“Wí
BỘ Y TẾ
CỤC QUẢN LÝ DƯỢC
ĐÃ PHÊ DUYỆ *
Lẩn đẩu:ÁalJ……ể…J…/ffli… HopzolezsvuẽN NÉN
_ .::.... _
»éxưâmưnèm
nọcxỷmlơuc nẵnsữnụucnUócmnùnc
uoe mv! x zsvùc réu
z
%
CINABIZIN 25mg z .:—…
- .. > 150
_ ..:. - g ". Ễ_Ể
>< .' ___—n
3 h —°
ẫg
SĐK: xx xxxx-xx 8 ' ị
m !
\
mAuu PHẦN: 1
Cínarizin 2
ư …
Ta dược vừa du 01 viên
cui omu, cuóus cn! mun. u£u oùue. cAcu nùuc vA ì
THÔNGTINKHÁC: thọciơmmdhu'zduụbenmmpưuỏe
nêu cuuAn: DĐVN w
aAo QUẦN: ễgảySX
Nơi!dlôrâo.ưánhárùsáng.diệldộ Ổẹx
dưới30'C. Han dung: .......................
HOonlezsvùutu
Ể | cnwuzm 25mg
ã 'ễl ẵ _ ẺỆH
ã `I:ì` z SĐlC XX XXXX—Xx
eundnhn-lnmtựu
sỡa-mhsysăawvu-mn
Cl
Cỏng ty CP Duự … VTYT Nghệ An
NHÂN vi
GNARIZIN 25mg
SDK: XX XXXX—XX
K: XX XXXX-XX
NARIZIN 25mg
:XXXXXX
CINARIZIN zsfflầ
.ả-iỉahl
K²ị ăệfbffị
TỜ HƯỚNG DẨN sử DỤN
Tên thuốc: Cinarizin 25mg. ' '
Dạng bâo chế: viên nén.
Thânh phần: Cinarizin 25 mg.
Tá dược. Laclose, Amidon, PVA, DST, Magnesi Stearat
Dưọc lý và co chế tác dụng
Cỉnarizỉn lá thuốc kháng histamin (Hl). Phần lớn những thuc histamin Hi cũng có tảo
dụng chống tiết acetylcholin và an thần. Thuốc khảng histamin có thể chặn cảc thụ thể ở cơ
quan tặn cùng cùa tiền dình vả ức chế sự hoạt hóa quá trình tiết histamin vả acetylcholin. Để
phòng say tảu xe, thuốc khảng histamin có hiệu quả hơi kém hơn so với scopolamin (hyosin),
nhung thường được dung nạp tốt hơn và loại thuốc khảng histamin it gây buồn ngủ hơn như
cinarizin hoặc cyclizin thường dược ưa dùng hơn.
Cinarizin còn là chất đối khảng calci. Thuốc ức chế sự co tế bảo cơ trơn mạch mảu bằng cảch
chẹn cảc kênh calci. Ở một sô nước, cinarizin dược kê đơn rộng rãi lảm thuốc giãn mạch não để
điều trị bệnh mạch não mạn tính với chỉ định chính là xơ cứng động mạch não; nhưng những
thử nghiệm lâm sảng ngẫu nhiên về cinarizin đều không đi đến kết luận rõ rảng. Cinarizin đã
được dùng trong diều trị hội chứng Raynaud, nhưng không xảo định được là có hiệu lực.
Cinarizin cũng được dùng trong cảc rôi loạn tiên đình.
Dược động học:
Sau khi uông, cinarizin đạt được nồng độ dinh huyết tương từ 2 đến 4 giờ. Sau 72 giờ, thuốc
vẫn còn thải trừ ra nước tiếu. Nửa dời huyết tương của thuốc ở người tình nguyện trẻ tuổi
khoảng 3 giờ.
Chỉ định:
— Phòng say tảu xe.
- Rối loạn tiền đình như chóng mặt, ù tai, buồn nôn, nôn trong bệnh Ménière, chứng nôn nao
khi di tảu xe.
Liều dùng, cách dùng:
Cinarizin dùng theo dường uống, nên uống sau bữa ăn
- Phòng say tảu xe: Người lớn: 1 viên uống 2h trước lúc khởi hảnh, sau đó '/z viên cứ 8h một
lần trong cuộc hảnh trình nếu cằn.
Trẻ em 5 - 12 tuối: 1/2 liều người lớn.
- Rối loạn tiền đình: Người lớn: 1 viên/lần, 3 lần mỗi ngảy.
Trẻ em 5 - 12 tuổi: 1/2 liều người lớn.
Chống chỉ định:
- Mẫn cảm với Cinarizin hay bất kỳ thảnh phần nảo cùa thuốc, loạn chuyền hoả Porphyrin.
- Không dùng cho trẻ em dưới 5 tuổi.
Thận trọng:
Cinarizin có thể gây đau vùng thượng vị. Uống thuốc sau bữa ăn có thể lảm giảm kích ứng dạ
dảy.
Cinarizin có thể gây ngủ gả, đặc biệt khi khờỉ đầu điều trị. Phải tránh những công việc cần sự
tỉnh tảo (Ví dụ: Người đang vận hảnh mảy móc, lái tảu xe, ….)
Phải tránh dùng Cinarizin dải ngảy ở người cao tuổi, vì có thể gây tăng hoặc xuất hiện những
triệu chứng ngoại tháp, đôi khi kết hợp với cảm giảc trầm cảm trong điều tri kéo dải.
Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú:
— Thời kỳ mang thai: Chỉ dùng Cinarizin khi thật cần thiết.
- Thời kỳ cho con bủ: Vì thuốc bải tiết qua sữa mẹ nên chi dùng Cinaxizin trong thời kỳ cho con
bú khi lợi ích điều trị cho mẹ trội hơn nguy cơ có thể xảy ra đối với trẻ.
Tác động của thuốc khi lái tâu xe và vận hảnh máy móc: không dùng dược.
Tương tác với các thuốc khảc, các dạng tương tác khác:
Rượu (chất ức chế thần kinh TW), thuôc chống trầm cảm 3 vòng: Sử dụng đồng thời với
Cinarizin có thể lảm tăng tảo dụng an thần của mỗi thuốc nêu trên hoặc của Cinarizin.
Tác dụng không mong muốn của thuốc: (ADR)
T hưởng gặp, ADR › 1/100:
-_u .,
\
\I.~ …
“'x
.r'
Thần kinh trung ương: ngủ gả.
Tiêu hoả rối loạn tiêu hoá
Í! gặp 1/1 OOO
+ "Lưu ý những sản phẩm đăng trên website thuộc loại thực phẩm chức năng: những sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh"
+ Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
+ Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng