưới 500 mg, xin tham khảo các dạng chế phấm viên nén 100 mg, 150
mg, 200 mg, 300 mg, 400 mg khảo của cùng loại hoạt chất ciprofloxacin.
Bênh nhân rối loai chức năng 26… và thân:
Cần phải giảm liều ở người bị suy giảm chức năng thận hay chức năng gan. Trong trường hợp
người bị suy chức năng thận, nếu dùng liều thấp thì không cần giảm liều; nếu dùng liều cao thì
phải điếu chỉnh liều dựa vảo độ thanh thải creatinin, hoặc nồng độ creatinin trong huyết thanh.
._\ \
Độ thanh thải creatinin Creatinin huỹễt thanh
~Ầ ~ . ; .Ầ ,,
(mllphủtll,73 mz) (micromol/lít) L1eu dung gợi y đieu chmh
31—60 120- 170 Liễu 750 mgllần x 2 lầnlngảy nên giảm
xuống còn: 500 mg/lần >< 2 lầnlngảy
ẵ-o'1—It
S 31 > 175 Liều 2 500 mg/lẩn X 2 lần/ngảy nên giảm
xuống còn: 500 mgliần x 1 lần/ngảy
Bênh nhân lớn tuốt“:
Nên dùng liều cảng thấp cảng tốt, tùy theo độ trẩm trọng của bệnh và độ thanh thải creatinin.
Trẻ dưới 18 tuồỉ:
Không khuyến cảo do các thực nghiệm trôn súc vật cho thẩy không thể loại trừ hoản toản nguy
cơ tồn thương sụn khớp của những cơ thể chưa phảt triển hoản toản về kích thưởc.
CHỐNG CHỈ ĐỊNH
Người có tiền sử quá mẫn với ciprofioxacin vả cảc thuốc liên quan như acid nalidixic vả cảc
quinolon khảo hay bất kỳ thảnh phần nảo của thuốc.
Không dùng cho phụ nữ mang thai hoặc cho con bú.
KHUYẾN CẢO VÀ THẬN TRỌNG
Cần thận trọng khi dùng ciprofloxacin đối vởi người có tiền sử động kinh hay rối loạn hệ thần
kinh trung ương, người bị suy chức năng gan hay chức nảng thận, người bệnh thiếu glucose 6
phosphatc dehydrogcnasc, người bị bệnh nhược cơ.
Dùng cỉprofloxacin dải ngảy có thể lảm cảc vi khuẩn không nhạy cảm vởi thuốc phảt triển quá
mửc. Nhẳt thiết phải thoo dõi người bệnh và ]ảm khảng sinh đồ thường xuyên để có biện pháp
điều trị thích hợp theo khảng sinh đồ.
Ciprofioxacin có thể iảm cho các xét nghiệm vi khuẩn Mycobacterz'um tuberculosz's bị âm tính.
Không khuyến cảo dùng cìprofloxacin cho trẻ nhỏ và trẻ đang lớn (trên thực nghỉệm, thuốc có
gây thoái hóa sụn ớ cảc khớp chịu trọng lục). .
TÁC DỤNG CỦA II`HUÓC TưỀN KHẢ NĂưG LÁI XE vÀ VẬN HÀNH ivtÁv MỘC: ’ (ả
Ciprofloxacin có thẻ gây hoa măt chóng mặt, đâu óc quay cuông, ảnh hưởng đên việc điêu khỉên "
xe cộ hay vận hảnh mảy móc. Ngay cả khi dùng thuốc theo đứng hưởng dẫn, thuốc vẫn có thế .
ảnh hưởng lên tốc độ phản xạ. Ảnh hưởng cảng nhiều hơn khi dùng thuốc cùng với rượu. *
SỬ DỤNG CHO PHỤ NỮ CÓ THAI VÀ CHO CON BÚ:
Lúc có thai: Không khuyến cáo dùng ciprofloxacỉn cho người mang thai, trừ những trường hợp
nhiễm khuẩn nặng mà không có khảng sinh khác thay thế, buộc phải dùng tới f]uoroquinoion
Lúc nuôi con bú: Không dùng ciprofloxacin cho người cho con bú, vi ciprofloxacin tích lại ở
trong sữa vả có thể đạt đến nồng độ có thể gây tác hại cho trẻ. Nếu mẹ buộc phải dùng
ciprofioxacin thì phải ngừng cho con bú.
TƯỚNG TÁC THUỐC:
Dùng đồng thời các thuốc chống viêm không steroid (ibuprofen, indomethacin...) sẽ lảm tăng
tảc dụng phụ cùa ciprofloxacin.
Dùng đồng thời thuốc chống toan có nhôm và magnesi sẽ lảm giảm nồng độ trong huyết thanh
và giảm khả dụng sỉnh học của ciprofioxacỉn. Không nên uống đồng thời ciprofioxacin với các
thuốc chống toan, cần uống thuốc xa nhau (nên uống thuốc chống toan 2 — 4 giờ trưởc khi uống
ciprofioxacin) tuy cảch nảy cũng không giải quyết triệt để được vấn đề.
Độ hấp thu ciprofloxacin có thế bị giảm đi một nứa nếu dùng đồng thời một số thuốc gây độc tế
bảo (’cyclophosphamid, vincrỉstỉn, doxorubicin, cytosin arabinosid, mitozantron).
Nếu dùng đồng thời didanosin, thì nồng độ ciprofioxacin bị giảm đi đáng kể. Nên uống
ciprofioxacin trưởc khi dùng didanosin 2 giờ hoặc sau khi dùng didanosin 6 giờ.
Các chế phẩm có sắt (fumarat, gluconat, sulfat) lảm giảm đáng kể sự hấp thu ciprofloxacin ờ
ruột. Các chế phẩm có kẽm ảnh hưởng it hơn. Trảnh dùng đồng thời ciprofioxacin vời cảc chế
phẩm có sẳt hoặc kẽm hay uống cảc thứ thuốc nảy cảng xa nhau cảng tốt.
Uống đồng thời sucralfat sẽ 1ảm giảm hấp thu cỉprofloxacin một cách đáng kể. Nên cho uống
kháng sinh 2 — 6 giờ trước khi uống sucralfat.
Uống ciprofioxacin đồng thời với theophylin có thế lảm tăng nồng độ theophylin trong huyết
thanh, gây ra cảc tác dụng phụ của theophylin. Cần kiếm tra nồng độ theophylin trong mảu, và
có thế giảm liều theophylin nếu buộc phải dùng 2 loại thuốc.
Ciprofloxacín vả ciclosporin dùng đồng thời có thể gây tăng nhất thời creatinin huyết thanh. Nên
kỉếm tra creatinin huyết mỗi tuần 2 lần.
Probenecid lảm giảm mức lọc cầu thận và giảm bải tiết ở ống thận, do đó lảm giảm đảo thải
thuốc qua nước tiếu.
Warfarin phối hợp với ciprofioxacin có thể gây hạ prothrombin. Cần kiếm tra thường xuyên
prothrombin huyết và điều chỉnh liều thuốc chống đông mảu.
TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUÔN (ADR)
Nói chung, ciprofloxacin dung nạp tốt. Tác dụng phụ của thuốc chủ yếu là lên dạ dảy - ruột, thần
kinh trung ương và da.
Thường gặp, ADR > 1/100
Tiêu hóa: Buồn nôn, nôn, ỉa chảy, đau bụng.
Chuyến hóa: Tăng tạm thời nồng độ cảc transaminase.
Ít gặp, 1/1000 < ADR < moo
Toản thân: Nhức đầu, sốt do thuốc.
Mảu: Tăng bạch cầu ưa eosin, giảm bạch cầu lympho, giảm bạch cầu đa nhân, thiếu mảu, giảm
tiếu cầu.
Tim - mạch: Nhịp tim nhanh.
Thằn kinh trung ương: Kích động.
Tiêu hóa: Rối loạn tiêu hóa.
Da: Nổi ban, ngứa, viêm tĩnh mạch nông.
Chuyến hóa: Tăng tạm thời creatinin, bilirubin vả phosphatase kỉềm trong máu.
Cơ xương: Đau ở các khóp, sưng khớp.
Hiếm gặp, ADR < 1/1000
Toản thân: Phản ứng phản vệ hoặc dạng phản vệ.
Máu: Thiếu mảu tan mảu, tăng bạch cầu, tăng tiếu cầu, thay đổi nồng độ prothrombin.
Thần kinh trung ương: Cơn co giật, lú lẫn, rối loạn tâm thần, hoang tường, mất ngù, trầm cảm,
loạn cảm ngoại vỉ, rối loạn thị giảc kể cả ảo giảc, rối loạn thính giác, ù tai, rối loạn vị giảc vả
khứu giảc, tăng ảp lực nội sọ.
Tiêu hóa: Viêm đại trảng mảng giả.
Da: Hội chửng da - niêm mạc, viêm mạch, hội chứng Lyell, ban đò da thảnh nốt, ban đó đa dạng
tiểt dịch.
Gan: Đã có bảo cảo về một vải trường hợp bị hoại tử tế bảo gan, viêm gan, vảng da ứ mật.
Cơ: Đau cơ, viêm gân (gân gót) và mô bao quanh. Có một vải trường hợp bị đứt gân, đặc biệt là
ở người cao tuổi khi dùng phối hợp với corticosteroid.
Tiết niệu - sinh dục: co tinh thể niệu khi nước tiếu kiềm tinh, đái ra máu, suy thận Cấp, viêm
thận kẽ.
Khác: Nhạy cảm với ảnh sảng khi phơi nắng, phù thanh quản hoặc phủ phổi, khó thớ, co thắt phế
quản.
H ướng dẫn cách xử tríADR
Đề trảnh có tinh thể niệu, cần duy trì đủ lượng nước uống vảo, tránh lảm nước tiếu quá kiềm.
`\\"—`v` \ í…1
Nếu bị ỉa chảy nặng và kéo dải trong và sau khi điều trị, người bệnh có thế đã bị rối loạn nặng ở
ruột (viêm đại trảng mảng giả). Cần ngừng ciprofioxacin và thay bằng một kháng sinh khảo thích
hợp (ví dụ vancomycin).
Nếu có bất kỳ dắu hiệu nảo về tác dụng phụ cần ngừng dùng cỉprofloxacin vả nguời bệnh cần
phải được điều trị tại một cơ sở y tế mặc dù cảc tác dụng phụ nảy thường nhẹ hoặc vừa và sẽ
mau hết khi ngừng dùng ciprofloxacỉn.
QUÁ LIÊU:
Không có thuốc gỉải độc đặc hiệu cho quá liều ciprofioxacin.
Có thể xem xét để ảp dụng những bỉện pháp sạu: gây nôn, rứa dạ dảy, lợi nìệu. Cẩn theo dõi
người bệnh cấn thận và điều trị h~ trợ t yền bù đủ dịch).
TIÊU CHUẨN CHẨT LƯỢN : USP 38
HẠN DÙNG: ’ tf ~
05 năm kể từ ngảy sản xuất. \,
Số lô sản xuất (Batch No, ), ngảy sản xuất (Mfg. date), hạn dùng (Exp. date): xin xem trên nhãn
hộp và vi.
BẢO QUÁN:
Bảo quản ở nhiệt độ dưới 30°C.
DẠNG BÀO CHẾ VÀ QUY CÁCH ĐÓNG GÓI:
Hộp chứa 02 vĩ X 10 vỉên.
Sản xuất tại Bangladesh bởi:
INCEPTA PHARMACEUTICALS LTD.
Dewan Idris Road, Zirabo, Savar, Dhaka, Bangladesh.
TUQ. C_ỤC TRUỘNG
P.TRUÔNG PHONG
JiỷaỊ—yẫn inzắl ẨJfễìnỵ
+ "Lưu ý những sản phẩm đăng trên website thuộc loại thực phẩm chức năng: những sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh"
+ Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
+ Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng